ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1606/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày
23 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000
PHƯỜNG HỐ NAI, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 227/2003/QĐ-TTg ngày
06/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh bổ sung quy hoạch
chung thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2914/QĐ.CT.UBT ngày
01/11/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/2000 phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 5082/QĐ-CT-UBT ngày
24/5/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Hố Nai, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;
Xét hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2000 phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa do Công ty Tư vấn xây dựng ACC lập
tháng 4 năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 83/TTr-SXD ngày 10/6/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa do Công ty Tư vấn xây dựng ACC lập
tháng 4 năm 2010 với các nội dung chính sau:
1. Vị trí và quy mô lập điều chỉnh quy hoạch
a) Vị trí:
Khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch phường
Hố Nai, thành phố Biên Hòa có phạm vi giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp phường Trảng Dài.
- Phía Nam: Giáp phường Tân Hiệp.
- Phía Đông: Giáp phường Tân Biên.
- Phía Tây: Giáp phường Trảng Dài và phường Tân
Hiệp.
b) Quy mô, tỷ lệ lập điều chỉnh quy hoạch:
- Tổng diện tích lập điều chỉnh quy hoạch: Khoảng
388,52 ha.
- Quy mô dân số: Năm 2010 khoảng 32.600 người.
Năm 2020 khoảng 41.000 người.
- Tỷ lệ lập hồ sơ: 1/2000.
2. Tính chất và mục tiêu lập điều chỉnh quy hoạch
- Xác định vai trò, tính chất, quy mô, cơ cấu
phân khu chức năng sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
giao thông theo định hướng quy hoạch chung thành phố Biên Hòa đã được phê duyệt
năm 2003.
- Đáp ứng nhu cầu cải tạo, chỉnh trang đô thị
theo kịp tình hình phát triển thực tế tại địa phương, định hướng dự báo trước
cho tình hình phát triển dài hạn trong tương lai đến năm 2020.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển
khai xây dựng, quản lý xây dựng và đầu tư xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Tạo căn cứ cho các công tác nghiên cứu tiếp
theo về hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xác định cốt chuẩn cho các khu vực,
thiết kế đô thị cho toàn bộ địa bàn phường.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Các chỉ tiêu áp dụng cho quy hoạch cải tạo đơn vị
ở tại phường Hố Nai như sau: (QCXDVN 01:2008/BXD)
- Đất đơn vị ở: ≥8m2/người;
- Đất cây xanh: ≥2m2/người;
- Đất công cộng (giáo dục): ≥2,7m2/người.
Tiêu chuẩn đất cây xanh 02m2/người được
tính cho các khu dân cư hiện hữu, diện tích cây xanh được bổ sung trong phạm vi
các dự án nhà ở được triển khai mới trên địa bàn phường.
4. Quy hoạch sử dụng đất và giao thông đã được
phê duyệt
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN
TRẠNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Theo Quyết định
số 2914/QĐ.CT.UBT ngày 01/11/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
191,24
|
49,1
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
32,94
|
8,45
|
3
|
Đất giao thông
|
40,29
|
10,34
|
4
|
Đất cây xanh TDTT
|
20,5
|
5,26
|
5
|
Đất tôn giáo
|
6,03
|
1,55
|
6
|
Đất ngập nước, ao, hồ, sông, suối
|
42,5
|
10,9
|
7
|
Đất rừng, nông nghiệp, cây xanh bảo vệ
|
56,0
|
14,4
|
|
Tổng cộng
|
389,5
|
100
|
Căn cứ quy hoạch chi tiết xây dựng và bản đồ chồng
ghép quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 phường Hố Nai đã được phê duyệt kèm theo
