ỦY BAN
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1582/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng
04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
TỶ LỆ 1/2.000 KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG NAM VÀ KHU DÂN CƯ PHỤC VỤ CÔNG NGHIỆP TẠI XÃ
BÌNH MỸ VÀ XÃ HÒA PHÚ, HUYỆN CỦ CHI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và
khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
1736/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch phát triển các khu công
nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2015 và
định hướng
đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày
20 tháng 11 năm
2008 của Bộ Xây
dựng về hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định,
phê duyệt và
quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh
tế;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày
11 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây
dựng quy định hồ sơ của từng loại
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm
2008 của Bộ Xây
dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về
điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về
sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ
Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Công văn số 884/SQHKT-QHC ngày 19 tháng 3 năm 2015 và
Tờ trình số 3248/TTr-SQHKT ngày 26 tháng
9 năm 2014 về
trình duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp Đông Nam
và Khu dân cư phục vụ công nghiệp xã Bình
Mỹ và xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp Đông Nam
và Khu dân cư phục vụ công nghiệp xã Bình
Mỹ và xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới,
diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
a) Vị trí khu vực quy
hoạch: thuộc xã Bình Mỹ và xã Hòa Phú,
huyện Củ Chi (phần đất nằm ở góc của đường
Tỉnh lộ 8, Tỉnh lộ 9 và đường Bến Than).
b) Phạm vi ranh giới :
khu vực quy hoạch giáp giới như sau:
+ Phía
Đông - Nam : giáp khu dân cư hiện hữu và đường
Võ Văn Bích.
+ Phía
Đông : giáp Tỉnh lộ 9.
+ Phía
Tây : giáp khu dân cư hiện hữu và đường Bến
Than.
+ Phía
Nam : giáp đất nông nghiệp và một phần rạch Bà Bếp.
+ Phía
Bắc : giáp Tỉnh lộ 8.
c) Quy mô diện tích khu
vực quy hoạch: 342,53 ha, trong đó:
+ Diện tích đất khu công nghiệp: 286,76 ha, dự kiến sẽ thu hút
khoảng 15.000 - 18.000 lao động làm việc trực tiếp trong
khu công nghiệp.
+ Diện tích đất khu dân cư: 55,77 ha, dự kiến có khoảng
11.744 người.
d) Tính chất: khu công nghiệp tập trung kết hợp với
khu ở phục vụ công nghiệp.
- Khu công nghiệp: là khu công nghiệp sạch, tập trung thu hút các ngành
công nghiệp có công nghệ tiên tiến, có lợi thế cạnh
tranh, có giá trị cao, công nghệ xử lý
không gây ô nhiễm môi trường, nhằm nâng
cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm
công nghiệp trong quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế. Các ngành nghề ưu tiên
thu hút vào khu công nghiệp gồm:
+ Cơ khí chế tạo máy: sản xuất và
nội địa hóa lắp ráp ôtô, xe máy, các nhà máy
vệ tinh, máy móc phục vụ nông nghiệp - công nghiệp, sản xuất máy nông cụ, sản xuất
trang thiết bị điện, thiết bị điện, cáp điện, cơ điện tử, robot công nghiệp, thiết
bị y tế, các sản phẩm điện gia dụng và điện công nghiệp, máy móc thiết bị văn phòng, chế tạo thiết bị phụ tùng phục vụ các
ngành công nghiệp.
+ Điện tử công nghệ thông tin: sản xuất
linh kiện phụ tùng, các sản phẩm điện tử
công nghiệp, điện tử dân dụng, điện tử viễn thông, máy vi tính, phần mềm xuất khẩu, các dịch vụ điện tử - tin học nghiên cứu phát
triển.
+ Sản
xuất các sản phẩm hóa dược,
thảo dược và
thuốc y tế, sản xuất thực phẩm và đồ
uống. Chế biến nông phẩm, thực phẩm, đồ uống.
+ Sản
xuất vật liệu xây dựng, trang trí
nội thất, dụng cụ thể dục thể thao, các
sản phẩm hóa
chất công nghiệp nhựa, cao su kỹ thuật
cao cấp.
+ Chế biến gỗ,sản xuất các sản phẩm
từ gỗ và đồ thủ công mỹ nghệ.
