|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
161/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Đỗ Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 161/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
21 tháng 5 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG BẾN XE, ĐIỂM ĐỖ VÀ TRẠM NGHỈ Ô TÔ KHÁCH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các
Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 100/2008/QĐ-TTg ngày 15/07/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1237/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông Vận tải về việc Ban hành “Quy định bến xe ô tô khách”; Quyết định số 15/2007/QĐ-BGTVT
ngày 26/03/2007 của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều,
Khoản trong "Quy định bến xe ô tô khách" ban hành kèm theo Quyết định
số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UB ngày 04/09/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về
việc Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và
định hướng phát triển đến năm 2020; Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 23/12/2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng
lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 13/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành Quy định tổ chức và quản lý bến xe, điểm đỗ ô tô chở khách
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 960/QĐ-CT ngày 18/06/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc phê duyệt chủ trương lập quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và
trạm nghỉ xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 955/QĐ-CT
ngày 31/3/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô chở khách trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang;
Thực hiện Kết luận số 70-KL/TU ngày 14/11/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
(kỳ thứ 49);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 190/TTr-GTVT
ngày 22/12/2009 về việc phê duyệt quy hoạch bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô
khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt quy hoạch bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, với các nội dung chính như sau:
I. QUAN
ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
- Quy hoạch hệ thống bến xe, điểm
đỗ, trạm nghỉ ô tô khách phải phát huy lợi thế của hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ
thuật phục vụ công tác vận tải một cách thống nhất, cân đối; đảm bảo sự liên hoàn
liên kết, chuyển tiếp giữa các tuyến vận tải, phương thức vận tải khác nhau;
phục vụ thuận tiện cho khách đi xe ở các khu dân cư hay trung tâm kinh tế
thương mại.
- Đảm bảo hiệu quả chung nền kinh tế, các
công trình phải được quy hoạch đầu tư đồng bộ, phát huy hỗ trợ lẫn nhau, nhất
là giao thông đường bộ và mạng lưới bến xe ô tô khách; đồng thời phân kỳ đầu tư
hợp lý vừa khai thác triệt để các công trình hiện có, vừa có bước đi thích hợp
trong đầu tư xây dựng các công trình mới để có hệ thống hạ tầng hiện đại góp
phần phát huy nội lực kinh tế của địa phương trong từng giai đoạn.
- Tận dụng tối đa kết hợp với đầu tư, nâng cấp hợp lý hạ
tầng kỹ thuật bến xe, bãi đỗ xe hiện có, từng buớc hiện đại hoá đạt tiêu chuẩn;
đồng thời đầu tư xây dựng bến xe, điểm đỗ,
trạm nghỉ ô tô khách theo quy hoạch.
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào vận
hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật bến bãi nhằm từng bước hiện đại lĩnh vực vận tải
hành khách theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, an toàn và giảm thiểu tác động
môi trường.
- Các công trình đầu tư kết cấu hạ tầng được sắp xếp theo
các thứ tự ưu tiên nhằm mục đích thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội như: Hệ
thống giao thông đường bộ, các công trình cầu, bến xe ô tô khách phải được ưu
tiên phát triển trước một bước.
- Tạo điều kiện thu hút nguồn vốn đầu tư từ các tổ chức
doanh nghiệp, tư nhân phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để đầu tư
xây dựng, quản lý và khai thác, đồng thời tranh thủ tối đa nguồn vốn từ Trung
ương, nước ngoài dưới các hình thức ODA, BOT...
2. Mục tiêu: Quy hoạch bến xe,
điểm đỗ, trạm nghỉ ô tô khách tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 nhằm định hướng
phát triển chuyên ngành giao thông vận tải, phù hợp với nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, môi trường thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển bền
vững. Xây dựng cơ sở hạ tầng, bến bãi đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách, phục
vụ đi lại của nhân dân trong và ngoài tỉnh; mục tiêu đến năm 2020 toàn tỉnh có
hệ thống bến xe, điểm đỗ, trạm nghỉ ô tô khách trên các tuyến giao thông được
bố trí, xây dựng một cách hợp lý, đồng bộ và từng bước hiện đại, mục tiêu chủ
yếu là:
- Vận dụng cơ sở lý luận về hệ thống giao thông
tĩnh (bến xe ô tô khách, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách) để xác định vị trí
bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trong mối quan hệ nội vùng và liên vùng
giữa các khu đô thị mới, khu công nghiệp, điểm thu hút hành khách để có quy
hoạch phù hợp với quy hoạch chung đã được phê duyệt.
