Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1643/QĐ-UBND 2021 bổ sung danh mục Ngân hàng dữ liệu đặt tên đường tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
1643/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Trị
Người ký:
Võ Văn Hưng
Ngày ban hành:
02/07/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1643/QĐ-UBND
Quảng
Trị, ngày 02 tháng 7
năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỔ SUNG DANH MỤC NGÂN HÀNG DỮ LIỆU ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ
VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11/7/2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đ ổi tên đường ph ố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn thực
hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường ph ố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND
ngày 20/4/2010 của HĐND tỉnh quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và các công
trình công cộng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Công văn số 150/HĐND-TH
ngày 04/6/2021 của Thường trực HĐND tỉnh về việc bổ sung Ngân hàng dữ liệu tên
đường, ph ố và công trình công cộng;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Cơ quan thường tr ực của Hội đồng
tư v ấn Đặt tên, đổi tên đường ph ố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh) tại Công văn số
776/SVHTTDL-QLVHGĐ ngày 17/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bổ sung danh mục
Ngân hàng dữ liệu đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị, gồm 236 mục từ về địa danh - phong trào cách mạng; quốc hiệu,
danh từ có ý nghĩa, sự kiện lịch sử; tên danh nhân quốc gia; địa danh, di tích
lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh; danh nhân Quảng Trị (Có danh mục kèm
theo) .
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch Hội
đồng tư vấn Đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh;
Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ VH,TT&DL;
- TT.T ỉ nh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- UBMTT Q VN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT;
- CVP , PVP ;
- Lưu: VT, CNT , VXT .
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
DANH MỤC
ĐỊA DANH, PHONG TRÀO CÁCH MẠNG, QUỐC HIỆU, DANH TỪ CÓ Ý
NGHĨA, SỰ KIỆN LỊCH SỬ, DANH NHÂN QUỐC GIA, DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA, DANH LAM
THẮNG CẢNH VÀ DANH NHÂN QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Q uyết định số: 1643/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2021 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
A. VỀ ĐỊA DANH,
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG; QUỐC HIỆU, DANH TỪ CÓ Ý NGHĨA; SỰ KIỆN LỊCH SỬ, DANH NHÂN
QUỐC GIA.
I. ĐỊA DANH, PHONG TRÀO CÁCH MẠNG
(40 mục từ)
TT
Mục
từ (Tên)
Thể
lo ại
Xuất
xứ/Nội dung
Ghi
chú
(1 )
(2)
(2)
(4)
(5)
01
Ấp Bắc
Địa danh lịch sử
Thuộc tỉnh Tiền Giang.
Ấp (làng) xưa ở xã Tân Phú, quận
Cai Lậy, tỉnh Mỹ Tho, nổi tiếng bởi sự kiện chiến thắng ngày 02/01/1963, mở
đầu cao trào diệt Mỹ trong chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt
Nam.
02
Ba
Đình
Địa danh lịch sử
Là địa danh lịch sử ở Hà Nội và th ắng cảnh ở tỉnh Thanh Hóa, cũng là tên gọi chung ba thôn Mậu Thịnh,
Thượng Thọ và Mỹ Khê. Danh từ này được Hồ Chủ tịch chọn để đặt tên cho quảng
trường tại Thủ đô Hà Nội sau khi đọc Tuyên ngôn khai sinh nước Việt Nam dân
chủ cộng h òa ngày 2.9.1945.
03
Ba
Tơ
Địa danh lịch sử
Tỉnh Quảng Ngãi
Ba Tơ là một nhà tù giam tù chính
trị; căn cứ cách mạng vững chắc thời Pháp thuộc cho đến thời kháng chiến chống
Mỹ. Tháng 5/1935, đồng bào Ba Tơ do tù trưởng Ga Ing cầm đầu nổi lên chống
thu thuế, tiến đánh đồn Gi L ăng, phá kho thóc...Ngày
11/3/1945, sau hai ngày Nhật đảo chính Pháp, nhân dân Ba Tơ nổi dậy cướp
chính quyền.
04
Bạch
Long Vĩ
Địa danh lịch sử, thắng cảnh
Thành phố Hải Phòng; Đảo Bạch Long
Vĩ là đảo anh hùng trong kháng chiến chống Mỹ. Năm 1993, huyện đảo Bạch Long
Vĩ được thành lập, trở thành một huyện của thành phố Hải Phòng.
05
Bái
Tử Long
Địa danh thắng cảnh lịch sử
Tỉnh Quảng Ninh
Tên Bái Tử Long liên quan đến truyền
thuyết xưa: rồng mẹ và đàn con vâng lệnh của Thượng đế xuống trần giúp dân Việt
tiêu diệt giặc ngoại xâm từ phương xa tới, trên những chiếc tàu màu đen.
Sau khi phun lửa đốt cháy hết tàu
giặc, đàn rồng thấy cảnh quan nơi này quá đẹp, không đành trở về trời nữa, và
ở lại h óa thành những đảo đá. Chỗ
đàn rồng con ở lại h óa thành các
hòn đảo lớn nhỏ, được dân trong vùng gọi là Bái Tử Long (Rồng con đáp xuống).
06
Bình
Than
Địa danh lịch sử
Tỉnh Hải Dương.
Vua Trần Nhân Tông ra bến Bình Than
mở hội nghị, Triệu Vương Hầu và các quan bàn kế chống giặc, giữ nước.
07
Cà
Mau
Địa danh, danh từ có ý nghĩa
Tỉnh Cà Mau.
Mũi đất nhô ra biển quặt về phía
Tây như cái lưỡi cày ở cực Nam - Nam Bộ. Phù sa do con sông Cái Lớn và các
kênh rạch chằng chịt làm cho mũi này càng dài về phía Tây, mỗi năm lấn ra biển
từ 80 đến 100m; ở vĩ độ 8°B. Xưa thuộc huyện Long Xuyên,
tỉnh An Giang, nay thuộc tỉnh Cà Mau.
08
Cổ
Loa
Địa danh - Danh từ có ý nghĩa - Di
tích lịch sử văn hóa
Kinh đô của nhà nước phong kiến Âu
Lạc, dưới thời An Dương Vương, thế kỷ thứ III trước công nguyên và của nhà nước
dưới thời Ngô Quyền thế kỷ I sau công nguyên. Hiện nay di tích Cổ Loa thuộc
xã Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
09
Dục
Thanh
Địa danh lịch sử
Thuộc tỉnh Bình Thuận.
Dục Thanh là tên viết tắt của ngôi
trường Dục Thanh học hiệu được các nhà chí sĩ lập nên nhằm
giáo dục, đào tạo cho con em nhà nghèo theo nội dung yêu nước và tiến bộ, mở
mang sự học, nằm ở thành phố Phan Thiết.
10
Đông
Du
Tên một phong trào yêu nước
Là tên gọi cho phong trào du học Nhật
Bản và võ trang chống Pháp do Phan Bội Châu và Nguyễn Thành khởi xướng năm
1904.
11
Đống
Đa
Địa danh di tích lịch sử
Ghi đậm chiến công của vua tôi nhà
Tây Sơn - anh hùng Nguyễn Huệ/Quang Trung đã đánh tan 29 vạn quân xâm lược
nhà Thanh, vào tháng 1 năm 1789 tại Thăng Long; Đống Đa cũng là tên một quận
của Thủ đô Hà Nội.
12
Hà Nội
Địa danh di tích lịch sử
Tên thành phố, Thủ đô của nước Cộng
h òa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
13
Hạ Long
Địa danh thắng cảnh lịch sử
Tỉnh Quảng Ninh
Vịnh Hạ Long là một vịnh kín, xưa
kia là nơi cư trú của hải phỉ và cũng là địa bàn hoạt động của nghĩa quân
Lãnh Pha, Lãnh Hi chống Pháp cuối th ế kỷ XIX. Vịnh Hạ
Long đã được UNESCO xếp hạng Di sản thiên nhiên thế giới...
14
H óa Châu
Địa danh lịch sử và thắng cảnh
Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa danh một châu thời vua Trần Anh
Tông, gồm đất tỉnh Thừa Thiên - Hu ế, thành phố Đà N ẵng và một phần phía Bắc tỉnh Quảng Nam ngày nay; Lại có thành H óa Châu, nơi đóng cơ quan đầu não của cả Châu
H óa thời ấy
15
Hoa
Lư
Danh từ có ý nghĩa - Di tích lịch sử
văn hóa
Kinh đô đầu tiên của nhà nước phong
kiến Trung ương tập quyền ở Việt Nam, gắn với ba triều đại: nhà Đinh, nhà Tiền
Lê và nhà Lý với các dấu ấn lịch sử là thống nhất giang sơn, đánh Tống- dẹp
Chiêm; phát tích quá trình định đô Hà Nội. Năm 1010 vua Lý Thái Tổ dời kinh
đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về Thăng Long (Hà Nội), Hoa Lư trở thành Cố đô
16
Hoàng
Sa
Địa danh thắng cảnh
Hoàng Sa là một quần đảo nằm giữa
kinh tuyến 112° - 117° Đông và giữa hai vĩ tuyến 14,45° - 17,10° Bắc thuộc
thành phố Đà N ẵng. Toàn bộ Quần đảo nay là huyện đảo
Hoàng Sa, thuộc thành phố Đà N ẵng.