+ Sản
xuất sản phẩm hóa mỹ phẩm,
hóa chất,
hương liệu (trừ hóa chất cơ bản).
+ Sản
xuất, gia công kim loại , đồ kim
hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết
liên quan (trong đó xi mạ một số chi tiết
của sản phẩm
trong dây chuyền sản xuất).
+ Sản
xuất, chế biến các sản phẩm từ bột
giấy (không chế biến bột giấy), bao bì, cao su (không sơ chế mủ cao su), dệt (trong đó nhuộm là
một công đoạn trong dây chuyền sản xuất).
+ Sản
xuất các sản phẩm từ da (không bao
gồm thuộc da, sơ chế da).
+ Ngoài ra, dự kiến bố trí các
ngành nghề theo quy hoạch phát triển công
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010, có tính đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính Phủ
phê duyệt tại Quyết định số 188/2004/QĐ-TT ngày
01 tháng 11 năm
2004.
- Khu dân cư phục vụ khu công
nghiệp: là khu dân cư tập trung được xây dựng
theo hướng khu dân cư đô thị để phục vụ
tái định cư trong
công tác giải phóng mặt bằng và bồi trường, hỗ trợ
tái định cư cho người dân trong diện thu hồi đất nhằm ổn định
đời sống cho nhân dân trong vùng có dự án khu công nghiệp, cung cấp nhà ở cho chuyên gia và công nhân của
khu công nghiệp, đồng thời góp phần tạo thêm quỹ nhà ở cho Thành phố.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch:
Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao
su Việt Nam.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch:
Công ty Cổ phần Đầu tư và
Tư vấn Xây dựng Phú An Thành.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy
hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/35.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc, cảnh quan, đánh giá quỹ đất xây dựng,
tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ
1/2.000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông,
chỉ giới đường đỏ, tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường,
tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
cấp nước
và thoát
nước thải, tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
thoát nước
mưa - cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1.2000.
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt, tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước,
tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước
thải và xử
lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng, tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông
tin liên lạc, tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược,
tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng hợp đường
dây đường ống, tỷ lệ 1/2.000.
5. Dự báo quy mô lao động,
dân số, cơ cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy
hoạch:
5.1. Quy mô lao động, dân số:
- Lao động dự kiến trong khu công nghiệp : 15.000 - 18.000 người
- Dân số trong khu dân cư : 11.744 người
5.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại đất sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất khu công nghiệp
|
286,76
|
100,00
|
1
|
Đất
nhà máy, kho tàng
|
206,46
|
72,00
|
|
+ Đất nhà máy
|
193,87
|
67,61
