ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2015/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
22 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH, NHÀ Ở
RIÊNG LẺ XÂY DỰNG TRONG PHẠM VI ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHU DI TÍCH, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẮC NINH
Căn cứ các Luật của Quốc hội:
Luật tổ chức HĐND và UBND số 11/QH11 ngày 26/11/2003; Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 năm 2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật
di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009; Luật nhà ở số
65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 về quy hoạch xây dựng; số 29/2007/NĐ-CP
ngày 27/02/2007 về quản lý kiến trúc đô thị; số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về
quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng Bắc
Ninh tại tờ trình số 367/SXD-TTr ngày 08/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định
tạm thời về quản lý kiến trúc, cảnh quan đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ
xây dựng trong phạm vi ảnh hưởng đến khu di tích, công trình công cộng trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Bắc Ninh; UBND cấp huyện, cấp xã; các tổ chức,
cá nhân, các hộ gia đình có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh (b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PCVP.KTTH;
- Lưu: HCTC, VX, KTTH, XDCB, NC, NNTN;
|
TM. UBND
TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN ĐỐI VÓI CÁC CÔNG
TRÌNH, NHÀ Ở RIÊNG LẺ XÂY DỰNG TRONG PHAM VI ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHU DI TÍCH, CÔNG
TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16 /2015/QĐ-UBND ngày 22/5 /2015 của Chủ tịch
UBND tình).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Muc đích
Quy định này nhằm tăng cường quản lý không gian,
kiến trúc, cảnh quan trong phạm vi ảnh hưởng đến các khu di tích, công trình
công cộng, làm cơ sở để lập quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, thiết kế công
trình xây dựng, cấp giấy phép xây dựng mới hoặc cải tạo và quản lý trật tự xây
dựng.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Các công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ xây dựng
trong phạm vi 100 m tính từ chỉ giới Khu vực bảo vệ I của khu di tích, từ chỉ
giới đường đỏ của công trình công cộng.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý xây dựng, quy hoạch, kiến
trúc, cấp phép xây dựng theo phân cấp, các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hoạt
động xây dựng trong phạm vi Điều 2.
Điều 4. Một số khái niệm và quy định viết tắt
1. Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
- Khu di tích gồm: Toàn bộ khu vực di tích đã được
Nhà nước xếp hạng di tích từ cấp tỉnh trở lên.
- Công trình di tích là các hạng mục công trình
kiến trúc nằm trong ranh giới khu vực bảo vệ di tích đã được Nhà nước xếp hạng.
- Công trình công cộng: Trong phạm vi Quy định
này, công trình công cộng gồm trụ sở làm việc của cơ quan đảng, HĐND, UBND cấp
tỉnh, cấp huyện; các trung tâm văn hóa cộng đồng, đài tưởng niệm, hội trường do
cấp tỉnh, cấp huyện quản lý, sử dụng.
- Khu vực bảo vệ I:
+ Đối với di tích là: Vùng có các yếu tố gốc cấu
thành di tích, khu vực được tô màu đỏ trên bản đồ khoanh vùng các khu vực bảo vệ
di tích;
+ Đối với công trình công cộng là: Khu vực các
công trình, hạng mục công trình công cộng trong chỉ giới đường đỏ của khu đất.
- Khu vực bảo vệ II: Đối với di tích là khu vực
bao quanh tiếp giáp với khu vực bảo vệ I đê bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh
thái của di tích, được phép xây dựng các công trình phục vụ việc bảo vệ, phát
huy giá trị di tích, khu vực được tô màu xanh trên bản đồ khoanh vùng các khu vực
bảo vệ di tích.
- Phạm vi ảnh hưởng: Là khu vực
trong vòng bán kính 100m tính từ ranh giới khu vực bảo vệ I đối với khu di
tích; tính từ chỉ giới đường đỏ của khu đất công trình công cộng.
2. Một số từ ngữ được viết tắt như sau:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
gọi chung là UBND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân các xã, phường và thị trấn gọi
chung là UBND cấp xã;
- Giấy phép xây dựng viết tắt là GPXD;
- Trật tự xây dựng viết tắt là TTXD;
- Bản vẽ thi công viết tắt là BVTC;
- Quản lý xây dựng viết tắt là QLXD.
Điều 5. Những hành vi bị cấm
1. Mọi hành vi xâm phạm, lấn chiếm đất đai, lấn
chiếm không gian, những hành vi xâm hại làm ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ thuật, môi
trường, cảnh quan khu di tích, công trình công cộng.
2. Xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ khi không
có GPXD theo quy định; công trình, nhà ở riêng lẻ có kiến trúc và chiều cao
không phù hợp ảnh hưởng tiêu cực đến không gian kiến trúc cảnh quan khu di
tích, công trình công cộng.
3. Những hành vi bị cấm khác theo các quy định của
pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Nguyên tắc chung
Các công trình, nhà ở riêng lẻ trong phạm vi ảnh
hưởng được quy định tại Điều 2 ngoài việc tuân thủ Luật Xây dựng và các quy định
pháp luật có liên quan thì phải tuân thủ theo các nội dung trong Quy định này.
Điều 7. Quy định về mật độ xây dựng và chỉ giới xây dựng
Công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ
các quy định về mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng trong QCXDVN 01: 2008/BXD -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
Điều 8. Quy định về hình thức kiến trúc
Công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ phải có kiến
trúc hài hoà, phù hợp với kiến trúc, cảnh quan khu di tích, công trình công cộng.