17
Lam
Sơn
Địa danh lịch sử
Tỉnh Thanh Hóa.
Đây là nơi Lê Lợi quy tụ nhân tài
hào kiệt chống lại bọn phong kiến đô hộ. Khi lên ngôi
vua, Lê Thái Tổ đặt kinh đô tại Thăng Long. Lam Sơn được gọi là Lam Kinh, nơi
có mồ mả tổ tiên các vua Lê.
18
Lũng
Cú
Địa danh thắng cảnh
Tỉnh Hà Giang.
Lũng Cú cao hơn 1000 mét, điểm
cực Bắc của nước Việt Nam, nơi bắt đầu nguồn
sông Nho Quế chảy vào nước Việt. Nằm ở Vĩ độ: 23°22 ’59 ’’B- Kinh độ 105°20’20 ’’Đ
19
Mê
Linh
Địa danh lịch sử
Nguyên là tên một huyện thuộc kinh
đô Phong Châu, thời thuộc Hán gồm phần đất vùng Sơn Tây,
t ỉnh Vĩnh Phúc và Ph ú Thọ ngày nay,
quê hương của Hai Bà Trưng.
Khi đánh đuổi được Tô Định, Hai Bà
lên ngôi, đóng đô tại Mê Linh
20
Nam
Bộ
Danh từ có ý nghĩa
Tên bộ phận đất đai phía Nam của nước
Việt Nam (kể từ Đồng Nai trở vào), thời Pháp thuộc là Nam Kỳ, sau Cách mạng
tháng 8.1945 đổi làm Nam Bộ, thời chính quyền Sài Gòn cũ gọi là Nam Phần; Nay
là các tỉnh Long An, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, Cà
Mau, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu...
21
Nam
Quan
Địa danh lịch sử
Ở Lạng Sơn. Nam Quan là cửa ải biên
giới Việt - Trung; Cửa ải này được xây dựng từ đời Gia Tĩnh triều Minh.
22
Pắc
Bó
Địa danh lịch sử, thắng cảnh
Ở Cao Bằng
Trong đó có hang Cốc Bó nằm trong
khu di tích lịch sử Pắc Bó - nơi Bác Hồ đã sống, làm việc. Bác đã đặt tên
dòng suối trước cửa hang là “suối Lê Nin” và ngọn núi có hang này là “núi Các
Mác”. Tại đây, Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 họp vào tháng 5/1941; đồng
chí Trường Chinh được bầu làm Tổng Bí thư Đ ảng Cộng sản
Đông Dương.
23
Phú
Xuân
Địa danh lịch sử
Ở Thừa Thiên Huế
Vốn tên là Th ụy Lôi, sau Nguyễn Phúc Thái dời phủ chúa từ Kim Long về đây, đổi thành làng Phú Xuân, nay thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế. Thời chúa Nguyễn Phúc Khoát đóng đô ở đây gọi thành
là Phú Xuân. Khi Nguyễn Huệ Quang Trung lên ngôi gọi là Kinh đô Phú Xuân
24
Quốc
học
Địa danh lịch sử
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Là tên một ngôi trường ở tỉnh Thừa
Thiên Huế, v ốn là nơi đóng trại Thủy
sư thời chúa Nguyễn và trường Hoành Nhơn cũ. Đây là nơi đào tạo nhân tài trên
tất c ả các lĩnh vực của đất nước.
25
Quốc
Sử Quán
Địa danh lịch sử
T ỉnh Thừa
Thiên Huế
Quốc Sử Quán triều Nguyễn là cơ
quan biên soạn lịch sử chính thức duy nhất tại Việt Nam từ năm 1821 đến 1945.
Quốc Sử Quán được xây dựng năm Minh Mạng thứ hai (1821), trên phần đất làng
Diễm Phái xưa - nay thuộc một phần khuôn viên Trường Trung học phổ thông Nguy ễn Huệ-TP Huế
26
Sa
Huỳnh
Địa danh lịch sử- văn hóa
Tỉnh Qu ảng
Ngãi.
Do kết quả của những cuộc khai quật,
ngành khảo cổ trước đây khám phá ra được một nền văn hóa
của con người có mặt tai vùng đất này vào thời kỳ đồ sắt,
cách nay từ 2.000 đến 3.500 năm, cho nên gọi nền văn hóa ấy là Văn hóa Sa Huỳnh.
27
Song
Tử Tây
Địa danh thắng cảnh
Đảo san hô nằm trong quần đảo Trường
Sa, có mỏ phốt phát lộ thiên, thuộc huyện đảo Trường Sa. Nơi đây có trạm khí
tượng thủy văn và đèn bi ển cao 115 mét b ằng sắt xây dựng từ năm 1973. Đảo này thuộc ch ủ quyền
của nước Việt Nam.
28
Sông
Đà
Địa danh
Là tên con sông n ổi tiếng ở miền Bắc nước ta. Sông Đà là một phụ
lưu quan trọng của sông H ồng, chảy qua thị xã H òa Bình đổ vào sông Hồng phía trên Việt Trì.
Sau ngày thống nhất đất nước, được
sự giúp đỡ của Liên Xô cũ, Chính phủ Việt Nam đã ngăn sông Đà để xây dựng nhà máy thủy điện H òa Bình. Đầu năm 1992 Chính phủ lại cho xây thêm đường
dây cao th ế 500KV B ắc- Nam để đưa điện từ H òa Bình vào phục vụ sản xuất và sinh
hoạt tại miền Trung và các tỉnh phía Nam.
29
Sông
Thương
Địa danh lịch sử
Là tên một con
sông ở miền Bắc Việt Nam, là một trong sáu nhánh của Lục Đ ầu Giang, phát nguyên từ rừng núi Lạng Sơn, chảy qua thành phố B ắc Giang, vòng xu ống tỉnh Hải Dương, nhập vào Lục
Đầu Giang chảy ra bi ển, sông Thương đã ghi vào lịch s ử qua trận đánh của nghĩa quân Lam Sơn.
30
Tam
Đảo
Địa danh thắng cảnh
Tỉnh Tuyên Quang
Có ba đỉnh cao
chót vót, xanh đến tận mây, mang các tên Thiện Thị, Thác Bản và Phù Nghĩa. Ba
ngọn núi đó được coi như ba hòn đảo nổi bật giữa rừng
xanh trùng điệp, như mặt biển gợn sóng, do đó có tên Tam
Đảo.
31
Tam
Giang
Địa danh th ắng
cảnh
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Là hệ thống đầm phá ở đông b ắc Thừa Thiên Huế, nơi có 3 con sông Vĩnh Định,
Ô Lâu và Lương Điền hợp lại thành “sông Ba cửa” nên có
tên gọi là “Tam Giang”
32
Tản
Viên
Địa danh thắng cảnh
Là một ngọn núi ở Hà Nội ngày nay,
g ắn với truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
33
Tân
Trào
Địa danh lịch sử
Tỉnh Tuyên Quang
Là chiến khu Cách mạng từ năm 1945.
Nơi đây đã diễn ra nhiều cuộc họp quan trọng: Hội nghị toàn quốc của Đ ảng Cộng sản Đông Dương, họp Quốc dân Đại hội.
34
Tây
Sơn
Địa danh lịch sử
T ỉnh Bình Định
Tây Sơn là vùng núi phía Tây ph ủ
Quy Nhơn, nơi ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh
đạo cuộc khởi nghĩa nông dân năm 1771, tiến tới lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng
Trong, phá đổ sự nghiệp của chúa Trịnh ở Đàng Ngoài, đập tan hai cuộc xâm lược lớn của quân Xiêm và quân
Thanh, lập lại nền dân chủ.
35
Thuận
Hóa
Địa danh lịch sử
Là tên dùng để chỉ vùng đất từ Nam
sông Gianh đến Thừa Thiên Huế. Nguyên là đất hai châu Ô, Rí được chuy ển thành châu Thuận, châu Hóa năm
1307. Là Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa trong nhiều thế kỷ.
36
Trường
Sa
Địa danh lịch sử
Tỉnh Khánh Hòa
Trường Sa là một quần đ ảo nay là huyện đảo, thuộc tỉnh Khánh H òa, Qu ần đảo này gồm hơn 100 đảo lớn nhỏ và bãi cạn.
