BỘ XÂY DỰNG
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 17/2007/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 05 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 392 : 2007 "CỐNG HỘP BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC
SẴN YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ "
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày
4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt
nam:
TCXDVN
392 : 2007 "Cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn - Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử "
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Các
Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Website Chính Phủ;
- Công báo;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ KH&CN;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu VP, Vụ KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Văn Liên
|
TCXDVN 392 - 2007 TIÊU
CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN
392 - 2007
CỐNG
HỘP BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC SẴN
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pre-cast
Reinforced-Concrete Box Converts
Technical
Requirements and Testing Methods
HÀ NỘI, 2007
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn TCXDVN 392
– 2007: “Cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn – Yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp thử “ được biên soạn, đáp ứng nhu cầu của
thực tế sản xuất ngày càng đòi hỏi tiêu chuẩn hoá các loại cống hộp.
Tiêu chuẩn TCXDVN 392
– 2007 do Hội Công nghiệp Bê tông Việt Nam biên soạn, Vụ Vụ Khoa học Công nghệ
trình Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 17/2007 QĐ-BXD.
TIÊU CHUẨN
XÂY DỰNG VIỆT NAM TCVN 392 - 2007
CỐNG HỘP BÊ TÔNG CỐT
THÉP ĐÚC SẴN YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pre-cast
Reinforced-Concrete Box Converts
Technical
Requirements and Testing Methods
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật
và các phương pháp thử đối với loại cống hộp đơn và đôi làm bằng bê tông cốt
thép đúc sẵn dùng cho các công trình đường cống ngầm cho đường giao thông, cống
thoát nước, dẫn nước thải không có áp. Ngoài ra còn có thể dùng để lắp đặt các
đường dây điện ngầm, cáp ngầm.
Tiêu chuẩn này dùng cho cống hộp bê tông cốt
thép đúc sẵn đơn (1 khoang) và đôi (2 khoang).
·
TCVN
2682: 1999 Xi măng Pooclăng. Yêu cầu kỹ thuật
·
TCVN
4787: 1989 Xi măng. Phương pháp lấy mẫu và chuẩn chuẩn bị mẫu thử
·
TCXDVN
7570: 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
·
TCXDVN
324:2004 Nước dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông.
·
14TCN:
1999 Phụ gia cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
·
TCXDVN
325 : 2004 Phụ gia hoá học cho bê tông
·
TCVN
3118: 1993 Bê tông nặng. Phương pháp xác định cường độ nén.
·
TCVN
178: 1989 Bê tông nặng. Phương pháp không phá hoại kết hợp máy siêu âm và súng
bật nẩy để xác định cường độ.
·
TCVN
1651: 1985 Thép cốt bê tông cán nóng.
·
TCVN
5709: 1993 Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật.
·
22
TCN 159: 86 Cống tròn bê tông cốt thép lắp ghép.
·
TCVN
4452 : 1987 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Quy phạm thi
công, nghiệm thu.
·
Qui
trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn ban hành theo Quyết định số
2057/QD/KT ngày 19/9/1979 của Bộ Giao thông Vận tải.
·
TCXDVN
4453: 1995 Kết cấu bê tông cốt thép toàn khối – Qui phạm thi công và nghiệm
thu.
Đốt
cống
Đốt cống là một hình
hộp rỗng (1 khoang hoặc 2 khoang) bằng bê tông cốt thép được sản xuất theo kích
thước qui chuẩn.
Đốt cống bao gồm các loại sau:
Hình 1 : Đốt cống đơn
3.1.1. Đốt cống đầu
Là đốt cống dùng để đặt ngay sau tường dẫn cửa
vào và cửa ra của cống, chỉ có mối nối ở một đầu.
3.1.2. Đốt cống giữa
Là đốt cống được đặt ở giữa đường cống và có
mối nối ở cả 2 đầu.
Hình 2: Đốt cống đôi
Mối
nối
Là phần liên kết giữa
đầu dương và đầu âm của các đốt cống (hình 3).
3.2.1. Đầu dương mối
nối : Phần mối nối nhìn thấy bên ngoài sau khi các đốt cống đã
được lồng vào nhau
3.2.2. Đầu âm mối nối : Phần mối nối
nằm bên trong sau khi các đốt cống đã được lồng vào nhau.
Đường
cống
Tạo thành từ nhiều đốt
cống được liên kết với nhau bằng các mối nối.
