|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1643/QĐ-UBND 2021 bổ sung danh mục Ngân hàng dữ liệu đặt tên đường tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
|
1643/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
02/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1643/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 02 tháng 7
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỔ SUNG DANH MỤC NGÂN HÀNG DỮ LIỆU ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ
VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11/7/2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn thực
hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND
ngày 20/4/2010 của HĐND tỉnh quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và các công
trình công cộng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Công văn số 150/HĐND-TH
ngày 04/6/2021 của Thường trực HĐND tỉnh về việc bổ sung Ngân hàng dữ liệu tên
đường, phố và công trình công cộng;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Cơ quan thường trực của Hội đồng
tư vấn Đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh) tại Công văn số
776/SVHTTDL-QLVHGĐ ngày 17/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bổ sung danh mục
Ngân hàng dữ liệu đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị, gồm 236 mục từ về địa danh - phong trào cách mạng; quốc hiệu,
danh từ có ý nghĩa, sự kiện lịch sử; tên danh nhân quốc gia; địa danh, di tích
lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh; danh nhân Quảng Trị (Có danh mục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch Hội
đồng tư vấn Đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh;
Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ VH,TT&DL;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT;
- CVP, PVP;
- Lưu: VT, CNT, VXT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
DANH MỤC
ĐỊA DANH, PHONG TRÀO CÁCH MẠNG, QUỐC HIỆU, DANH TỪ CÓ Ý
NGHĨA, SỰ KIỆN LỊCH SỬ, DANH NHÂN QUỐC GIA, DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA, DANH LAM
THẮNG CẢNH VÀ DANH NHÂN QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1643/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2021 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
A. VỀ ĐỊA DANH,
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG; QUỐC HIỆU, DANH TỪ CÓ Ý NGHĨA; SỰ KIỆN LỊCH SỬ, DANH NHÂN
QUỐC GIA.
I. ĐỊA DANH, PHONG TRÀO CÁCH MẠNG
(40 mục từ)
TT
|
Mục
từ (Tên)
|
Thể
loại
|
Xuất
xứ/Nội dung
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
01
|
Ấp Bắc
|
Địa danh lịch sử
|
Thuộc tỉnh Tiền Giang.
Ấp (làng) xưa ở xã Tân Phú, quận
Cai Lậy, tỉnh Mỹ Tho, nổi tiếng bởi sự kiện chiến thắng ngày 02/01/1963, mở
đầu cao trào diệt Mỹ trong chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt
Nam.
|
|
02
|
Ba
Đình
|
Địa danh lịch sử
|
Là địa danh lịch sử ở Hà Nội và thắng cảnh ở tỉnh Thanh Hóa, cũng là tên gọi chung ba thôn Mậu Thịnh,
Thượng Thọ và Mỹ Khê. Danh từ này được Hồ Chủ tịch chọn để đặt tên cho quảng
trường tại Thủ đô Hà Nội sau khi đọc Tuyên ngôn khai sinh nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa ngày 2.9.1945.
|
|
03
|
Ba
Tơ
|
Địa danh lịch sử
|
Tỉnh Quảng Ngãi
Ba Tơ là một nhà tù giam tù chính
trị; căn cứ cách mạng vững chắc thời Pháp thuộc cho đến thời kháng chiến chống
Mỹ. Tháng 5/1935, đồng bào Ba Tơ do tù trưởng Ga Ing cầm đầu nổi lên chống
thu thuế, tiến đánh đồn Gi Lăng, phá kho thóc...Ngày
11/3/1945, sau hai ngày Nhật đảo chính Pháp, nhân dân Ba Tơ nổi dậy cướp
chính quyền.
|
|
04
|
Bạch
Long Vĩ
|
Địa danh lịch sử, thắng cảnh
|
Thành phố Hải Phòng; Đảo Bạch Long
Vĩ là đảo anh hùng trong kháng chiến chống Mỹ. Năm 1993, huyện đảo Bạch Long
Vĩ được thành lập, trở thành một huyện của thành phố Hải Phòng.
|
|
05
|
Bái
Tử Long
|
Địa danh thắng cảnh lịch sử
|
Tỉnh Quảng Ninh
Tên Bái Tử Long liên quan đến truyền
thuyết xưa: rồng mẹ và đàn con vâng lệnh của Thượng đế xuống trần giúp dân Việt
tiêu diệt giặc ngoại xâm từ phương xa tới, trên những chiếc tàu màu đen.
Sau khi phun lửa đốt cháy hết tàu
giặc, đàn rồng thấy cảnh quan nơi này quá đẹp, không đành trở về trời nữa, và
ở lại hóa thành những đảo đá. Chỗ
đàn rồng con ở lại hóa thành các
hòn đảo lớn nhỏ, được dân trong vùng gọi là Bái Tử Long (Rồng con đáp xuống).
|
|
06
|
Bình
Than
|
Địa danh lịch sử
|
Tỉnh Hải Dương.
Vua Trần Nhân Tông ra bến Bình Than
mở hội nghị, Triệu Vương Hầu và các quan bàn kế chống giặc, giữ nước.
|
|
07
|
Cà
Mau
|
Địa danh, danh từ có ý nghĩa
|
Tỉnh Cà Mau.
Mũi đất nhô ra biển quặt về phía
Tây như cái lưỡi cày ở cực Nam - Nam Bộ. Phù sa do con sông Cái Lớn và các
kênh rạch chằng chịt làm cho mũi này càng dài về phía Tây, mỗi năm lấn ra biển
từ 80 đến 100m; ở vĩ độ 8°B. Xưa thuộc huyện Long Xuyên,
tỉnh An Giang, nay thuộc tỉnh Cà Mau.
|
|
08
|
Cổ
Loa
|
Địa danh - Danh từ có ý nghĩa - Di
tích lịch sử văn hóa
|
Kinh đô của nhà nước phong kiến Âu
Lạc, dưới thời An Dương Vương, thế kỷ thứ III trước công nguyên và của nhà nước
dưới thời Ngô Quyền thế kỷ I sau công nguyên. Hiện nay di tích Cổ Loa thuộc
xã Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
|
|
09
|
Dục
Thanh
|
Địa danh lịch sử
|
Thuộc tỉnh Bình Thuận.
Dục Thanh là tên viết tắt của ngôi
trường Dục Thanh học hiệu được các nhà chí sĩ lập nên nhằm
giáo dục, đào tạo cho con em nhà nghèo theo nội dung yêu nước và tiến bộ, mở
mang sự học, nằm ở thành phố Phan Thiết.
|
|
10
|
Đông
Du
|
Tên một phong trào yêu nước
|
Là tên gọi cho phong trào du học Nhật
Bản và võ trang chống Pháp do Phan Bội Châu và Nguyễn Thành khởi xướng năm
1904.
|
|
11
|
Đống
Đa
|
Địa danh di tích lịch sử
|
Ghi đậm chiến công của vua tôi nhà
Tây Sơn - anh hùng Nguyễn Huệ/Quang Trung đã đánh tan 29 vạn quân xâm lược
nhà Thanh, vào tháng 1 năm 1789 tại Thăng Long; Đống Đa cũng là tên một quận
của Thủ đô Hà Nội.
|
|
12
|
Hà Nội
|
Địa danh di tích lịch sử
|
Tên thành phố, Thủ đô của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
|
13
|
Hạ Long
|
Địa danh thắng cảnh lịch sử
|
Tỉnh Quảng Ninh
Vịnh Hạ Long là một vịnh kín, xưa
kia là nơi cư trú của hải phỉ và cũng là địa bàn hoạt động của nghĩa quân
Lãnh Pha, Lãnh Hi chống Pháp cuối thế kỷ XIX. Vịnh Hạ
Long đã được UNESCO xếp hạng Di sản thiên nhiên thế giới...
|
|
14
|
Hóa Châu
|
Địa danh lịch sử và thắng cảnh
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa danh một châu thời vua Trần Anh
Tông, gồm đất tỉnh Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng và một phần phía Bắc tỉnh Quảng Nam ngày nay; Lại có thành Hóa Châu, nơi đóng cơ quan đầu não của cả Châu
Hóa thời ấy
|
|
15
|
Hoa
Lư
|
Danh từ có ý nghĩa - Di tích lịch sử
văn hóa
|
Kinh đô đầu tiên của nhà nước phong
kiến Trung ương tập quyền ở Việt Nam, gắn với ba triều đại: nhà Đinh, nhà Tiền
Lê và nhà Lý với các dấu ấn lịch sử là thống nhất giang sơn, đánh Tống- dẹp
Chiêm; phát tích quá trình định đô Hà Nội. Năm 1010 vua Lý Thái Tổ dời kinh
đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về Thăng Long (Hà Nội), Hoa Lư trở thành Cố đô
|
|
16
|
Hoàng
Sa
|
Địa danh thắng cảnh
|
Hoàng Sa là một quần đảo nằm giữa
kinh tuyến 112° - 117° Đông và giữa hai vĩ tuyến 14,45° - 17,10° Bắc thuộc
thành phố Đà Nẵng. Toàn bộ Quần đảo nay là huyện đảo
Hoàng Sa, thuộc thành phố Đà Nẵng.
|
|
17
|
Lam
Sơn
|
Địa danh lịch sử
|
Tỉnh Thanh Hóa.