37
Vạn
Kiếp
Địa danh thắng cảnh lịch sử
Tỉnh Hải Dương
Nơi đây có bến đò sông Lục Đầu thuộc
xã Kiếp Bạc. Đây là đất phong ấp của Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn.
38
Văn
Miếu-Quốc Tử Giám
Địa danh lịch sử
Là quần thể di tích đa dạng và
phong phú hàng đ ầu của thành phố Hà Nội, nằm ở phía Nam kinh thành Thăng Long. Nơi đây đã được
Thủ tướng chính phủ đưa vào danh sách xếp hạng là di
tích quốc gia đặc biệt.
39
Việt
Bắc
Địa danh lịch sử và danh thắng
Là căn cứ cách mạng của Việt Nam n ằm về phía Đông bắc B ắc Bộ, nơi Chính phủ và Hồ
Chủ tịch từng đóng đô để lãnh đạo cách mạng kháng chiến
đến ngày thắng lợi.
40
Yên
T ử
Địa danh th ắng
cảnh
Tỉnh Quảng Ninh.
Tên dãy núi chạy dài khoảng 40 km , ngăn cách hai t ỉnh Bắc Giang, và Quảng Ninh.
Đây là kinh đô Phật giáo Việt Nam thế kỷ XIII, vua Trần Nhân Tông tu ở chùa
Yên Tử lập ra phái Thiền tông gọi là phái Trúc Lâm mà
ngài là đệ nhất t ổ.
II. QUỐC HIỆU,
DANH TỪ CÓ Ý NGHĨA, SỰ KIỆN LỊCH SỬ (07 mục từ)
TT
Mục
từ (Tên)
Thể
loại
Xuất
xứ/Nội dung
Ghi
chú
(1 )
(2)
(3)
(4)
(5)
01
Cách
Mạng Tháng Tám
Danh từ có ý nghĩa
Là cuộc Cách mạng Giải phóng Dân tộc
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, mang lại độc lập, tự do cho nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng h òa vào ngày 02/09/1945, do chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập và lãnh đạo.
02
Đại
Nam
Quốc hiệu
Là Quốc hiệu của nước ta do vua
Minh Mạng đặt ra vào năm 1838, với ý chí quyết tâm thể hiện sự hùng cường lớn
mạnh của nước ta thời ấy. Quốc hiệu này tồn tại đến ngày 2 tháng 9 năm 1945
thì được đổi t ên thành Việt Nam.
03
Tân
Trào
Danh từ có ý nghĩa
Tân Trào là danh từ có ý nghĩa chỉ
chiến khu cách mạng từ năm 1945. Nơi đây đã diễn ra nhiều cuộc họp quan trọng:
Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương; họp quốc dân Đại hội
04
Thống
Nhất
Danh từ có ý nghĩa
Là danh từ có ý nghĩa họp lại thành
một chỉnh thể có chung một cơ cấu tổ chức, một sự lãnh đạo duy nhất (Từ điển
Tiếng Việt).
05
Vạn
Xuân
Danh từ có ý nghĩa
Là tên gọi của nước Việt Nam dưới
thời vua Đinh Tiên Hoàng
06
03 Tháng
02
Danh từ
Là ngày Thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.
07
02
Tháng 09
Danh từ
Là ngày Quốc khánh nước Việt Nam
Dân chủ Cộng h òa nay là nước Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam.
III. TÊN DANH NHÂN
QUỐC GIA (136 mục từ)
TT
Tên
danh nhân
Quê
quán
Nhận
định chung
Phân
kỳ l ịch s ử
(1 )
(2)
(3)
(4)
(5)
01
Alexandre
de rhodes (1591 - 1660)
Cộng
hòa Pháp
Giáo sĩ Pháp. Ông là người có công hệ thống h óa cách phiên âm
tiếng Việt theo ch ữ La-tinh, trên cơ sở n ắm được những đặc điểm của ngôn ngữ (trước ông, cách
phiên âm tản mạn và thiếu khoa học). Công trình lớn của ông là nền tảng của
ch ữ quốc ngữ Việt Nam sau này, là từ đi ển Việt - B ồ Đào Nha và La-tinh.
Cổ trung đại
02
Bùi
Huy Bích (1744-1818)
Thanh
Trì-Hà Nội
Quan triều Nguyễn, tác giả của hơn
10 tập sách có giá trị
Cổ trung đại
03
Bùi
Hữu Nghĩa (1807-1872),
Long
Tuyền - Cần Thơ
Quan triều Nguyễn, nhà thơ, nhà soạn
tuồng
Cổ trung đại
04
Bùi
Kỷ (1887 - 1960),
Thanh
Liêm-Hà Nam
Học giả
Cận đại
05
Bùi
Ngọc Dũng (1796-1861),
Phù
Tiên-Hải Dương
Quan triều Nguyễn
Cận đại
06
Bùi
Thức Kiên (1813-1892),
La
Sơn - Hà Tĩnh
Quan triều Nguyễn
Cận đai
07
Bùi
Xuân Phái (1921-1988)
Hà
Đông -Hà Nội
Ông là một họa sĩ sơn dầu nổi tiếng
của Việt Nam và thế giới
Hiện đại
08
Bùi
Xương Trạch (1451 - 1529)
Thường
Tín-Hà Nội
Quan triều Lê Thánh Tông
Cổ trung đại
09
Bùi
Xương Tự (1657 -1728)
Danh sĩ, tác giả đời Lê Thần Tông
Cổ trung đại
10
Cao
Bá Đạt (1809-1854)
Gia
Lâm- Bắc Ninh
Quan triều Nguyễn
Cổ trung đại
11
C ầm Bá Thước (1858-1895)
Thường
Xuân-Thanh Hóa
Lãnh tụ khởi nghĩa ch ống Pháp
Cận đại
12
Châu
Thị Vĩnh Tế (1766-1826)
Có công trong việc đào kênh thời đầu
các vua triều Nguyễn
C ổ trung đại
13
Châu
Thượng Văn (1856- 1908)
Điện
Bàn-Quảng Nam
Nhà yêu nước, kháng Pháp
Cận đại
14
Châu
Văn Liêm (1902-1930)
Ô
Môn- Cần Thơ
Nhà cách mạng
Cận đại
15
Cù
Huy Cận (1919-2005)
Hà
Tĩnh
Nhà thơ, nhà hoạt động cách mạng
Hiện đại
16
Dương
Bá Cung (1794-1848)
Thường
Tín- Hà Nội
Nhà nghiên cứu lịch sử-Văn học
Cổ trung đại
17
Dương
Bá Trạc (1884-1944)
Khoái
Châu-Hưng Yên
Nhà cách mạng, kháng Pháp
Cận đại
18
Dương
Khuê (1839-1902)
Ứng
Hòa - Hà Nội
Quan Triều Nguyễn, chống Pháp
Cận đại
19
Dương
Lâm (1851 - 1920)
Ứng
Hòa - Hà Nội
Nhà giáo, nhà văn
Cận đại
20
Đinh
Hữu Nhật (1881- 1942) ,
Cao
Lãnh-Đồng Tháp
Nhà yêu nước chống Pháp
Cận đại
21
Đinh
Nhật Tân (1836 - 1887)
Diễn
Châu- Nghệ An
Liệt sĩ cận đại, có công trong việc
đánh Pháp tại cửa Thuận An
Cận đại
22
Đinh
Nhật Thận (1814-1866)
Anh
Sơn- Nghệ An
Quan nhà Nguyễn có công khai hoang,
lập ấp
Cận đại
23
Đinh
Núp (1914-1998)
An
Khê- Gia Lai
Nhà cách mạng kêu gọi các dân tộc
Tây Nguyên đánh Pháp
Hiện đại
24
Đinh
Thì Trung (1757 -1776)
Đông
Sơn-Thanh Hóa
Danh sĩ đời Lê Ý Tông
Cổ trung đại
25
Đoàn
Chí Tuân (1855 - 1897)
Quảng