- Xác định quy mô, công suất của hệ thống bến
xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
- Tổ chức, quản lý và khai thác có hiệu quả
hệ thống bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách theo hướng bền vững trong lĩnh
vực giao thông vận tải.
- Phối hợp và tăng cường năng lực quản lý
ngành giao thông vận tải với Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, các ngành và
các doanh nghiệp vận tải, mở rộng phạm vi hoạt động trên cơ sở đảm bảo chất
lượng dịch vụ.
- Quy hoạch mạng lưới bến xe ô tô khách, trạm
nghỉ trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án đầu
tư xây dựng công trình, kêu gọi và thu hút vốn đầu tư phát triển vận tải, du
lịch; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư theo quy
hoạch; nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải hành khách kết hợp với tăng cường
vai trò quản lý nhà nước đối với vận tải hành khách trên địa bàn.
II. NỘI DUNG VÀ QUY
MÔ QUY HOẠCH:
Quy
hoạch xây dựng 26 bến xe: 01 bến loại II, 04 bến loại III, 02 bến loại IV, 11
bến loại V và 08 bến loại VI; 70 điểm đỗ loại III; 7 điểm dừng đỗ phục vụ xe buýt trong
thành phố; 01 trạm nghỉ loại II, cụ thể:
1. Bến xe: Quy hoạch xây dựng các bến xe theo tiêu
chuẩn quy định tại Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ Giao
thông Vận tải và phù hợp với nhu cầu từng huyện, thị xã:
- Giai đoạn 2010 - 2015: Xây dựng mới bến xe
phía Nam thuộc thị xã Tuyên Quang; bến xe trung tâm các huyện Sơn Dương, Hàm
Yên, Yên Sơn và bến xe Kim Xuyên xã Hồng Lạc, huyện Sơn Dương.
- Giai đoạn 2015 - 2020: Xây dựng mới bến xe
phía Bắc thuộc thị xã Tuyên Quang; 17 bến xe trên địa
bàn các huyện Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên, Sơn Dương và Yên Sơn; nâng
cấp bến xe trung tâm của huyện Chiêm Hóa, huyện Na Hang và cải tạo bến xe thị
xã Tuyên Quang.
2. Điểm dừng đỗ, điểm đỗ: Quy hoạch xây dựng các
điểm đỗ tại khu vực đông dân cư, thị trấn, thị tứ, khu vực chợ, khu vực trung
tâm hội nghị, khu vực quảng trường, khu vực trung tâm thể thao văn hóa, khu du
lịch suối khoáng Mỹ Lâm, khu vực ga đường sắt tại Khu công nghiệp Long Bình An
(Các điểm thu hút lớn có thể trở thành các điểm đầu cuối phục vụ cho xe buýt
trong thành phố Tuyên Quang); các xã, phường trên địa bàn huyện, thị xã có thể
kết hợp với việc trông giữ xe, cụ thể:
- Giai đoạn 2010 - 2015: Xây dựng mới 4 điểm
dừng đỗ ô tô buýt thuộc thị xã Tuyên Quang.
- Giai đoạn 2015 - 2020: Xây dựng mới 3 điểm
dừng đỗ ô tô buýt thuộc thị xã Tuyên Quang; 70 điểm
đỗ trên địa bàn các huyện Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên, Sơn Dương và Yên Sơn.
3. Trạm nghỉ ô tô khách: Quy hoạch xây dựng
trạm nghỉ kết hợp với các dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa, cung cấp nhiên liệu, phục
vụ các dịch vụ, quảng cáo giới thiệu sản phẩm, khu du lịch, di tích lịch sử văn
hoá của tỉnh, cụ thể: Giai đoạn 2015 - 2020 xây dựng 01 trạm nghỉ ô tô khách
tại xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn (quy mô diện tích khoảng 7.000m2) trên
QL2.
