QUY CHÊ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG KHU NHÀ Ở SÓNG THẦN 2 THỊ TRẤN DĨ AN, HUYỆN
DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2006 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1: Quy chế nầy được áp dụng đối với khu nhà ở
Sóng Thần 2 tại thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
2: Quy mô và ranh giới quản lý:
a- Ranh giới:
Giai đoạn 1:
+ Phía Bắc giáp : Đất nghĩa trang, khu định cư
hiện hữu.
+ Phía Nam giáp : Đường lô và KCN Sóng Thần II.
+ Phía Đông : Đường mồi và KCN Sóng Thần II.
+ Phía Tây giáp : Đường đất và dân cư hiện hữu.
Giai đoạn 2:
+ Phía Bắc giáp : Công ty Mì Hoà Hợp.
+ Phía Nam giáp : Khu định cư Sóng Thần.
+ Phía Đông : Khu định cư Sóng Thần.
+ Phía Tây giáp : Khu táI định cư huyện Dĩ An.
b- Quy mô:
- Bảng cân bằng đất đai:
STT
|
Loại đất
|
Giai đoạn 1
|
Giai đoạn 2
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
1
|
- Công trình dịch vụ thương
mại
|
1.900
|
4,42
|
2.266,7
|
13,33
|
2
|
- Đất nhà phố chợ
|
2.230
|
5,18
|
0
|
0
|
3
|
- Đất nhà ở định cư
|
25.600
|
59,51
|
8.840,0
|
52,00
|
4
|
- Cây xanh cách ly, công
viên
|
3.000
|
6,97
|
866,0
|
5,09
|
5
|
- Hành lang kỹ thuật
|
180
|
0,42
|
0
|
0
|
6
|
- Đất giao thông - lộ giới
|
10.108
|
23,50
|
5.027,3
|
29,58
|
|
TỔNG CỘNG
|
43.018
|
100,00
|
17.000
|
100,00
|
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế qui hoạch chi tiết khu
nhà ở Sóng Thần 2 được duyệt và các qui định tại Quy chế nầy, các cơ quan quản
lý xây dựng và chính quyền địa phương theo quyền hạn trách nhiệm được giao hướng
dẫn việc triển khai dự án đầu tư, kiểm tra việc xây dựng các công trình theo
đúng quy định của pháp luật.
Chương II
CÁC QUI ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG
Điều 3. Tổ chức không gian
kiến trúc
Phần 1: Giai đoạn 1.
I- Khu nhà ở nằm trên các trục đường đối ngoại:
Các căn hộ nằm trên các trục đường Dn1, Dn2,
Dn’2, Dn3.
1: Đường Dn1: Các căn hộ thuộc các lô P1, D1.
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh
mốc đất là 7,0m.
+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân
công trình là 7,0m.
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt 1 lầu đến 3 lầu.
- Cốt nền: +0,3m tính từ mặt vĩa hè hoàn thiện đến
mặt nền tầng trệt.
- Cốt tầng trệt: +3,8m tính từ nền tầng trệt đến
sàn lầu 1.
- Cốt tầng lầu: +3,6m tính từ sàn lầu 1 đến sàn
lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.
+ Không có bộ phận ngầm nào của ngôi nhà vượt
quá chỉ giới đường đỏ.
+ Độ vươn ban-công: 1,2m tính từ chỉ giới xây dựng
và không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng.
+ Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá
0,3m so với chỉ giới xây dựng.
+ Đường ống đứng thóat nước mưa: không được nhô
ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.
2: Đường Dn2: Các căn hộ thuộc các lô D1, D2,
D3, D4.
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh
mốc đất là 16,0m.
+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân
công trình là 16,0m.
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt 1 lầu đến 3 lầu.
- Cốt nền: +0,3m tính từ mặt vĩa hè hoàn thiện đến
mặt nền tầng trệt.
- Cốt tầng trệt: +3,8m tính từ nền tầng trệt đến
sàn lầu 1.
- Cốt tầng lầu: +3,6m tính từ sàn lầu 1 đến sàn
lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.
+ Không có bộ phận ngầm nào của ngôi nhà vượt
quá chỉ giới đường đỏ.
+ Độ vươn ban-công: 1,2m tính từ chỉ giới xây dựng
và không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng.
+ Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá
0,3m so với chỉ giới xây dựng.
+ Đường ống đứng thóat nước mưa: không được nhô
ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.
3: Đường Dn’2: Các căn hộ thuộc các lô D1.
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh
mốc đất là 13,0m.