|
+ Đất kho tàng
|
12,59
|
4,39
|
2
|
Đất
các khu kỹ thuật
|
2,89
|
1,01
|
3
|
Đất
công trình hành chính, dịch vụ
|
10,05
|
3,50
|
4
|
Đất cây xanh
|
38,60
|
13,46
|
|
+ Đất cây xanh, mặt nước
cảnh quan
|
31,33
|
10,93
|
+ Mặt nước thoát
nước
|
7,27
|
2,53
|
5
|
Đất giao thông
|
28,76
|
10,03
|
B
|
Đất khu dân cư
|
55,7715
|
100,00
|
I
|
Đất đơn vị ở
|
54,4681
|
100,00
|
1
|
Đất
các nhóm nhà ở
|
24,4207
|
44,84
|
2
|
Đất
công viên cây xanh, mặt nước
|
5,7888
|
10,63
|
3
|
Đất
công trình giáo dục
|
5,3225
|
9,77
|
4
|
Đất
công trình dịch vụ đô thị (cấp đơn vị
ở)
|
4,7615
|
8,74
|
5
|
Đất giao thông
|
14,1746
|
26,02
|
II
|
Đất
ngoài đơn vị ở
|
1,3034
|
100,00
|
1
|
Đất
cây xanh cách ly
|
1,0250
|
78,64
|
2
|
Đất
giao thông (Tỉnh lộ 8, Tỉnh lộ 9)
|
0,2784
|
21,36
|
|
Tổng cộng (A + B)
|
342,53
|
100,00
|
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất
(hạ tầng xã hội) và hạ tầng kỹ thuật đô thị
trong khu vực quy hoạch:
a) Khu công
nghiệp:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Chỉ tiêu lao
động
|
người/ha
|
80 - 120
|
2
|
Số lượng lao động
|
người
|
15.000 - 18.000
|
3
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
|
|
Mật độ xây dựng chung gộp
|
%
|
≤ 50
|
- Nhà máy,
kho tàng
|
%
|
≤ 70 % Và tuân thủ quy định theo bảng 2.4 của QCXDVN01:2008 BXD
|
- Các khu kỹ
thuật
|
|
≤ 40 %
|
- Công trình hành chính, dịch vụ
|
|
≤ 40 %
|
- Công viên
cây xanh
|
|
≤ 5 %
|
4
|
Đất cây xanh trong nhà máy
|
%
|
≥ 20
|
5
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
lần
|
≤ 2,5
|
6
|
Tầng cao xây dựng
|
tầng
|
|
|
Khu xây dựng nhà máy
|
tối đa
|
|
05 tầng (*)
|
tối thiểu
|
|
01 tầng
|
Khu xây dựng kho tàng
|
tối đa
|
|
05 tầng (*)
|
tối thiểu
|
|
01 tầng
|
Khu hành chánh, dịch vụ
|
tối đa
|
|
06 tầng
|
tối thiểu
|
|
01 tầng
|
Khu kỹ thuật
|
tối đa
|
|
03 tầng
|
tối thiểu
|
|
01 tầng
|
Khu cây xanh
|
tối đa
|
|
1 tầng
|
tối thiểu
|
|
7
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
m3/ha.ngày
|
40
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
% nước cấp
|
80
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kw/ha
|
250
|
Tiêu chuẩn chất thải rắn
|
tấn/ha.ngày
|
0,5
|
Ghi chú: (*): Chiều cao xây dựng công trình
nhà máy, kho tàng tuân thủ theo quy định theo
bảng 2.4 của QCXDVN01: 2008 BXD.
b) Khu dân
cư:
STT
|
Loại chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Dân số dự
kiến
|
người
|
11.744
|
2
|
Mật độ xây dựng gộp
|
%
|
≤ 40
|
3
|
Tầng cao xây dựng (tối
thiểu - tối đa)
|
tầng
|
1 - 7
|
4
|
Hệ số sử dụng đất chung
|
|
≤ 3,0
|
5
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
đơn vị ở
|
m2/người
|
46,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
20,8
|
+ Đất cây xanh (sử dụng công
cộng)
|
m2/người
|
5,8
|
+ Đất giáo dục
|
m2/người
|
4,5
|
+ Đất công trình dịch vụ đô
thị (cấp đơn
vị ở)
|
m2/người
|
4,1
|
+ Đất giao thông
|
m2/người
%
|
11,2
24,14
|
+ Đất cây xanh trong nhóm
nhà chung cư
|
%
|
≥ 20
|
6
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp
nước
|
lít/người/người
|
180
|