(Chi tiết vị trí, quy mô, phân kỳ và kinh phí
xây dựng bến xe, điểm dừng đỗ, điểm đỗ, trạm nghỉ ô tô khách có phụ lục 01 kèm
theo).
III. NHU CẦU VỀ QUỸ
ĐẤT VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
1. Nhu cầu về đất
1.1. Đất cho xây dựng bến xe:
- Giai đoạn 2010 - 2015: Tổng diện tích đất cần
khoảng 30.000m2, cụ thể: Thị xã Tuyên Quang 01 bến xe loại II với
diện tích 20.000m2; huyện Hàm Yên 01 bến xe loại IV với diện tích
3.000m2; huyện Sơn Dương 01 bến xe loại IV, 01 bến xe loại V với
tổng diện tích 5.000m2; huyện Yên Sơn 01 bến xe loại V với diện tích
2.000m2.
- Giai đoạn 2015 - 2020: Tổng diện tích đất cần
khoảng 42.000m2, cụ thể: Thị xã Tuyên Quang 02 bến xe loại III với tổng
diện tích 10.000m2; huyện Sơn Dương 02 bến xe loại V với tổng diện
tích 4.000m2; huyện Yên Sơn 06 bến xe loại VI với tổng diện tích
3.000m2; huyện Hàm Yên 02 bến xe loại VI với diện tích 1.000m2;
huyện Chiêm Hoá 01 bến xe loại III, 03 bến xe loại V với tổng diện tích 11.000m2;
huyện Na Hang 01 bến xe loại III, 04 bến xe loại V với tổng diện tích 13.000m2.
1.2. Đất cho xây dựng điểm dừng đỗ, điểm đỗ:
- Giai đoạn 2010 - 2015: Thị xã Tuyên Quang 04
điểm dừng đỗ xe với tổng diện tích 2.000m2.
- Giai đoạn 2015 - 2020: Tổng diện tích đất cần
khoảng 15.500m2, cụ thể: Thị xã Tuyên Quang 03 điểm dừng đỗ xe với
tổng diện tích 1.500m2; huyện Sơn Dương 18 điểm đỗ với tổng diện
tích 3.600m2; huyện Yên Sơn 15 điểm đỗ với tổng diện tích 3.000m2;
huyện Hàm Yên 12 điểm đỗ với tổng diện tích 2.400m2; huyện Chiêm Hoá
15 điểm đỗ với tổng diện tích 3.000m2; huyện Na Hang 10 điểm đỗ với
tổng diện tích 2.000m2.
1.3. Đất cho xây dựng trạm nghỉ ô tô khách: Huyện
Yên Sơn giai đoạn 2015 - 2020, 01 trạm nghỉ với diện tích là 7.000m2.
2. Nhu cầu về vốn đầu tư: Tổng mức đầu tư là 246,9
tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2010 - 2015: 61,8 tỷ đồng (Xây
dựng bến xe là 57,0 tỷ; điểm dừng đỗ là 4,8 tỷ).
- Giai đoạn 2015 - 2020: 185,1 tỷ đồng (Xây
dựng bến xe là 124,1 tỷ; điểm dừng đỗ là 3,6 tỷ; điểm đỗ loại III là 50,8 tỷ;
trạm nghỉ là 6,6 tỷ).
IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
1. Giải pháp huy động
vốn đầu tư
- Phát huy nội lực
từng huyện, thị xã, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư từ nhiều thành phần kinh
tế, dưới nhiều hình thức, nhất là nguồn vốn từ các doanh nghiệp, tư nhân tham
gia kinh doanh điểm đỗ xe, bến xe (theo hình thức xã hội hoá), vốn ngân sách
của tỉnh dành cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông vận tải, các
nguồn vốn hỗ trợ phát triển ODA, vốn vay ưu đãi của các tổ chức Chính phủ và
phi Chính phủ hoặc thông qua các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Xây dựng cơ chế
chính sách về thu phí, lệ phí bến thích hợp, khuyến khích các dịch vụ kinh
doanh theo bến để tạo nguồn vốn cho đầu tư xây dựng, bảo trì, quản lý điều hành
hệ thống bến xe, điểm đỗ.
