ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1654/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 22
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN
LÂM, HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ
sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Thông báo số
139/TB-UBND ngày 19/8/2020 của UBND tỉnh Nam Định về việc lập điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng thị trấn Lâm, huyện Ý Yên đến năm 2030 (tỷ lệ 1/5.000);
Căn cứ Quyết định số
2814/QĐ-UBND ngày 26/11/2020 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt nhiệm vụ
và dự toán điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Lâm, huyện Ý Yên, tỉnh
Nam Định đến năm 2030 (tỷ lệ 1/5.000);
Căn cứ văn bản số
829/UBND-VP5 ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh Nam Định về việc điều chỉnh thời
gian lập điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Lâm, huyện Ý Yên, tỉnh
Nam Định đến năm 2030;
Xét văn bản số 32/SXD-QH
ngày 05/5/2023 của Sở Xây dựng về việc thẩm định đồ án điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng thị trấn Lâm, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2030;
Theo đề nghị của UBND huyện
Ý Yên tại Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 11/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Lâm, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2030 (tỷ lệ 1/5.000), với nội dung sau:
I. DANH MỤC
CÁC BẢN VẼ
1. Sơ đồ vị trí và mối liên hệ
vùng (QH - 01).
2. Bản đồ hiện trạng các chức
năng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (QH - 02).
3. Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật (QH - 03).
4. Bản đồ đánh giá tổng hợp về
đất xây dựng (QH - 04).
5. Sơ đồ cơ cấu phát triển đô
thị (QH - 05).
6. Bản đồ định hướng phát triển
không gian đô thị (QH-06).
7. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
và phân khu chức năng đến năm 2030 (QH - 07).
8. Bản vẽ thiết kế đô thị (QH -
08).
9. Bản đồ quy hoạch giao thông
(QH - 09).
10. Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ
thuật (QH - 10).
11. Bản đồ quy hoạch thoát nước
và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang (QH - 11).
12. Bản đồ quy hoạch cấp nước
(QH - 12).
13. Bản đồ quy hoạch hệ thống
điện, cung cấp năng lượng và hạ tầng viễn thông thụ động (QH - 13).
II. MỤC
TIÊU, TÍNH CHẤT VÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN
1. Tên đồ án quy hoạch: Điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thị trấn Lâm, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2030
(tỷ lệ 1/5.000).
2. Phạm vi, ranh giới lập điều
chỉnh quy hoạch
- Phạm vi: Toàn bộ diện tích tự
nhiên của thị trấn Lâm (sau khi sáp nhập xã Yên Xá), với tổng diện tích xác định
theo niên giám thống kê huyện năm 2021 là 686,28 ha.
- Ranh giới:
+ Phía Bắc giáp xã Yên Bình;
+ Phía Nam giáp xã Yên Hồng,
Yên Tiến;
+ Phía Đông giáp xã Yên Dương
và Yên Ninh;
+ Phía Tây giáp xã Yên Hồng và
xã Yên Khánh.
3. Mục tiêu
- Xây dựng thị trấn Lâm trở thành
đô thị kết nối giữa 02 trung tâm đô thị lớn là thành phố Nam Định và thành phố
Ninh Bình.
- Kết hợp với việc hình thành
đô thị mới 4 xã: Yên Bằng, Yên Tiến, Yên Quang, Yên Hồng, huyện Ý Yên, tạo
thành hạt nhân của chuỗi đô thị và cực tăng trưởng phía Tây của tỉnh, đối trọng
phát triển kinh tế với thành phố Nam Định. Trở thành đô thị văn minh, hiện đại,
phát triển bền vững theo hướng đô thị xanh.
4. Tính chất
- Là thị trấn huyện lỵ, trung
tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn hoá của huyện Ý Yên, đô thị quan trọng
trong khu vực phát triển kinh tế công nghiệp - dịch vụ công nghiệp phía Tây của
tỉnh.
- Là khu vực đô thị văn minh,
hiện đại với hệ thống hạ tầng đồng bộ.