Chi
tiết A Chi tiết B
Hình
3 : Mối nối âm và mối nối dương
Kích
thước danh nghĩa của cống hộp
Là kích thước trong của
tiết diện ngang của đốt cống và tính bằng mm. Là giá trị qui ước được chọn làm kích
thước cơ bản để thiết kế mô đun các kích thước của cống.
Các kích thước danh nghĩa của cống hộp đơn và
đôi đang được sử dụng trong thực tế nêu trong bảng 5 và 6 phần Phụ lục.
Kích
thước chế tạo
Là
kích thước của cống hộp mà cơ sở sản xuất chế tạo theo thiết kế.
Kích
thước thực tế
Là
kích thước của cống đạt được trong thực tế.
Chiều
dài hiệu dụng của đốt cống
Là
chiều dài được tính từ mép ngoài đầu dương đến mép trong đầu âm của mối nối
Lô
sản phẩm
Số
lượng 100 đốt cống trong một đợt sản xuất có cùng thiết kế kỹ thuật, cùng vật
liệu, kích thước và được sản xuất theo cùng một qui trình công nghệ được coi là
một lô. Nếu lô sản phẩm ít hơn 100 đốt cống thì cũng tính như là 1 lô.
4.1. Phân loại
theo hình dạng tiết diện cống:
a) cống có tiết diện
hình chữ nhật;
b) cống có tiết diện
hình vuông;
4.2. Phân loại
theo kết cấu, kích thước danh nghĩa đốt cống:
a) cống đơn (1
khoang) với các loại có kích thước danh nghĩa sau (hình 1):
(1,0 x 1,0) m; (1,2 x 1,2) m; (1,6 x 1,6) m;
(1,6 x 2,0) m; (2,0 x 2,0) m; (2,5 x 2,5) m;
(3,0 x 3,0) m.
b) cống đôi (2 khoang) với các loại có kích
thước danh nghĩa sau (hình 2):
2(1,6 x 1,6) m; 2(1,6 x 2,0) m;
2(2,0 x 2,0) m; 2(2,5 x 2,5) m; 2(3,0 x 3,0)
m;
5.1. Vật liệu dùng cho cống hộp.
5.1.1. Xi măng
Xi măng dùng để sản
xuất cống hộp bê tông cốt thép là xi măng Pooclăng (PC) hoặc xi măng Poolăng hỗn
hợp (PCB); cũng có thể dùng các loại xi măng khác nhưng phải phù hợp với các
tiêu chuẩn TCVN 2682: 1999 và TCVN 6260:1997.
5.1.2. Cốt liệu
Thoả mãn yêu cầu của
TCXDVN 7570 : 2006
5.1.3. Các vật liệu
khác.
a) Nước dùng để trộn
và bảo dưỡng bê tông: Theo quy định của TCXDVN 324:2004
b) Chất phụ gia: Liều
lượng phụ gia tuỳ thuộc loại xi măng và phải qua thí nghiệm xác định cụ thể;
Yêu cầu kỹ thuật của phụ gia bê tông dùng cho cống hộp lấy theo 14TCN 103 -109:
1999 và TCXDVN 325 : 2004.
5.1.4. Bê tông
a)
Hàm lượng xi măng: Để đảm bảo chất lượng cần thiết của bê tông dùng cho cống hộp,
hàm lượng xi măng trong hỗn hợp bê tông tối thiểu phải không ít hơn 360kg/m3
và tỷ lệ N/X trong phạm vi từ 0,39 ¸ 0,43 và không lớn hơn 0,45.
b)
Hỗn hợp bê tông dùng cho cống hộp phải được thiết kế thành phần cấp phối, độ sụt
hoặc độ cứng theo loại xi măng và cốt liệu thực tế.
c)
Bê tông chế tạo cống hộp phải đảm bảo đạt mác thiết kế theo cường độ và theo độ
chống thấm.
5.1.5. Cốt thép
Cốt
thép dùng sản xuất cống hộp phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng sau đây:
·
Thép
thanh dùng làm cốt chịu lực trong bê tông là thép cán nóng theo tiêu chuẩn TCVN
1651: 1985.
·
Thép
cuộn các bon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép phân bố, cấu tạo trong bê tông
theo tiêu chuẩn TCVN 3101: 1979.
·
Các
lô sản phẩm thép cần thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý được lấy theo qui định
hiện hành.
Hàn nối cốt thép phải
tuân theo các qui định của qui trình hàn.