- Khuyến khích các
doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng đầu tư mua sắm phương tiện, xây dựng
bến bãi đỗ xe, nhà chờ cho phục vụ vận tải kiểu xe buýt, taxi... theo quy hoạch
được duyệt.
2. Các giải pháp khác
- Trong quá trình triển khai quy hoạch chi
tiết xây dựng các điểm đỗ cần phải kết hợp hài hoà với quy hoạch mạng lưới cung
cấp xăng dầu, các dịch vụ tổng hợp khác nhằm tiết kiệm quỹ đất và thu hút đầu
tư.
- Khi quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt cần kịp thời công bố công khai lộ trình thực hiện theo phương châm đa
dạng hóa và xã hội hóa các hình thức đầu tư phù hợp với đặc điểm tình hình của
địa phương.
- Quy hoạch các ngành khác trên địa bàn các
huyện, thị xã phải gắn với quy hoạch bến xe khách, điểm đỗ, trạm dừng để xác
định được vị trí, quỹ đất xây dựng bến xe, điểm đỗ, trạm dừng và cơ sở hạ tầng kỹ
thuật giao thông.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham
gia kinh doanh vận tải đường bộ; mở luồng tuyến vận tải lên miền núi, vùng cao;
tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế tham
gia kinh doanh vận tải, đầu tư xây dựng và quản lý bến xe, đồng thời quan tâm
đảm bảo quyền lợi của chủ phương tiện, hành khách; tăng cường quản lý chất
lượng phục vụ, đảm bảo an toàn giao thông tại các bến xe, bãi đỗ, trạm dừng; khuyến
khích áp dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xây dựng, quản lý điều hành,
thông tin liên lạc ở các bến xe, trạm nghỉ và các điểm đỗ dừng xe.
Điều 2: Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao
thông Vận tải chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch
bến xe, điểm đỗ, trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, hàng năm
đánh giá kết quả thực hiện và định kỳ báo cáo, đề xuất những giải pháp cần
thiết để thực hiện quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và các đơn vị liên quan lập kế hoạch vốn, hàng năm phân bổ hợp lý vốn
ngân sách Nhà nước, khuyến khích thu hút mọi nguồn vốn từ các thành phần kinh
tế để đầu tư quy hoạch xây dựng mới, nâng cấp các bến xe, điểm đỗ, trạm nghỉ xe
cho phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để đến năm 2020.
3. Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp
với Sở Giao thông Vận tải thực hiện quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm
nghỉ ô tô khách, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của ngành và huyện, thị xã; bố trí quỹ đất quy
hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ xe theo quy định; thu hút đầu tư,
tổ chức xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật giao thông theo quy hoạch đã được
duyệt.
4. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và Sở Giao thông Vận tải theo chức năng, nhiệm vụ được
giao chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, thực
hiện quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh
theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Các Quyết
định đầu tư xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch phát
triển đã được phê duyệt.
6.
Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung quy mô quy hoạch xây dựng cần phải
điều chỉnh, bổ sung để đảm bảo yêu cầu chất lượng kỹ thuật, sử dụng; yêu cầu Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và các ngành chức năng có liên
quan tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản để xem xét điều chỉnh
cho phù hợp.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Giao
thông vận tải; Công Thương; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Đỗ Văn Chiến
|
PHỤ LỤC 1:
QUY HOẠCH BẾN XE, ĐIỂM ĐỖ, TRẠM NGHỈ Ô TÔ KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2010
(Biểu kèm theo Quyết định số: 161/QĐ-UBND ngày 21/5/2010 của UBND
tỉnh)
Số TT
|
Tên
bến xe, điểm đỗ, trạm nghỉ
|
Quy mô
xây dựng
|
Nhu
cầu về đất xây dựng (m2)
|
Giai
đoạn xây dựng
|
Dự
kiến vốn đầu tư (triệu đồng)
|
2010 -
2015
|
2015 -
2020
|
Tổng
|
2010 -
2015
|
2015 -
2020
|
Tổng
|
2010 -
2015
|
2015 -
2020
|
Tổng
|
|
Tổng
cộng:
|
|
32,000
|
22,500
|
54,500
|
|
|
|
61,800
|
185,100
|
246,900
|
A
|
BẾN XE:
|
|
30,000
|
|
30,000
|
5
|
21
|
26
|
57,000
|
124,100
|
181,100
|
I
|
Thị xã
Tuyên Quang:
|
|
20,000
|
10,000
|
30,000
|
1
|
2
|
3
|
27,000
|
36,500
|
63,500
|
1
|
Bến xe
trung tâm
|
Loại
III
|
|
5,000
|
|
|
1
|
|
|
15,000
|
|
2
|
Bến xe
phía Nam
|
Loại II
|
20,000
|
|
|
1
|
|
|
27,000
|
|
|
3
|
Bến xe
phía Bắc
|
Loại
III
|
|
5,000
|
|
|
1
|
|
|
21,500
|
|
II
|
Huyện
Sơn Dương:
|
|
5,000
|
4,000
|
9,000
|
2
|
2
|
4
|
16,300
|
13,000
|
29,300
|
1
|
Bến xe
thị trấn Sơn Dương
|
Loại IV
|
3,000
|
|
|
1
|
|
|
9,900
|
|
|
2
|
Bến xe
cụm xã Sơn Nam
|
Loại V
|
|
2,000
|
|
|
1
|
|
|
6,500
|
|
3
|
Bến xe
xã Hồng Lạc
|
Loại V
|
2,000
|
|
|
1
|
|
|
6,400
|
|
|
4
|
Bến xe
cụm xã Tân Trào
|
Loại V
|
|
2,000
|
|
|
1
|
|
|
6,500
|
|
III
|
Huyện
Yên Sơn:
|
|
2,000
|
3,000
|
5,000
|
1
|
6
|
7
|
6,500
|
9,000
|
15,500
|
1
|
Bến xe
trung tâm huyện
|
Loại V
|
2,000
|
|
|
1
|
|
|
6,500
|
|
|
2
|
Bến xe
xã Xuân Vân
|
Loại VI
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,500
|
|
3
|
Bến xe
xã Mỹ Bằng
|
Loại VI
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,500
|
|
4
|
Bến xe
xã Trung Sơn
|
Loại VI
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,500
|
|
5
|
Bến xe
xã Quý Quân
|
Loại VI
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,500
|
|
6
|
Bến xe
xã Phú Lâm
|
Loại VI
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,500
|
|
7
|
Bến xe
xã Kiến Thiết
|
Loại VI
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,500
|
|
IV
|
Huyện
Hàm Yên:
|
|
3,000
|
1,000
|
4,000
|
1
|
2
|
3
|
7,200
|
2,000
|
9,200
|
1
|
Bến xe
thị trấn Tân Yên
|
Loại IV
|
3,000
|
|
|
1
|
|
|
7,200
|
|
|
2
|
Bến xe
xã Minh Hương
|
Loại VI
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,000
|
|
3
|
Bến xe
xã Yên Thuận
|
Loại VI
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,000
|
|
V
|
Huyện
Chiêm Hóa:
|
|
0
|
11,000
|
11,000
|
0
|
4
|
4
|
0
|
34,200
|
34,200
|
1
|
Bến xe
huyện Chiêm Hóa
|
Loại
III
|
|
5,000
|
|
|
1
|
|
|
15,000
|
|
2
|
Bến xe
xã Linh Phú
|
Loại V
|
|
2,000
|
|
|
1
|
|
|
6,400
|
|
3
|
Bến xe
xã Minh Quang
|
Loại V
|
|
2,000
|
|
|
1
|
|
|
6,400
|
|
4
|
Bến xe
xã Hà Lang
|
Loại V
|
|
2,000
|
|
|
1
|
|
|
6,400
|
|
VI
|
Huyện
Na Hang:
|
|
0
|
13,000
|
13,000
|
0
|
5
|
5
|
0
|
29,400
|
29,400
|
1
|
Bến xe
thị trấn Na Hang
|
Loại
III
|
|
5,000
|
|
|
1
|
|
|
10,600
|
|
2
|
Bến xe
xã Thượng Lâm
|
Loại V
|
|
2,000
|
|
|
1
|
|
|
4,700
|
|
3
|
Bến xe
xã Thượng Giáp
|
Loại V
|
|
2,000
|
|
|
1
|
|
|
4,700
|
|
4
|
Bến xe
xã Yên Hoa
|
Loại V
|
|
2,000
|
|
|
1
|
|
|
4,700
|
|
5
|
Bến xe
xã Lăng Can
|
Loại V
|
|
2,000
|
|
|
1
|
|
|
4,700
|
|
B
|
ĐIỂM
DỪNG ĐỖ:
|
|
2,000
|
1,500
|
3,500
|
4
|
3
|
7