Điều 9. Quy định về màu sắc vật liệu hoàn thiện công trình
Sử dụng vật liệu hoàn thiện mặt ngoài và mái
công trình có màu sắc hài hoà (các màu vàng, vàng kem, các màu ghi sáng; mái có
màu đỏ, nâu đỏ ..V.V..) tạo cảm giác gần gũi, tương đồng với công trình kiến
trúc trong khu di tích, công trình công cộng, không sử dụng các loại vật liệu
có màu sắc gây phản cảm (màu đen, tím ..v.v..).
Điều 10. Quy định về chiều cao công trình
Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong phạm
vi ảnh hưởng đến khu di tích và công trình công cộng theo quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Phụ lục
về chiều cao công trình, nhà ở riêng lẻ.
STT
|
Phạm vi ảnh hưởng
(m)
|
Chiều cao tối
đa (m)
|
I
|
Đối với khu di tích
|
|
1
|
0 < R ≤ 20
|
Không cao hơn công trình chính trong khu di
tích.
|
2
|
20 < R ≤ 50
|
Không cao hơn 1,5 lần chiều cao công trình
chính trong khu di tích.
|
3
|
50 < R ≤ 70
|
Không cao hơn 2,0 lần chiều cao công trình
chính trong khu di tích.
|
4
|
70 < R ≤ 100
|
Không cao hơn 2,5 lần chiều cao công trình
chính trong khu di tích.
|
II
|
Đôi với công trình công cộng
|
|
1
|
0 < R ≤ 50
|
Không cao hơn công trình công cộng.
|
2
|
50 < R ≤ 100
|
Không cao hơn 1,5 lần chiều cao công trình
công cộng.
|
R là khoảng cách gần nhất từ vị
trí xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ đến ranh giới khu vực bảo vệ I đối với
di tích; đến chỉ giới đường đỏ khu đất đối với công trình công cộng.
Điều 11. Các quy định khác
a). Đối với các công trình, nhà ở
riêng lẻ thuộc đối tượng phải xin cấp GPXD thì cơ quan có thẩm quyền cấp GPXD
trước khi cấp GPXD phải xin ý kiến bằng văn bản của Sở Xây dựng; đối với các
công trình, nhà ở riêng lẻ được miễn cấp GPXD thì trước khi xây dựng chủ đầu tư
phải gửi hồ sơ thiết kế kiến trúc về phòng QLXD cấp huyện để cho ý kiến chấp
thuận bàng văn bản. Trong thời gian 7 ngày làm việc cơ quan được xin ý kiến phải
trả lời bằng văn bản, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý.
b). Cơ quan Nhà nước trước khi thẩm
định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình phải xin ý kiến bằng văn bản của:
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với các di tích được xếp hạng; đối
với các di tích Quốc gia, di tích Quốc gia đặc biệt, nếu thấy cần thiết thì Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch xin ý kiến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Xây
dựng đối với các công trình xây dựng trong phạm vi ảnh hưởng của công trình
công cộng. Trong thời gian 7 ngày làm việc cơ quan được xin ý kiến phải trả lời
bằng văn bản, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đồng ý.
Chương III
TỒ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Quy định trách nhiệm.
1. Trách nhiệm của các sở, ngành:
a) Sở Xây dựng:
- Giao Sở Xây dựng triển khai thực
hiện Quy định này;
- Có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra và tổ chức thực hiện các nội dung cấp GPXD, thẩm định thiết kế cơ sở,
thiết kế BVTC và các nội dung liên quan đến quản lý TTXD, quy hoạch, kiến trúc,
cảnh quan; định kỳ 06 tháng, 01 năm báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Quy định,
kiểm tra, xử lý vi phạm.
- Hướng dẫn, phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trong việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng các khu vực
bảo vệ di tích, công trình văn hóa.
b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Tổ chức rà soát, thống kê các
khu di tích hạn chế về khoảng đệm bảo vệ, phát huy giá trị - Khu vực bảo vệ
II), làm cơ sở xây dựng kế hoạch bảo vệ di tích; tổ chức lập quy hoạch xây dựng
chi tiết khu vực ảnh hưởng để bảo vệ các khu di tích theo thứ tự ưu tiên: Di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh;
- Tham gia ý kiến đối với các dự
án đầu tư xây dựng thuộc phạm vi điều chỉnh, phối hợp với Sở Xây dựng theo
dõi, giám sát việc thực hiện Quy định này.
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện:
a) Quản lý, bảo vệ không gian, kiến
trúc, cảnh quan khu vực ảnh hưởng đến di tích;
b) Cấp GPXD các công trình theo
phân cấp trong phạm vi điều chỉnh của Quy định này, thực hiện quản lý TTXD và xử
lý vi phạm theo thẩm quyền.
b) Quản lý, giám sát, hướng dẫn UBND
cấp xã thực hiện các nội dung liên quan đến cấp GPXD và quản lý TTXD trên địa
bàn theo thẩm quyền.
3. Trách nhiệm của UBND cấp xã:
- Trực tiếp tổ chức thực hiện quản
lý và bảo vệ không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực ảnh hưởng đến di tích;
- Thực hiện rà soát, thống kê các
khu di tích hạn chế về khu vực bao quanh tiếp giáp khu vực I (khoảng đệm bảo vệ,
phát huy giá trị - khu vực bảo vệ II), kiểm đếm các công trình, nhà ở riêng lẻ
có vị trí liền kề công trình di tích báo cáo Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tổng
hợp, trình UBND tỉnh kế hoạch lập quy hoạch xây dựng chi tiết khu vực ảnh hưởng
để bảo vệ khu di tích;
- Quản lý, giám sát, hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện các nội dung liên quan đến cấp GPXD, quản
lý TTXD trong phạm vi điều chỉnh và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
4. Trách nhiệm của các tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình.
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy định này. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.