những vị trí điều chỉnh cục bộ quy hoạch, các dự án được duyệt trong thời gian
qua. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trước điều chỉnh như sau:
BẢNG THỐNG KÊ QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC ĐIỀU CHỈNH
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
176,28
|
59,44
|
|
Đất ở hiện hữu
|
128,97
|
43,49
|
|
Đất ở dự án
|
47,31
|
15,95
|
2
|
Đất dịch vụ đô thị
|
32,85
|
11,07
|
|
Đất công trình công cộng
|
1,60
|
0,54
|
|
Đất văn hóa - TDTT
|
6,80
|
2,29
|
|
Đất y tế
|
0,04
|
0,01
|
|
Đất giáo dục
|
20,52
|
6,92
|
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
3,89
|
1,31
|
3
|
Đất giao thông đô thị
|
76,72
|
25,87
|
4
|
Đất cây xanh
|
10,74
|
3,62
|
|
Tổng diện tích đất đô thị
|
296,59
|
100
|
5
|
Đất chức năng khác
|
91,93
|
|
|
Đất giao thông ngoài đô thị
|
3,73
|
|
|
Đất công trình tôn giáo
|
7,43
|
|
|
Đất cây xanh, mặt nước không thuộc khu ở
|
79,20
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
0,66
|
|
|
Đất công nghiệp
|
0,91
|
|
|
Tổng cộng
|
388,52
|
|
5. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
Cơ bản giữ nguyên các lô đất hiện hữu đã sử dụng
ổn định, chuyển đổi sang đất ở hiện hữu đối với những diện tích đất tăng lên do
hủy bỏ một số tuyến quy hoạch đường hẻm không khả thi đối với những khu vực có
mật độ dân cư đông. Sau khi điều chỉnh có xu hướng tăng diện tích, cụ thể:
+ Chuyển phần đất giao thông thuộc các quy hoạch
hẻm và một số tuyến đường nội bộ trong các khu dân cư cải tạo thành đất ở hiện
hữu.
+ Chuyển chức năng quy hoạch khu nhà ở theo dự
án của Công ty Cổ phần Kinh doanh nhà Đồng Nai đã xây dựng xong sang đất ở hiện
hữu.
+ Ngoài ra các khu ở ổn định lâu dài được giữ lại
và nâng cấp, chỉnh trang.
Đất phát triển dự án trên địa bàn phường được điều
chỉnh theo hướng tăng diện tích nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở, đồng thời
cập nhật các dự án khu dân cư đã được giới thiệu địa điểm và phê duyệt quy hoạch
chi tiết, cụ thể:
- Điều chỉnh ổn định diện tích đất dịch vụ đô thị
theo ranh công trình hiện hữu, tuy nhiên do nhu cầu phát triển và cập nhật các
dự án nên sẽ có những thay đổi cho phù hợp:
+ Điều chỉnh khu đất theo quy hoạch được duyệt
là đất văn hóa thể thao sang đất công trình công cộng - hành chính để bố trí
trung tâm hành chính của phường.
+ Điều chỉnh diện tích quy hoạch đất cây xanh và
mở đường sang chức năng đất dịch vụ đô thị.
+ Điều chỉnh phần đất thuộc chức năng công nghiệp
hiện hữu và đất ở hiện hữu sang chức năng đất thương mại dịch vụ (dự án của
Công ty TNHH Việt Thuận Thành).
- Bố cục lại mảng xanh đô thị cho phù hợp, đồng
thời có sự đầu tư tốt cho hạng mục cây xanh tập trung, đặc biệt là cây xanh đường
phố.
- Đất công trình tôn giáo - tín ngưỡng, di tích
trên địa bàn phường được quy hoạch theo hướng ổn định diện tích, giữ nguyên hiện
trạng và tôn tạo.
- Cập nhật khu đất an ninh quốc phòng - xây dựng
Đài Thông tin Phi trường có quy mô khoảng 0,66 ha.
- Cập nhật đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật - cập nhật
vị trí xây dựng Trạm xử lý nước thải số 01 của thành phố Biên Hòa với quy mô
9,6 ha tại khu vực Trại Chăn nuôi heo Đông Phương.
- Thực hiện điều chỉnh một số nội dung khác theo
phụ lục kèm theo.
6. Nội dung điều chỉnh quy hoạch giao thông
Ngoài việc cập nhật các dự án đã được phê duyệt,
điều chỉnh mở các tuyến đường giao thông mới có tính chiến lược lâu dài theo
quy hoạch chung và mở rộng các tuyến đường dựa trên đường giao thông hiện hữu,
hủy bỏ một số tuyến đường không khả thi, cụ thể như sau:
2. Giao thông chính cấp đô thị:
- Đường Xa lộ Hà Nội, ký hiệu mặt cắt 1 - 1: Lộ
giới 50m (10m - 30m - 10m).