Đây là nơi Lê Lợi quy tụ nhân tài
hào kiệt chống lại bọn phong kiến đô hộ. Khi lên ngôi
vua, Lê Thái Tổ đặt kinh đô tại Thăng Long. Lam Sơn được gọi là Lam Kinh, nơi
có mồ mả tổ tiên các vua Lê.
|
|
18
|
Lũng
Cú
|
Địa danh thắng cảnh
|
Tỉnh Hà Giang.
Lũng Cú cao hơn 1000 mét, điểm
cực Bắc của nước Việt Nam, nơi bắt đầu nguồn
sông Nho Quế chảy vào nước Việt. Nằm ở Vĩ độ: 23°22’59’’B- Kinh độ 105°20’20’’Đ
|
|
19
|
Mê
Linh
|
Địa danh lịch sử
|
Nguyên là tên một huyện thuộc kinh
đô Phong Châu, thời thuộc Hán gồm phần đất vùng Sơn Tây,
tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ ngày nay,
quê hương của Hai Bà Trưng.
Khi đánh đuổi được Tô Định, Hai Bà
lên ngôi, đóng đô tại Mê Linh
|
|
20
|
Nam
Bộ
|
Danh từ có ý nghĩa
|
Tên bộ phận đất đai phía Nam của nước
Việt Nam (kể từ Đồng Nai trở vào), thời Pháp thuộc là Nam Kỳ, sau Cách mạng
tháng 8.1945 đổi làm Nam Bộ, thời chính quyền Sài Gòn cũ gọi là Nam Phần; Nay
là các tỉnh Long An, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, Cà
Mau, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu...
|
|
21
|
Nam
Quan
|
Địa danh lịch sử
|
Ở Lạng Sơn. Nam Quan là cửa ải biên
giới Việt - Trung; Cửa ải này được xây dựng từ đời Gia Tĩnh triều Minh.
|
|
22
|
Pắc
Bó
|
Địa danh lịch sử, thắng cảnh
|
Ở Cao Bằng
Trong đó có hang Cốc Bó nằm trong
khu di tích lịch sử Pắc Bó - nơi Bác Hồ đã sống, làm việc. Bác đã đặt tên
dòng suối trước cửa hang là “suối Lê Nin” và ngọn núi có hang này là “núi Các
Mác”. Tại đây, Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 họp vào tháng 5/1941; đồng
chí Trường Chinh được bầu làm Tổng Bí thư Đảng Cộng sản
Đông Dương.
|
|
23
|
Phú
Xuân
|
Địa danh lịch sử
|
Ở Thừa Thiên Huế
Vốn tên là Thụy Lôi, sau Nguyễn Phúc Thái dời phủ chúa từ Kim Long về đây, đổi thành làng Phú Xuân, nay thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế. Thời chúa Nguyễn Phúc Khoát đóng đô ở đây gọi thành
là Phú Xuân. Khi Nguyễn Huệ Quang Trung lên ngôi gọi là Kinh đô Phú Xuân
|
|
24
|
Quốc
học
|
Địa danh lịch sử
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Là tên một ngôi trường ở tỉnh Thừa
Thiên Huế, vốn là nơi đóng trại Thủy
sư thời chúa Nguyễn và trường Hoành Nhơn cũ. Đây là nơi đào tạo nhân tài trên
tất cả các lĩnh vực của đất nước.
|
|
25
|
Quốc
Sử Quán
|
Địa danh lịch sử
|
Tỉnh Thừa
Thiên Huế
Quốc Sử Quán triều Nguyễn là cơ
quan biên soạn lịch sử chính thức duy nhất tại Việt Nam từ năm 1821 đến 1945.
Quốc Sử Quán được xây dựng năm Minh Mạng thứ hai (1821), trên phần đất làng
Diễm Phái xưa - nay thuộc một phần khuôn viên Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ-TP Huế
|
|
26
|
Sa
Huỳnh
|
Địa danh lịch sử- văn hóa
|
Tỉnh Quảng
Ngãi.
Do kết quả của những cuộc khai quật,
ngành khảo cổ trước đây khám phá ra được một nền văn hóa
của con người có mặt tai vùng đất này vào thời kỳ đồ sắt,
cách nay từ 2.000 đến 3.500 năm, cho nên gọi nền văn hóa ấy là Văn hóa Sa Huỳnh.
|
|
27
|
Song
Tử Tây
|
Địa danh thắng cảnh
|
Đảo san hô nằm trong quần đảo Trường
Sa, có mỏ phốt phát lộ thiên, thuộc huyện đảo Trường Sa. Nơi đây có trạm khí
tượng thủy văn và đèn biển cao 115 mét bằng sắt xây dựng từ năm 1973. Đảo này thuộc chủ quyền
của nước Việt Nam.
|
|
28
|
Sông
Đà
|
Địa danh
|
Là tên con sông nổi tiếng ở miền Bắc nước ta. Sông Đà là một phụ
lưu quan trọng của sông Hồng, chảy qua thị xã Hòa Bình đổ vào sông Hồng phía trên Việt Trì.
Sau ngày thống nhất đất nước, được
sự giúp đỡ của Liên Xô cũ, Chính phủ Việt Nam đã ngăn sông Đà để xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình. Đầu năm 1992 Chính phủ lại cho xây thêm đường
dây cao thế 500KV Bắc- Nam để đưa điện từ Hòa Bình vào phục vụ sản xuất và sinh
hoạt tại miền Trung và các tỉnh phía Nam.
|
|
29
|
Sông
Thương
|
Địa danh lịch sử
|
Là tên một con
sông ở miền Bắc Việt Nam, là một trong sáu nhánh của Lục Đầu Giang, phát nguyên từ rừng núi Lạng Sơn, chảy qua thành phố Bắc Giang, vòng xuống tỉnh Hải Dương, nhập vào Lục
Đầu Giang chảy ra biển, sông Thương đã ghi vào lịch sử qua trận đánh của nghĩa quân Lam Sơn.
|
|
30
|
Tam
Đảo
|
Địa danh thắng cảnh
|
Tỉnh Tuyên Quang
Có ba đỉnh cao
chót vót, xanh đến tận mây, mang các tên Thiện Thị, Thác Bản và Phù Nghĩa. Ba
ngọn núi đó được coi như ba hòn đảo nổi bật giữa rừng
xanh trùng điệp, như mặt biển gợn sóng, do đó có tên Tam
Đảo.
|
|
31
|
Tam
Giang
|
Địa danh thắng
cảnh
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Là hệ thống đầm phá ở đông bắc Thừa Thiên Huế, nơi có 3 con sông Vĩnh Định,
Ô Lâu và Lương Điền hợp lại thành “sông Ba cửa” nên có
tên gọi là “Tam Giang”
|
|
32
|
Tản
Viên
|
Địa danh thắng cảnh
|
Là một ngọn núi ở Hà Nội ngày nay,
gắn với truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
|
|
33
|
Tân
Trào
|
Địa danh lịch sử
|
Tỉnh Tuyên Quang
Là chiến khu Cách mạng từ năm 1945.
Nơi đây đã diễn ra nhiều cuộc họp quan trọng: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương, họp Quốc dân Đại hội.
|
|
34
|
Tây
Sơn
|
Địa danh lịch sử
|
Tỉnh Bình Định
Tây Sơn là vùng núi phía Tây phủ
Quy Nhơn, nơi ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh
đạo cuộc khởi nghĩa nông dân năm 1771, tiến tới lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng
Trong, phá đổ sự nghiệp của chúa Trịnh ở Đàng Ngoài, đập tan hai cuộc xâm lược lớn của quân Xiêm và quân
Thanh, lập lại nền dân chủ.
|
|
35
|
Thuận
Hóa
|
Địa danh lịch sử
|
Là tên dùng để chỉ vùng đất từ Nam
sông Gianh đến Thừa Thiên Huế. Nguyên là đất hai châu Ô, Rí được chuyển thành châu Thuận, châu Hóa năm
1307. Là Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa trong nhiều thế kỷ.
|
|
36
|
Trường
Sa
|
Địa danh lịch sử
|
Tỉnh Khánh Hòa
Trường Sa là một quần đảo nay là huyện đảo, thuộc tỉnh Khánh Hòa, Quần đảo này gồm hơn 100 đảo lớn nhỏ và bãi cạn.
|
|
37
|
Vạn
Kiếp
|
Địa danh thắng cảnh lịch sử
|
Tỉnh Hải Dương
Nơi đây có bến đò sông Lục Đầu thuộc
xã Kiếp Bạc. Đây là đất phong ấp của Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn.
|
|
38
|
Văn
Miếu-Quốc Tử Giám
|
Địa danh lịch sử
|
Là quần thể di tích đa dạng và
phong phú hàng đầu của thành phố Hà Nội, nằm ở phía Nam kinh thành Thăng Long. Nơi đây đã được
Thủ tướng chính phủ đưa vào danh sách xếp hạng là di
tích quốc gia đặc biệt.
|
|
39
|
Việt
Bắc
|
Địa danh lịch sử và danh thắng
|
Là căn cứ cách mạng của Việt Nam nằm về phía Đông bắc Bắc Bộ, nơi Chính phủ và Hồ
Chủ tịch từng đóng đô để lãnh đạo cách mạng kháng chiến
đến ngày thắng lợi.
|
|
40
|
Yên
Tử
|
Địa danh thắng
cảnh
|
Tỉnh Quảng Ninh.