Trạch- Quảng Bình
Danh sĩ đời vua Tự Đức
Cận đại
26
Đoàn
Văn Ưu - Nam Long (1921-1999)
Hòa
An- Cao B ằng
Nhà quân sự tài ba lỗi lạc, người
dân tộc Tày
Hiện đại
27
Đỗ
Đăng Đệ (1814 - 1888)
Bình
Sơn-Quảng Ngãi
Là một vị quan triều Nguyễn thanh
liêm, yêu nước thương dân , tài kiêm văn võ
Cận đại
28
Đỗ
Đăng Tuyển (1856 - 1911)
Đại
Lộc- Quảng Nam
Nhà yêu nước ch ống Pháp
Cận đại
29
Đỗ
Huy Hiệu (1844 - 1891)
Đại
An- Nam Định
Nhà yêu nước, phò vua Hàm Nghi chống
Pháp
Cận đại
30
Đỗ
Huy Liêu (1844 - 1891)
Đạo
An- Nam Định
Danh sĩ đời vua Tự Đức
Cận đại
31
Đỗ
Phúc Thịnh (1818 - 1862)
Điện
Bàn-Quảng Nam
Quan triều Nguyễn
Cận đại
32
Hà
Công Quyền (1789-1839)
Sơn
Nam- Hà Nội
Nhà thơ, nhà văn dưới thời vua Minh
Mạng
Cổ trung đại
33
Hà
Huy Giáp (1906-1995)
Hươn g
Sơn- Hà Tĩnh
Nhà hoạt động cách mạn g lỗi lạc
Hiện đại
34
Hà
Tông Mục (1653 - 1707)
Can
Lộc- Hà Tĩnh
Danh thần nổi tiếng triều Lê, có
nhiều công trạng to lớn đối với đất nước,
C ổ trung đại
35
Hoàng
Minh Giám (1904-1995)
Hà
Đông- Hà Nội
Nhà hoạt động cách mạn g, Bộ trưởng Bộ Văn h óa Thông tin (nay là Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
Hiện đại
36
Hoàng
Ngọc Phách (1896 - 1973)
Đức
Thọ- Hà Tĩnh
Nhà v ăn, giáo
sư văn học
Hiện đại
37
Hồ
Bá Kiện (1872 - 1915)
Quỳnh
Lưu- Nghệ An
Nhà hoạt động cách mạng, chí sĩ yêu
nước chống Pháp
Cận đại
38
Hồ
Biểu Chánh (1884 - 1958)
Gò
Công Tây-Tiền Giang
Nhà văn tiêu biểu của Nam Bộ
Cận đại
39
Hồ Đ ắc Hàm (1879 - 1963)
Phú
Vang-Thừa Thiên Huế
Nhà giáo dục
Hiện đại
40
Hồ
Sĩ Dương (1622 - 1681)
Quỳnh
Lưu-Nghệ An
Danh thần đời Lê Huyền Tôn g
C ổ trung đại
41
Hồ
Sĩ Đống (1739 - 1785)
Quỳnh
Lưu-Nghệ An
Danh sĩ đời Lê Hiển Tông
C ổ trung đại
42
Hồ
Sĩ Tạo (1869-1934)
An
Nhơn- Bình Định
Sĩ phu yêu nước chống Pháp
Cận đại
43
Hồ
Tá Bang (1875-1943)
Phong
Điền- Thừa Thiên Huế
Trí thức yêu nước.
Cận đại
44
Hồ
Trọng Hiếu (Tú Mỡ) (1900 - 1976)
Hà Nội
Nhà thơ trào phúng n ổi tiếng của nền văn học hiện đại ở nước ta, thơ ông mang sắc thái dân
tộc rất đậm nét.
Cận đại
45
Huỳnh
M ẫn Đạt (1807-1883)
Tân
Long- Gia Định
Nhà thơ yêu nước.
Cận đại
46
Huỳnh
Tịnh Của (1834-1907)
Bà Rịa-
Vũng Tàu
Nhà ngôn ngữ học danh tiếng.
Cận đại
47
Kiều
Oánh Mậu (1854 - 1912)
Phúc
Thọ- Sơn Tây
Nhà văn, nhà thơ yêu nước.
Cận đại
48
Lê
Bá Trinh (1875-1918)
Hòa
Vang- Đà N ẵng
Chí sĩ yêu nước chống Pháp.
Cận đại
49
Lê
Cơ (1870-1918)
Tiên
Phước-Quảng Nam
Chí sĩ yêu nước chống Pháp.
Cận đại
50
Lê
Hoàn/Lê Đại Hành (941 - 1006)
Thanh
Liêm- Hà Nam
Vua sáng lập triều Tiền Lê.
C ổ trung đại
51
Lê
Nhân Tông (1441 - 1459)
Thọ
Xuân-Thanh Hóa
Vua đời thứ 3 nhà Hậu Lê,
C ổ trung đại
52
Lê
Ninh (1857 - 1886)
Đức
Thọ- Hà Tĩnh
Nhân sĩ yêu nước chống Pháp
Cận đại
53
Lê
Thái Tông (1423-1442)
Thọ
Xuân-Thanh Hóa
Là vua thứ hai nhà Hậu Lê, ở ngôi từ
năm 1433 đến 1442
Cổ trung đại
54
Lê
Văn Duyệt (1763 - 1832)
Mộ Đức-Quảng
Ngãi
Tướng triều Nguyễn, nhà quân sự,
chính trị xuất s ắc.
Cổ trung đại
55
Lê
Văn Huân (1875-1929)
Đức
Thọ -Hà Tĩnh
Chí sĩ yêu nước cận đại.
Cận đại
56
Lê
Văn Linh (1376 - 1447)
Thọ
Xuân-Thanh Hóa
Danh tướng khởi nghĩa Lam Sơn.
C ổ trung đại
57
Lê V ăn Quyên (1859 - 1917)
Đức
Thọ
Thủ lĩnh nghĩa quân chống Pháp ở
Nghệ Tĩnh.
Cận đại
58
Lê
Văn Tập (1860-1914)
Kiến
Xương-Thái Bình
Nhà yêu nước tham gia Việt Nam
Quang Phục Hội do Phan Bội Châu lãnh đạo.
Cận đại
59
Lương
Khánh Thiện (1903 - 1941)
Thanh
Liêm-Hà Nam
Nhà hoạt động cách mạng, nhà chính
trị. Chiến sĩ Cộng sản tiền bối.
Cận đại
60
Lý
Nhân Tông (1072 -1127)
Hà Nội
Con vua Lý Thánh Tông và Nguyên phi
Ỷ Lan
Cổ trung đại
61
Lý
Thánh Tông (1023- 1072)
Hà Nội
Vua nhà Lý, con vua Lý Thái Tông
Cổ trung đại
62
Lý
Trần Thản (1721-1776)
Xã
Châu Sơn - huyện Duy Tiên
Làm quan dạy dỗ các con vua triều
Lê.
Cổ trung đại
63
Lý Tử
Tấn (1378- 1457)
Thường
Tín- Hà Nội
Là nhà thơ, làm quan thời Lê sơ, đỗ Thái học sinh khoa Canh Thìn (1400), năm Thánh Nguyên đời Hồ Quý Ly
C ổ trung đại
64
Lý V ăn Phức (1785-1849)
Ba Đ ình - Hà Nội
Nhà ngoại giao của Triều đình nhà
Nguyễn.
Cổ trung đại
65
Mạc
Ninh Bang (1493 -1545)
Hà
Đông- Hà Nội
Ông là người nổi tiếng giỏi về
chính trị, hình luật.
Cổ trung đại
66
Mai
Anh Tuấn (1815-1851)
Nga
Sơn- Thanh Hóa
Sỹ phu yêu nước.
Cổ trung đại
67
Ngô
Chi Lan (1442- 1501)
Bắc
Ninh
Nữ sĩ thời Lê. Bà để lại nhiều bài
thơ lộ rõ tinh thần và cốt cách đoan trang thanh lịch của
vị nữ sĩ tài hoa vang bóng một thời.
Cổ trung đại
68
Ngô
Đình Thạc (1678 - 1740)
Thanh
Oai- Hà Nội
Danh sĩ đời Lê Hy Tông
Cổ trung đại
69
Ngô
Thì Chí (1753 - 1788)
Thanh
Oai- Hà Nội
Danh sĩ cuối đời Lê, tự Học Tốn, hiệu
Uyên Mật, con thứ hai Ngô Thì Sĩ, em ruột Ngô Thì Nhậm.
Cổ trung đại
70
Ngô
Thì Nhậm (1746 - 1803)
Thanh
Trì - Hà Nội
Nhà văn hóa, nhà quân sự lớn thời
Tây Sơn.
Cổ trung đại
71
Ngô
Thì Sĩ (1726 - 1780)
Thanh
Oai - Hà Nội
Nhà hoạt động chính trị - Nhà văn
hóa lớn của thế kỷ XV III.
Cổ trung đại
72
Nguyễn
Bá Học (1857- 1921)
Từ
Liêm- Hà Nội
Nhà văn hóa, chí sĩ yêu nước thời
chống Pháp.