- Đường QH - N1, ký hiệu mặt cắt 2 - 2: Lộ giới
35m (5m - 7,5m - 10m - 7,5m - 5m).
- Đường Nguyễn Ái Quốc (Quốc lộ 1 cũ), ký hiệu mặt
cắt 3 - 3: Lộ giới 32m (5m - 22m - 5m).
- Đường QH - N16 (đường liên phường Trảng Dài -
Hố Nai - Tân Biên), ký hiệu mặt cắt 4 - 4: Lộ giới 20,5m (5m - 10,5m - 5m)
b) Giao thông cấp khu ở:
Bao gồm các trục đường liên thông các khu ở
trong phường, hợp cùng mạng giao thông chính tạo ra mạng giao thông cho toàn
phường kết nối với mạng lưới đường chính của thành phố, bao gồm các trục đường
chính sau:
- Đường Phúc Lâm, QH - D8, QH - D12, QH - D19,
QH - N5, QH - N16 và QH - N18; ký hiệu mặt cắt 4 - 4: Lộ giới 20,5m (5m - 10,5m
- 5m).
- Đường QH - D1, QH - D11, QH - D15, QH - D16, QH
- D17, QH - D18, QH - N2, QH - N3, QH - N4, QH - N6, QH - N10, QH - N17, QH -
N19, QH - N20, QH - N21, QH - N22 và QH - N23; ký hiệu mặt cắt 6 - 6: Lộ giới
17m (4m - 9m - 4m).
c) Mạng giao thông nội bộ:
Bao gồm các trục đường ngắn, lộ giới nhỏ phục vụ
nhu cầu đi lại trong khu ở, nối liền các trục đường đối nội, giao thông giữ
nguyên khung giao thông chính, điều chỉnh hủy bỏ quy hoạch hẻm giao thông nội bộ
không khả thi.
- Đường QH - D2, QH - D3, QH - D4, QH - D5, QH -
D6, QH - D7, QH - D9, QH - D10, QH - D13, QH - D14, QH - N7, QH - N8, QH - N9,
QH - N11, QH - N12, QH - N13, QH - N14, QH - N15 và QH - N24; ký hiệu mặt cắt 5
- 5: Lộ giới 11m (3m - 5m - 3m).
- Ngoài ra còn có mạng đường hẻm được quy hoạch
mới và mở rộng, lộ giới đảm bảo chiều rộng từ 05m - 08m và chiều dài dẫn đến từng
căn hộ để thuận lợi cho việc đi lại và PCCC được an toàn.
- Thực hiện điều chỉnh một số nội dung khác theo
phụ lục kèm theo.
7. Tổng hợp bảng cân bằng đất đai sau khi điều chỉnh
BẢNG THỐNG KÊ QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐIỀU CHỈNH
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
186,90
|
65,69
|
|
Đất ở hiện hữu
|
134,85
|
47,40
|
|
Đất ở dự án
|
52,05
|
18,29
|
2
|
Đất dịch vụ đô thị
|
31,84
|
11,12
|
|
Đất công trình hành chính
|
2,04
|
0,72
|
|
Đất văn hóa
|
0,19
|
0,07
|
|
Đất thể dục thể thao
|
2,74
|
0,96
|
|
Đất y tế
|
0,02
|
0,01
|
|
Đất giáo dục
|
18,07
|
6,35
|
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
8,58
|
3,02
|
3
|
Đất giao thông đô thị
|
50,98
|
17,91
|
4
|
Đất cây xanh
|
14,98
|
5,28
|
|
Tổng cộng
|
284,5
|
100
|
5
|
Đất chức năng khác
|
104,02
|
|
|
Đất giao thông ngoài đô thị
|
3,05
|
|
|
Đất cây xanh, mặt nước không thuộc khu ở
|
83,23
|
|
|
Đất công trình tôn giáo
|
7,48
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
0,66
|
|
|
Đất công trình đầu mối HTKT
|
9,60
|
|
|
Tổng cộng diện tích đất quy hoạch
|
388,52
|
|
8. Dự kiến các khu vực ưu tiên phát triển, những
hạng mục ưu tiên đầu tư
Căn cứ tình hình phát triển kinh tế xã hội thành
phố Biên Hòa nói chung và phường Hố Nai nói riêng; tình hình đầu tư cho phát
triển cho phường Hố Nai cần có những bước đi thích hợp theo từng giai đoạn cụ
thể như sau:
a) Giai đoạn theo kế hoạch ngắn hạn:
- Đầu tư xây dựng công trình trụ sở UBND phường
tại khu vực theo quy hoạch mới.