Sai số về khoảng cách
bố trí theo thiết kế đối với các thanh thép chịu lực £ 10 mm; với thép đai £ 10 mm ; với lớp
bảo vệ cốt thép ± 5 mm.
5.2. Kích thước và sai số kích thước
5.2.1. Kích thước danh nghĩa
Kích
thước danh nghĩa của cống hộp bê tông cốt thép đơn và đôi đúc sẵn gồm các loại
ghi trong bảng 1: (mm).
Chiều dày thành cống
hộp phụ thuộc vào kích thước danh nghĩa và thường được lấy bằng 10% kích thước
tiết diện ngang của 1 khoang cống.
Chiều
dài hiệu dụng của đốt cống có thể thay đổi theo yêu cầu của người đặt hàng. Hiện
nay theo điều kiện thi công, sản xuất hàng loạt, chiều dài đốt cống thường lấy
bằng 1200 mm.
Bảng 1: Kích
thước danh nghĩa của cống hộp bê tông cốt thép đơn và đôi (mm)
TT
|
Kích thước trong
đốt cống
|
Chiều dày đốt cống
|
Chiều dài đốt cống
|
1
|
1000 x 1000
|
120
|
1200
|
2
|
1200 x 1200
|
120
|
1200
|
3
|
1600 x 1600
|
160
|
1200
|
4
|
1600 x 2000
|
200
|
1200
|
5
|
2000 x 2000
|
200
|
1200
|
6
|
2500 x 2500
|
250
|
1200
|
7
|
3000 x 3000
|
300
|
1200
|
8
|
2(1600 x 1600)
|
160
|
1200
|
9
|
2(1600 x 2000)
|
200
|
1200
|
10
|
2(2000 x 2000)
|
200
|
1200
|
11
|
2(2500 x 2500)
|
250
|
1200
|
12
|
2(3000 x 3000)
|
300
|
1200
|
Chiều
dài cũng như các kích thước khác của đốt cống có thể theo yêu cầu của người đặt
hàng.
5.2.2. Sai số kích thước đốt cống
Sai số kích thước tiết diện, chiều dày thành
cống và chiều dài đốt cống được quy định trong bảng 2 (mm) và các sai số cho
phép được nhà sản xuất công bố và thông báo cùng với kích thước danh định của sản
phẩm.
Bảng 2: Sai số kích
thước tiết diện, chiều dày và chiều dài đốt cống (mm)
TT
|
Kích thước
danh nghĩa
|
Sai số kích thước
tiết diện
|
Sai số chiều dày
thành đốt cống
|
Sai số chiều dài
đốt cống
|
1
|
1000 x 1000
|
± 5
|
± 3
|
± 5
|
2
|
1200 x 1200
|
± 5
|
± 3
|
± 5
|
3
|
1600 x 1600
|
± 5
|
± 3
|
± 5
|
4
|
1600 x 2000
|
± 5
|
± 3
|
± 5
|
5
|
2000 x 2000
|
± 5
|
± 3
|
± 5
|
6
|
2500 x 2500
|
± 10
|
± 5
|
± 5
|
7
|
3000 x 3000
|
± 10
|
± 5
|
± 5
|
8
|
2(1600 x 1600)
|
± 5
|
± 3
|
± 5
|
9
|
2(1600 x 2000)
|
± 5
|
± 3
|
± 5
|
10
|
2(2000 x 2000)
|
± 5
|
± 3
|
± 5
|
11
|
2(2500 x 2500)
|
± 10
|
± 5
|
± 5
|
12
|
2(3000 x 3000)
|
± 10
|
± 5
|
± 5
|
5.2.3. Chiều dài hiệu dụng của đốt cống
Chiều
dài hiệu dụng D của đốt cống được xác định theo hình 1, hình 2 và Phụ lục 1 và
Phụ lục 2.
Chiều
dài hiệu dụng của đốt cống hộp bê tông cốt thép đơn và đôi sản xuất theo công
nghệ va rung, phù hợp với điều kiện thi công kết hợp thủ công và cơ giới thường
được thiết kế bằng 1200 mm.
5.2.4. Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
Để
đảm bảo cốt thép không bị ăn mòn, chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép bên
trong và bên ngoài không được nhỏ hơn 12mm.