5. Động lực phát triển
- Thị trấn Lâm có vị trí trung
tâm huyện Ý Yên, là trung tâm kinh tế - văn hoá - xã hội của huyện và nằm tiếp
giáp với đô thị mới 4 xã (Yên Bằng, Yên Tiến, Yên Quang, Yên Hồng) là nơi tập
trung hệ thống các cơ quan lãnh đạo của huyện (trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện,
các phòng ban chuyên môn, ....).
- Thị trấn Lâm là nơi giao thoa
của 2 hành lang kinh tế Tây Bắc và Tây Nam của tỉnh tạo nên lợi thế và giá trị
đặc biệt cho phát triển kinh tế và xây dựng hình ảnh đô thị. Các công trình hạ
tầng đầu mối (trục QL38B, QL37C, TL485) và các dự án phát triển đô thị sẽ tạo sự
phát triển nhanh hơn nữa cho thị trấn Lâm trong giai đoạn tới.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuận
lợi; Hệ thống các cơ sở hạ tầng ngày càng được đầu tư phát triển, mở rộng quy
mô cũng như chất lượng; Không gian đô thị với hệ thống hạ tầng xã hội được đầu
tư tương đối hoàn chỉnh là nhân tố chính tạo ra sự phát triển theo hướng bền vững
cho thị trấn Lâm trong giai đoạn tiếp theo.
III. CHỈ
TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Quy mô
- Quy mô dân số: Dự kiến đến
năm 2030 là 26.600 người.
Dự báo lao động xã hội:
+ Tỷ lệ lao động hoạt động
trong lĩnh vực phi nông nghiệp chiếm 5%;
+ Tỷ lệ lao động trong nông
nghiệp chiếm 15%.
- Quy mô đất đai: Toàn bộ diện
tích tự nhiên của thị trấn Lâm (sau khi sáp nhập xã Yên Xá) là 686,28 ha.
2. Dự báo chỉ tiêu hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN
01:2021/BXD và các tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan đối với đô thị loại IV.
IV. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ, THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
1. Định hướng phát triển đô thị
Thị trấn Lâm trong tương lai
phát triển lan toả tӯ trung tâm đô thị hiện hữu và hướng phát triển về phía
Đông Bắc và Tây Nam thị trấn, trên cơ sở khai thác hiệu quả từ một phần quỹ đất
nông nghiệp chưa xây dựng còn lại trên địa bàn thị trấn.
2. Phân khu vực phát triển
Định hướng phát triển thị trấn
Lâm chia làm 4 phân khu chức năng phát triển, cụ thể như bảng sau:
Bảng
quy hoạch phân khu vực chức năng đô thị
Tên phân khu
|
Tính chất
|
Diện tích
(ha)
|
Quy mô dân số
(người)
|
Khu vực 1 - Khu vực Đông
Bắc thị trấn (Khu vực phía Đông QL37C và phía Bắc đường Tống Xá)
|
Khu vực trung tâm hành chính
- kinh tế - văn hoá - xã hội cấp huyện, phát triển đô thị, dịch vụ thương mại,
công nghiệp
|
220,7
|
9.180
|
Khu vực 2 - Khu vực
Tây Bắc thị trấn (Khu vực phía Tây QL37C và phía Bắc sông nhánh của sông S40)
|
Khu vực trung tâm hành chính
- kinh tế - văn hoá - xã hội cấp thị trấn, khu công trình công cộng, công
trình đầu mối cấp huyện và thị trấn; Phát triển đô thị, dịch vụ thương mại và
nông nghiệp
|
210,7
|
9.770
|
Khu vực 3 - Khu vực
Tây Nam thị trấn (Khu vực phía Tây QL37C và phía Nam sông nhánh của sông S40)
|
Khu vực phát triển công nghiệp,
dịch vụ thương mại, đô thị
|
122,9
|
4.320
|
Khu vực 4 - Khu vực
Đông Nam thị trấn (Khu vực phía Đông QL37C và phía Nam đường Tống Xá)
|
Khu vực phát triển đô thị, dịch
vụ thương mại
|
131,98
|
3.330
|
Tổng
|
686,28
|
26.600
|
3. Phân vùng kiến trúc cảnh
quan
Không gian kiến trúc cảnh quan
trên địa bàn thị trấn được phân chia thành 03 vùng chính: (1) Vùng đô thị trung
tâm, (2) Vùng lõi xanh và (3) Vùng cảnh quan tự nhiên.