- Đầu tư xây dựng các công trình công cộng tại
khu vực trung tâm hành chính mới của phường: Công an phường, nhà văn hóa, sân
thể thao (nằm trong thiết chế văn hóa).
- Triển khai quy hoạch chi tiết và xây dựng hạ tầng
khu vực 22 ha đất thu hồi làm khu dân cư phục vụ tái định cư tại phía Nam phường.
- Đầu tư tuyến đường liên phường theo quy hoạch
nối từ Hố Nai sang Trảng Dài và Tân Biên.
- Đầu tư vào các khu thương mại dịch vụ dọc tuyến
đường liên phường nêu trên.
- Đầu tư vào các công trình giáo dục gần trung
tâm hành chính mới của phường.
b) Giai đoạn từ năm 2012 đến 2015:
- Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Nguyễn Ái Quốc
theo lộ giới quy hoạch được duyệt.
- Đầu tư mới các tuyến đường chính theo trục Bắc
Nam để tạo khung giao thông giữa các tuyến chính trên địa bàn phường (03 tuyến:
Xa lộ Hà Nội, Nguyễn Ái Quốc, đường qua khu trung tâm hành chính mới).
- Đầu tư dự án khu nhà ở riêng lẻ (nhà vườn - biệt
thự) khu vực tiếp giáp hồ Suối Mai.
c) Giai đoạn từ năm 2015 đến 2020:
- Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống các trường học theo
quy hoạch.
- Đầu tư xây dựng khu công viên cây xanh giáp
Trường Lê Hồng Phong.
- Đầu tư khu dân cư giáp Lâm trường Biên Hòa.
- Hoàn thiện mạng lưới giao thông toàn phường với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh.
- Chỉnh trang, thiết kế đô thị cho các tuyến phố.
Ðiều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, UBND thành phố Biên Hòa,
UBND phường Hố Nai có trách nhiệm:
1. Ban hành quy định quản lý xây dựng theo quy
hoạch phường Hố Nai sau khi có văn bản thỏa thuận của Sở Xây dựng. Quy định quản
lý xây dựng cần nêu rõ chỉ giới các đường hẻm, khoảng lùi, tầng cao, mật độ xây
dựng công trình cho từng đường hẻm, thời gian ban hành quy định quản lý là 30
ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
2. UBND thành phố Biên Hòa và UBND phường Hố Nai
có trách nhiệm công bố công khai cho nhân dân và các đơn vị kinh tế xã hội liên
quan trên địa bàn nội dung điều chỉnh quy hoạch, cùng nghiêm chỉnh thực hiện
theo quy hoạch đã phê duyệt.
3. Căn cứ hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Hố Nai đã được phê duyệt và tình hình phát triển
kinh tế xã hội, UBND thành phố Biên Hòa chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và
UBND phường Hố Nai lập danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, công bố kèm theo quy
định quản lý xây dựng làm cơ sở cho việc tổ chức cấp giấy phép xây dựng tạm.
4. Rà soát, kiến nghị lập thủ tục điều chỉnh các
quy hoạch chuyên ngành có liên quan đến địa bàn phường Hố Nai theo quy định của
pháp luật.
Ðiều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ðiều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch
và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Chủ tịch
UBND thành phố Biên Hòa, Chủ tịch phường Hố Nai, Thủ trưởng các đơn vị và các
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
PHỤ LỤC
CÁC VỊ TRÍ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ
1/2000 PHƯỜNG HỐ NAI, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
(Kèm theo Quyết định số: 1606/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Căn cứ các nội dung điều chỉnh cụ thể về sử dụng
đất và giao thông, xác định cụ thể 24 vị trí điều chỉnh quy hoạch như sau (xem
bản vẽ hiện trạng quy hoạch sử dụng đất, giao thông và bản vẽ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất):
1. Điểm điều chỉnh 01
- Nội dung: Bố trí lại hệ thống giao thông và chức
năng khu dân cư Lâm trường Biên Hòa:
+ Chuyển quy hoạch đất cây xanh, đất nhà vườn
sang đất ở theo dự án và đất mở đường.