+ Tiêu chuẩn thoát
nước
|
% nước cấp
|
80
|
+ Tiêu chuẩn cấp
điện
|
Kwh/người/năm
|
1500 - 2000
|
+ Tiêu chuẩn rác thải, vệ sinh môi trường
|
Kg/người/ngày
|
1,3
|
c) Bảng thống kê chi tiết
các lô đất và
các chỉ tiêu xây dựng trong khu công nghiệp:
STT
|
Ký hiệu
|
Chức năng
|
Diện tích (ha)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
I
|
|
Đất
xây dựng nhà máy, nhà xưởng tiêu chuẩn
|
193,87
|
40-70
|
Tuân thủ quy định theo bảng 2.4 của QCXDVN01:2008 BXD
|
1
|
FS
|
Đất
xây dựng nhà máy, kho tàng và nhà xưởng
tiêu chuẩn
|
44,18
|
40-70
|
Tuân thủ quy định theo bảng 2.4 của QCXDVN01:2008 BXD
|
2
|
A
|
Đất
xây dựng nhà máy, nhà xưởng
|
6,82
|
40-70
|
Tuân thủ quy định theo bảng 2.4 của QCXDVN01:2008 BXD
|
3
|
B
|
Đất
xây dựng nhà máy, nhà xưởng
|
15,80
|
40-70
|
4
|
C
|
Đất
xây dựng nhà máy, nhà xưởng
|
13,58
|
40-70
|
Tuân thủ quy định theo bảng 2.4 của QCXDVN01:2008 BXD
|
5
|
D
|
Đất
đã cấp giấy chứng nhận đầu tư (giai đoạn 1)
|
45,00
|
40-70
|
Đất
đã thỏa thuận cho thuê (giai đoạn 2)
|
14,51
|
40-70
|
7
|
E
|
Đất
xây dựng nhà máy, nhà xưởng
|
10,52
|
40-70
|
8
|
F
|
Đất
xây dựng nhà máy, nhà xưởng
|
4,75
|
40-70
|
9
|
G
|
Đất
xây dựng nhà máy, nhà xưởng
|
16,11
|
40-70
|
10
|
H
|
Đất
xây dựng nhà máy, nhà xưởng
|
10,58
|
40-70
|
11
|
K
|
Đất
xây dựng nhà máy, nhà xưởng
|
2,62
|
40-70
|
12
|
L
|
Đất
xây dựng nhà máy, nhà xưởng
|
9,40
|
40-70
|
II
|
|
Đất
xây dựng kho tàng, bến bãi
|
12,59
|
40-70
|
Tuân thủ quy định theo bảng 2.4 của QCXDVN01:2008 BXD
|
1
|
BB1
|
Đất
xây dựng kho tàng, bến bãi
|
5,05
|
40-70
|
Tuân thủ quy định theo bảng 2.4 của QCXDVN01:2008 BXD
|
2
|
BB2
|
Đất
xây dựng kho tàng, bến bãi
|
5,07
|
40-70
|
3
|
BB2
|
Đất
xây dựng kho tàng, bến bãi
|
2,47
|
40-70
|
III
|
|
Đất
hành chính, dịch vụ
|
10,05
|
40
|
1 - 6
|
0,4 - 2,4
|
1
|
TT1
|
Đất
xây dựng hành chính, dịch vụ
|
1,62
|
40
|
1 - 6
|
0,4 - 2,4
|
2
|
TT2
|
Đất
xây dựng hành chính, dịch vụ
|
3,69
|
40
|
1 - 6
|
0,4 - 2,4
|
3
|
TT3
|
Đất
xây dựng hành chính, dịch vụ
|
2,98
|
40
|
1 - 6
|
0,4 - 2,4
|
4
|
TT4
|
Đất
xây dựng hành chính, dịch vụ
|
1,76
|
40
|
1 - 6
|
0,4 - 2,4
|
IV
|
|
Đất
xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
2,89
|
40
|
1 - 3
|
0,4 - 1,2
|
1
|
CĐ
|
Đất
xây dựng trạm cấp điện
|
0,59
|
40
|
1 - 3
|
0,4 - 1,2
|
2
|
CN
|
Đất
xây dựng trạm cấp nước
|
0,75
|
40
|
1 - 3
|
0,4 - 1,2
|
3
|
XLNT
|
Đất
xây dựng khu xử lý nước thải và bãi tập trung chất thải rắn
|
1,55
|
40
|
1 - 3
|
0,4 - 1,2
|
V
|
|
Đất
cây xanh, mặt nước
|
38,60
|
5
|
1
|
0,05
|
1
|
|
Đất
cây xanh, mặt nước cảnh quan
|
31,33
|
5
|
1
|
0,05
|
2
|
|
Mặt nước thoát
nước
|
7,27
|
|
|
|
VI
|
|
Đất giao thông
|
28,76
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
286,76
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Giải pháp bố cục các khu chức
năng đô thị trong khu vực quy hoạch như
sau:
a) Đất nhà máy, kho tàng: có tổng
quy mô diện tích: 206,46 ha, gồm:
- Khu vực xây dựng các nhà máy: có quy mô diện tích đất: 193,87 ha, chiếm 67,61% diện tích toàn khu
công nghiệp.