4. Định hướng tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian
chính
4.1. Định hướng tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan
4.1.1. Các khu vực trung tâm
Định hướng tiếp tục khai thác
các công trình đã được đầu tư xây dựng tương đối hoàn chỉnh, có kiến trúc cảnh
quan mang tính thẩm mỹ, thực hiện cải tạo chỉnh trang đối với công trình xuống
cấp hoặc chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng.
Đối với khu vực định hướng phát
triển mới tại phía Đông Bắc, trong các bước nghiên cứu thiết kế tiếp theo cần tạo
cho khu vực này có không gian kiến trúc đặc trưng, đa dạng và có ý nghĩa văn
hoá thông qua bố cục các tổ hợp và kiểu mẫu kiến trúc công trình.
4.1.2. Các trục chủ đạo
- Trục cảnh quan dọc trục đường
QL37C: Bố trí hệ thống các hạ tầng kinh tế, hạ tầng xã hội cấp huyện và thị trấn.
Kiến trúc cảnh quan theo trục gồm có: không gian các khu vực trung tâm hành
chính - chính trị, các khu đô thị, khu dịch vụ thương mại và các công trình
công cộng.
- Trục cảnh quan dọc trục
QL38B: Định hướng thiết kế cảnh quan đô thị bằng hệ thống đèn led, pa nô, biểu
ngữ, hệ thống ghế đá, bồn hoa trang trí tại phía giáp sông.
- Trục cảnh quan dọc theo đường
trục kết nối tӯ QL10 đến QL38B (phía Đông thị trấn): Là trục đường quy hoạch mới
song song với trục đường QL37C, định hướng bố trí quỹ đất dịch vụ thương mại của
thị trấn và huyện.
- Trục cảnh quan dọc các trục
đường đôi hiện hữu và đường đôi quy hoạch mới: Là các trục cảnh quan chính của
từng phân khu, tạo hướng kết nối với các khu vực lân cận, định hướng bố trí hệ
thống các công trình với kiến trúc hiện đại, quy mô lớn, tạo tính năng động,
văn minh.
4.1.3. Các khu vực cửa ngõ:
Hình thành 3 khu vực cửa ngõ
chính của đô thị:
- Cửa ngõ phía Đông Bắc: Là khu
vực cửa ngõ gắn liền với khu vực nút giao của 2 tuyến giao thông QL38B và đoạn
tuyến tránh Phủ Dầy.
- Cửa ngõ phía Bắc: Là điểm
giao của 2 tuyến giao thông QL38B và QL37C.
- Cửa ngõ phía Nam: QL37C đi
qua các xã phía Nam, Đô thị mới 4 xã và trục đường đôi qua phía Bắc CCN thị trấn
Lâm.
4.1.4. Các điểm nhấn chính
Các công trình tạo điểm nhấn cần
được quan tâm đề ra các giải pháp quy hoạch kiến trúc cảnh quan độc đáo, bao gồm:
Trung tâm hành chính, công cộng toàn cấp huyện và cấp thị trấn; Các trục cảnh
quan đô thị; Không gian khu vực cửa ngõ phía Đông Bắc (kết nối với xã Yên
Dương, xã Yên Bình), cửa ngõ phía Nam (kết nối với xã Yên Tiến, đô thị mới 4
xã), cửa ngõ phía Bắc (kết nối với xã Yên Khánh); Trung tâm các khu đô thị, khu
dịch vụ thương mại, vui chơi giải trí tập trung.
4.1.5. Tổ chức bố trí cây xanh
đô thị tập trung
- Tổ chức bố trí trồng cây xanh
dọc theo các tuyến giao thông đô thị, tăng mỹ quan đồng thời cải tạo môi trường
giao thông đô thị.
- Bố trí các tuyến cây xanh dọc
hệ thống sông, kênh, tạo thành hệ thống cây xanh liên hoàn vừa điều hoà môi trường
và tạo cảnh quan đặc trưng.