|
4,800
|
3,600
|
8,400
|
I
|
Thị xã
Tuyên Quang:
|
|
2,000
|
1,500
|
3,500
|
4
|
3
|
7
|
4,800
|
3,600
|
8,400
|
1
|
Điểm
dừng đỗ phường Minh Xuân
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,200
|
|
|
2
|
Điểm
dừng đỗ phường Phan Thiết
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,200
|
|
|
3
|
Điểm
dừng đỗ phường Tân Quang
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,200
|
|
|
4
|
Điểm
dừng đỗ phường Nông Tiến
|
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,200
|
|
5
|
Điểm
dừng đỗ phường Hưng Thành
|
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,200
|
|
6
|
Điểm
dừng đỗ phường Tân Hà
|
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,200
|
|
7
|
Điểm
dừng đỗ KCN Long Bình An
|
|
500
|
|
|
1
|
|
|
1,200
|
|
|
C
|
ĐIỂM
ĐỖ:
|
|
0
|
14,000
|
14,000
|
0
|
70
|
70
|
0
|
50,800
|
50,800
|
I
|
Huyện
Sơn Dương
|
|
0
|
3,600
|
3,600
|
0
|
18
|
18
|
0
|
13,500
|
13,500
|
1
|
Điểm đỗ
xã Tam Đa
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
2
|
Điểm đỗ
xã Hợp Hòa
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
3
|
Điểm đỗ
xã Đại Phú
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
4
|
Điểm đỗ
xã Lâm Xuyên
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
5
|
Điểm đỗ
xã Đông Thọ
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
6
|
Điểm đỗ
thị trấn Sơn Dương
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
7
|
Điểm đỗ
xã Trung Yên
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
8
|
Điểm đỗ
xã Minh Thanh
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
9
|
Điểm đỗ
xã Lương Thiện
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
10
|
Điểm đỗ
xã Hợp Thành
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
11
|
Điểm đỗ
xã Kháng Nhật
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
12
|
Điểm đỗ
xã Tuân Lộ
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
13
|
Điểm đỗ
xã Ninh Lai
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
14
|
Điểm đỗ
xã Phú Lương
|
Loại III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
15
|
Điểm đỗ
xã Thượng Ấm
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
16
|
Điểm đỗ
xã Thiện Kế
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
17
|
Điểm đỗ
xã Phúc Ứng
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
18
|
Điểm đỗ
xã Tú Thịnh
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
750
|
|
II
|
Huyện
Yên Sơn:
|
|
0
|
3,000
|
3,000
|
0
|
15
|
15
|
0
|
12,000
|
12,000
|
1
|
Điểm đỗ
xã Đạo Viện
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
2
|
Điểm đỗ
xã Tiến Bộ
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
3
|
Điểm đỗ
xã Nhữ Hán
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
4
|
Điểm đỗ
xã Phúc Ninh
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
5
|
Điểm đỗ
xã Trung Minh
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
6
|
Điểm đỗ
xã Nhữ Khê
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
7
|
Điểm đỗ
xã Tân Long
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
8
|
Điểm đỗ
xã Tân Tiến
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
9
|
Điểm đỗ
xã Hùng Lợi
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
10
|
Điểm đỗ
xã Chiêu Yên
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
11
|
Điểm đỗ
xã Kim Quan
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
12
|
Điểm đỗ
xã Thái Bình
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
13
|
Điểm đỗ
xã Đội Bình
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
14
|
Điểm đỗ
xã Phú Thịnh
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
15
|
Điểm đỗ
xã Hoàng Khai
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
800
|
|
III
|
Huyện
Hàm Yên:
|