Cận đại
73
Nguyễn
Duy Hiệu (1847-1887)
Điện
Bàn - Quảng Nam
Lãnh đạo phong trào Cần Vương, lập căn cứ kháng chiến tại Trung Lộc (Quế Sơn).
Cận đại
74
Nguyễn
Gia Phan (1748 -1817)
Từ
Liêm- Hà Nội
Làm quan dưới tri ều Tây Sơn
Cổ trung đại
75
Nguyễn
Gia Trí (1908-1993)
Thường
Tín- Hà Nội
Họa sĩ bậc thầy về tranh sơn mài Việt
Nam
Hiện đại
76
Nguy ễn Hi ển Dĩnh (1853 - 1926)
Điện
Bàn- Quảng Nam
Là một tác gia, đạo diễn tuồng xuất
sắc của ngành tuồng Việt Nam
Cận đại
77
Nguyễn
Hiến Lê (1912-2004)
Hà Nội
Nhà văn hóa lỗi lạc, tác giả của
nhiều tác phẩm v ăn học, lịch sử Việt Nam
Hiện đại
78
Nguyễn
Hoàn (1713 - 1792)
Nông
Cống-Thanh Hóa
Danh sĩ, đời Lê Hiển Tông. Là đại
thần, nhà Sử h ọ c , nhà Thơ thời Lê trung hưng trong l ị ch sử Việt Nam .
Cổ trung đại
79
Nguyên
Hồng (1918 - 1982)
Nam
Định
Nhà hoạt động cách mạng và văn hóa.
Ông còn là nhà văn lớn thuộc dòng hiện thực phê phán
Hiện đại
80
Nguyễn
Hữu Cảnh (1650-1700)
Tống
Sơn- Thanh Hóa
Danh tướng thời Nguyễn Phúc Chu, có
công khai phá miền Nam
Cổ trung đại
81
Nguyễn
Hữu Kha - Thiều Chửu (1902-1954)
Hàm
Long- Hà Nội
Pháp sư, cư sĩ Phật giáo, nhà giáo
dục.
Hiện đại
82
Nguy ễn Hữu Tiến (1901 - 1941)
Duy
Tiên- Hà Nam
Chí sĩ yêu nước tham gia Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên
Cận đại
83
Ngu yễn Kh ắc Viện (1913 - 1997)
Hương
Sơn- Hà Tĩnh
Tác giả của nhiều công trình nghiên
cứu có giá trị về lịch sử văn hóa Việt Nam, về y học, tâm lý học
Hiện đại
84
Nguyễn
Kim (1468-1545)
Hà
Trung- Thanh Hóa
Là cha đẻ của chúa tiên Nguyễn
Hoàng
Cổ trung đại
85
Nguyễn
Nghiễm (1708- 1775)
Nghi
Xuân-Hà Tĩnh
Tể tướng thời Lê Hiển Tông
C ổ trung đại
86
Nguyễn
Phạm Tuân (1842- 1897)
Quảng
Ninh- Quảng Bình
Trong một gia đình Nho học, nhiều đời
cha con cùng thi đỗ đồng khoa, nhiều đời là công thần
nhà Lê.
Cận đại
87
Nguyễn
Phan Chánh (1892 - 1984)
Thạch
Hà- Hà Tĩnh
Bậc danh họa trong nghệ thuật tranh
lụa, một trong những họa sĩ tiêu biểu của nền hội họa Đông Dương đầu thế kỷ
XX
Hiện đại
88
Nguyễn
Phúc Chú (1725-1738),
Hà
Trung - Thanh Hóa
Vị chúa thời chúa Nguy ễn, có nhiều công lớn trong việc trấn giữ Phương Nam
Cổ trung đại
89
Nguyễn
Quang Diêu (1880 - 1936)
Cao
Lãnh-Đồng Tháp
Chí sĩ, nhà thơ yêu nước cận đại
Cận đại
90
Nguyễn
Quán Nho (1630 - 1709)
Thiệu
Hóa-Thanh Hóa
Nhà ngoại giao tài giỏi (nhiều l ần đi sứ Trung Quốc với tư cách phó chánh sứ) nhà giáo dục mẫu mực đào
tạo nhiều nhân tài cho đất nước
C ổ trung đại
91
Nguyễn
Tạo (1822 - 1892)
Thăng
Bình- Quảng Nam
Danh thần triều Nguyễn
Cận đại
92
Nguyễn
Thái Bình (1948- 1972),
Cần
Giuộc- Long An
Tham gia tích cực phong trào phản
chiến, phản đối Mỹ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam
Hiện đại
93
Nguyễn
Thị Giang-Cô Giang (1910 - 1930)
Thọ
Xương- Bắc Giang
Đảng viên của Việt Nam Quốc dân đảng
Cận đại
94
Nguyễn
Thị Quang Thái (1915 - 1944)
TP
Vinh- Nghệ An
Liệt sĩ, em của Nguyễn Thị Minh
Khai.
Là em ruột chị Nguyễn Thị Minh
Khai, là con một gia đình gia giáo yêu nước. Giúp đỡ chị mình trong hoạt động
bí mật, đồng thời được chị dìu d ắt, Quang Thái sớm tham
gia hoạt động cách mạng (từ 1929). Cũng như Minh Khai, chị vào đảng Tân Việt
cánh tả, tiền thân của Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, một trong ba đảng sau
này hợp nhất thành Đảng Cộng sản Đông Dương
Cận đại
95
Nguyễn
Thị Xuân Khuê (Sương Nguyệt Anh) (1864 - 1921)
Ba
Tri- Bến Tre
Nữ sĩ, hiệu Nguyệt Anh, con gái thứ
tư nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu.
Cận đại
96
Nguyễn
Thúc Nhuận (1916-1946)
Thừa
Thiên Huế
Nhà thơ, nhà báo yêu nước. Năm 1995
ông mới được Nhà nước truy tặng là liệt sĩ. Năm 1996, ông lại được truy tặng
Huân chương “Vì sự nghiệp báo chí Việt Nam”.
Cận đại
97
Nguyễn
Tông Khuê (1692-1766)
Hưng
Hà- Thái Bình
Danh sĩ đời Lê Dụ Tông.
Cổ trung đại
98
Nguyễn
Tông Mại (1706-1761)
Bình
Lục- Hà Nam
Làm quan đời vua Lê Ý Tông, là người
thanh liêm, chính tr ực, giỏi thơ văn.
C ổ trung đại
99
Nguyễn
Trọng Cẩn (1897 - 1947)
Quảng
Bình
Nhà văn, nhà báo yêu nước.
Cận đại
100
Nguyễn
Trọng Hợp (1834-1902)
Thường
Tín- Hà Nội
Quan nhà Nguy ễn,
nhà nghiên cứu văn hóa.
Cận đại
101
Nguyễn
Trọng Quản (1865 - 1911)
Bà Rịa
- Vũng Tàu
Nhà văn-Nhà giáo.
Ông sáng tác cuốn "Tru y ền thầy Lazaro Phiền " cuốn tiểu thu yết đầu tiên của Việt Nam.
Cận đại
102
Nguyễn
Từ Chi (1925-1995)
Lộc
Hà- Hà Tĩnh
Nhà khoa học, Giáo sư đầu ngành về
Dân tộc học.
Hiện đại
103
Nguyễn
Văn Ngọc (1890-1942)
Bình
Giang- Hải Dương
Nhà văn, nhà giáo, nhà sưu tầm,
nghiên cứu văn học
Cận đại
104
Nơ
Trang Lơng (1870-1935)
Đắk
Nông
Tù trưởng dân tộc M’N ông, là nhà yêu nước
Cận đại
105
Phạm
Đăng Hưng (1765-1825)
Gò
Công-Tiền Giang
Làm quan phục vụ bộ máy hành chánh
của Nguyễn Vương ở Gia Định
Cổ trung đại
106
Phạm
Đăng Trí (1921 - 1987)
TP
Huế- Thừa Thiên Huế
Họa sĩ hiện đại, danh tiếng chuyên
vẽ về chủ đề Phật giáo
Hiện đại
107
Phạm
Phú Thứ (1821 - 1882)
Điện
Bàn- Quảng Nam
Danh sĩ thời Nguyễn
Ông là người bản tính thông minh, nổi
tiếng học giỏi, đỗ đầu các khoa, làm quan đại thần của triều đình nhà Nguyễn
dưới hai đời vua Thiệu Trị và Tự Đức.