+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân
công trình là 13,0m.
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt 1 lầu đến 4 lầu.
- Cốt nền: +0,3m tính từ mặt vĩa hè hoàn thiện đến
mặt nền tầng trệt.
- Cốt tầng trệt: +3,8m tính từ nền tầng trệt đến
sàn lầu 1.
- Cốt tầng lầu: +3,6m tính từ sàn lầu 1 đến sàn
lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.
+ Không có bộ phận ngầm nào của ngôi nhà vượt
quá chỉ giới đường đỏ.
+ Độ vươn ban-công: 1,2m tính từ chỉ giới xây dựng
và không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng.
+ Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá
0,3m so với chỉ giới xây dựng.
+ Đường ống đứng thóat nước mưa: không được nhô
ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.
4: Đường Dn3: Các căn hộ thuộc lô D4.
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh
mốc đất là 16m.
+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân
công trình là 16m.
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt 1 lầu đến 3 lầu.
- Cốt nền: +0,3m tính từ mặt vĩa hè hoàn thiện đến
mặt nền tầng trệt.
- Cốt tầng trệt: +3,8m tính từ nền tầng trệt đến
sàn lầu 1.
- Cốt tầng lầu: +3,6m tính từ sàn lầu 1 đến sàn
lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.
+ Không có bộ phận ngầm nào của ngôi nhà vượt
quá chỉ giới đường đỏ.
+ Độ vươn ban-công: 1,2m tính từ chỉ giới xây dựng
và không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng.
+ Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá
0,3m so với chỉ giới xây dựng.
+ Đường ống đứng thóat nước mưa: không được nhô
ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.
II- Khu nhà ở nằm trên các trục đường bên trong:
Các căn phố liên kế thuộc các lô P1, P2, D1, D2,
D3, D4, D5.
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh
mốc đất.
- Đường N1 : 10,0m.
- Đường N2 : 7,5m
- Đường N3, N4, D1 : 6,5m
+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân
công trình.
- Đường N1 : 10,0m
- Đường N2 : 7,5m
- Đường N3, N4, D1 : 6,5m
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt 1 lầu đến 3 lầu.
- Cốt nền: +0,3m tính từ mặt vĩa hè hoàn thiện đến
mặt nền tầng trệt.
- Cốt tầng trệt: +3,3m đến +3,8m tính từ nền tầng
trệt đến sàn lầu 1.
- Cốt tầng lầu: +3,3m đến +3,6m tính từ sàn lầu
1 đến sàn lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.
+ Không có bộ phận ngầm nào của ngôi nhà vượt
quá chỉ giới đường đỏ.
+ Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá
0,3m so với chỉ giới xây dựng.
+ Đường ống đứng thóat nước mưa: không được nhô
ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.
III- Khu dịch vụ thương mại:
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh
mốc đất.
- Đường D1: 6,5m tính từ tim đường.
- Đường N3: 6,5m tính từ tim đường.
- Đường N4: 6,5m tính từ tim đường.
+ Chỉ giới xây dựng (tối thiểu): Tính từ tim đường
đến chân công trình.
- Đường D1: 8,5m tính từ tim đường.
- Đường N3: 8,5m tính từ tim đường.
- Đường N4: 8,5m tính từ tim đường.
+ Mật độ xây dựng tối đa 80%.
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt hoặc 1 trệt, 1 lầu.
- Cote sân: +0.100 tính từ mặt vĩa hè đã hoàn
thiện đến mặt sân đã hoàn thiện.
- Cote nền: +0.450 tính từ mặt sân hoàn thiện đến
mặt nền tầng trệt.
- Cote tầng trệt: +3.800 đến + 4.500 tính từ nền
tầng trệt đến trần hoặc sàn lầu 1.
- Cote tầng lầu: +3.600 tình từ sàn lầu 1 đến
sàn mái.
+ Không có bộ phận nào của công trình vượt quá
chỉ giới đường đỏ (kể cả bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà).
+ Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá
0,3m so với chỉ giới xây dựng.
+ Đường ống đứng thoát nước mưa: không được nhô
ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.
Phần 2: Giai đoạn 2.
I- Khu nhà ở nằm trên các trục đường nội bộ:
Các căn hộ nằm trên trục đường số 1, 2, 3, 4, 5
; thuộc lô A1, A2, A4, A5.
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh
mốc đất là 6,5m.
+ Chỉ giới xây dựng: Tính từ tim đường đến chân
công trình là 6,5m.
+ Tầng cao xây dựng: 1 trệt 1 lầu đến 2 lầu.
