ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2021/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 21 tháng 6
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TỔ CHỨC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC CÔNG
TRÌNH KIẾN TRÚC CÓ GIÁ TRỊ VÀ QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP
ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Sở Xây dựng (Tờ trình số 829/TTr-SXD ngày
28/5/2021) và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp (Báo
cáo số 135/BC-STP ngày 29/4/2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về phân công,
phân cấp tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh danh mục công trình kiến
trúc có giá trị và quy chế quản lý kiến trúc đô thị, quy chế quản lý kiến trúc điểm
dân cư nông thôn (gọi chung là quy chế quản lý kiến trúc) trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị. Các nội dung không được đề cập trong Quyết định này tuân thủ các quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh danh mục công
trình kiến trúc có giá trị và quy chế quản lý kiến trúc
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc
có giá trị
1. Việc tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt danh mục công trình kiến trúc có giá trị được thực hiện trước hoặc đồng
thời với việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc.
2. Phân cấp Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức lập, điều
chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị trong phạm vi địa giới hành
chính thuộc quyền quản lý.
Việc lập danh mục công trình kiến
trúc có giá trị thực hiện theo khoản 2 Điều 5 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày
17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.
3. Phân công Sở Xây dựng tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định danh mục công trình
kiến trúc có giá trị; là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định và lập báo
cáo thẩm định.
4. Việc điều chỉnh danh mục công
trình kiến trúc có giá trị thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định
số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020.
Điều 4. Tổ chức lập, thẩm định,
trình phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc
1. Phân cấp Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm
dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính thuộc quyền quản lý.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức
thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm
dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ quan tổ chức lập quy chế quản
lý kiến trúc có trách nhiệm căn cứ vào báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định
để tiếp thu, giải trình và hoàn chỉnh hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc.
Điều 5. Phê duyệt, ban hành quy chế
quản lý kiến trúc
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt,
ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị trên địa bàn tỉnh sau khi Hội đồng
nhân dân cùng cấp thông qua.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt,
ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn
trong phạm vi địa giới hành chính thuộc quyên quản lý sau khi Hội đồng nhân dân
cùng cấp thông qua.
3. Cơ quan tổ chức lập quy chế quản lý
kiến trúc có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp trong việc trình
Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy chế quản lý kiến trúc.
Điều 6. Điều chỉnh quy chế quản lý
kiến trúc
1. Cơ quan tổ chức lập quy chế quản
lý kiến trúc tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức lập điều
chỉnh quy chế quản lý kiến trúc theo đúng quy định.
2. Việc điều chỉnh quy chế quản lý kiến
trúc thực hiện theo khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15 Nghị định số
85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020. Nội dung cần điều chỉnh trong quy chế quản lý kiến
trúc được thẩm định, phê duyệt, ban hành theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết
định này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2021.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực
hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc
theo phân công, phân cấp tại Quyết định này bảo đảm kịp thời, hiệu quả.
2. Sở Xây dựng trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn thực hiện Quyết định
này; theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh
về Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng
tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã,
- TT Tin học tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN(02b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|