|
0
|
2,400
|
2,400
|
0
|
12
|
12
|
0
|
7,800
|
7,800
|
1
|
Điểm đỗ
xã Phù Lưu
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
650
|
|
2
|
Điểm đỗ
xã Minh Dân
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
650
|
|
3
|
Điểm đỗ
xã Minh Khương
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
650
|
|
4
|
Điểm đỗ
xã Bạch Xa
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
650
|
|
5
|
Điểm đỗ
xã Thái Sơn
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
650
|
|
6
|
Điểm đỗ
xã Đức Ninh
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
650
|
|
7
|
Điểm đỗ
xã Bình Xa
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
650
|
|
8
|
Điểm đỗ
xã Yên Lâm
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
650
|
|
9
|
Điểm đỗ
xã Bằng Cốc
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
650
|
|
10
|
Điểm đỗ
xã Hùng Đức
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
650
|
|
11
|
Điểm đỗ
xã Yên Phú
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
650
|
|
12
|
Điểm đỗ
xã Thái Hòa
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
650
|
|
IV
|
Huyện
Chiêm Hóa:
|
|
0
|
3,000
|
3,000
|
0
|
15
|
15
|
0
|
10,500
|
10,500
|
1
|
Điểm đỗ
xã Trung Hà
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
2
|
Điểm đỗ
xã Hồng Quang
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
3
|
Điểm đỗ
xã Kiên Đài
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
4
|
Điểm đỗ
thị trấn Vĩnh Lộc
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
5
|
Điểm đỗ
xã Bình An
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
6
|
Điểm đỗ
xã Kim Bình
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
7
|
Điểm đỗ
xã Ngọc Hội
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
8
|
Điểm đỗ
xã Hòa Phú
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
9
|
Điểm đỗ
xã Tân Mỹ
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
10
|
Điểm đỗ
xã Phúc Sơn
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
11
|
Điểm đỗ
xã Hùng Mỹ
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
12
|
Điểm đỗ
xã Tân An
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
13
|
Điểm đỗ
xã Yên Lập
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
14
|
Điểm đỗ
xã Bình Phú
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
15
|
Điểm đỗ
xã Thổ Bình
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
V
|
Huyện
Na Hang:
|
|
0
|
2,000
|
2,000
|
0
|
10
|
10
|
0
|
7,000
|
7,000
|
1
|
Điểm đỗ
xã Đà Vị
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
2
|
Điểm đỗ
xã Phúc Yên
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
3
|
Điểm đỗ
xã Khuôn Hà
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
4
|
Điểm đỗ
xã Sinh Long
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
5
|
Điểm đỗ
xã Thượng Nông
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
6
|
Điểm đỗ
xã Hồng Thái
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
7
|
Điểm đỗ
xã Sơn Phú
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
8
|
Điểm đỗ
xã Xuân Lập
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
9
|
Điểm đỗ
xã Thanh Tương
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
10
|
Điểm đỗ
xã Năng Khả
|
Loại
III
|
|
200
|
|
|
1
|
|
|
700
|
|
D
|
TRẠM
NGHỈ:
|
|
0
|
7,000
|
7,000
|
1
|
1
|
2
|
0
|
6,600
|
6,600
|
I
|
Huyện
Yên Sơn:
|
|
0
|
7,000
|
7,000
|
1
|
1
|
2
|
|
6,600
|
6,600
|
1
|
Trạm
nghỉ xã Tứ Quận
|
|
|
7,000
|
|
|
1
|
|
|
6,600
|
|
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 161/QĐ-UBND ngày 21/05/2010 phê duyệt quy hoạch xây dựng bến xe, điểm đỗ và trạm nghỉ ô tô khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
2.669
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|