- Cốt nền: +0,3m tính từ mặt vĩa hè hoàn thiện đến
mặt nền tầng trệt.
- Cốt tầng trệt: +3,8m tính từ nền tầng trệt đến
sàn lầu 1.
- Cốt tầng lầu: +3,6m tính từ sàn lầu 1 đến sàn
lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.
+ Không có bộ phận ngầm nào của ngôi nhà vượt
quá chỉ giới đường đỏ.
+ Độ vươn ban-công: 1,2m tính từ chỉ giới xây dựng
và không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng.
+ Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá
0,3m so với chỉ giới xây dựng.
+ Đường ống đứng thóat nước mưa: không được nhô
ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.
II- Khu dịch vụ:
+ Chỉ giới đường đỏ: Tính từ tim đường đến ranh
mốc đất là 6,5m.
+ Chỉ giới xây dựng (tối thiểu): Tính từ tim đường
đến chân công trình là 9,5m.
+ Mật độ xây dựng tối đa 80%.
+ Tầng cao xây dựng: Dạng trệt hoặc 1 trệt, 1 lầu
đến 3 lầu.
- Cote sân: +0.100 tính từ mặt vĩa hè đã hoàn
thiện đến mặt sân đã hoàn thiện.
- Cote nền: +0.450 tính từ mặt sân hoàn thiện đến
mặt nền tầng trệt.
- Cote tầng trệt: +3.800 đến + 4.500 tính từ nền
tầng trệt đến trần hoặc sàn lầu 1.
- Cote tầng lầu: +3.600 tình từ sàn lầu 1 đến
sàn mái.
+ Không có bộ phận nào của công trình vượt quá
chỉ giới đường đỏ (kể cả bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà).
+ Bậc thềm, vệt dẫn xe: không được nhô ra quá
0,3m so với chỉ giới xây dựng.
+ Đường ống đứng thoát nước mưa: không được nhô
ra quá 0,2m so với chỉ giới xây dựng, đồng thời phải có ốp hộp gen chìm.
Phần 3:
Xây dựng
1. Mẫu thiết kế nhà ở: Tham khảo áp dụng mẫu thiết
kế điển hình được mô tả như sau:
Mẫu số 1: (mẫu nhà liên kế)
- Nhà cấp: III (1 trệt, 1 lầu, 1 sân thượng).
- Diện tích xây dựng : 247,0m2.
Trong đó: + Tầng trệt : 100,0m2.
+ Lầu 1 : 110,0m2.
+ Lầu thượng: 37,0m2.
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bằng bê tông cốt
thép; tường xây gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic; cửa sắt kính; mái đúc bê
tông cốt thép; trần thạch cao.
Mẫu số 2: (mẫu nhà liên kế)
- Nhà cấp: III (1 trệt, 2 lầu).
- Diện tích xây dựng : 347,0m2.
Trong đó : + Tầng trệt : 100,0m2.
+ Lầu 1 : 110,0m2.
+ Lầu 2 : 100,0m2.
+ Lầu thượng: 37,0m2.
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bằng bê tông cốt
thép; tường xây gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic; cửa sắt kính; mái đúc bê
tông cốt thép; trần thạch cao.
2. Phần xây dựng công trình:
Chủ đầu tư phải tiến hành xây dựng công trình tại
khu dịch vụ thương mại.
Chủ đầu tư xây dựng nhà dạng thô hoặc hoàn chỉnh
để bán cho người sử dụng.
Điều 4. Giải pháp kết cấu
xây dựng nhà ở
1: Để xử lý phần móng công trình không vượt quá
chỉ giới đường đỏ, giải pháp móng được chọn theo dạng con-sole hoặc móng “chân
vịt”.
2: Các nhà liên kế phải thi công dạng móng chân
vịt, móng bè, móng băng hoặc móng con-sole. Trường hợp có móng cọc, chỉ được sử
dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi.
3: Nhà xây dựng trên 3 tầng phải lập hồ sơ khảo
sát địa chất công trình.
4: Biện pháp chống sạt lỡ khi thi công móng: Trường
hợp hai nhà liền kề không xây dựng cùng lúc, nhà thi công sau phải xử lý nền
móng thật tốt để tránh tình trạng làm sạt lỡ nhà liền kề. Có thể tham khảo các
giải pháp thi công như: gia cố vách nền nhà liền kề bằng cừ tràm; mép ngoài
móng cách ranh 0,5m và đưa con-sol đỡ cột.