4.2. Định hướng không gian chiều
cao
Chiều cao xây dựng các công
trình tuân thủ theo quy chuẩn về quy hoạch xây dựng.
- Đối với khu công trình dịch vụ
công cộng cấp vùng, cấp đô thị: Tầng cao tối đa 9 tầng.
- Đối với các khu dân cư, khu
đô thị: Khu dân cư hiện hữu tầng cao tối đa 5 tầng, khuyến khích phát triển các
loại hình nhà vườn, nhà truyền thống. Đối với các khu đô thị mới, khu dân cư
phát triển mới tầng cao xây dựng tối đa tầng, các công trình nhà ở dọc các trục
đường chính đô thị khuyến khích tối thiểu 3 tầng.
- Các khu công viên cây xanh
nên xây dựng công trình thấp tầng hài hoà với không gian xanh và mặt nước, tầng
cao tối đa 3 tầng.
- Dọc theo các trục đường chính
đô thị, các đường chính khu vực khuyến khích xây dựng nhà cao tầng tối đa không
quá 21 tầng đối với các loại hình dịch vụ thương mại.
- Khu vực phát triển công nghiệp:
tầng cao xây dựng tối đa không quá 5 tầng đối với công trình hành chính - dịch
vụ và 3 tầng đối với công trình nhà xưởng.
V. ĐỊNH HƯỚNG
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Bảng
thống kê sử dụng đất đến năm 2030
TT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
KHU ĐẤT DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
122,46
|
17,84
|
1.1
|
Đất làng xóm
|
75,66
|
|
1.2
|
Đất ở mới
|
46,80
|
|
2
|
Đất giáo dục
|
12,59
|
1,83
|
3
|
Đất dịch vụ - công cộng
|
14,42
|
2,10
|
4
|
Đất cơ quan, trụ sở cấp đô thị
|
0,59
|
0,09
|
5
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
32,63
|
4,75
|
6
|
Đất giao thông đô thị
|
99,49
|
14,50
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp
đô thị
|
25,46
|
3,71
|
II
|
KHU ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Đất sản xuất công nghiệp, kho
tàng
|
39,26
|
5,72
|
2
|
Đất trung tâm giáo dục đào tạo,
nghiên cứu
|
,035
|
0,05
|
3
|
Đất cơ quan, trụ sở ngoài đô
thị
|
2,99
|
0,44
|
4
|
Đất dịch vụ, du lịch
|
68,00
|
9,91
|
5
|
Đất trung tâm y tế
|
3,77
|
0,55
|
6
|
Đất trung tâm văn hoá, thể dục
thể thao
|
6,88
|
1,00
|
7
|
Đất di tích, tôn giáo
|
3,85
|
0,56
|
8
|
Đất an ninh
|
3,12
|
0,46
|
9
|
Đất quốc phòng
|
2,69
|
0,39
|
10
|
Đất hỗn hợp
|
95,60
|
13,93
|
11
|
Đất giao thông đối ngoại
|
5,21
|
0,76
|
12
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
2,80
|
0,41
|
III
|
KHU ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ CHỨC
NĂNG KHÁC
|
|
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
70,69
|
10,30
|
2
|
Đất dự trữ phát triển
|
39,80
|
5,80
|
3
|
Đất sông suối, mặt nước
|
33,63
|
4,90
|
TỔNG
|
686,28
|
100,00
|
VI. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Định hướng
phát triển hệ thống giao thông
1.1. Giao thông đối ngoại
- QL38B: Quy hoạch mở rộng đảm
bảo đường cấp III đồng bằng, B mặt = 11m, B nền = 1 m.
- QL37C: Quy hoạch mở rộng đảm
bảo B mặt = 09m, B nền = 16m. Đoạn qua thị trấn từ ngã tư Phố Cháy đến địa phận
thôn Đông Hưng - xã Yên Khánh, quy hoạch mở rộng quy mô mặt cắt đường 21m.
1.2. Giao thông đối nội
* Các đường trục chính đô thị:
Gồm các trục đường chính liên kết các trung tâm đô thị, liên hệ trực tiếp với
QL37C, QL38B, mặt cắt ngang rộng từ 28÷43m.