- Khu kho tàng, bến bãi: có quy
mô diện tích đất: 12,59 ha, chiếm 4,39%
diện tích toàn khu, bao gồm 3 khu đất ký
hiệu: BB1 - BB2 và BB3. Bố trí tại 2 khu:
1 khu ở phía Bắc Khu công nghiệp, tiếp
giáp Tỉnh lộ 8, nằm trên trục đường chính, đối diện khu dân cư và 1 khu ở phía
Nam khu công nghiệp, thuận tiện ra vào cho
vận chuyển xe container.
b) Đất các khu kỹ thuật: có quy mô diện tích 2,89 ha bao gồm:
- Trạm cấp nước: có diện tích 0,75
ha, bố trí giáp ranh phía Tây khu công
nghiệp góc trục đường D2 và N7; gồm: nhà quản
lý, trạm bơm, đài nước,...
- Trạm điện: có diện tích 0,59
ha, bố trí góc ngã 3 rạch Bà Bếp và rạch
Cát, gần nguồn lưới điện 110KV; bao gồm:
trạm biến thế, cây xanh xung quanh.
- Khu xử lý nước thải (đã xây dựng): có diện tích 1,55 ha, bố trí gần phía Nam khu công nghiệp là khu vực thấp, hướng
ra rạch Bà Bếp, nhằm đảm bảo hướng thoát tốt; bao gồm: nhà máy xử lý, hồ đệm, bãi tập trung xử lý rác và
cây xanh xung quanh.
c) Đất công trình hành chính,
dịch vụ:
- Có quy mô diện tích 10,05 ha,
bố trí ở đầu các trục đường chính Bắc
Nam, nơi tiếp giáp với Tỉnh lộ 8 và lối vào
khu công nghiệp từ đường Võ Văn Bích, ngoài yếu tố thích dụng và hợp lý
còn tạo được không gian kiến trúc phong phú
cho khu công nghiệp.
- Các công trình được
bố trí trong khu hành chính, dịch vụ bao
gồm: văn phòng điều hành, quản lý, hải
quan, thuế, ngân hàng, phòng cháy chữa cháy, bảo hiểm, bưu điện, trung tâm giới
thiệu việc làm,
văn phòng tuyển lao động, nhà trưng bày giới
thiệu sản phẩm, hội trường, câu lạc bộ, nhà ăn..., khu văn phòng cho thuê,...
d) Đất cây xanh:
- Tổng
diện tích cây xanh, mặt nước là 38,60 ha, chiếm 13,46% diện tích toàn khu
công nghiệp.
- Tổ
chức cây xanh tập trung kết hợp
phân tán, để tạo môi trường cảnh quan đẹp
cho Khu công nghiệp, kết hợp việc đào thêm hồ điều
hòa, mương để thoát nước mưa ở phía Tây, sẽ góp phần cải tạo vi khí hậu cho khu
công nghiệp. Cây xanh dọc theo các tuyến đường
kết hợp với
phần cây xanh dọc hai bên rạch là giải pháp
phân bố cây xanh phân tán trong khu công
nghiệp. Tổ chức cây xanh cách ly với khu dân cư có chiều rộng 10 - 50m.
e) Đất giao thông:
- Có quy mô diện tích 28,76 ha
gồm các tuyến đường có lộ giới từ 15 -
40m.
- Mật độ xây dựng toàn khu tối
đa là 50%.
6.2. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:
a) Đối với khu công nghiệp:
- Tổ chức các tuyến giao thông chính, phụ, và các khu chức năng phù hợp cho giai đoạn đầu và
tương lai, tạo thành khu công nghiệp hoàn
chỉnh về không gian, mặt bằng sử dụng đất
và hệ
thống hạ tầng.
- Các tuyến
giao thông được thiết kế dựa vào hình dáng, địa hình khu đất bảo đảm phục vụ tới từng lô đất, tạo cho khu công nghiệp những ô đất vuông vức dễ xây
dựng, cũng như an toàn cứu hỏa.
- Việc tổ chức
khu cây xanh tập trung kết hợp với cây xanh phân tán, đào hồ điều hòa nhằm cải thiện khí hậu môi trường,
cũng như đóng góp vào cảnh quan chung của khu công nghiệp.
- Bố trí trục
đường đôi hướng
Bắc Nam nối từ Tỉnh lộ 8 và đường Võ Văn
Bích vào khu công nghiệp, là trục giao thông chính, đồng thời là trục cảnh quan của
khu công nghiệp.