+ Giữ khung đường giao thông bên ngoài theo quy
hoạch cũ, bổ sung mạng đường giao thông bên trong.
- Lý do: Hợp lý hóa hệ thống giao thông
và tăng cường diện tích khu thương mại trên tuyến đường liên kết qua phường Tân
Biên và Trảng Dài.
2. Điểm điều chỉnh 02
- Nội dung: Cập nhật vị trí đất thực hiện dự án
xây dựng trạm xử lý nước thải và vùng đệm do Ban Quản lý dự án thoát nước Sở
Xây dựng Đồng Nai làm chủ đầu tư tại vị trí trại Chăn nuôi heo Đông Phương hiện
hữu.
- Lý do: Cập nhật Văn bản số 10/BQLTN-BH ngày
11/5/2007 của Ban Quản lý dự án thoát nước về việc xin giới thiệu địa điểm đất
xây dựng 02 nhà máy xử lý nước thải thuộc dự án thoát nước và xử lý nước thải
thành phố Biên Hòa.
3. Điểm điều chỉnh 03
- Nội dung: Điều chỉnh hướng tuyến đường liên phường
Trảng Dài - Hố Nai - Tân Biên tại vị trí đấu nối sang phường Trảng Dài.
- Lý do: Cập nhật bản đồ điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố Biên Hòa.
4. Điểm điều chỉnh 04
- Nội dung:
+ Bố trí lại hệ thống giao thông và phân bổ các
điểm nhà trẻ mẫu giáo tại khu vực tiếp giáp dự án hồ Suối Mai; bố trí các khu
nhà liên kế dọc theo đường liên phường.
+ Bố trí khu đất hành chính phường tại khu vực
sân bóng hiện hữu.
- Lý do:
+ Hệ thống các tuyến giao thông nhỏ nội bộ không
bám theo hiện trạng.
+ Các điểm nhà trẻ bố trí quá gần nhau.
+ Nhằm khai thác lợi thế khu nhà liên kế khi thực
hiện dự án mở đường.
+ Hiện chưa có quỹ đất xây dựng trung tâm hành
chính phường.
5. Điểm điều chỉnh 05
- Nội dung: Chuyển chức năng quy hoạch từ đất
công trình giáo dục sang đất thương mại dịch vụ.
- Lý do: Nhằm khai thác tốt hơn quỹ đất mặt tiền
tuyến đường liên phường.
6. Điểm điều chỉnh 06
Nội dung: Chuyển chức năng quy hoạch được duyệt
là nhà trẻ mẫu giáo sang trường cấp 1.
7. Điểm điều chỉnh 07
- Nội dung: Chuyển chức năng quy hoạch được duyệt
là dịch vụ thương mại sang nhà trẻ mẫu giáo.
- Lý do: Nhằm phân bổ vị trí hợp lý hơn cho việc
phục vụ theo bán kính.
8. Điểm điều chỉnh 08
- Nội dung: Chuyển chức năng quy hoạch khu đất
công cộng dự trữ sang đất văn hóa thể thao (khu đất nghĩa địa Hội dòng Mến
thánh giá Bắc Hải).
- Lý do: Đây là khu vực thuận lợi bố trí quỹ đất
xây dựng thiết chế văn hóa gần trung tâm hành chính mới của phường.
9. Điểm điều chỉnh 09
- Nội dung: Điều chỉnh một phần diện tích đất tự
cải tạo (khoảng 1.700m2, liên quan 03 hộ dân) sang đất công trình
giáo dục để bổ sung một điểm trường cấp 2 theo nhu cầu của phường.
- Lý do: Sau khi chỉnh tuyến đường liên phường,
phần đất bố trí xây dựng trường chủ yếu là đất quy hoạch cây xanh trước đây và
theo nhu cầu cần có thêm 01 trường tại khu vực này.
10. Điểm điều chỉnh 10
- Nội dung: Điều chỉnh khoảng cách ly dọc con rạch
nhỏ theo hướng hợp lý.
- Lý do: Tuyến rạch nhỏ không cần thiết có khoảng
cách ly lớn, đồng thời mật độ dân cư tại khu vực đông đúc.