5.3. Yêu cầu về hình thức bên ngoài và
các khuyết tật cho phép
5.3.1 Độ phẳng bề mặt,
độ thẳng, độ vuông góc đầu đốt cống
Bề
mặt bên ngoài cũng như bên trong của đốt cống phải đảm bảo độ phẳng đều đặn,
các điểm lồi lõm không vượt quá ±5 mm. Không cho phép có các vết lõm hoặc lỗ rỗng
trên bề mặt đốt cống với chiều sâu lớn hơn 12mm.
Sai số của đường thẳng
dọc trục đốt cống và độ vuông góc đầu đốt cống không vượt quá ±5 mm.
5.3.2 Các khuyết tật
do bê tông bị sứt, vỡ
Tổng
diện tích bê tông bề mặt bị sứt, vỡ không được vượt quá 6 lần bình phương sai số
của kích thước danh nghĩa đốt cống (mm2), trong đó diện tích một miếng sứt vỡ
không được lớn hơn 3 lần bình phương sai số kích thước danh nghĩa và không được
sứt vỡ ở cả mặt trong và mặt ngoài chỗ tiếp xúc của mối nối.
5.3.3 Vết nứt bề mặt
Bề
rộng các vết nứt bề mặt do biến dạng co ngót bê tông không được vượt quá 0,1mm.
5.3.4 Sự biến màu của
bề mặt bê tông
Bề
mặt bê tông của đốt cống không được có các vết ố của sắt gỉ do cốt thép bên
trong bị ăn mòn, bị gỉ .
5.4. Yêu cầu chung cho mối nối cống
Vật
liệu dùng để trám mối nối là vữa xi măng cát có mác tương đương với mác của bê
tông chế tạo đốt cống, không co ngót; hoặc sợi đay tẩm nhựa đường hoặc chất phụ
gia chuyên dụng cho mối nối.
Mặt
phẳng của mối nối cống phải vuông góc với trục dọc của đốt cống.
5.5. Yêu cầu về khả năng chống thấm
Khả
năng chống thấm của đốt cống được biểu thị bằng khả năng chịu được áp lực thuỷ
tĩnh khi cống chứa đầy nước mà không xuất hiện nước thấm qua thành cống.
5.6.
Yêu
cầu về khả năng chịu tải của đốt cống.
Khả
năng chịu tải của đốt cống được xác định bằng phương pháp nén trên bệ máy. Lực
nén phá huỷ (tải trọng giới hạn) là lực nén qui định cho mỗi loại đốt cống và
được duy trì ít nhất trong một phút mà đốt cống không bị phá huỷ tương ứng với
yêu cầu bố trí cốt thép với mỗi cấp tải trọng qui định trước.
Lực
nén giới hạn của các loại đốt cống đơn và đôi được quy định ở bảng 3 theo thiết
kế kỹ thật cho từng kích thước danh nghĩa của cống với phạm vi áp dụng khác
nhau.
Khả
năng chịu lực giới hạn của đốt cống được xác định theo phương pháp nén giữa cạnh
trên và được hướng dẫn trong mục 6, (xem hình 2).
Bảng 3: Lực
nén giới hạn theo phương pháp nén tại vị trí giữa cạnh trên
(KN)
TT
|
Kích thước
danh nghĩa
|
Với độ dày
đất đắp
từ 0,5 đến 2,0 mét
|
Với độ dày
đất đắp
từ 2,1 đến
3,0 mét
|
1
|
Cống đơn
1000 x 1000
|
80
|
70
|
2
|
Cống đơn 1200 x 1200
|
70
|
60
|
3
|
Cống đơn 1600 x
1600
|
90
|
70
|
4
|
Cống đơn 1600 x
2000
|
100
|
60
|
5
|
Cống đơn 2000 x
2000
|
110
|
100
|
6
|
Cống đơn 2500 x
2500
|
120
|
80
|
7
|
Cống đơn 3000 x
3000
|
160
|
120
|
8
|
Cống đôi (1600 x
1600)
|
90
|
70
|
9
|
Cống đôi (1600 x
2000)
|
100
|
60
|
10
|
Cống đôi (2000 x
2000)
|
110
|
140
|
11
|
Cống đôi (2500 x
2500)
|
120
|
80
|
12
|
Cống đôi (3000 x
3000)
|
170
|
130
|
5.7.