Cận đại
108
Phạm
Thị Trân (926 - 976)
Hồng
Châu- Hải Dương
Người phụ nữ Việt Nam tiêu bi ểu, có công xuất sắc trong việc giữ gìn và phát triển di sản văn hóa
phi vật th ể cao quí của dân tộc ta từ những năm cuối thể
kỷ X. Bà được xem là tổ nghề hát chèo
Cổ trung đại
109
Phạm
Tu (467-545)
Thanh
Trì- Hà Nội
Tả tướng quốc, công thần triều Tiền
Lý
Cổ trung đại
110
Phạm
Xuân Ẩn (1927-2006)
Bình
Phước-Đồng Nai
Tướng tình báo chiến lược tài ba.
Ông được nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
vào năm 1976
Hiện đại
111
Phan
Bá Phiến (1839-1887)
Hà
Đông- Quảng Nam
Nhà chí sĩ yêu nước chống Pháp
Cận đại
112
Phan
Kế Toại (1892 - 1992)
Sơn
Tây- Hà Nội
Nhà hành chính, cựu T ổng đốc triều Nguyễn, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Chính phủ Việt Nam dân
chủ c ộng h òa
Hiện đại
113
Phan
Văn Đạt (1828-1861)
Tân
Thạnh- Gia Định
Chí sĩ yêu nước chống Pháp
Cận đại
114
Phù
Đổng Thiên Vương
Phù
Đ ổng, Kinh Bắc (nay thuộc Gia Lâm-Hà Nội).
Đây là nhân vật trong truyền thuyết,
nhân dân thường gọi là Thánh Gióng, người có công lớn trong đánh đuổi giặc
Ân.
Th ần thoại
115
Thái
Vĩnh Chinh (1845-1895)
Hương
Sơn- Hà Tĩnh
Theo phong trào Cần Vương, cùng với nhóm văn thân trong vùng tổ chức nghĩa quân chống
Pháp
Cận đại
116
Tr ần Chánh Chiếu (1867-1919)
Rạch
Giá- Kiên Giang
Có tinh th ần
dân tộc, ông nhiệt tình ủng hộ phong trào yêu nước của các sĩ phu đầu thế k ỷ XX như phong trào Đông Du, Đông Kinh
Nghĩa Thục, Duy Tân.
Cận đại
117
Trần
Liễu (1211 - 1251)
Hưng
Hà, t ỉnh Thái Bình
Là anh của Trần Thái Tông (vua đ ầu tiên của nhà Trần, Việt Nam) và là cha của anh hùng dân tộc Việt
Nam, Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn
Cổ trung đại
118
Trần
Quốc Tung (1230 - 1291)
Hải
Dương
Là một thành viên trong hoàng tộc
nhà Trần với tước hiệu Hưng Ninh Vương và là một thiền sư Việt Nam
Cổ trung đại
119
Trần
Quốc Vượng (1934 - 2005)
Duy
Tiên- Hà Nam
Nhà nghiên cứu văn hóa Việt Nam,
nhà sử học đương đại
Hiện đại
120
Tr ần Văn Trà - Nguyễn Chấn (1919-1996)
Sơn
Tịnh-Quảng Ngãi
Nhà quân sự Việt Nam thời hiện đại
Hiện đại
121
Trịnh
Công Sơn (1937-2001)
Hương
Trà- Thừa Thiên Huế
Ông đã sáng tác trên 600 tác phẩm ,
phần lớn là tình ca . Nhiều ca khúc của ông có thông điệp
phản chiến. Ngoài ra, ông còn được xem là một nhà thơ, một họa sĩ.
Hiện đại
122
Trịnh
Đình Thảo (1901-1986)
Thanh
Xuân- Hà Nội
Luật sư yêu nước chống lại chính
quyền Sài Gòn
Hiện đại
123
Trương
T ấn Bửu (1752-1827)
Bảo
An Vĩnh Long
Làm quan dưới triều vua Gia Long
Cổ trung đại
124
Trương
Vĩnh Ký (1837-1898)
Tân
Minh- Vĩnh Long
Đại văn hào có công rất lớn trong
việc xây dựng nền Quốc Văn mới ở nước ta vào cuối thế kỷ
XIX
Cận đại
125
Từ
Dũ (1810-1901)
Gò
Công- Gia Định
Là một bậc mẫu nghi thiên hạ, nổi
tiếng về lòng nhân từ dưới triều Nguy ễn. Bà là vợ vua
Thiệu Tr ị, m ẹ vua T ự Đức.
Cận đại
126
Văn
Đức Khuê (1807 - 1863)
Quỳnh
Lưu- Nghệ An
Danh thần đời
Thiệu Trị
Cận đại
127
Võ
Bá Hạp (1876 - 1948)
Hương
Trà- Thừa Thiên Huế.
Chí sĩ cận đại, có tinh thần yêu nước
chống Pháp
Cận đại
128
Võ
Duy Thanh (1807 - 1861)
Yên
Khánh-Ninh Bình
Chí sĩ, danh sĩ, có tinh th ần yêu nước chống Pháp
Cận đại
129
Võ
Duy Tuân (1840 - 1915)
Kim
Bảng- Hà Nam
Chí sĩ yêu nước, tham gia chống
Pháp
Cận đại
130
Võ
Xuân Cẩn (1772-1852)
Lệ
Thủy-Quảng B ình.
Là một đại thần
nhà Ngu y ễn
trong l ị ch sử Việt Nam . Ôn g là cha v ợ của vua T ự
Đức , con gái ông là hoàng h ậu Vũ Th ị Du yên , là m ột trong 3 người
phụ nữ hoàng tộc cao quý đương thời được sách sử triều Nguyễn gọi là
"Tam cung".
C ổ trung đại
131
Vũ
Huy Đỉnh (1730-1789)
Đường
An-Hải Dương
Danh sĩ đời Lê
Hi ển Tông. Ông đỗ Đệ tam giáp đồng
Tiến sĩ xuất thân khoa thi Giáp Tu ấ t 1754 dưới triều vua Lê Hiển Tông
C ổ trung đại
132
Vũ
Huy Tấn (1750-1800)
Đường
An - Hải Dương
Ông là nhà thơ, là viên quan trải
hai triều đại: nhà Lê trung hưng và nhà Tây Sơn trong l ị ch sử Việt Nam .
Cổ trung đại
133
Vũ
Ngọc Nhạ (1928 - 2002)
Vũ
Thư- Thái Bình.
Nhà tình báo chiến lược tài ba, lỗi
lạc
Hiện đại
134
Vũ
Tông Phan (1800 - 1851)
Đường
An- Hải Dương
Danh sĩ, nhà giáo dục thời nhà Nguyễn
C ổ trung đại
135
Vũ
Văn Ngọc (1947- 1971)
Nam
Trực-Nam Định.
Nhà báo liệt sĩ, hoạt động tại các
huyện miền Tây tỉnh Quảng Trị
Hiện đại
136
Vươn g
Hồng Sển (1902- 1996)
Phước
Kiến - Trung Quốc
Bút hiệu Anh Vương, Vân Đường, Đạt
C ổ Trai, là một nhà văn hóa, học giả, nhà sưu tập đồ cổ
nổi tiếng, ông được xem là người có hiểu biết sâu rộng về miền Nam và rất được
kính trọng trong giới sử học và khảo cổ ở Việt Nam.
Hiện đại
B. DANH MỤC VỀ
ĐỊA DANH, DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH VÀ DANH NHÂN QUẢNG TRỊ
I. ĐỊA DANH, DI
TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH (02 mục từ)
TT
Mục
từ (Tên)
Thể
loại
Xuất
xứ/Nội dung
Ghi
chú
( 1)
(2)
(3)
(4)
(5)
01
Mỹ
Thủy
Địa danh - Danh từ có ý nghĩa
Tên của một làng năm phía Nam của
xã Hải An, huyện Hải Lăng. Đây là một làng biển ở trên tri ền Đông của cồn cát đại Trường Sa, là một bãi tắm đẹp của Quảng Trị
Quảng Trị
02
Ô
Lâu
Địa danh - Danh từ có ý nghĩa
Là địa danh, thắng cảnh n ằm giữa Thừa Thiên Huế và Quảng Trị. Ô Lâu là tên
một con sông khởi nguồn từ vùng núi cao Trường Sơn , gồm
24 thác, dòng chảy có nhiều đoạn được l ấy làm ranh giới
giữa hai t ỉnh Qu ảng Trị và Thừa
Thiên Huế, rồi quanh co đổ vào phá Tam Giang
Qu ảng Trị
II. DANH NHÂN QUẢNG
TRỊ (35 mục từ)
TT
Tên
danh nhân
Quê
quán
Nhận
định chung
Phân
kỳ l ịch s ử
(1 )
(2)
(3)
(4)
(5)
01
Đào
Thanh Mai (1940- 1967)
Hải Lăng- Quảng Trị
Chiến sĩ cách mạng thời kỳ chống Pháp
và chống Mỹ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
Hiện đại
02
Đ ổ
Hải Thuận (1806- 1896)
Triệu Phong - Quảng Trị
Nhà sư yêu nước chống Pháp
Cận đại
03
Hoàng
Hữu Quốc (1942-1968)
Cam Lộ- Quảng Trị
Đội phó đội trinh sát vũ trang, anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
Hiện đại
04
Hoàng
Ki ềm (1930 - 1970)
Cam Lộ- Quảng Trị
Cán bộ điệp báo thuộc T ổng cục V, Bộ Công an, anh hùng lực lượng vũ
trang nhân dân
Hiện đại
05
Hoàng
Quốc Huy (1946- 1971)
Cam Lộ- Quảng Trị
Đội trưởng đội tr inh sát vũ trang, an ninh huyện Cam Lộ; Bí thư xã Cam Thủy, anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân.