Điều 5. Cấp nước và PCCC cho
công trình
1: Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý khoan giếng ngầm
lấy nước sinh hoạt.
2: Chủ hộ có trách nhiệm liên hệ với công ty cấp
thoát nước của Tỉnh để hợp đồng cung cấp nước sinh họat.
3: Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý đào, đấu nối hệ
thống cung cấp nước trong khu nhà ở.
4: Vị trí đặt satudo trên mái nhà buộc phải đặt ở
ví trí chiều dài phía sau nhà.
5: Chủ đầu tư khu nha ở có trách nhiệm lắp đặt
các họng nước cứu hỏa dọc theo các trục đường giao thông chính để phòng và chửa
cháy cho toàn khu nhà ở theo đúng qui định của Pháp luật hiện hành.
Điều 6. Thoát nước
1: Thoát nước mưa: Nước mưa không được xả trực
tiếp lên mặt hè, đường phố mà phải theo hệ thống ống, cống ngầm từ nhà ra hố ga
và chảy vào hệ thống thoát nước chung.
2: Thoát nước thải: Nước thải từ các khu vệ sinh
của các hộ dân trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung phải được xử lý cục
bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn xây dựng theo đúng qui cách.
3: Bể tự hoại: Xây dựng đúng qui cách và phải đủ
dung tích để xử lý chất thải cho từng hộ gia đình.
4: Toàn bộ nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự
hoại sẽ được đấu nối vào hệ thống cống thoát nước bẩn. Trường hợp chưa có hệ thống
thoát nước bẩn, toàn bộ nước thải của hộ gia đình phải qua bể tự hoại rồi mới
cho thoát vào hệ thống thoát nước mưa.
Điều 7. Cấp điện và an toàn
điện
1: Chủ hộ phải liên hệ với công ty Điện lực để
được hợp đồng cung cấp điện. Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý đấu nối với hệ thống
điện trong khu nhà ở.
2: Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài dây điện
trung thế đến mép ngoài công trình là 2,0m.
3: Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài dây điện hạ
thế đến mép ngoài công trình là 1,0m.
4: Dây dẫn (dây bọc) đặt hở dọc theo công trình
phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu như sau:
- Cao hơn Ban-công, mái nhà 2,5m.
- Cách Ban-công 1,0m.
5: Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới
đường đỏ, khi xây dựng công trình phải đảm bảo khoảng cách an toàn lưới điện hạ
thế:
- Dây bọc: Cách 1,0m tính từ mép ngoài của dây đến
mép ngoài công trình theo chiều thẳng đứng.
- Dây trần: Cách 2m tính từ mép ngoài của dây đến
mép ngoài công trình theo chiều thẳng đứng.
Điều 8. Điện chiếu sáng, cây
xanh đường phố, vĩa hè.
1: Điện chiếu sáng:
+ Chủ đầu tư khu nhà ở phối hợp với cơ quan quản
lý điện đảm bảo cung cấp hệ thống điện chiếu sáng theo qui hoạch. Trường hợp hư
hỏng, chủ hộ lân cận phải báo ngay với cơ quan chức năng để sửa chữa. Nghiêm cấm
các hành vi tự ý leo trèo hoặc sử dụng trụ điện chiếu sáng vào mục đích khác.
2: Cây xanh đường phố:
+ Cây xanh đường phố trong khu nhà ở do chủ đầu
tư cư trồng, chăm sóc, bảo quản và hưởng lợi. Người dân có trách nhiệm bảo vệ
cây xanh đường phố. Không được chặt phá cây, khi có kẻ gian phá họai, cần phải
báo ngay với chủ đầu tư để xử lý kịp thời.
+ Chủ đầu tư có trách nhiệm thường xuyên kiểm
tra việc đốn mé, tỉa cành cây xanh để bảo vệ an toàn nhà cửa và các công trình
kỹ thuật.
+ Nghiêm cấm các trường hợp sau đây làm thiệt hại
đến cây xanh:
- Đào bới, đốt rác ở gốc cây.
- Tiểu tiện ở gốc cây.
- Bẻ cành, lột vỏ cây, đóng đinh, đóng bảng quảng
cáo vào cây xanh.
- Đốn hạ cây xanh.
- Những hành vi làm thiệt hại, ảnh hưởng đến sự
phát triển của cây.
+ Khuyến khích người dân trồng cây xanh trên
ban-công, lô-gia, sân trước, sân sau, … nhằm cải thiện môi trường cảnh quan cho
đô thị.