- Quy hoạch xây dựng mới tuyến
đường đôi (đoạn tuyến tránh Phủ Dầy) kết nối từ QL10 đến QL38B quy mô mặt cắt
đường 43m.
- Quy hoạch mới tuyến đường đôi
kết nối từ đường trục chính nội thị (trục đường phía Tây sông S40) sang xã Yên
Dương với quy mô mặt cắt đường 28m.
- Quy hoạch kéo dài tuyến đường
đôi thị trấn qua phía Bắc CCN thị trấn Lâm kết nối sang khu vực Đô thị mới 4
xã, quy mô mặt cắt đường 28m.
- Quy hoạch mới tuyến đường đôi
kết nối từ QL38B (khu vực Đông Bắc thị trấn) chạy theo hướng Bắc - Nam đến trục
đường đôi kéo dài qua CCN thị trấn Lâm, quy mô mặt cắt đường 28m.
* Đường khu vực: Gồm các tuyến
có vai trò kết nối các khu chức năng với các trục chính đô thị, được thiết kế với
mặt cắt ngang rộng 13-21m, lòng đường rộng 7÷11m.
- Quy hoạch mở rộng trục đường
chính thị trấn (trục đường dọc phía Tây sông S40) đảm bảo quy mô toàn tuyến
13m.
- Quy hoạch kéo dài tuyến đường
qua phía Nam bảo tàng huyện kết nối sang xã Yên Dương, quy hoạch toàn tuyến đảm
bảo mặt cắt đường 21m.
- Quy hoạch mới tuyến đường qua
phía Bắc Trung tâm y tế huyện đến trục đường đôi - đoạn tuyến tránh Phủ Dầy,
quy mô mặt cắt đường 15m .
- Quy hoạch mở rộng trục đường
kết nối từ QL37C qua trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn đến khu xử lý chất
thải rắn thị trấn, đảm bảo quy mô mặt cắt đường 21m.
* Đường phân khu vực và đường nội
đô thị: gồm các tuyến có vai trò kết nối các khu chức năng với các trục chính
và đường khu vực đô thị, được thiết kế với mặt cắt ngang rộng 10,5÷12m, lòng đường
rộng 6÷7,5m.
Đối với trục giao thông giáp
sông, kênh, cần có giải pháp ở phía lề giáp sông, kênh để đảm bảo an toàn giao
thông và tạo cảnh quan như lắp hộ lan, tôn lượn sóng,...
1.3. Các công trình đầu mối
giao thông
- Thực hiện nâng cấp, cải tạo hệ
thống cầu dân sinh trên địa bàn thị trấn, đảm bảo tiêu chuẩn và nhu cầu sử dụng.
- Quy hoạch mới bến xe trung
tâm huyện với quy mô 2,8ha.
- Xây dựng các nút giao thông tại
các điểm giao giữa các trục giao thông đối ngoại và các đường trục chính đô thị.
1.4. Giao thông công cộng, giao
thông tĩnh
Xác định nhu cầu đất dành cho
bãi đỗ xe tĩnh cần áp dụng tính toán cụ thể cho từng khu vực. Đối với thị trấn
Lâm, dự kiến phân làm 2 khu vực:
- Khu vực cải tạo, chỉnh trang
đô thị (khu vực trung tâm đô thị hiện hữu, khu vực làng xóm hiện hữu): Nghiên cứu
bố trí chung với bãi đỗ xe của các khu vực lân cận. Đối với các khu vực trung
tâm có mật độ giao thông lớn, có thể nghiên cứu thiết kế bố trí dưới các khu
cây xanh.
- Khu vực xây dựng mới, phát
triển mở rộng: Tính toán, thiết kế các bãi đỗ xe cho phép cả lượng xe quá cảnh
qua khu vực này lưu đỗ, đồng thời ghép diện tích bãi đỗ xe các khu vực lân cận,
hạn chế việc đỗ xe dưới lòng đường.