Hiện đại
06
Lê
Công Hiệu (1940-1968)
Vĩnh Linh- Quảng Trị
Đội trưởng đội trinh sát vũ trang
an ninh huyện Triệu Phong, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
Hiện đại
07
Lê H ữu Châu (1945- 1972)
Gio Linh- Quảng Trị
Chiến sĩ cách mạng, anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân
Hiện đại
8
Lê
Kiên (1942- 1968)
Hải Lăng- Quảng Trị
Đội trưởng đội an ninh, Ban an ninh
huyện Hải Lăng, anh Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
Hiện đại
9
Lê Mậu
Lộ (1929- 1999)
Triệu Phong - Quảng Trị
Anh hùng lao động thời hiện đại.
Hiện đại
10
Lê
Quang Thiệu (1948- 1972)
Gio Linh- Quảng Trị
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân
Hiện đại
11
Lê
Thanh Cải (1940- 1970)
Vĩnh Linh- Quảng Trị
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân.
Hiện đại
12
Lê
Văn Quang (1930-1964)
Gio Linh- Quảng Trị
Đội trinh sát vũ trang Công an huyện
Vĩnh Linh, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
Hiện đại
13
Mai Chiếm
Cương (1924-1955)
Cam Lộ- Quảng Trị
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân
Hiện đại
14
Mai
Văn Toàn (1932- 1967)
Hải Lăng- Quảng Trị
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân
Hiện đại
15
Nguyễn
Ngọc Lễ (1947-1969)
Gio Linh- Quảng Trị
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân
Hiện đại
16
Nguyễn
Ngọc Thiết (1947- 1973)
Hải Lăng- Quảng Trị
Đội trưởng đội trinh sát vũ trang,
anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
H iện đại
17
Nguyễn
Sen (1940- 1972)
Gio Linh- Quảng Trị
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân
Hiện đại
18
Nguyễn
Thị Cam (1948- 1972)
Gio Linh- Quảng Trị
Xã đội phó xã Gio Thành; anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân
Hiện đại
19
Nguyễn
Thị Dưỡng (1947- 1972)
TP Đông Hà- Quảng Trị
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân
Hiện đại
20
Nguyễn
Thị Ơn (1932- 1966)
Gio Linh - Quảng Trị
Chi ến sĩ cách
mạng, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
Hiện đại
21
Nguyễn
Thủy (1922- 1967)
ĐaKRông- Quảng Trị
Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị; Phó
trưởng Ban an ninh khu Trị Thiên- Huế; Trưởng Ban an ninh Quảng Trị, anh hùng
l ực lư ợng vũ trang nhân dân
Hiện đại
22
Ngu yễn V ăn Khi (1950- 1967)
Cam Lộ- Quảng Trị
Chi ến sĩ du
kích mật, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
Hiện đại
23
Phan
Hữu Sính (1944-1967)
Vĩnh Linh- Quảng Trị
Là đội trư ởng
đội trinh sát vũ trang c ông an TP Huế, anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân
Hiện đại
24
Phan
Ngọc Tuân (1942 - 1968)
Triệu Phong- Quảng Trị.
Nhà báo liệt sĩ.
Hiện đại
25
Phan
Thanh Chung (1944- 1969)
Hải Lăng- Quảng Trị
Trung đội phó thuộc Tiểu đoàn 10, bộ đội đặc công t ỉnh Quảng Trị. Anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân giải phóng.
Hiện đại
26
Phan
Văn Dật (1907-1987)
Triệu Phong- Quảng Trị
Nhà thơ, nhà giáo yêu nước, nhà hoạt
động cách mạng
Hiện đại
27
Thích
Bích Phong (1901 - 1968)
Triệu Phong- Quảng Trị
H òa thượng Thích
Bích Phong tức thiền sư Chân Đạo Chánh Th ống đã đ ể lại bộ Thủy nguyệt tòng sao với gần 500 bài
thơ và những đoạn văn ngắn có giá trị nghệ thuật cao cho
cả đạo lẫn đời.
Hiện đại
28
Thích
Đôn Hậu - Diệp Trương Thuần (1905-1992)
Triệu Phong- Quảng Trị
Ông là tác giả của các sách về
phương pháp tu học và giáo lý đạo Phật: Cách thức sám hối các tội đã phạm, Phương pháp tu quán, Tứ nhiếp pháp, Cảm ứng tự nhiên...
Hiện đại
29
Thích
Giác Nhiên (1878-1979)
Quảng Trị
Hòa thượng là một trong các Danh
tăng của Phật giáo Việt Nam đã su ốt
đời hiến dâng cho Dân tộc - Đạo pháp
Hiện đại
30
Thích
Trí Thủ (1909- 1984)
Triệu Phong- Quảng Trị
Ông là tác giả của gần 20 công
trình dịch và sáng tác g ồm đủ cả Kinh, Luật, Luận và
sách ho ằng giáo
Hiện đại
31
Tr ần Đình Túc (1809-1892)
Do Linh - Quảng Tr ị
Quan dưới thời vua Tự Đức... Nhà
quân sự và chính trị.
Cận đại
32
Trần
Mạnh Quỳ
Hải Lăng- Qu ảng
Trị
Nhà hoạt động cách m ạng. Bí thư Tỉnh ủy Qu ảng Tr ị (1937)
Cận đại
33
Trần
Thị Cúc (1946-1968)
Gio Linh- Quảng Trị
Chiến sĩ cách mạng, anh hùng lực lượng
v ũ trang nhân dân
Cận đại
34
Văn
Kiếm (1927- 1972)
Triệu Phong- Quảng Trị
Thi ếu tá, ti ểu đoàn trưởng ti ểu đoàn 808 bộ binh tỉnh Quảng
Trị, tham mưu trưởng mặt trận 7, quân khu Trị- Thiên- Huế, anh hùng l ực lư ợng vũ trang nhân dân.
Hiện đại.
35
Vĩnh
Mai (1918-1981)
Quảng Trị
Nhà thơ, nhà hoạt động cách mạng,
tham gia phong trào mặt tr ận dân chủ Đông Dương
Hiện đại
C. DANH MỤC BỔ SUNG DANH
NHÂN, ĐỊA DANH, QUỐC HIỆU VÀ DANH TỪ CÓ Ý NGHĨA (16 mục từ)
TT
Tên
danh nhân/địa danh/mốc lịch sử/ quốc hiệu/danh t ừ có ý nghĩa
Tiểu
sử trích ngang/ ý nghĩa
1
Văn
Tiến Dũng (1917-2002)
Văn Ti ến Dũng
(1917-2002), nguyên là Bí thư Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh, Bí thư Xứ ủy Bắc Kỳ, Ủy
viên Thường vụ Ủy ban Quân sự Cách mạng Bắc Kỳ; Tổng Tham mưu trưởng Quân đội
nhân dân Việt Nam, T ư lệnh chiến dịch giải phóng Sài Gòn
- Gia Định; Bí thư Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng (1978 - 1986). Ông được phong hàm Đại tướng năm 1974.
2
Võ
Nguyên Giáp (1911-2013)
Nguyên Ủy viên
Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương ĐCS Việt Nam,
nguyên Bí thư Quân ủy Trung ương, nguyên Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ,
nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tư lệnh QĐND Việt Nam. Đại biểu Quốc hội
từ kh óa I - kh óa VII; Đại tướng đầu
tiên của QĐND Việt Nam.