- Cụm công trình điều
hành và dịch vụ bố trí ở đầu trục giao thông
chính Bắc Nam tiếp giáp Tỉnh lộ 8 và lối vào khu công nghiệp từ đường Võ Văn Bích sẽ là điểm nhấn
kiến trúc không gian của khu công nghiệp.
- Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật bố trí ở những
nơi hợp lý, đảm bảo nhu cầu phục vụ cho
toàn khu.
b) Các yêu
cầu về tổ
chức cảnh quan:
- Để không
gian tổng thể của khu quy hoạch được đồng
bộ, các yêu cầu về giao thông nội bộ, chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, phải
được tuân thủ chặt chẽ nhằm tạo nên một tổng thể hài hòa, phù
hợp với quy hoạch được duyệt.
- Trong các lô đất
hành chính, dịch vụ, mật độ xây dựng
không vượt quá 40% diện tích khu đất, phù hợp
với QCXDVN 01:2008/BXD và phải
dành tối thiểu 30% diện tích để trồng cây
xanh, thảm cỏ.
- Trong các lô đất
xây dựng nhà máy, kho tàng mật độ xây dựng tối
đa không vượt quá 70% và phải phù hợp QCXDVN 01:2008/BXD; phải dành tối
thiểu 20% diện tích để trồng cây xanh, thảm cỏ.
- Hình thức
kiến trúc các công trình hiện đại, phản ánh nét đặc thù của khu công nghiệp, phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam.
- Đối với ngoại thất, sơn màu hoàn thiện ngoại thất của
tất cả các căn nhà phải sử dụng màu sáng, các chi tiết thi công được sử dụng
thêm một số màu hơi tối hơn để tạo ra sự
hài hòa giữa các tông màu tạo sự tương
phản nhẹ nhàng. Tông màu ngoại thất kết hợp
hài hòa giữa màu sáng cùng với màu tối hơn.
- Tường rào khuyến khích tối thiểu 50% thưa thoáng, nếu
xây kín phải dùng chung tông màu với màu nhà hoặc màu trắng. Các thanh sắt thanh
nhôm của hàng rào phải dùng màu đen hoặc màu sậm, hài hòa với màu công trình.
7. Quy
hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
7.1. Quy
hoạch giao thông:
STT
|
Tên đường
|
Chiều dài (mét)
|
Mặt cắt ngang quy hoạch (mét)
|
Lộ giới (mét)
|
Ký hiệu Mặt cắt
|
Lề đường
|
Lòng đường
|
Lề đường
|
1
|
Đường Võ Văn
Bích
|
|
|
|
|
40
|
|
2
|
Tỉnh lộ 8
|
|
8,5
|
23,0
|
8,5
|
40
|
|
3
|
Tỉnh lộ 9
|
|
8,5
|
23,0
|
8,5
|
40
|
|
4
|
Đường N7 (đoạn 1)
|
|
7,0
|
15,0
|
7,0
|
29
|
1-1, 1a-1b
|
5
|
Đường N7 (đoạn 2)
|
340,0
|
7,0
|
12,0+(2,0)+12,0
|
7,0
|
40
|
2-2
|
6
|
Đường D4 (đoạn 1)
|
198,0
|
7,0
|
12,0+(2,0)+12,0
|
7,0
|
40
|
2-2
|
7
|
Đường D4 (đoạn 2)
|
720,0
|
7,0
|
15,0
|
7,0
|
29
|
1-1
|
8
|
Đường D10
|
507,0
|
7,0
|
12,0+(2,0)+12,0
|
7,0
|
40
|
2-2
|
9
|
Đường D14
|
783,0
|
7,0
|
15,0
|
7,0
|
29
|
1-1
|
10
|
Đường N1, N3, N5, D8, D16 (đoạn 1)
|
2.690,0
|
7,0
|
8,0
|
7,0
|
22
|
3-3,
7-7
|
11
|
Đường N11, D2, D6, D12, D16 (đoạn 2)
|
4.978,0
|
7,0
|
8,0
|
3,0
|
18
|
5-5,
4-4, 6a-6a, 6b-6b, 6c-6c
|
12
|
Đường vào
bến bãi
|
166,0
|
4,0
|
7,0
|
4,0
|
15
|
|
13
|
Đường tuần tra
|
3.145,0
|
|
|
|
4
|
|
Ghi chú: Khoảng lùi xây dựng: cần đảm bảo tuân thủ theo QCXDVN
01:2008/BXD.