2. Định hướng
san nền, thoát nước mưa
2.1. San nền
Đối với khu trung tâm thị trấn
cũ: Nền khi xây dựng công trình mới và cải tạo công trình cũ đảm bảo hài hoà với
cao độ nền xung quanh và không được ảnh hưởng tới thoát nước chung của khu vực.
Khu vực quy hoạch mới cao độ nền
xây dựng được xác định đảm bảo khống chế phù hợp với điều kiện hiện trạng, đảm
bảo độ dốc tự nhiên trung bình là 0,02%. Theo đó lựa chọn cao độ nền thiết kế dựa
trên cao độ nền hiện trạng trục đường QL37C và QL38B: Cao độ san nền hoàn thiện
thấp nhất: +2,72m. Cao độ san nền hoàn thiện cao nhất: +3,5m.
2.2. Thoát nước mưa
- Đối với khu vực dân cư cũ: Hệ
thống thoát nước mưa là hệ thống cống chung được đặt trên vỉa hè dọc các trục
đường chính. Những đoạn đường có dân hai bên đường thì nước được thoát trực tiếp
vào hệ thống cống, những đoạn đường hai bên là ruộng, nước được thoát trực tiếp
vào hệ thống kênh mương nội đồng.
- Đối với các khu chức năng xây
dựng mới: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng với hệ thống thoát nước thải.
- Toàn bộ thị trấn được phân
chia thành 2 lưu vực thoát nước:
+ Lưu vực 1: Thoát nước cho khu
vực phía Tây thị trấn thoát ra sông S40 và sông Quỹ Độ
+ Lưu vực 2: Thoát nước cho khu
vực phía Đông thị trấn, thoát ra sông S40 và sông đường 12
3. Hệ thống
thuỷ lợi
Dự kiến đến năm 2030, sẽ khai
thác phần lớn quỹ đất nông nghiệp còn lại trên địa bàn thị trấn để phát triển
các chức năng đô thị và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Do đó định hướng
kiên cố, nắn chỉnh một số đoạn tuyến kênh mương nội đồng chính phù hợp với thực
tế và nhu cầu sử dụng tại khu vực đồng thời tiếp tục kiên cố hoá, nâng cấp cải
tạo hệ thống các công trình thuỷ lợi đầu mối nhằm đảm bảo không ảnh hưởng tới hệ
thống thuỷ nông.
4. Cấp nước
Nguồn cấp nước cho thị trấn Lâm
sẽ được đấu nối cấp nước từ nhà máy nước thị trấn, cung cấp nước sạch sinh hoạt
và sản xuất cho các hộ dân và các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn.
Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt đến
năm 2030 lấy bằng 1201/ng.ngđ; Tổng nhu cầu dùng nước trên địa bàn thị trấn Lâm
đến năm 2030 là 4.847m3/ng.đ
5. Định hướng
cấp điện
Nhu cầu công suất điện: Điện sinh
hoạt: 500W/người trên cơ sở thực tế nhu cầu sử dụng điện hiện nay; Điện công
trình công cộng: 30% điện sinh hoạt; Điện công nghiệp: 250 kW/ha.
Nguồn cấp điện cho thị trấn Lâm
được lấy từ trạm 110kV Yên Dương (E3.15) và hỗ trợ từ các trạm 110kV khu vực
lân cận hiện có hoặc đang triển khai xây dựng (TBA 110kV Trình Xuyên E3.1 hiện
hữu và trạm 110V Yên Thắng đang xây dựng).
6. Quy hoạch
hệ thống thông tin và truyền thông
Xây dựng và phát triển cơ sở hạ
tầng viễn thông có công nghệ hiện đại, phát triển bền vững, hiệu quả, tiết kiệm.
Nâng cấp và xây dựng mới điểm bưu điện văn hoá, bưu cục phát triển mới các điểm
cung cấp dịch vụ bưu chính đa dịch vụ.
Sử dụng chung cơ sở hạ tầng, hạ
tầng ngầm giữa các doanh nghiệp viễn thông với các ngành. Thực hiện ngầm hoá các
tuyến mạng ngoại vi dọc các tuyến đường QL 38B, QL 37C và xây dựng cơ sở hạ tầng
ngầm mới tại các khu dân cư mới, các tuyến phố mới.
7. Thoát nước
thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
7.1. Thoát nước thải
7.1.1. Phương án thoát nước thải
- Đối với khu vực dân cư cũ: Được
xử lý sơ bộ qua bể tự hoại của từng công trình rồi dẫn về trạm xử lý nước thải
qua hệ thống cống đặt trên vỉa hè dọc theo các trục đường chính, sau đó bơm vào
sông S40.
- Đối với các dự án đã và đang
thực hiện trong khu quy hoạch, hệ thống thoát nước thải phải đấu nối với hệ thống
thoát nước thải của đồ án này.
- Đối với các khu vực xây dựng
mới, mở rộng hoặc chưa có hệ thống thoát nước, xây dựng hệ thống thoát nước
riêng dẫn nước thải về trạm xử lý.
- Đối với các khu vực sản xuất
công nghiệp: Xây dựng hệ thống thoát nước riêng và các trạm xử lý nước thải cục
bộ trong từng nhà máy.
7.1.2. Lưu vực thoát nước thải
sinh hoạt- Hệ thống cống thoát nước thải
- Lưu vực 1: Thoát nước cho khu
vực phía Đông thị trấn. Nước thải thoát về trạm xử lý nước thải số 1 quy hoạch
mới giáp khu đất công nghiệp phía Nam thị trấn.
- Lưu vực 2: Thoát nước cho khu
vực phía Tây thị trấn. Nước thải được dẫn thoát về trạm xử lý nước thải số 2
quy hoạch tại vị trí phía Nam khu đất nghĩa trang (đường đi xã Yên Ninh)
Mỗi lưu vực quy hoạch 1 tuyến cống
thoát nước thải chính. Các tuyến cống chính được bố trí trên vỉa hè của các tuyến
đường giao thông.
7.1.3. Lưu lượng thoát nước thải
Tổng lưu lượng nước thải tại thị
trấn dự kiến là 3.888m3/ng.đ
Lưu lượng nước thải tính sinh
hoạt bằng 100% lượng nước cấp. Lưu lượng nước thải công nghiệp, dịch vụ, công cộng
tính bằng 80% lượng nước cấp.
7.1.4. Trạm bơm nước thải và trạm
xử lý nước thải
- Định hướng quy hoạch xây dựng
02 trạm xử lý nước thải với công nghệ hiện đại.
+ Khu xử lý nước thải vị trí 1:
Giáp khu đất công nghiệp phía Nam thị trấn, công suất 2.000m3/ngđ.
+ Khu xử lý nước thải vị trí 2:
Vị trí Đông Bắc Tổ dân phố số 9, phía Nam khu đất nghĩa trang (đường đi xã Yên
Ninh), công suất 2.000m3/ngđ.
7.2. Vệ sinh môi trường
7.2.1. Chất thải rắn (CTR)
- Tiêu chuẩn CTR sinh hoạt: 0,9
(kg/người-ngày), tỷ lệ thu gom và xử lý đạt 100%.
- Tiêu chuẩn CTR dịch vụ, công
cộng: 15% CTR sinh hoạt.
- Tiêu chuẩn CTR công nghiệp (dự
kiến): 0,3 tấn/ha.
CTR sinh hoạt hiện tại được thu
gom, sau đó được vận chuyển về khu xử lý CTR tập trung tại phía Tây của thị trấn.
CTR y tế được xử lý tại chỗ ở từng cơ sở, nhằm hạn chế sự phát tán các vi khuẩn
gây bệnh và chất độc hại ra môi trường.
CTR công nghiệp cần phân loại
chất thải ngay tại nguồn, tận thu các phế liệu để tái chế, nhằm làm giảm khối
lượng CTR cần vận chuyển và xử lý. CTR công nghiệp không nguy hại được chuyển đến
khu xử lý CTR của thị trấn, CTR công nghiệp nguy hại phải chuyển đến khu xử lý
CTR Lộc Hoà - tại phường Lộc Hoà, thành phố Nam Định để xử lý.