3
Nguyễn
Khiêm Ích (1678-1740)
Nguy ễn Khiêm
Ích (1678-1740), tên hiệu là Kính Trai, quê xã Kim Sơn, huyện Siêu Loại, phù
Thuận An, trấn Kinh Bắc (nay là xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, Hà Nội). Ông đỗ tiến
sĩ cáp đệ, đệ tam danh Đ ình nguyên Thám hoa khoa thi năm
Canh Dần (1710) khi ông mới 32 tuổi. Năm 1720, ông được thăng làm Tả thị lang
bộ Hình, rồi Hữu thị lang bộ Lại, tước Thuật Phương h ầu,
vào phủ chúa Trịnh làm B ồi tụng.
Năm 1723, ông làm chánh sứ sang Trung Quốc mừng vua Ung
Chính nhà Thanh vừa lên ngôi.
Thời Lê Đế Duy Phường, Phạm Khiêm
Ích được thăng làm Đô ngự sử, vẫn làm việc ở bộ Lại. Năm 1732 đời Lê Thu ần Tông, ông được thăng làm Thượng thư Bộ Binh,
gia thăng Thiếu bảo và vào ph ủ chúa làm Tham tụng.
Năm 1738 thời Lê Ý Tông, ông lại bị bãi chức Tể tướng. Năm 1739, ông ra làm Đốc phủ
Thanh Hóa. Sau đó, ông được thăng làm Thái t ể. Được truy
tặng chức Đại tư không, thụy là Thuần Đạo.
4
Võ
Văn Kiệt (1922-2008)
Võ Văn Kiệt - Nguyên Thủ tướng
Chính phủ nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam; nguyên Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân TP.HCM; Bí thư Thành ủy TP.HCM; Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch Nhà
nước; Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng; Phó chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an
ninh...
5
Phan
Văn Khải (1933 - 2018)
Phan Văn Khải (tên thường gọi là
Sáu Khải) nguyên Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội ch ủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ từ ngày 25 tháng 9 năm 1997 đến ngày 27 tháng
6 năm 2006.
6
Cao
Văn Khánh (1917-1980)
Quê quán: Thừa Thiên Huế, cử nhân
Luật trước cách mạng tháng 8 năm 1945. Trung tướng - Phó tổng tham mưu trư ởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
Tham gia các chiến dịch lớn và ác
liệt: Sông Thao (1949), Biên giới (1950) , Đi ện Biên Ph ủ (1954), Đắc Tô (1967).
Tư lệnh mặt trận 968 - Hạ Lào, Tư lệnh Binh đoàn B70 (1970), Phó tư lệnh
Mặt trận đường 9 Nam Lào (1971), Tư lệnh qu ân khu Trị Thiên (1972), Tây Nguyên (1974).
Năm 1974 - Phó tổng tham mưu trưởng
Quân đội nhân dân Việt Nam. Ông là tổ trưởng Tổ thường trực ch ỉ đạo tác chiến, chiến lược trong chiến dịch 1975 tại tổng hành dinh.
Ông được phong Thiếu tướng 1974, Trung tướng 1980.
7
Đỗ
Mười (1917-2018)
Tên khai sinh là Nguyễn Duy Cống, sinh ngày 02/02/1917; quê quán: Xã Đông Mỹ, huyện Thanh Trì,
thành phố Hà Nội. Thường trú tại s ố nhà 11, phố Phạm
Đình Hổ, phường Phạm Đình H ổ, quận Hai Bà Trưng, thành
phố Hà Nội. Tham gia hoạt động cách mạng năm 1936; vào Đảng tháng 6/1939.
Đồng chí là Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng kh óa II; Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đ ảng các kh óa III, IV, V, VI, VII, VIII; Ủy viên Bộ Chính trị
dự khuyết kh óa IV; Ủy viên Bộ Chính
trị các kh óa V, VI, VII, VIII; Thường trực Ban Bí thư kh óa
VI; Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) nước
Cộng h òa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ tháng 6/1988 đến tháng 6/1991); Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (từ tháng
6/1991 đến tháng 12/1997). C ố v ấn
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (từ năm 1997 đến năm 2000). Đại bi ểu Quốc hội các kh óa II, IV, V, VI, VII, VIII và
IX. Được Đảng và Nhà nước tặng thưởng Huân chương Sao vàng; Huy hiệu 80 năm tu ổi Đ ảng và nhiều huân, huy chương cao quý khác của
Việt Nam và quốc tế.
8
Trần
Trọng Ngung (Bí danh Trần Ngung) (1902-1948)
Quê quán: An Tiêm, Triệu Thành, Triệu
Phong, Quảng Trị.
Năm 1925: tham gia Thanh niên cách mạng
đồng chí hội. Năm 1929: Tham gia nhóm Cộng sản đầu tiên của tỉnh Quảng Trị (g ồm 7 người). Năm 1945: Phó Chủ tịch huyện Triệu Phong. Năm 1946: Chủ tịch
huyện Vĩnh Linh. Năm 1947-1948: Ủy viên Liên Việt tỉnh Quảng Trị.
Hy sinh tháng 10/1948.
Được tặng thưởng Huân chương Độc lập
hạng Ba; Được truy tặng liệt sĩ, cán bộ lão thành cách mạng.
9
Hoàng
Thế Thiện (1922 - 1995)
Tên thật là Lưu Văn Thi, nguyên
quán: Hải Phòng. Ông là cán bộ lão thành cách mạng, tham gia cách mạng từ năm
1940. Tháng 3/1943, đồng chí bị thực dân Pháp bắt, kết án 5 năm tù khổ sai, bị
giam tại nhà tù Hỏa Lò (Hà Nội) rồi bị đày lên nhà tù Sơn La. Tháng 3/1945, đồng chí được Đảng tổ chức cho vượt ngục tập thể rồi tiếp tục hoạt động
cho đến sau này.
10
Lương
Nghĩa Dũng (1934 - 1972)
Qu ê quán huyện
Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông (nay là TP. Hà Nội). Là nhà báo, liệt sỹ.
Ông là phóng viên nhi ếp ảnh của Tổng cục Chính trị, quân đội nhân dân
Việt Nam, tác nghiệp tại các chiến dịch các mặt trận lớn như: Đường 9 - Nam
Lào, Cánh đồng Chum, chiến trường Quảng Trị... được nhà nước trao tặng Giải
thư ởng nhà nước về văn học nghệ thuật các tác ph ẩm ảnh “Đ ấu pháo ở Dốc Miếu”, được truy tặng giải
thưởng Hồ Chí Minh về v ăn học nghệ thuật với bộ ảnh “Những
khoảnh kh ắc để lại”.
11
Giải
phóng (Danh từ có ý nghĩa)
Là làm cho được tự do, thoát khỏi địa
vị nô lệ hoặc tình trạng bị áp bức, kiềm chế, ràng buộc; là thoát khỏi tình
trạng bị nước ngoài nô dịch, chiếm đóng.
12
28/4
Ngày
giải phóng Đông Hà
15 giờ ngày 28/4/1972, toàn bộ các
cứ điểm cùng toàn bộ binh l ính của địch ở Đông Hà hoàn toàn bị tiêu diệt. Đông Hà được hoàn toàn giải phóng.
Đây là giờ phút thiêng liêng và vô cùng hạnh phúc mà quân và dân Đông Hà với
g ần 20 năm đ ấu tranh kiên cường;
bao đồng bào, đồng chí đã ngã xuống, để khát vọng h òa
bình, tự do trở thành hiện thực.
13
Thành
công (Danh từ có ý nghĩa)
Sự thắng lợi, thành quả đạt được
sau quá trình n ỗ lực, cố gắng.
14
30/4
(Mốc
lịch sử - Danh từ có ý nghĩa)
Ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam,
thống nhất đất nước 30 tháng 4 năm 1975
15
1/5
(Mốc
lịch sử - Danh từ có ý nghĩa)
Ngày giải phóng Quảng Trị 01 tháng
5 năm 1972
16
Krông
- Klang
Địa
danh - Danh từ có ý nghĩa
Là tên gọi của sông Đakrông g ắn với truyền thuyết Krông - Klang của đồng bào Bru-Vân kiều và Tà Ôi
với mon g muốn về một cuộc sống tốt đẹp và tình yêu của
con người nơi đây
T ỔNG CỘNG:
236 mục từ.
Trong đó:
- Địa danh, phong trào cách mạng
có: 40 mục từ;
- Quốc hiệu, danh từ có ý nghĩa, sự kiện lịch sử: 07 mục từ;
- Tên danh nh ân quốc gia: 136 mục từ;
- Địa danh, di tích lịch sử văn hóa,
danh lam th ắng cảnh: 02 mục từ;
- Danh nhân Qu ảng Trị: 33 mục từ;
- Danh mục bổ sung: 16 mục từ./.
Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung danh mục Ngân hàng dữ liệu đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1643/QĐ-UBND ngày 02/07/2021 bổ sung danh mục Ngân hàng dữ liệu đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
874
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng