ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1706/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 07 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU PHƯỜNG XƯƠNG GIANG, THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỶ
LỆ 1/2000
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP
ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Xét đề nghị của UBND thành phố Bắc
Giang tại Tờ trình số 355/TTr-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2013; Sở Xây dựng tại
Báo cáo số 173/BC-SXD ngày 23/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt nhiệm vụ thiết kế đồ án Quy hoạch phân khu phường Xương Giang, thành phố
Bắc Giang, tỷ lệ 1/2000 với những nội dung chính như sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
a) Vị trí khu đất: Nằm phía Đông Bắc thành phố Bắc Giang.
b) Ranh giới nghiên cứu được giới
hạn như sau:
- Phía Bắc, Đông Bắc: Giáp xã Xuân
Hương huyện Lạng Giang;
- Phía Đông Nam: Giáp xã Dĩnh Kế;
- Phía Tây Nam: Giáp phường Ngô Quyền;
- Phía Tây: Giáp phường Thọ Xương.
c) Quy mô diện tích toàn phường:
Quy mô nghiên cứu khoảng: 350 ha.
Quy mô đồ án khoảng: 304,85 ha.
2. Tính chất khu vực lập
quy hoạch:
Là Phường thuộc thành phố Bắc Giang
với chức năng khu đô thị - công nghiệp - dịch vụ thương mại.
3. Chỉ
tỉêu cơ bản về sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật:
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất,
xác định diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng, tầng cao công trình;
- Chỉ tiêu sử dụng đất:
+ Đất ở mới và đất ở làng xóm khoảng
37%;
+ Đất công trình công cộng khoảng 12%;
+ Đất cơ quan, hạ tầng kỹ thuật
khoảng 4%;
+ Đất cây xanh, mặt nước, TDTT khoảng
12%;
+ Đất công nghiệp khoảng 10%;
+ Đất giao thông khoảng 25%.
- Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: Kết nối phù hợp với hệ
thống giao thông đối ngoại và giao thông hiện trạng;
+ San nền: Phù hợp với nền hiện trạng
khu vực nghiên cứu, tận dụng triệt để cao độ tự nhiên, hạn chế khối lượng đào
đắp;
+ Cấp điện: nhà ở liền kề 5kW/hộ,
biệt thự 8kW/hộ, công trình công cộng khoảng 15-30w/m2 sàn, cụm công nghiệp 200kW/ha;
+ Cấp nước: khoảng 135lít/người/ng.đ;
+ Thoát nước: khoảng 120lít/người/ng.đ;
+ Chất thải rắn: khoảng 1kg/người/ng.đ;
4. Các yêu cầu về nguyên
tắc tổ chức không gian:
a) Nguyên tắc:
- Kế thừa, khớp
nối và có xem xét tính phù hợp của các Quy hoạch đó lập với khu vực quy hoạch
mới cho tầm nhìn dài hạn;
- Xem xét mối liên kết về không gian
và chức năng sử dụng đất giữa khu vực lập quy hoạch với TP. Bắc Giang và vùng
phụ cận;
- Tổ chức hệ
thống giao thông phải đảm bảo nguyên tắc an toàn và phục vụ tốt cho hoạt động
phát triển kinh tế;
- Quy hoạch san nền, thoát nước phải
đảm bảo thoát nước tốt, không gây ảnh hưởng đến khu vực
dân cư và các công trình hiện có;
- Khu vực dân cư hiện trạng cơ bản ổn
định không di dời nhưng cải tạo môi trường ở và nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, đồng thời kết nối hợp lý với khu vực xây dựng mới.
b) Yêu cầu về tổ chức quy
hoạch không gian:
- Xác định tính chất, mục tiêu, động
lực phát triển của khu vực;
- Dự báo quy mô dân số, lao động; nhu
cầu quỹ đất xây dựng; lựa chọn các chỉ tiêu đất đai, kinh tế - kỹ thuật (cấp
nước, cấp điện, thoát nước...) phù hợp với tính chất, loại đô thị và yêu cầu phát
triển;
- Xác định quy mô các khu chức năng
đô thị: khu dân cư đô thị, công nghiệp, dịch vụ thương mại, vui chơi giải trí,
hồ đầm, khu cần bảo tồn, khu dự trữ phát triển...;
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với
từng ô phố; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí;
- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường
chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo
tồn.
5. Các hạng mục
dự kiến đầu tư:
- Nhà ở: Nhà liên kế, biệt thự.
+ Công trình công cộng:
+ Công trình giáo dục.
+ Các công trình: Cơ quan, công trình
y tế, thương mại, dịch vụ.
+ Hệ thống giao thông, bãi đỗ xe, cấp
điện, cấp nước, thoát nước.
+ Hệ thống vườn hoa, công viên cây
xanh thể dục thể thao...
6. Danh
mục hồ sơ đồ án:
Theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ
của từng loại quy hoạch đô thị; Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011
của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ
án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
Thành phần hồ sơ gồm:
Tên
hồ sơ
|
Tỷ
lệ
|
- Sơ đồ vị
trí, giới hạn khu đất
|
1/10.000
|
- Bản đồ hiện
trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng
|
1/2000
|
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
1/2000
|
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
|
1/2000
|
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
|
1/2000
|
- Bản đồ quy hoạch
giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
|
1/2000
|
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
|
1/2000
|
- Bản đồ tổng
hợp đường dây đường ống kỹ thuật
|
1/2000
|
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
|
1/2000
|
- Các bản vẽ minh họa
|
|
- Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh
tóm tắt, phụ lục tính toán, sơ đồ và bảng biểu minh họa,
đĩa CD.
|
|
7. Tổ chức, kế hoạch, kinh phí thực hiện:
a) Tổ chức
thực hiện.
- Cơ quan Chủ đầu tư: UBND thành phố
Bắc Giang.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Bắc
Giang.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Bắc
Giang.
- Cơ quan lập quy hoạch: Viện nghiên
cứu Đô thị và Phát triển hạ tầng.
b) Kế hoạch thực hiện.
Thời gian hoàn thành đồ án không quá
06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
c) Kinh phí thực hiện.
Tổng kinh phí là 503.885.000 đồng;
(Năm trăm linh ba triệu, tám trăm tám
mươi lăm nghìn đồng)
Trong đó:
+ Chi phí khảo sát địa hình:
124.664.000 đồng
+ Kinh phí lập nhiệm vụ, quy hoạch:
308.444.000 đồng
+ Kinh phí khác: 70.777.000 đồng.
Nguồn vốn: Ngân sách thành phố.
8. Các nội dung khác. Theo Báo cáo thẩm định số 173/BC-SXD ngày 23/10/2013 của Sở Xây dựng.
Điều 2. UBND
thành phố Bắc Giang có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn, Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, TKCT, KTN;
+ Lưu: VT, CN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|