Yêu
cầu về nhãn mác sản phẩm
5.7.1 Nội dung nhãn
mác
Mỗi
đốt cống có nhãn mác ghi rõ các nội dung sau đây:
·
Cơ
sở sản xuất;
·
Loại
sản phẩm, kích thước danh nghĩa, lô sản phẩm;
·
Số
hiệu tiêu chuẩn áp dụng;
·
Ngày
sản xuất;
·
Dấu
kiểm tra chất lượng, ngày, giờ, người kiểm tra;
Nhãn
mác được ghi ở mặt ngoài của đốt cống ở vị trí dễ nhìn.
5.7.2 Vật liệu dùng
để ghi nhãn mác.
Yêu
cầu vật liệu dùng cho việc ghi nhãn mác không bị hoà tan trong nước và không
phai màu.
5.8.
Yêu cầu về vận
chuyển, bảo quản:
·
Sản
phẩm đốt cống hộp BTCT chỉ được phép bốc xếp, vận chuyển khi cường độ bê tông đạt
tối thiểu 70% mác thiết kế.
·
Sản
phẩm đốt cống phải được xếp, dỡ bằng cần cẩu với móc dây cáp mềm hoặc thiết bị
nâng đỡ thích hợp.
·
Các
sản phẩm cống sau khi kiểm tra chất lượng được xếp thành từng lô cùng loại. Giữa
các lớp sản phẩm đặt nằm phải được đặt các miếng đệm bằng gỗ, tre thích hợp
·
Khi
vận chuyển, các đốt cống phải được chèn chặt với phương tiện vận chuyển để
tránh xô đẩy, va đập, gây hư hỏng, sứt vỡ bê tông các cạnh ngoài và trong.
·
Để
thuận tiện khi vận chuyển và lắp ráp, trên bản nắp của đốt cống bố trí 2 móc
thép.
6.1. Phân lô và lấy mẫu.
Sản phẩm cống hộp được
phân thành lô, mỗi lô lấy ra 5 sản phẩm để kiểm tra kích thước, nhãn mác và
khuyết tật.
6.2. Kiểm tra nhãn mác.
Nội
dung nhãn mác đã được quy định ở mục 5.8.1 và báo cáo kết quả kiểm tra theo mục
6.3.4.
6.3. Kiểm tra khuyết tật ngoại quan.
Kiểm
tra sự phù hợp của sản phẩm đốt cống hộp so với các yêu cầu về hình thức bên
ngoài và mức độ khuyết tật cần được thực hiện cho 100% sản phẩm và được quy định
trong mục 5.3
6.3.1. Dụng cụ kiểm tra.
Dụng
cụ và thiết bị kiểm tra bên ngoài và khuyết tật gồm:
·
Thước
dây, thước gỗ hoặc thước nhựa dài 1m, độ chính xác 1mm;
·
Thước
sắt hoặc thước nhựa dài 30cm, độ chính xác 1mm;
·
Thước
kẹp, độ chính xác 0,1mm;
·
Thước
lá thép dày 0,1mm;
·
Kính
lúp có độ phóng đạt 5-10 lần.
6.3.2. Các bước kiểm tra.
·
Đo
chiều sâu vết lồi lõm bằng thước thép;
·
Đo
kích thước vết sứt vỡ và tính diện tích vết sứt vỡ tương đương;
·
Quan
sát vết nứt bằng mắt thường hoặc dùng kính lúp.
6.3.3. Đánh giá kết quả kiểm tra.
Đối chiếu với yêu cầu
về hình thức bên ngoài và khuyết tật của đốt cống được quy định trong mục 5.4 để
đánh giá chất lượng đốt cống.
Nếu trong 5 sản phẩm
đó có 01 sản phẩm không đạt cấp chất lượng thì trong lô đó lại chọn ra 5 mẫu
khác để kiểm tra tiếp. Nếu
lại có 1 sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng thì lô sản phẩm đó phải nghiệm
thu từng sản phẩm.
6.3.4. Báo cáo kết quả kiểm tra.
Trong
báo cáo kết quả thử phải có các thông tin sau đây:
·
Loại
cống đem thử;
·
Cơ
sở sản xuất cống;
·
Ngày
sản xuất cống;
·
Ngày
kiểm tra;
·
Kết
quả kiểm tra;
·
Đánh
giá kết quả;
·
Người
kiểm tra.
Cơ
sở sản xuất cống hộp phải lưu giữ phiếu kết quả thí nghiệm cường độ bê tông kèm
theo các lô sản phẩm cống hộp.
6.4. Kiểm tra kích thước và độ sai lệch
kích thước.
Kiểm
tra và đánh giá độ sai lệch kích thước của sản phẩm đốt cống theo các yêu cầu về
kích thước và sai số kích thước cho phép được nêu trong mục 5.3.
6.4.1 Dụng cụ kiểm
tra
Dụng
cụ và thiết bị kiểm tra kích thước đốt cống gồm:
·
Thước
kẹp hàm kẹp lớn có độ chính xác 0,1mm;
·
Thước
sắt hoặc thước gỗ dài 1m hoặc thước sắt cuộn; độ chính xác 1mm;
·
Máy
khoan; búa, đục sắt.
6.4.2 Các bước kiểm
tra.
·
Đo
kích thước bên trong (kích thước danh nghĩa) của từng đốt cống theo hai phương.
Việc đo được tiến hành trên cả hai đầu đốt cống.
·
Đo
bề dày của thành đốt cống ở các cạnh ở 2 đầu bằng thước kẹp.
·
Đo
chiều dài hiệu dụng của từng đoạn cống theo các cạnh bằng thước thép hoặc thước
thép cuộn.
·
Đo
bề dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép đối với từng đốt cống bằng cách khoan
hai lỗ trên bề mặt đốt cống cho tới cốt thép hoặc cắt ngang tiết diện cống để
đo bề dày lớp bê tông bảo vệ. Sau khi kiểm tra, lỗ khoan phải được trát kín bằng
vữa xi măng.
6.4.3 Đánh giá kết quả.
Đối
chiếu các kết quả đo trung bình với các thông số thiết kế cống hộp để xác định
độ sai lệch cho phép như đã được quy định trong các mục 5.3 và 5.4
6.4.4 Báo cáo kết quả kiểm tra.
Nội
dung báo cáo tương tự như đã nêu trong mục 6.3.4
6.5. Xác định khả năng chống thấm.
6.5.1. Dụng cụ và vật liệu:
·
Tấm
thép hoặc tấm tôn phẳng;
·
Đồng
hồ; bay nhỏ mũi nhọn, dao bài; matit bitum; hoặc hỗn hợp bitum nấu chảy trộn
bột đá.
6.5.2. Chuẩn bị mẫu thử.
Từ
mỗi lô sản phẩm cống hộp lấy ra 2 đốt cống bất kỳ đã đủ tuổi 28 ngày để thử độ
chống thấm nước.
6.5.3. Các bước thử
·
Dựng
đáy đốt cống trên nền phẳng nằm ngang không thấm nước như tấm thép, hoặc tấm
tôn, hoặc nền bê tông đã được gia công để không thấm nước.
·
Đầu
dưới của đốt cống phải áp chặt trên mặt nền. Khe hở giữa đầu cống và nền được
trát kín bằng matit bitum hoặc đất sét để nước trong đốt cống không rò rỉ qua
khe ra ngoài.
·
Đổ
nước vào đốt cống cho đầy tới cách mép trên của đốt cống 1cm và giữ nước trong
đốt cống trong một thời gian quy định tuỳ thuộc bề dày của thành đốt cống như
trong bảng 4
Bảng 4:
Thời gian chứa nước trong đốt cống
Bề dày
thành đốt cống (mm)
|
Thời gian
chứa nước (giờ)
|
100
|
36
|
160
|
48
|
200
|
60
|
250
|
72
|
300
|
84
|
Kết
thúc thời gian thử, quan
sát bề mặt ngoài đốt cống xem có hiện tượng thấm ướt và giọt nước đọng trên bề
mặt không.
6.5.4. Đánh giá kết quả
Nếu
không có hiện tượng thấm nước hoặc xuất hiện giọt nước đọng thì đốt cống hộp thử
nghiệm đạt yêu cầu về độ chống thấm.
Nếu
trong 03 đốt cống đem thử mà có 01 đốt cống bị thấm, thì phải chọn 03 đốt cống
khác để thử tiếp. Nếu lại có 01 đốt cống bị thấm nước thì lô cống đó không đạt
yêu cầu về độ chống thấm.
6.5.5. Báo cáo kết quả.
Nội
dung báo cáo kết quả tương tự như đã nêu trong mục 6.3.5
6.6. Kiểm tra cường độ bê tông.
Cường
độ bê tông của các đốt cống được kiểm tra qua phiếu thí nghiệm lưu hoặc bằng
phương pháp không phá huỷ: kết hợp sóng siêu âm với súng bật nẩy theo tiêu chuẩn
TCVN 178:1989
Trong
trường hợp cần thiết có thể kiểm tra trên mẫu bê tông khoan từ đốt cống.