7.2.2. Quy hoạch nhà tang lễ và
nghĩa trang
- Nhà tang lễ: Dự kiến xây dựng
mới 01 nhà tang lễ cho toàn đô thị (tại phía Đông Bắc trung tâm y tế huyện), có
diện tích khoảng 0,24ha.
- Đối với các khu nghĩa trang mở
rộng quy hoạch: Nghĩa trang phía Tây tổ 8, thêm 0,9 ha; Nghĩa trang phía Bắc tổ
12 về phía Tây và phía Đông nghĩa trang cũ thêm 0,5ha; nghĩa trang phía Đông
Nam chùa Cổ Liêu thêm 0,34ha; Nghĩa trang phía Tây trường mầm non khu A thêm
0,46ha; Mở rộng theo hướng cải tạo, chỉnh trang khuôn viên khu nghĩa trang tại
phía Đông Nam thị trấn (thuộc Tổ dân phố số 9) thêm 0,06ha và khu nghĩa trang
phía Đông Bắc trung tâm y tế huyện thêm 0,08ha.
VII. GIẢI
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Tiếp tục tổ chức và hoàn thiện cơ
chế quản lý tổng hợp về môi trường thị trấn. Tăng cường kiểm soát cơ cấu tổ chức
quản lý môi trường các cấp (cấp cơ sở sản xuất, cấp tổ dân phố). Thực hiện quan
trắc định kỳ môi trường để có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều tra, đánh giá các nguồn nước
bị ô nhiễm và có giải pháp xử lý thích hợp. Áp dụng các biện pháp xử lý cuối đường
ống và công nghệ xử lý nước thải tiên tiến nhằm giảm thiểu tối đa lượng chất ô
nhiễm trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Đặc biệt chú ý bảo vệ môi trường nước
các sông trên địa bàn đô thị. Nghiêm cấm mọi hành động xả nước bẩn ra sông hồ.
VIII. CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN
1. Các dự án ưu tiên đầu tư
- Xây dựng đoạn tuyến tránh Phủ
Dầy chạy qua phía Đông thị trấn.
- Đầu tư xây dựng CCN thị trấn
Lâm (giai đoạn 2).
- Xây dựng mới bến xe huyện;
- Nâng cấp, cải tạo khả năng
thoát nước của sông S40, Quỹ Độ, sông đường 12, phát triển thuỷ lợi thuộc hệ thống
thuỷ nông.
- Tập trung hoàn thiện các công
trình, hệ thống hạ tầng góp phần xây dựng thị trấn đạt tiêu chí xây dựng NTM
nâng cao, kiểu mẫu.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp mở
rộng hệ thống các trục giao thông liên khu vực, trục giao thông khu vực chính tạo
tính liên kết giữa các phân khu phát triển trong tổng thể giao thông thị trấn đồng
thời hình thành hạ tầng cơ sở để khai thác hiệu quả các quỹ đất cho phát triển
các chức năng đô thị, dịch vụ thương mại đi kèm.
2. Nguồn lực thực hiện
Đa dạng hoá nguồn vốn từ các
khu vực, thành phần kinh tế: Vốn ngân sách Nhà nước; Huy động của các doanh
nghiệp, nhà đầu tư; Nguồn vốn ODA và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
nước ngoài; Các nguồn vốn hợp pháp khác.
IX. QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN
Việc quản lý thực hiện quy hoạch
được quy định cụ thể trong "Quy định quản lý Điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng thị trấn Lâm, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đến năm 2030 (tỷ lệ
1/5.000)" kèm theo đồ án này.
X. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. UBND huyện Ý Yên
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tổ chức công bố công khai Đồ án quy hoạch được duyệt theo quy định.
- Lập chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch đồng bộ
với việc đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong đô thị.
- Quản lý chặt chẽ quỹ đất và
trật tự xây dựng theo quy hoạch được duyệt và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
- Căn cứ Đồ án quy hoạch được
duyệt triển khai việc lập quy hoạch chi tiết các khu vực theo yêu cầu phát triển,
quản lý đô thị hoặc nhu cầu đầu tư xây dựng.
2. Sở Xây dựng, các sở, ngành
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý việc thực hiện
theo quy hoạch và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Ý Yên và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|