Tên dãy núi chạy dài khoảng 40 km, ngăn cách hai tỉnh Bắc Giang, và Quảng Ninh.
Đây là kinh đô Phật giáo Việt Nam thế kỷ XIII, vua Trần Nhân Tông tu ở chùa
Yên Tử lập ra phái Thiền tông gọi là phái Trúc Lâm mà
ngài là đệ nhất tổ.
|
|
II. QUỐC HIỆU,
DANH TỪ CÓ Ý NGHĨA, SỰ KIỆN LỊCH SỬ (07 mục từ)
TT
|
Mục
từ (Tên)
|
Thể
loại
|
Xuất
xứ/Nội dung
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
01
|
Cách
Mạng Tháng Tám
|
Danh từ có ý nghĩa
|
Là cuộc Cách mạng Giải phóng Dân tộc
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, mang lại độc lập, tự do cho nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào ngày 02/09/1945, do chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập và lãnh đạo.
|
|
02
|
Đại
Nam
|
Quốc hiệu
|
Là Quốc hiệu của nước ta do vua
Minh Mạng đặt ra vào năm 1838, với ý chí quyết tâm thể hiện sự hùng cường lớn
mạnh của nước ta thời ấy. Quốc hiệu này tồn tại đến ngày 2 tháng 9 năm 1945
thì được đổi tên thành Việt Nam.
|
|
03
|
Tân
Trào
|
Danh từ có ý nghĩa
|
Tân Trào là danh từ có ý nghĩa chỉ
chiến khu cách mạng từ năm 1945. Nơi đây đã diễn ra nhiều cuộc họp quan trọng:
Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương; họp quốc dân Đại hội
|
|
04
|
Thống
Nhất
|
Danh từ có ý nghĩa
|
Là danh từ có ý nghĩa họp lại thành
một chỉnh thể có chung một cơ cấu tổ chức, một sự lãnh đạo duy nhất (Từ điển
Tiếng Việt).
|
|
05
|
Vạn
Xuân
|
Danh từ có ý nghĩa
|
Là tên gọi của nước Việt Nam dưới
thời vua Đinh Tiên Hoàng
|
|
06
|
03 Tháng
02
|
Danh từ
|
Là ngày Thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.
|
|
07
|
02
Tháng 09
|
Danh từ
|
Là ngày Quốc khánh nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa nay là nước Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam.
|
|
III. TÊN DANH NHÂN
QUỐC GIA (136 mục từ)
TT
|
Tên
danh nhân
|
Quê
quán
|
Nhận
định chung
|
Phân
kỳ lịch sử
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
01
|
Alexandre
de rhodes (1591 - 1660)
|
Cộng
hòa Pháp
|
Giáo sĩ Pháp. Ông là người có công hệ thống hóa cách phiên âm
tiếng Việt theo chữ La-tinh, trên cơ sở nắm được những đặc điểm của ngôn ngữ (trước ông, cách
phiên âm tản mạn và thiếu khoa học). Công trình lớn của ông là nền tảng của
chữ quốc ngữ Việt Nam sau này, là từ điển Việt - Bồ Đào Nha và La-tinh.
|
Cổ trung đại
|
02
|
Bùi
Huy Bích (1744-1818)
|
Thanh
Trì-Hà Nội
|
Quan triều Nguyễn, tác giả của hơn
10 tập sách có giá trị
|
Cổ trung đại
|
03
|
Bùi
Hữu Nghĩa (1807-1872),
|
Long
Tuyền - Cần Thơ
|
Quan triều Nguyễn, nhà thơ, nhà soạn
tuồng
|
Cổ trung đại
|
04
|
Bùi
Kỷ (1887 - 1960),
|
Thanh
Liêm-Hà Nam
|
Học giả
|
Cận đại
|
05
|
Bùi
Ngọc Dũng (1796-1861),
|
Phù
Tiên-Hải Dương
|
Quan triều Nguyễn
|
Cận đại
|
06
|
Bùi
Thức Kiên (1813-1892),
|
La
Sơn - Hà Tĩnh
|
Quan triều Nguyễn
|
Cận đai
|
07
|
Bùi
Xuân Phái (1921-1988)
|
Hà
Đông -Hà Nội
|
Ông là một họa sĩ sơn dầu nổi tiếng
của Việt Nam và thế giới
|
Hiện đại
|
08
|
Bùi
Xương Trạch (1451 - 1529)
|
Thường
Tín-Hà Nội
|
Quan triều Lê Thánh Tông
|
Cổ trung đại
|
09
|
Bùi
Xương Tự (1657 -1728)
|
|
Danh sĩ, tác giả đời Lê Thần Tông
|
Cổ trung đại
|
10
|
Cao
Bá Đạt (1809-1854)
|
Gia
Lâm- Bắc Ninh
|
Quan triều Nguyễn
|
Cổ trung đại
|
11
|
Cầm Bá Thước (1858-1895)
|
Thường
Xuân-Thanh Hóa
|
Lãnh tụ khởi nghĩa chống Pháp
|
Cận đại
|
12
|
Châu
Thị Vĩnh Tế (1766-1826)
|
|
Có công trong việc đào kênh thời đầu
các vua triều Nguyễn
|
Cổ trung đại
|
13
|
Châu
Thượng Văn (1856- 1908)
|
Điện
Bàn-Quảng Nam
|
Nhà yêu nước, kháng Pháp
|
Cận đại
|
14
|
Châu
Văn Liêm (1902-1930)
|
Ô
Môn- Cần Thơ
|
Nhà cách mạng
|
Cận đại
|
15
|
Cù
Huy Cận (1919-2005)
|
Hà
Tĩnh
|
Nhà thơ, nhà hoạt động cách mạng
|
Hiện đại
|
16
|
Dương
Bá Cung (1794-1848)
|
Thường
Tín- Hà Nội
|
Nhà nghiên cứu lịch sử-Văn học
|
Cổ trung đại
|
17
|
Dương
Bá Trạc (1884-1944)
|
Khoái
Châu-Hưng Yên
|
Nhà cách mạng, kháng Pháp
|
Cận đại
|
18
|
Dương
Khuê (1839-1902)
|
Ứng
Hòa - Hà Nội
|
Quan Triều Nguyễn, chống Pháp
|
Cận đại
|
19
|
Dương
Lâm (1851 - 1920)
|
Ứng
Hòa - Hà Nội
|
Nhà giáo, nhà văn
|
Cận đại
|
20
|
Đinh
Hữu Nhật (1881- 1942),
|
Cao
Lãnh-Đồng Tháp
|
Nhà yêu nước chống Pháp
|
Cận đại
|
21
|
Đinh
Nhật Tân (1836 - 1887)
|
Diễn
Châu- Nghệ An
|
Liệt sĩ cận đại, có công trong việc
đánh Pháp tại cửa Thuận An
|
Cận đại
|
22
|
Đinh
Nhật Thận (1814-1866)
|
Anh
Sơn- Nghệ An
|
Quan nhà Nguyễn có công khai hoang,
lập ấp
|
Cận đại
|
23
|
Đinh
Núp (1914-1998)
|
An
Khê- Gia Lai
|
Nhà cách mạng kêu gọi các dân tộc
Tây Nguyên đánh Pháp
|
Hiện đại
|
24
|
Đinh
Thì Trung (1757 -1776)
|
Đông
Sơn-Thanh Hóa
|
Danh sĩ đời Lê Ý Tông
|
Cổ trung đại
|
25
|
Đoàn
Chí Tuân (1855 - 1897)
|
Quảng
Trạch- Quảng Bình
|
Danh sĩ đời vua Tự Đức
|
Cận đại
|
26
|
Đoàn
Văn Ưu - Nam Long (1921-1999)
|
Hòa
An- Cao Bằng
|
Nhà quân sự tài ba lỗi lạc, người
dân tộc Tày
|
Hiện đại
|
27
|
Đỗ
Đăng Đệ (1814 - 1888)
|
Bình
Sơn-Quảng Ngãi
|
Là một vị quan triều Nguyễn thanh
liêm, yêu nước thương dân, tài kiêm văn võ
|
Cận đại
|
28
|
Đỗ
Đăng Tuyển (1856 - 1911)
|
Đại
Lộc- Quảng Nam
|
Nhà yêu nước chống Pháp
|
Cận đại
|
29
|
Đỗ
Huy Hiệu (1844 - 1891)
|
Đại
An- Nam Định
|
Nhà yêu nước, phò vua Hàm Nghi chống
Pháp
|
Cận đại
|
30
|
Đỗ
Huy Liêu (1844 - 1891)
|
Đạo
An- Nam Định
|
Danh sĩ đời vua Tự Đức
|
Cận đại
|
31
|
Đỗ
Phúc Thịnh (1818 - 1862)
|
Điện
Bàn-Quảng Nam
|
Quan triều Nguyễn
|
Cận đại
|
32
|
Hà
Công Quyền (1789-1839)
|
Sơn
Nam- Hà Nội
|
Nhà thơ, nhà văn dưới thời vua Minh
Mạng
|
Cổ trung đại
|
33
|
Hà
Huy Giáp (1906-1995)
|
Hương
Sơn- Hà Tĩnh
|
Nhà hoạt động cách mạng lỗi lạc
|
Hiện đại
|
34
|
Hà
Tông Mục (1653 - 1707)
|
Can
Lộc- Hà Tĩnh
|
Danh thần nổi tiếng triều Lê, có
nhiều công trạng to lớn đối với đất nước,
|
Cổ trung đại
|
35
|
Hoàng
Minh Giám (1904-1995)
|
Hà
Đông- Hà Nội
|
Nhà hoạt động cách mạng, Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
|
Hiện đại
|
36
|
Hoàng
Ngọc Phách (1896 - 1973)
|
Đức
Thọ- Hà Tĩnh
|
Nhà văn, giáo
sư văn học
|
Hiện đại
|
37
|
Hồ
Bá Kiện (1872 - 1915)
|
Quỳnh
Lưu- Nghệ An
|
Nhà hoạt động cách mạng, chí sĩ yêu
nước chống Pháp
|
Cận đại
|
38
|
Hồ
Biểu Chánh (1884 - 1958)
|
Gò
Công Tây-Tiền Giang
|
Nhà văn tiêu biểu của Nam Bộ
|
Cận đại
|
39
|
Hồ Đắc Hàm (1879 - 1963)
|
Phú
Vang-Thừa Thiên Huế
|
Nhà giáo dục
|
Hiện đại
|
40
|
Hồ
Sĩ Dương (1622 - 1681)
|
Quỳnh
Lưu-Nghệ An
|
Danh thần đời Lê Huyền Tông
|
Cổ trung đại
|
41
|
Hồ
Sĩ Đống (1739 - 1785)
|
Quỳnh
Lưu-Nghệ An
|
Danh sĩ đời Lê Hiển Tông
|
Cổ trung đại
|
42
|
Hồ
Sĩ Tạo (1869-1934)
|
An
Nhơn- Bình Định
|
Sĩ phu yêu nước chống Pháp
|
Cận đại
|
43
|
Hồ
Tá Bang (1875-1943)
|
Phong
Điền- Thừa Thiên Huế
|
Trí thức yêu nước.