6.7. Thử khả năng chịu tải của đốt cống.
6.7.1. Nguyên tắc thí nghiệm.
Phép
thử được thực hiện trong phòng thí nghiệm kết cấu công trình độc lập với nhà sản
xuất, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và kích thước của đốt cống.
Khi
nén, đốt cống thử được lắp đặt để tiếp xúc chặt chẽ với sàn máy nén và giữ cố định
theo phương ngang của đốt cống. Với đốt cống đơn, lực nén đặt tại điển giữa cạnh
trên. Với cống đôi, lực nén đặt tại giữa cạnh trên của một khoang đốt cống.
Có
thể thử tải bằng cách chất tải hoặc ép thuỷ lực tại hiện trường khi điều kiện nền
móng đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.
6.7.2. Dụng cụ và thiết bị.
·
Máy
nén thuỷ lực hoặc máy nén cơ học dùng hệ thống kích. Máy phải được lắp đồng hồ
lực có thang lực phù hợp sao cho tải trọng thử phải nằm trong phạm vi 20-80% của
giá trị lớn nhất của thang lực. Độ chính xác của máy trong khoảng +2% tải
trọng thử quy định.
·
Các
dụng cụ quan sát và đo bề rộng khe nứt (kính phóng đại, thước thép).
·
Có
thể thí nghiệm trong các phòng thí nghiệm hợp chuẩn có chứng chỉ theo yêu cầu của
phòng thí nghiệm LAS.
·
Thiết
bị nén tại hiện trường phải phù hợp với các yêu cầu thí nghiệm cũng như điều kiện
lắp đặt các dụng cụ đo và thiết bị gia tải.
Hình 4: Vị
trí đặt lực để thử khả năng chịu tải của đốt cống
6.7.3. Chuẩn bị đốt cống mẫu thử.
Chuẩn
bị ít nhất 02 đốt cống mẫu thử.
Mẫu
thử là một đốt cống có chiều dài danh định 1200 mm hoặc theo thiết kế cụ thể.
6.7.4. Các bước thử
·
Đặt
đốt cống thử lên bệ thử một cách chắc chắn, ổn định;
·
Đặt
tấm đệm và thanh truyền lực trên lên điểm giữa thanh ngang cống;
·
Tác
dụng lực lên điểm giữa của thanh truyền lực, tăng tải đến giá trị 10% lực nén
quy định;
·
Kiểm
tra độ ổn định, tiếp xúc của toàn bộ hệ thống và các thanh gối tựa;
·
Tiếp
tục tăng tải với tốc độ gia tải 200 kN/phút. Khi xuất hiện vết nứt, giữ tải
trong 1 phút và quan sát, đo bề rộng vết nứt.
·
Sau
đó tiếp tục tăng tải tới khi đạt 75% lực nén giới hạn quy định thì tăng tải chậm
lại với tốc độ 44 kN/phút. Khi đạt lực nén giới hạn thì giữ tải trọng 1 phút và
quan sát. Nếu có vết nứt thì đo chiều rộng và chiều sâu vết nứt bằng cách chọc
thước lá vào khe nứt. Nếu không nứt, hoặc vết nứt nhỏ thì lại tiếp tục tăng tải
cho đến khi xúât hiện vết nứt rộng hơn 0,25mm và sâu hơn 0,2mm (xem như mẫu đã
bị phá hoại) thì ngừng gia tải và tắt máy.
6.7.5. Đánh giá kết quả.
·
Khi
thử lực nén giới hạn có thể xảy ra các trường hợp sau đây:
-
Khi ép đến lực cực đại mà xuất hiện vết nứt lớn hơn quy định (sâu hơn 0,2 cm và
rộng hơn 0,25mm), thì đốt cống không đạt yêu cầu về khả năng chịu lực.
-
Đốt cống đạt yêu cầu về khả năng chịu lực nếu thoả mãn yêu cầu của lực giới hạn
khi thử tải qui định ở bảng 3.
Đánh giá
kết quả kiểm tra lô thử tương tự như đã nêu trong mục 6.3.3.
6.7.6. Báo cáo kết quả.
Nội
dung báo cáo kết quả tương tự như đã nêu trong mục 6.3.5
Phụ lục 1: Kích thước và sai số kích thước
các loại cống hộp đơn
Phụ lục 2: Kích thước và sai số
kích thước các loại cống hộp đôi