ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1666/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 23 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 2970/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ QUY HOẠCH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN
THƠ TỪ NĂM 2007 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch
vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Nghị định số 39/2000/NĐ-CP ngày 24 tháng
8 năm 2000 của Chính phủ
“về cơ sở lưu trú du lịch”;
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định chi tiết thi
hành một số quy định tại Quy chế hoạt động
văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định
số 103/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tại Tờ trình số 751/TTr-SVHTTDL ngày 11 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 2970/QĐ-UBND ngày 26
tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về Quy hoạch karaoke, vũ trường
trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020
với các nội dung như sau:
1. Số lượng cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn
thành phố được phép hoạt động:
a) Cơ sở kinh doanh karaoke: Tổng số cơ sở kinh doanh
karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 là 659 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động là 133
điểm;
- Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy
hoạch từ năm 2010 - 2015 là 526 điểm.
b) Cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn thành phố được
phép hoạt động là 22 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh vũ trường đủ điều kiện hoạt động là 02
điểm;
- Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy
hoạch từ năm 2010 - 2015 là 20 điểm.
2. Số lượng cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường
tính theo địa bàn quận, huyện và ngành du lịch, cụ thể như sau:
a) Quận Ninh Kiều:
- Cơ sở kinh doanh karaoke: Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke
được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 là 110 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động là 52
điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy
hoạch từ năm 2010 - 2015 là 58 điểm.
- Cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn thành phố được
phép hoạt động là 08 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh vũ trường đủ điều kiện hoạt động là 01
điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy
hoạch từ năm 2010 - 2015 là 07 điểm.
b) Quận Ô Môn:
- Cơ sở kinh doanh karaoke: Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke
được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 là 130 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động là 25
điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy
hoạch từ năm 2010 - 2015 là 105 điểm.
- Cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn thành phố được
phép hoạt động: 03 điểm. Trong đó: số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép
mới theo quy hoạch từ năm
2010 - 2015 là 03 điểm.
c) Quận Thốt Nốt:
- Cơ sở kinh doanh karaoke: Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke
được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 là 90 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động là 19
điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy
hoạch từ năm 2010 - 2015 là 71 điểm.
- Cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn thành phố được
phép hoạt động là 03 điểm. Trong đó: số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy
phép mới theo quy hoạch từ năm
2010 - 2015 là 03 điểm.
d) Huyện Cờ Đỏ:
- Cơ sở kinh doanh karaoke: Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke
được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 là 58 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động là 4
điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy
hoạch từ năm 2010 - 2015 là 54 điểm.
e) Huyện Vĩnh Thạnh:
- Cơ sở kinh doanh karaoke: Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke
được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 là 64 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động là 06
điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy
hoạch từ năm 2010 - 2015 là 58 điểm.
g) Huyện Thới Lai:
- Cơ sở kinh doanh karaoke: Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke
được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 là 40 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động là 01
điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy
hoạch từ năm 2010 - 2015 là 39 điểm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn có liên quan
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tô Minh Giới
|