|
Cận đại
|
44
|
Hồ
Trọng Hiếu (Tú Mỡ) (1900 - 1976)
|
Hà Nội
|
Nhà thơ trào phúng nổi tiếng của nền văn học hiện đại ở nước ta, thơ ông mang sắc thái dân
tộc rất đậm nét.
|
Cận đại
|
45
|
Huỳnh
Mẫn Đạt (1807-1883)
|
Tân
Long- Gia Định
|
Nhà thơ yêu nước.
|
Cận đại
|
46
|
Huỳnh
Tịnh Của (1834-1907)
|
Bà Rịa-
Vũng Tàu
|
Nhà ngôn ngữ học danh tiếng.
|
Cận đại
|
47
|
Kiều
Oánh Mậu (1854 - 1912)
|
Phúc
Thọ- Sơn Tây
|
Nhà văn, nhà thơ yêu nước.
|
Cận đại
|
48
|
Lê
Bá Trinh (1875-1918)
|
Hòa
Vang- Đà Nẵng
|
Chí sĩ yêu nước chống Pháp.
|
Cận đại
|
49
|
Lê
Cơ (1870-1918)
|
Tiên
Phước-Quảng Nam
|
Chí sĩ yêu nước chống Pháp.
|
Cận đại
|
50
|
Lê
Hoàn/Lê Đại Hành (941 - 1006)
|
Thanh
Liêm- Hà Nam
|
Vua sáng lập triều Tiền Lê.
|
Cổ trung đại
|
51
|
Lê
Nhân Tông (1441 - 1459)
|
Thọ
Xuân-Thanh Hóa
|
Vua đời thứ 3 nhà Hậu Lê,
|
Cổ trung đại
|
52
|
Lê
Ninh (1857 - 1886)
|
Đức
Thọ- Hà Tĩnh
|
Nhân sĩ yêu nước chống Pháp
|
Cận đại
|
53
|
Lê
Thái Tông (1423-1442)
|
Thọ
Xuân-Thanh Hóa
|
Là vua thứ hai nhà Hậu Lê, ở ngôi từ
năm 1433 đến 1442
|
Cổ trung đại
|
54
|
Lê
Văn Duyệt (1763 - 1832)
|
Mộ Đức-Quảng
Ngãi
|
Tướng triều Nguyễn, nhà quân sự,
chính trị xuất sắc.
|
Cổ trung đại
|
55
|
Lê
Văn Huân (1875-1929)
|
Đức
Thọ -Hà Tĩnh
|
Chí sĩ yêu nước cận đại.
|
Cận đại
|
56
|
Lê
Văn Linh (1376 - 1447)
|
Thọ
Xuân-Thanh Hóa
|
Danh tướng khởi nghĩa Lam Sơn.
|
Cổ trung đại
|
57
|
Lê Văn Quyên (1859 - 1917)
|
Đức
Thọ
|
Thủ lĩnh nghĩa quân chống Pháp ở
Nghệ Tĩnh.
|
Cận đại
|
58
|
Lê
Văn Tập (1860-1914)
|
Kiến
Xương-Thái Bình
|
Nhà yêu nước tham gia Việt Nam
Quang Phục Hội do Phan Bội Châu lãnh đạo.
|
Cận đại
|
59
|
Lương
Khánh Thiện (1903 - 1941)
|
Thanh
Liêm-Hà Nam
|
Nhà hoạt động cách mạng, nhà chính
trị. Chiến sĩ Cộng sản tiền bối.
|
Cận đại
|
60
|
Lý
Nhân Tông (1072 -1127)
|
Hà Nội
|
Con vua Lý Thánh Tông và Nguyên phi
Ỷ Lan
|
Cổ trung đại
|
61
|
Lý
Thánh Tông (1023- 1072)
|
Hà Nội
|
Vua nhà Lý, con vua Lý Thái Tông
|
Cổ trung đại
|
62
|
Lý
Trần Thản (1721-1776)
|
Xã
Châu Sơn - huyện Duy Tiên
|
Làm quan dạy dỗ các con vua triều
Lê.
|
Cổ trung đại
|
63
|
Lý Tử
Tấn (1378- 1457)
|
Thường
Tín- Hà Nội
|
Là nhà thơ, làm quan thời Lê sơ, đỗ Thái học sinh khoa Canh Thìn (1400), năm Thánh Nguyên đời Hồ Quý Ly
|
Cổ trung đại
|
64
|
Lý Văn Phức (1785-1849)
|
Ba Đình - Hà Nội
|
Nhà ngoại giao của Triều đình nhà
Nguyễn.
|
Cổ trung đại
|
65
|
Mạc
Ninh Bang (1493 -1545)
|
Hà
Đông- Hà Nội
|
Ông là người nổi tiếng giỏi về
chính trị, hình luật.
|
Cổ trung đại
|
66
|
Mai
Anh Tuấn (1815-1851)
|
Nga
Sơn- Thanh Hóa
|
Sỹ phu yêu nước.
|
Cổ trung đại
|
67
|
Ngô
Chi Lan (1442- 1501)
|
Bắc
Ninh
|
Nữ sĩ thời Lê. Bà để lại nhiều bài
thơ lộ rõ tinh thần và cốt cách đoan trang thanh lịch của
vị nữ sĩ tài hoa vang bóng một thời.
|
Cổ trung đại
|
68
|
Ngô
Đình Thạc (1678 - 1740)
|
Thanh
Oai- Hà Nội
|
Danh sĩ đời Lê Hy Tông
|
Cổ trung đại
|
69
|
Ngô
Thì Chí (1753 - 1788)
|
Thanh
Oai- Hà Nội
|
Danh sĩ cuối đời Lê, tự Học Tốn, hiệu
Uyên Mật, con thứ hai Ngô Thì Sĩ, em ruột Ngô Thì Nhậm.
|
Cổ trung đại
|
70
|
Ngô
Thì Nhậm (1746 - 1803)
|
Thanh
Trì - Hà Nội
|
Nhà văn hóa, nhà quân sự lớn thời
Tây Sơn.
|
Cổ trung đại
|
71
|
Ngô
Thì Sĩ (1726 - 1780)
|
Thanh
Oai - Hà Nội
|
Nhà hoạt động chính trị - Nhà văn
hóa lớn của thế kỷ XVIII.
|
Cổ trung đại
|
72
|
Nguyễn
Bá Học (1857- 1921)
|
Từ
Liêm- Hà Nội
|
Nhà văn hóa, chí sĩ yêu nước thời
chống Pháp.
|
Cận đại
|
73
|
Nguyễn
Duy Hiệu (1847-1887)
|
Điện
Bàn - Quảng Nam
|
Lãnh đạo phong trào Cần Vương, lập căn cứ kháng chiến tại Trung Lộc (Quế Sơn).
|
Cận đại
|
74
|
Nguyễn
Gia Phan (1748 -1817)
|
Từ
Liêm- Hà Nội
|
Làm quan dưới triều Tây Sơn
|
Cổ trung đại
|
75
|
Nguyễn
Gia Trí (1908-1993)
|
Thường
Tín- Hà Nội
|
Họa sĩ bậc thầy về tranh sơn mài Việt
Nam
|
Hiện đại
|
76
|
Nguyễn Hiển Dĩnh (1853 - 1926)
|
Điện
Bàn- Quảng Nam
|
Là một tác gia, đạo diễn tuồng xuất
sắc của ngành tuồng Việt Nam
|
Cận đại
|
77
|
Nguyễn
Hiến Lê (1912-2004)
|
Hà Nội
|
Nhà văn hóa lỗi lạc, tác giả của
nhiều tác phẩm văn học, lịch sử Việt Nam
|
Hiện đại
|
78
|
Nguyễn
Hoàn (1713 - 1792)
|
Nông
Cống-Thanh Hóa
|
Danh sĩ, đời Lê Hiển Tông. Là đại
thần, nhà Sử học, nhà Thơ thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
|
Cổ trung đại
|
79
|
Nguyên
Hồng (1918 - 1982)
|
Nam
Định
|
Nhà hoạt động cách mạng và văn hóa.
Ông còn là nhà văn lớn thuộc dòng hiện thực phê phán
|
Hiện đại
|
80
|
Nguyễn
Hữu Cảnh (1650-1700)
|
Tống
Sơn- Thanh Hóa
|
Danh tướng thời Nguyễn Phúc Chu, có
công khai phá miền Nam
|
Cổ trung đại
|
81
|
Nguyễn
Hữu Kha - Thiều Chửu (1902-1954)
|
Hàm
Long- Hà Nội
|
Pháp sư, cư sĩ Phật giáo, nhà giáo
dục.
|
Hiện đại
|
82
|
Nguyễn Hữu Tiến (1901 - 1941)
|
Duy
Tiên- Hà Nam
|
Chí sĩ yêu nước tham gia Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên
|
Cận đại
|
83
|
Nguyễn Khắc Viện (1913 - 1997)
|
Hương
Sơn- Hà Tĩnh
|
Tác giả của nhiều công trình nghiên
cứu có giá trị về lịch sử văn hóa Việt Nam, về y học, tâm lý học
|
Hiện đại
|
84
|
Nguyễn
Kim (1468-1545)
|
Hà
Trung- Thanh Hóa
|
Là cha đẻ của chúa tiên Nguyễn
Hoàng
|
Cổ trung đại
|
85
|
Nguyễn
Nghiễm (1708- 1775)
|
Nghi
Xuân-Hà Tĩnh
|
Tể tướng thời Lê Hiển Tông
|
Cổ trung đại
|
86
|
Nguyễn
Phạm Tuân (1842- 1897)
|
Quảng
Ninh- Quảng Bình
|
Trong một gia đình Nho học, nhiều đời
cha con cùng thi đỗ đồng khoa, nhiều đời là công thần
nhà Lê.
|
Cận đại
|
87
|
Nguyễn
Phan Chánh (1892 - 1984)
|
Thạch
Hà- Hà Tĩnh
|
Bậc danh họa trong nghệ thuật tranh
lụa, một trong những họa sĩ tiêu biểu của nền hội họa Đông Dương đầu thế kỷ
XX
|
Hiện đại
|
88
|
Nguyễn
Phúc Chú (1725-1738),
|
Hà
Trung - Thanh Hóa
|
Vị chúa thời chúa Nguyễn, có nhiều công lớn trong việc trấn giữ Phương Nam
|
Cổ trung đại
|
89
|
Nguyễn
Quang Diêu (1880 - 1936)
|
Cao
Lãnh-Đồng Tháp
|
Chí sĩ, nhà thơ yêu nước cận đại
|
Cận đại
|
90
|
Nguyễn
Quán Nho (1630 - 1709)
|
Thiệu
Hóa-Thanh Hóa
|
Nhà ngoại giao tài giỏi (nhiều lần đi sứ Trung Quốc với tư cách phó chánh sứ) nhà giáo dục mẫu mực đào
tạo nhiều nhân tài cho đất nước
|
Cổ trung đại
|
91
|
Nguyễn
Tạo (1822 - 1892)
|
Thăng
Bình- Quảng Nam
|
Danh thần triều Nguyễn
|
Cận đại
|
92
|
Nguyễn
Thái Bình (1948- 1972),
|
Cần
Giuộc- Long An
|
Tham gia tích cực phong trào phản
chiến, phản đối Mỹ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam
|
Hiện đại
|
93
|
Nguyễn
Thị Giang-Cô Giang (1910 - 1930)
|
Thọ
Xương- Bắc Giang
|
Đảng viên của Việt Nam Quốc dân đảng
|
Cận đại
|
94
|
Nguyễn
Thị Quang Thái (1915 - 1944)
|
TP
Vinh- Nghệ An
|
Liệt sĩ, em của Nguyễn Thị Minh
Khai.
Là em ruột chị Nguyễn Thị Minh
Khai, là con một gia đình gia giáo yêu nước. Giúp đỡ chị mình trong hoạt động
bí mật, đồng thời được chị dìu dắt, Quang Thái sớm tham
gia hoạt động cách mạng (từ 1929). Cũng như Minh Khai, chị vào đảng Tân Việt
cánh tả, tiền thân của Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, một trong ba đảng sau
này hợp nhất thành Đảng Cộng sản Đông Dương
|
Cận đại
|
95
|
Nguyễn
Thị Xuân Khuê (Sương Nguyệt Anh) (1864 - 1921)
|
Ba
Tri- Bến Tre
|
Nữ sĩ, hiệu Nguyệt Anh, con gái thứ
tư nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu.
|
Cận đại
|
96
|
Nguyễn
Thúc Nhuận (1916-1946)
|
Thừa
Thiên Huế
|
Nhà thơ, nhà báo yêu nước. Năm 1995
ông mới được Nhà nước truy tặng là liệt sĩ. Năm 1996, ông lại được truy tặng
Huân chương “Vì sự nghiệp báo chí Việt Nam”.
|
Cận đại
|
97
|
Nguyễn
Tông Khuê (1692-1766)
|
Hưng
Hà- Thái Bình
|
Danh sĩ đời Lê Dụ Tông.
|
Cổ trung đại
|
98
|
Nguyễn
Tông Mại (1706-1761)
|
Bình
Lục- Hà Nam
|
Làm quan đời vua Lê Ý Tông, là người
thanh liêm, chính trực, giỏi thơ văn.
|
Cổ trung đại
|
99
|
Nguyễn
Trọng Cẩn (1897 - 1947)
|
Quảng
Bình
|
Nhà văn, nhà báo yêu nước.
|
Cận đại
|
100
|
Nguyễn
Trọng Hợp (1834-1902)
|
Thường
Tín- Hà Nội
|
Quan nhà Nguyễn,
nhà nghiên cứu văn hóa.
|
Cận đại
|
101
|
Nguyễn
Trọng Quản (1865 - 1911)
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
Nhà văn-Nhà giáo.
Ông sáng tác cuốn "Truyền thầy Lazaro Phiền" cuốn tiểu thuyết đầu tiên của Việt Nam.
|
Cận đại
|
102
|
Nguyễn
Từ Chi (1925-1995)
|
Lộc
Hà- Hà Tĩnh
|
Nhà khoa học, Giáo sư đầu ngành về
Dân tộc học.
|
Hiện đại
|
103
|
Nguyễn
Văn Ngọc (1890-1942)
|
Bình
Giang- Hải Dương
|
Nhà văn, nhà giáo, nhà sưu tầm,
nghiên cứu văn học
|
Cận đại
|
104
|
Nơ
Trang Lơng (1870-1935)
|
Đắk
Nông
|
Tù trưởng dân tộc M’Nông, là nhà yêu nước
|
Cận đại
|
105
|
Phạm
Đăng Hưng (1765-1825)
|
Gò
Công-Tiền Giang
|
Làm quan phục vụ bộ máy hành chánh
của Nguyễn Vương ở Gia Định
|
Cổ trung đại
|
106
|
Phạm
Đăng Trí (1921 - 1987)
|
TP
Huế- Thừa Thiên Huế
|
Họa sĩ hiện đại, danh tiếng chuyên
vẽ về chủ đề Phật giáo
|
Hiện đại
|
107
|
Phạm
Phú Thứ (1821 - 1882)
|
Điện
Bàn- Quảng Nam
|
Danh sĩ thời Nguyễn
Ông là người bản tính thông minh, nổi
tiếng học giỏi, đỗ đầu các khoa, làm quan đại thần của triều đình nhà Nguyễn
dưới hai đời vua Thiệu Trị và Tự Đức.
|
Cận đại
|
108
|
Phạm
Thị Trân (926 - 976)
|
Hồng
Châu- Hải Dương
|
Người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu, có công xuất sắc trong việc giữ gìn và phát triển di sản văn hóa
phi vật thể cao quí của dân tộc ta từ những năm cuối thể
kỷ X. Bà được xem là tổ nghề hát chèo
|
Cổ trung đại
|
109
|
Phạm
Tu (467-545)
|
Thanh
Trì- Hà Nội
|
Tả tướng quốc, công thần triều Tiền
Lý
|
Cổ trung đại
|
110
|
Phạm
Xuân Ẩn (1927-2006)
|
Bình
Phước-Đồng Nai
|
Tướng tình báo chiến lược tài ba.
Ông được nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
vào năm 1976
|
Hiện đại
|
111
|
Phan
Bá Phiến (1839-1887)
|
Hà
Đông- Quảng Nam
|
Nhà chí sĩ yêu nước chống Pháp
|
Cận đại
|
112
|
Phan
Kế Toại (1892 - 1992)
|
Sơn
Tây- Hà Nội
|
Nhà hành chính, cựu Tổng đốc triều Nguyễn, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Chính phủ Việt Nam dân
chủ cộng hòa
|
Hiện đại
|
113
|
Phan
Văn Đạt (1828-1861)
|
Tân
Thạnh- Gia Định
|
Chí sĩ yêu nước chống Pháp
|
Cận đại
|
114
|
Phù
Đổng Thiên Vương
|
Phù
Đổng, Kinh Bắc (nay thuộc Gia Lâm-Hà Nội).
|
Đây là nhân vật trong truyền thuyết,
nhân dân thường gọi là Thánh Gióng, người có công lớn trong đánh đuổi giặc
Ân.
|
Thần thoại
|
115
|
Thái
Vĩnh Chinh (1845-1895)
|
Hương
Sơn- Hà Tĩnh
|
Theo phong trào Cần Vương, cùng với nhóm văn thân trong vùng tổ chức nghĩa quân chống
Pháp
|
Cận đại
|
116
|
Trần Chánh Chiếu (1867-1919)
|
Rạch
Giá- Kiên Giang
|
Có tinh thần
dân tộc, ông nhiệt tình ủng hộ phong trào yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỷ XX như phong trào Đông Du, Đông Kinh
Nghĩa Thục, Duy Tân.
|
Cận đại
|
117
|
Trần
Liễu (1211 - 1251)
|
Hưng
Hà, tỉnh Thái Bình
|
Là anh của Trần Thái Tông (vua đầu tiên của nhà Trần, Việt Nam) và là cha của anh hùng dân tộc Việt
Nam, Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn
|
Cổ trung đại
|
118
|
Trần
Quốc Tung (1230 - 1291)
|
Hải
Dương
|
Là một thành viên trong hoàng tộc
nhà Trần với tước hiệu Hưng Ninh Vương và là một thiền sư Việt Nam
|
Cổ trung đại
|
119
|
Trần
Quốc Vượng (1934 - 2005)
|
Duy
Tiên- Hà Nam
|
Nhà nghiên cứu văn hóa Việt Nam,
nhà sử học đương đại
|
Hiện đại
|
120
|
Trần Văn Trà - Nguyễn Chấn (1919-1996)
|
Sơn
Tịnh-Quảng Ngãi
|
Nhà quân sự Việt Nam thời hiện đại
|
Hiện đại
|
121
|
Trịnh
Công Sơn (1937-2001)
|
Hương
Trà- Thừa Thiên Huế
|
Ông đã sáng tác trên 600 tác phẩm,
phần lớn là tình ca. Nhiều ca khúc của ông có thông điệp
phản chiến. Ngoài ra, ông còn được xem là một nhà thơ, một họa sĩ.
|
Hiện đại
|
122
|
Trịnh
Đình Thảo (1901-1986)
|
Thanh
Xuân- Hà Nội
|
Luật sư yêu nước chống lại chính
quyền Sài Gòn
|
Hiện đại
|
123
|
Trương
Tấn Bửu (1752-1827)
|
Bảo
An Vĩnh Long
|
Làm quan dưới triều vua Gia Long
|
Cổ trung đại
|
124
|
Trương
Vĩnh Ký (1837-1898)
|
Tân
Minh- Vĩnh Long
|
Đại văn hào có công rất lớn trong
việc xây dựng nền Quốc Văn mới ở nước ta vào cuối thế kỷ
XIX
|
Cận đại
|
125
|
Từ
Dũ (1810-1901)
|
Gò
Công- Gia Định
|
Là một bậc mẫu nghi thiên hạ, nổi
tiếng về lòng nhân từ dưới triều Nguyễn. Bà là vợ vua
Thiệu Trị, mẹ vua Tự Đức.
|
Cận đại
|
126
|
Văn
Đức Khuê (1807 - 1863)
|
Quỳnh
Lưu- Nghệ An
|
Danh thần đời
Thiệu Trị
|
Cận đại
|
127
|
Võ
Bá Hạp (1876 - 1948)
|
Hương
Trà- Thừa Thiên Huế.
|
Chí sĩ cận đại, có tinh thần yêu nước
chống Pháp
|
Cận đại
|
128
|
Võ
Duy Thanh (1807 - 1861)
|
Yên
Khánh-Ninh Bình
|
Chí sĩ, danh sĩ, có tinh thần yêu nước chống Pháp
|
Cận đại
|
129
|
Võ
Duy Tuân (1840 - 1915)
|
Kim
Bảng- Hà Nam
|
Chí sĩ yêu nước, tham gia chống
Pháp
|
Cận đại
|
130
|
Võ
Xuân Cẩn (1772-1852)
|
Lệ
Thủy-Quảng Bình.
|
Là một đại thần
nhà Nguyễn
trong lịch sử Việt Nam. Ông là cha vợ của vua Tự
Đức, con gái ông là hoàng hậu Vũ Thị Duyên, là một trong 3 người
phụ nữ hoàng tộc cao quý đương thời được sách sử triều Nguyễn gọi là
"Tam cung".
|
Cổ trung đại
|
131
|
Vũ
Huy Đỉnh (1730-1789)
|
Đường
An-Hải Dương
|
Danh sĩ đời Lê
Hiển Tông. Ông đỗ Đệ tam giáp đồng
Tiến sĩ xuất thân khoa thi Giáp Tuất 1754 dưới triều vua Lê Hiển Tông
|
Cổ trung đại
|
132
|
Vũ
Huy Tấn (1750-1800)
|
Đường
An - Hải Dương
|
Ông là nhà thơ, là viên quan trải
hai triều đại: nhà Lê trung hưng và nhà Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam.
|
Cổ trung đại
|
133
|
Vũ
Ngọc Nhạ (1928 - 2002)
|
Vũ
Thư- Thái Bình.
|
Nhà tình báo chiến lược tài ba, lỗi
lạc
|
Hiện đại
|
134
|
Vũ
Tông Phan (1800 - 1851)
|
Đường
An- Hải Dương
|
Danh sĩ, nhà giáo dục thời nhà Nguyễn
|
Cổ trung đại
|
135
|
Vũ
Văn Ngọc (1947- 1971)
|
Nam
Trực-Nam Định.
|
Nhà báo liệt sĩ, hoạt động tại các
huyện miền Tây tỉnh Quảng Trị
|
Hiện đại
|
136
|
Vương
Hồng Sển (1902- 1996)
|
Phước
Kiến - Trung Quốc
|
Bút hiệu Anh Vương, Vân Đường, Đạt
Cổ Trai, là một nhà văn hóa, học giả, nhà sưu tập đồ cổ
nổi tiếng, ông được xem là người có hiểu biết sâu rộng về miền Nam và rất được
kính trọng trong giới sử học và khảo cổ ở Việt Nam.
|
Hiện đại
|
B. DANH MỤC VỀ
ĐỊA DANH, DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH VÀ DANH NHÂN QUẢNG TRỊ
I. ĐỊA DANH, DI
TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH (02 mục từ)
TT
|
Mục
từ (Tên)
|
Thể
loại
|
Xuất
xứ/Nội dung
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
01
|
Mỹ
Thủy
|
Địa danh - Danh từ có ý nghĩa
|
Tên của một làng năm phía Nam của
xã Hải An, huyện Hải Lăng. Đây là một làng biển ở trên triền Đông của cồn cát đại Trường Sa, là một bãi tắm đẹp của Quảng Trị
|
Quảng Trị
|
02
|
Ô
Lâu
|
Địa danh - Danh từ có ý nghĩa
|
Là địa danh, thắng cảnh nằm giữa Thừa Thiên Huế và Quảng Trị. Ô Lâu là tên
một con sông khởi nguồn từ vùng núi cao Trường Sơn, gồm
24 thác, dòng chảy có nhiều đoạn được lấy làm ranh giới
giữa hai tỉnh Quảng Trị và Thừa
Thiên Huế, rồi quanh co đổ vào phá Tam Giang
|
Quảng Trị
|
II. DANH NHÂN QUẢNG
TRỊ (35 mục từ)
TT
|
Tên
danh nhân
|
Quê
quán
|
Nhận
định chung
|
Phân
kỳ lịch sử
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
01
|
Đào
Thanh Mai (1940- 1967)
|
Hải Lăng- Quảng Trị
|
Chiến sĩ cách mạng thời kỳ chống Pháp
và chống Mỹ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
|
Hiện đại
|
02
|
Đổ
Hải Thuận (1806- 1896)
|
Triệu Phong - Quảng Trị
|
Nhà sư yêu nước chống Pháp
|
Cận đại
|
03
|
Hoàng
Hữu Quốc (1942-1968)
|
Cam Lộ- Quảng Trị
|
Đội phó đội trinh sát vũ trang, anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
|
Hiện đại
|
04
|
Hoàng
Kiềm (1930 - 1970)
|
Cam Lộ- Quảng Trị
|
Cán bộ điệp báo thuộc Tổng cục V, Bộ Công an, anh hùng lực lượng vũ
trang nhân dân
|
Hiện đại
|
05
|
Hoàng
Quốc Huy (1946- 1971)
|
Cam Lộ- Quảng Trị
|
Đội trưởng đội trinh sát vũ trang, an ninh huyện Cam Lộ; Bí thư xã Cam Thủy, anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân.
|
Hiện đại
|
06
|
Lê
Công Hiệu (1940-1968)
|
Vĩnh Linh- Quảng Trị
|
Đội trưởng đội trinh sát vũ trang
an ninh huyện Triệu Phong, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
|
Hiện đại
|
07
|
Lê Hữu Châu (1945- 1972)
|
Gio Linh- Quảng Trị
|
Chiến sĩ cách mạng, anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân
|
Hiện đại
|
8
|
Lê
Kiên (1942- 1968)
|
Hải Lăng- Quảng Trị
|
Đội trưởng đội an ninh, Ban an ninh
huyện Hải Lăng, anh Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
|
Hiện đại
|
9
|
Lê Mậu
Lộ (1929- 1999)
|
Triệu Phong - Quảng Trị
|
Anh hùng lao động thời hiện đại.
|
Hiện đại
|
10
|
Lê
Quang Thiệu (1948- 1972)
|
Gio Linh- Quảng Trị
|
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân
|
Hiện đại
|
11
|
Lê
Thanh Cải (1940- 1970)
|
Vĩnh Linh- Quảng Trị
|
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân.
|
Hiện đại
|
12
|
Lê
Văn Quang (1930-1964)
|
Gio Linh- Quảng Trị
|
Đội trinh sát vũ trang Công an huyện
Vĩnh Linh, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
|
Hiện đại
|
13
|
Mai Chiếm
Cương (1924-1955)
|
Cam Lộ- Quảng Trị
|
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân
|
Hiện đại
|
14
|
Mai
Văn Toàn (1932- 1967)
|
Hải Lăng- Quảng Trị
|
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân
|
Hiện đại
|
15
|
Nguyễn
Ngọc Lễ (1947-1969)
|
Gio Linh- Quảng Trị
|
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân
|
Hiện đại
|
16
|
Nguyễn
Ngọc Thiết (1947- 1973)
|
Hải Lăng- Quảng Trị
|
Đội trưởng đội trinh sát vũ trang,
anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
|
Hiện đại
|
17
|
Nguyễn
Sen (1940- 1972)
|
Gio Linh- Quảng Trị
|
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân
|
Hiện đại
|
18
|
Nguyễn
Thị Cam (1948- 1972)
|
Gio Linh- Quảng Trị
|
Xã đội phó xã Gio Thành; anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân
|
Hiện đại
|
19
|
Nguyễn
Thị Dưỡng (1947- 1972)
|
TP Đông Hà- Quảng Trị
|
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân
|
Hiện đại
|
20
|
Nguyễn
Thị Ơn (1932- 1966)
|
Gio Linh - Quảng Trị
|
Chiến sĩ cách
mạng, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
|
Hiện đại
|
21
|
Nguyễn
Thủy (1922- 1967)
|
ĐaKRông- Quảng Trị
|
Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị; Phó
trưởng Ban an ninh khu Trị Thiên- Huế; Trưởng Ban an ninh Quảng Trị, anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân
|
Hiện đại
|
22
|
Nguyễn Văn Khi (1950- 1967)
|
Cam Lộ- Quảng Trị
|
Chiến sĩ du
kích mật, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
|
Hiện đại
|
23
|
Phan
Hữu Sính (1944-1967)
|
Vĩnh Linh- Quảng Trị
|
Là đội trưởng
đội trinh sát vũ trang công an TP Huế, anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân
|
Hiện đại
|
24
|
Phan
Ngọc Tuân (1942 - 1968)
|
Triệu Phong- Quảng Trị.
|
Nhà báo liệt sĩ.
|
Hiện đại
|
25
|
Phan
Thanh Chung (1944- 1969)
|
Hải Lăng- Quảng Trị
|
Trung đội phó thuộc Tiểu đoàn 10, bộ đội đặc công tỉnh Quảng Trị. Anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân giải phóng.
|
Hiện đại
|
26
|
Phan
Văn Dật (1907-1987)
|
Triệu Phong- Quảng Trị
|
Nhà thơ, nhà giáo yêu nước, nhà hoạt
động cách mạng
|
Hiện đại
|
27
|
Thích
Bích Phong (1901 - 1968)
|
Triệu Phong- Quảng Trị
|
Hòa thượng Thích
Bích Phong tức thiền sư Chân Đạo Chánh Thống đã để lại bộ Thủy nguyệt tòng sao với gần 500 bài
thơ và những đoạn văn ngắn có giá trị nghệ thuật cao cho
cả đạo lẫn đời.
|
Hiện đại
|
28
|
Thích
Đôn Hậu - Diệp Trương Thuần (1905-1992)
|
Triệu Phong- Quảng Trị
|
Ông là tác giả của các sách về
phương pháp tu học và giáo lý đạo Phật: Cách thức sám hối các tội đã phạm, Phương pháp tu quán, Tứ nhiếp pháp, Cảm ứng tự nhiên...
|
Hiện đại
|
29
|
Thích
Giác Nhiên (1878-1979)
|
Quảng Trị
|
Hòa thượng là một trong các Danh
tăng của Phật giáo Việt Nam đã suốt
đời hiến dâng cho Dân tộc - Đạo pháp
|
Hiện đại
|
30
|
Thích
Trí Thủ (1909- 1984)
|
Triệu Phong- Quảng Trị
|
Ông là tác giả của gần 20 công
trình dịch và sáng tác gồm đủ cả Kinh, Luật, Luận và
sách hoằng giáo
|
Hiện đại
|
31
|
Trần Đình Túc (1809-1892)
|
Do Linh - Quảng Trị
|
Quan dưới thời vua Tự Đức... Nhà
quân sự và chính trị.
|
Cận đại
|
32
|
Trần
Mạnh Quỳ
|
Hải Lăng- Quảng
Trị
|
Nhà hoạt động cách mạng. Bí thư Tỉnh ủy Quảng Trị (1937)
|
Cận đại
|
33
|
Trần
Thị Cúc (1946-1968)
|
Gio Linh- Quảng Trị
|
Chiến sĩ cách mạng, anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân
|
Cận đại
|
34
|
Văn
Kiếm (1927- 1972)
|
Triệu Phong- Quảng Trị
|
Thiếu tá, tiểu đoàn trưởng tiểu đoàn 808 bộ binh tỉnh Quảng
Trị, tham mưu trưởng mặt trận 7, quân khu Trị- Thiên- Huế, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
|
Hiện đại.
|
35
|
Vĩnh
Mai (1918-1981)
|
Quảng Trị
|
Nhà thơ, nhà hoạt động cách mạng,
tham gia phong trào mặt trận dân chủ Đông Dương
|
Hiện đại
|
C. DANH MỤC BỔ SUNG DANH
NHÂN, ĐỊA DANH, QUỐC HIỆU VÀ DANH TỪ CÓ Ý NGHĨA (16 mục từ)
TT
|
Tên
danh nhân/địa danh/mốc lịch sử/ quốc hiệu/danh từ có ý nghĩa
|
Tiểu
sử trích ngang/ ý nghĩa
|
1
|
Văn
Tiến Dũng (1917-2002)
|
Văn Tiến Dũng
(1917-2002), nguyên là Bí thư Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh, Bí thư Xứ ủy Bắc Kỳ, Ủy
viên Thường vụ Ủy ban Quân sự Cách mạng Bắc Kỳ; Tổng Tham mưu trưởng Quân đội
nhân dân Việt Nam, Tư lệnh chiến dịch giải phóng Sài Gòn
- Gia Định; Bí thư Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng (1978 - 1986). Ông được phong hàm Đại tướng năm 1974.
|
2
|
Võ
Nguyên Giáp (1911-2013)
|
Nguyên Ủy viên
Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương ĐCS Việt Nam,
nguyên Bí thư Quân ủy Trung ương, nguyên Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ,
nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tư lệnh QĐND Việt Nam. Đại biểu Quốc hội
từ khóa I - khóa VII; Đại tướng đầu
tiên của QĐND Việt Nam.
|
3
|
Nguyễn
Khiêm Ích (1678-1740)
|
Nguyễn Khiêm
Ích (1678-1740), tên hiệu là Kính Trai, quê xã Kim Sơn, huyện Siêu Loại, phù
Thuận An, trấn Kinh Bắc (nay là xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, Hà Nội). Ông đỗ tiến
sĩ cáp đệ, đệ tam danh Đình nguyên Thám hoa khoa thi năm
Canh Dần (1710) khi ông mới 32 tuổi. Năm 1720, ông được thăng làm Tả thị lang
bộ Hình, rồi Hữu thị lang bộ Lại, tước Thuật Phương hầu,
vào phủ chúa Trịnh làm Bồi tụng.
Năm 1723, ông làm chánh sứ sang Trung Quốc mừng vua Ung
Chính nhà Thanh vừa lên ngôi.
Thời Lê Đế Duy Phường, Phạm Khiêm
Ích được thăng làm Đô ngự sử, vẫn làm việc ở bộ Lại. Năm 1732 đời Lê Thuần Tông, ông được thăng làm Thượng thư Bộ Binh,
gia thăng Thiếu bảo và vào phủ chúa làm Tham tụng.
Năm 1738 thời Lê Ý Tông, ông lại bị bãi chức Tể tướng. Năm 1739, ông ra làm Đốc phủ
Thanh Hóa. Sau đó, ông được thăng làm Thái tể. Được truy
tặng chức Đại tư không, thụy là Thuần Đạo.
|
4
|
Võ
Văn Kiệt (1922-2008)
|
Võ Văn Kiệt - Nguyên Thủ tướng
Chính phủ nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam; nguyên Bí thư Tỉnh ủy Bạc Liêu; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân TP.HCM; Bí thư Thành ủy TP.HCM; Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch Nhà
nước; Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng; Phó chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an
ninh...
|
5
|
Phan
Văn Khải (1933 - 2018)
|
Phan Văn Khải (tên thường gọi là
Sáu Khải) nguyên Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ từ ngày 25 tháng 9 năm 1997 đến ngày 27 tháng
6 năm 2006.
|
6
|
Cao
Văn Khánh (1917-1980)
|
Quê quán: Thừa Thiên Huế, cử nhân
Luật trước cách mạng tháng 8 năm 1945. Trung tướng - Phó tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
Tham gia các chiến dịch lớn và ác
liệt: Sông Thao (1949), Biên giới (1950), Điện Biên Phủ (1954), Đắc Tô (1967).
Tư lệnh mặt trận 968 - Hạ Lào, Tư lệnh Binh đoàn B70 (1970), Phó tư lệnh
Mặt trận đường 9 Nam Lào (1971), Tư lệnh quân khu Trị Thiên (1972), Tây Nguyên (1974).
Năm 1974 - Phó tổng tham mưu trưởng
Quân đội nhân dân Việt Nam. Ông là tổ trưởng Tổ thường trực chỉ đạo tác chiến, chiến lược trong chiến dịch 1975 tại tổng hành dinh.
Ông được phong Thiếu tướng 1974, Trung tướng 1980.
|
7
|
Đỗ
Mười (1917-2018)
|
Tên khai sinh là Nguyễn Duy Cống, sinh ngày 02/02/1917; quê quán: Xã Đông Mỹ, huyện Thanh Trì,
thành phố Hà Nội. Thường trú tại số nhà 11, phố Phạm
Đình Hổ, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, thành
phố Hà Nội. Tham gia hoạt động cách mạng năm 1936; vào Đảng tháng 6/1939.
Đồng chí là Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa II; Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khóa III, IV, V, VI, VII, VIII; Ủy viên Bộ Chính trị
dự khuyết khóa IV; Ủy viên Bộ Chính
trị các khóa V, VI, VII, VIII; Thường trực Ban Bí thư khóa
VI; Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ tháng 6/1988 đến tháng 6/1991); Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (từ tháng
6/1991 đến tháng 12/1997). Cố vấn
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (từ năm 1997 đến năm 2000). Đại biểu Quốc hội các khóa II, IV, V, VI, VII, VIII và
IX. Được Đảng và Nhà nước tặng thưởng Huân chương Sao vàng; Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng và nhiều huân, huy chương cao quý khác của
Việt Nam và quốc tế.
|
8
|
Trần
Trọng Ngung (Bí danh Trần Ngung) (1902-1948)
|
Quê quán: An Tiêm, Triệu Thành, Triệu
Phong, Quảng Trị.
Năm 1925: tham gia Thanh niên cách mạng
đồng chí hội. Năm 1929: Tham gia nhóm Cộng sản đầu tiên của tỉnh Quảng Trị (gồm 7 người). Năm 1945: Phó Chủ tịch huyện Triệu Phong. Năm 1946: Chủ tịch
huyện Vĩnh Linh. Năm 1947-1948: Ủy viên Liên Việt tỉnh Quảng Trị.
Hy sinh tháng 10/1948.
Được tặng thưởng Huân chương Độc lập
hạng Ba; Được truy tặng liệt sĩ, cán bộ lão thành cách mạng.
|
9
|
Hoàng
Thế Thiện (1922 - 1995)
|
Tên thật là Lưu Văn Thi, nguyên
quán: Hải Phòng. Ông là cán bộ lão thành cách mạng, tham gia cách mạng từ năm
1940. Tháng 3/1943, đồng chí bị thực dân Pháp bắt, kết án 5 năm tù khổ sai, bị
giam tại nhà tù Hỏa Lò (Hà Nội) rồi bị đày lên nhà tù Sơn La. Tháng 3/1945, đồng chí được Đảng tổ chức cho vượt ngục tập thể rồi tiếp tục hoạt động
cho đến sau này.
|
10
|
Lương
Nghĩa Dũng (1934 - 1972)
|
Quê quán huyện
Phú Xuyên, tỉnh Hà Đông (nay là TP. Hà Nội). Là nhà báo, liệt sỹ.
Ông là phóng viên nhiếp ảnh của Tổng cục Chính trị, quân đội nhân dân
Việt Nam, tác nghiệp tại các chiến dịch các mặt trận lớn như: Đường 9 - Nam
Lào, Cánh đồng Chum, chiến trường Quảng Trị... được nhà nước trao tặng Giải
thưởng nhà nước về văn học nghệ thuật các tác phẩm ảnh “Đấu pháo ở Dốc Miếu”, được truy tặng giải
thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật với bộ ảnh “Những
khoảnh khắc để lại”.
|
11
|
Giải
phóng (Danh từ có ý nghĩa)
|
Là làm cho được tự do, thoát khỏi địa
vị nô lệ hoặc tình trạng bị áp bức, kiềm chế, ràng buộc; là thoát khỏi tình
trạng bị nước ngoài nô dịch, chiếm đóng.
|
12
|
28/4
Ngày
giải phóng Đông Hà
|
15 giờ ngày 28/4/1972, toàn bộ các
cứ điểm cùng toàn bộ binh lính của địch ở Đông Hà hoàn toàn bị tiêu diệt. Đông Hà được hoàn toàn giải phóng.
Đây là giờ phút thiêng liêng và vô cùng hạnh phúc mà quân và dân Đông Hà với
gần 20 năm đấu tranh kiên cường;
bao đồng bào, đồng chí đã ngã xuống, để khát vọng hòa
bình, tự do trở thành hiện thực.
|
13
|
Thành
công (Danh từ có ý nghĩa)
|
Sự thắng lợi, thành quả đạt được
sau quá trình nỗ lực, cố gắng.
|
14
|
30/4
(Mốc
lịch sử - Danh từ có ý nghĩa)
|
Ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam,
thống nhất đất nước 30 tháng 4 năm 1975
|
15
|
1/5
(Mốc
lịch sử - Danh từ có ý nghĩa)
|
Ngày giải phóng Quảng Trị 01 tháng
5 năm 1972
|
16
|
Krông
- Klang
Địa
danh - Danh từ có ý nghĩa
|
Là tên gọi của sông Đakrông gắn với truyền thuyết Krông - Klang của đồng bào Bru-Vân kiều và Tà Ôi
với mong muốn về một cuộc sống tốt đẹp và tình yêu của
con người nơi đây
|
TỔNG CỘNG:
236 mục từ.
Trong đó:
- Địa danh, phong trào cách mạng
có: 40 mục từ;
- Quốc hiệu, danh từ có ý nghĩa, sự kiện lịch sử: 07 mục từ;
- Tên danh nhân quốc gia: 136 mục từ;
- Địa danh, di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh: 02 mục từ;
- Danh nhân Quảng Trị: 33 mục từ;
- Danh mục bổ sung: 16 mục từ./.
Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung danh mục Ngân hàng dữ liệu đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1643/QĐ-UBND ngày 02/07/2021 bổ sung danh mục Ngân hàng dữ liệu đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
818
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|