3: Vĩa hè:
+ Vĩa hè trong khu nhà ở dùng để đi bộ và bố trí
các công trình kỹ thuật đô thị. Vĩa hè do chủ đầu tư thực hiện, bảo quản và hưởng
lợi.
+ Nghiêm cấm các tổ chức cá nhân có hành vi xâm
phạm hoặc sử dụng sai mục đích.
Điều 9. Về an toàn giao
thông đô thị
1: Công trình xây dựng, cây xanh không được làm
hạn chế tầm nhìn và che khuất các biển báo, tín hiệu điều khiển giao thông. Cây
trồng trong sân phải là cây thân thấp.
2: Vạc góc tại các ngã 3, ngã 4: Kích thước vạc
góc là 5mx5m tính từ giao điểm của 2 chỉ giới đường đỏ. Kể từ tầng 2 trở lên có
thể dùng đường cong tiếp xúc thay cho đường thẳng.
Điều 10. Xử lý rác và vệ
sinh môi trường
1: Rác thải:
+ Các hộ trong khu nhà ở có trách nhiệm hợp đồng
với cơ quan vệ sinh đô thị để vận chuyển rác thải sinh hoạt của từng hộ gia
đình đến nơi hợp lý.
+ Nghiêm cấm mọi hành vi đổ rác bừa bãi gây mất
vệ sinh và mỹ quan khu nhà ở.
2: Môi trường:
+ Không được thường xuyên xả khói, khí thải gây
khó chịu cho cư dân chung quanh. Miệng xả ống khói, ống thông hơi không được hướng
ra đường phố, nhà chung quanh. Oỏng thóat hơi có đường kính tối thiểu 160mm, vị
trí miệng ống thóat hơi phải đặt phía sau nhà, cách vị trí cao nhất của mái nhà
tối thiểu 1m.
+ Máy lạnh nếu đặt ở mặt tiền, phải đặt ở độ cao
trên 2,7m và không được xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.
Điều 11. Qui định các
biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong khi thi công.
+ Lựa chọn thiết bị thi công thích hợp để tránh
rung động, khói bụi và tiếng ồn đối với các hộ dân cư chung quanh.
+ Trong quá trình thi công phải trang bị hệ thống
che chắn công trình, tránh bụi và vật rơi từ trên cao xuống, tránh xả khói bụi
vào môi trường chung quanh.
+ Thầu xây dựng phải tổ chức các bãi đổ vật tư,
không được đổ tràn lan trên vĩa hè và đường phố, phải bảo vệ vĩa hè tại khu vực
nhà xây dựng.
+ Các lọai đất, cát, xà bần phát sinh trong quá
trình thi công phải được vận chuyển ngay đến nơi tập kết.
+ Trong quá trình vận hành máy móc thiết bị thi
công phải hạn chế tiếng ồn, không cho phép vượt quá qui định tiếng ồn trong khu
dân cư.
Điều 12. Mỹ quan đô thị
+ Mặt tiền ngôi nhà, biển quảng cáo không được sử
dụng các vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.
+ Không sử dụng hình thức kiến trúc chấp vá, vật
liệu tạm, thô sơ.
+ Mặt ngoài nhà không được sơn quét các màu đen,
màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật.
+ Mặt tiền ngôi nhà không được bố trí sân phơi
quần áo.
+ Hàng rào trước nhà có hình thức kiến trúc gọn
nhẹ, thoáng, mỹ quan.
+ Khoảng lùi công trình không được tận dụng xây
dựng bất cứ loại hình công trình nào ngoại trừ sân, vườn hoa, tiểu cảnh.
CÁC QUI ĐỊNH VỀ THỦ TỤC
VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG NHÀ Ở
Điều 13. Cấp phép xây dựng
1: Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trong khu
nhà ở Sóng Thần 2.
+ Các căn hộ xây dựng trong khu nhà ở Sóng Thần
2 được miễn cấp phép xây dựng.
2: Trình tự thủ tục:
+ Chủ đầu tư tiếp nhận hồ sơ xây dựng, cung cấp
bảng qui chế quản lý xây dựng cho chủ hộ biết và thực hiện.
+ Từng quý, chủ đầu tư có trách
nhiệm thông báo danh sách và gởi hồ sơ các cá nhân xây dựng đến UBND huyện Dĩ
An để quản lý.
+ Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm
tra việc xây dựng.