11. Điểm điều chỉnh 11
- Nội dung: Cập nhật lộ giới tuyến Nguyễn Ái Quốc
theo Quyết định 3273/QĐ.CT.UBT của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai là 32m.
12. Điểm điều chỉnh 12
- Nội dung: Chỉnh tuyến đường lộ giới 17m dọc suối
ra khỏi tiền sảnh Nhà thờ Giáo xứ Gia Cốc khoảng 05m.
- Lý do: Theo đề xuất của UBND phường Hố Nai.
13. Điểm điều chỉnh 13
- Nội dung: Điều chỉnh tuyến hẻm nội bộ cho phù
hợp hiện trạng.
- Lý do: Tuyến đường dự phóng đi qua khu đất rộng
và trống, bám theo hẻm hiện trạng, hạn chế giải tỏa trắng.
14. Điểm điều chỉnh 14
- Nội dung: Điều chỉnh tuyến đường ngang trước
khu đất quy hoạch nhà trẻ mẫu giáo cho thông tuyến với đường bên cạnh.
- Lý do: Hợp lý hóa hệ thống giao thông tại khu
vực.
15. Điểm điều chỉnh 15
- Nội dung: Mở rộng và điều chỉnh tuyến đường
này cho thông toàn tuyến.
- Lý do: Hợp lý hóa hệ thống giao thông tại khu
vực.
16. Điểm điều chỉnh 16
- Nội dung: Điều chỉnh tuyến đường này cho phù hợp
với hẻm hiện trạng.
- Lý do: Hợp lý hóa hệ thống giao thông tại khu
vực.
17. Điểm điều chỉnh 17
- Nội dung: Điều chỉnh tuyến đường Phúc Lâm cho
phù hợp với tim hẻm hiện trạng - mở rộng đều hai bên để hạn chế giải tỏa trắng.
- Lý do: Tạo sự hợp lý, khoa học và công bằng
khi triển khai quy hoạch.
18. Điểm điều chỉnh 18
- Nội dung: Cập nhật khu vực 22 ha dự kiến đầu
tư dự án khu dân cư phục vụ tái định cư theo chủ trương thu hồi đất của thành
phố.
19. Điểm điều chỉnh 19
- Nội dung: Điều chỉnh một phần giao thông, quy
hoạch mở rộng tuyến đường băng qua suối theo hiện trạng; chuyển chức năng quy
hoạch từ đất nhà vườn sang đất nhà ở hiện hữu cho phù hợp với hiện trạng tương
đối dày đặc của dân cư tại khu vực; dự kiến quy hoạch khu đất nghĩa trang Giáo
xứ Kim Bích thành đất công trình công cộng sau khi di dời theo chủ trương chung.
Lý do: Hiện trạng tuyến đường này đã có đường
dân sinh hiện hữu và mật độ dân cư tại khu vực dày.
20. Điểm điều chỉnh 20
- Nội dung: Cập nhật lộ giới tuyến Xa lộ Hà Nội
theo Quyết định 3273/QĐ-CT-UBT của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai là 50m.
21. Điểm điều chỉnh 21
- Nội dung: Điều chỉnh hủy bỏ các tuyến giao
thông nội bộ không hợp lý tại khu vực này.
- Lý do: Hợp lý hóa hệ thống giao thông tại khu
vực.
22. Điểm điều chỉnh 22
- Nội dung: Điều chỉnh chức năng khu đất Công ty
Lâm sản Đồng Nai thành đất công trình dịch vụ thương mại và nắn chỉnh tuyến đường
nối ra Xa lộ Hà Nội.
- Lý do: Thực hiện theo Quyết định số
4005/QĐ-UBND ngày 16/11/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai.
23. Điểm điều chỉnh 23
- Nội dung: Điều chỉnh cơ cấu ranh giới công
trình nhà trẻ mẫu giáo và khu dân cư hiện hữu, khu cây xanh.
- Lý do: Hợp lý hóa việc sử dụng đất, tạo thuận
lợi cho việc triển khai quy hoạch.
24. Điểm điều chỉnh 24
- Nội dung: Điều chỉnh một phần diện tích đất
văn hóa thể thao sang đất cây xanh.
- Lý do: Tăng cường diện tích đất dành cho quy
hoạch cây xanh và tăng tính hợp lý cho diện tích đất văn hóa thể thao./.