Điều 14. Phân
công trách nhiệm
1: Chủ đầu tư khu nhà ở có trách
nhiệm:
+ Triển khai thực hiện dự án chậm
nhất là 12 tháng sau khi có Quyết định phê duyệt qui hoạch chi tiết. Đảm bảo
xây dựng công trình và kết cấu hạ tầng đúng theo qui hoạch và đảm bảo chất lượng.
+ Quản lý trật tự xây dựng trong
khu nhà ở theo qui chế quản lý xây dựng khu nhà ở.
2: Chủ hộ có trách nhiệm:
+ Thực hiện theo đúng các qui định
trong qui chế quản lý xây dựng.
+ Theo dõi quá trình thi công công
trình xây dựng của mình và 2 hộ liền kề. Nếu xảy ra sự cố phải báo cáo về chủ đầu
tư và chính quyền địa phương để phối hợp giải quyết.
3: Cá nhân, đơn vị thiết kế nhà ở
trong khu dân cư:
+ Thực hiện theo đúng các qui định
trong qui chế quản lý xây dựng.
+ Ý thức về mức độ thẩm mỹ, bền vững,
tiện tích, mối liên hệ giữa công trình với hệ thống kết cấu hạ tầng và cảnh
quan chung của các hộ lân cận.
4: Đơn vị thi công có trách nhiệm:
+ Thực hiện theo đúng các qui định
trong qui chế quản lý xây dựng.
+ Xây dựng công trình theo đúng hồ
sơ thiết kế được duyệt.
+ Đảm bảo an toàn khi thi công .
+ Giữ vệ sinh môi trường, dọn dẹp
hiện trường sau khi thi công.
5: Cơ quan quản lý Nhà nước và địa
phương có trách nhiệm:
+ Tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển
khai dự án theo đúng qui định.
+ Tạo điều kiện cho chủ hộ được nhập
hộ khẩu và tổ chức sinh hoạt theo khu phố, tiến tới xây dựng khu phố văn hóa.
+ Kiểm tra định kỳ 2 tuần/1lần quá
trình xây dựng trong khu nhà ở. Nếu phát hiện sai phạm, phải lập biên bản tại
hiện trường và buộc chủ đầu tư tạm ngưng thi công chờ xử lý của cấp có thẩm quyền.
Chương IV
Điều 15. Khen
thưởng và xử lý vi phạm:
1: Đối với chủ đầu tư :
+ Chủ đầu tư quản lý tốt sẽ được
xem xét đề nghị khen thưởng phong trào khu phố văn hóa.
+ Công trình đẹp sẽ được đăng báo
và được xét chọn tham dự giải thưởng kiến trúc do Hội KTS Việt Nam tổ chức hai
năm một lần.
+ Trường hợp không làm đúng hoặc cố
tình vi phạm sẽ bị xử phạt theo Nghị định số 126/CP ngày 26/5/2004 của Chính Phủ
về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng
đô thị và quản lý sử dụng nhà.
2: Đối với chủ hộ:
+ Nếu thực hiện đúng theo qui chế,
chủ hộ sẽ được xem xét đề nghị cấp giấy chứng nhận gia đình văn hóa.
+ Trường hợp cố tình vi phạm buộc
phải đình chỉ thi công và áp dụng các hình thức xử phạt theo Nghị định số
126/CP ngày 26/5/2004 của Chính Phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.
3: Đối với cá nhân, đơn vị thiết kế:
+ Công trình đẹp sẽ được đăng báo
và được xét chọn tham dự giải thưởng kiến trúc do Hội KTS Việt Nam tổ chức hai
năm một lần.
4: Đối với đơn vị thi công:
+ Nếu cố tình vi phạm sẽ bị cảnh
cáo, phạt tiền hoặc bị tước giấy phép kinh doanh có thời hạn hoặc không có thời
hạn và áp dụng các hình thức xử phạt theo Nghị định số 126/CP ngày 26/5/2004 của
Chính Phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công
trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà. Trường hợp đặc biệt buộc phải khôi
phục tình trạng theo đúng qui định.
Chương V
Điều 16.
Tuyên truyền phổ biến qui chế:
+ UBND huyện Dĩ An, UBND thị trấn
Dĩ An có trách nhiệm công bố qui hoạch và giải thích nội dung bản qui chế nầy
trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký quyết định ban hành.
+ Các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh
như Báo Bình Dương, Đài phát thanh và truyền hình Bình Dương, Đài phát thanh huyện,
xã có trách nhiệm phổ biến nội dung bản qui chế nầy để nhân dân biết và thực hiện.
Điều 17. Hiệu lực thi hành:
Bản quy chế nầy có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký./.