7.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt:
a) Quy
hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 2,20m (hệ cao độ
VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện
mặt phủ khi xây dựng công trình, nâng dần cao độ nền đất theo cao độ xây
dựng chọn.
- Cao độ thiết
kế tại các điểm giao cắt đường được
xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức
giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù
hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất là +2,20m (theo hệ VN2000).
- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra xung
quanh, về phía
đường giao thông và về phía kênh rạch.
b) Quy
hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống
thoát riêng giữa nước bẩn và nước mưa.
- Tổ chức
tuyến cống chính theo định hướng quy hoạch chung, cống Ø1500mm trên đường
N13, cống Ø1500mm trên đường D6.
- Nguồn thoát nước:
về phía
rạch Bà Bếp, rạch Cát đi ngang qua khu vực quy hoạch.
- Cống thoát nước
mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong
khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ
tràn cống T = 5 năm, kích thước cống thay đổi từ Ø600mm đến Ø1500mm.
- Nối cống
theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối
thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D.
7.3. Quy
hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện công nghiệp: 250 - 400 KW/ha.
- Nguồn điện được cấp từ
trạm 110/15-22KV Phú Hòa Đông, dài hạn sẽ bổ
sung từ trạm 110/15-22KV Tân Quy 3 xây dựng
mới trong khu quy hoạch.
- Cải tạo các
trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ
các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 250KVA, loại
trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng
trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy
hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện
XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150
- 250W – 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
* Lưu ý: Đối với trạm 110KV và đường dây 110KV xây dựng mới như đề xuất trong đồ án chỉ mang
tính chất định
hướng, vị trí và quy mô sẽ được khảo sát cụ thể và
có ý kiến của các cơ quan chuyên ngành quản lý.
7.4. Quy
hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước:
+ Giai đoạn
đầu: sử dụng nguồn nước ngầm từ nhà máy nước ngầm công suất 5.000m3/ngày.
+ Giai đoạn
dài hạn: sử dụng nguồn cấp nước
máy dựa vào tuyến ống cấp nước
Ø400 trên đường
Tỉnh lộ 8 từ nhà máy nước Thủ Dầu Một.
- Tiêu chuẩn cấp
nước khu công nghiệp: 40 m3/ha.ngày
- Tổng nhu cầu dùng nước: 11.500 - 12.000 m3/ngày.
- Hệ thống cấp
nước chữa cháy: dựa vào hệ thống
cấp nước
chính của khu quy hoạch mạng bố trí mới các
trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng
cách giữa các trụ chữa cháy là 150m.
- Mạng lưới cấp nước: xây dựng
mạng lưới cấp
nước có đường
kính Ø100 - Ø400 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch
nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.
* Lưu ý: Việc khai thác sử
dụng nước ngầm phải có ý kiến của
Sở Tài nguyên và Môi trường.
7.5. Quy
hoạch thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn:
a) Thoát nước
thải:
- Giải pháp thoát nước
thải: xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Nước
thải được thu gom và đưa về trạm xử lý trong
khu quy hoạch có công suất
10.200 m3/ngày, sau xử lý
đạt QCVN 40:2011/BTNMT.
- Tiêu chuẩn thoát
nước khu công nghiệp: 32 m3/ha.ngày
- Tổng lượng
nước thải: 7.100 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát
nước: hệ thống
thoát nước
thải trong khu vực có đường kính Ø300 - Ø600 đi trên các trục đường
chính khu quy hoạch hướng về trạm xử lý
cục bộ đặt trong khu quy hoạch. Độ sâu đặt
cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến
đỉnh cống.
b) Xử lý chất
thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất
thải rắn: 0,5 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng
chất thải rắn: 110 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và
xử lý chất
thải rắn: chất thải rắn thải được thu gom và
đưa đến trạm ép kín, sau đó vận chuyển về
khu liên hợp xử lý chất thải rắn Thành
phố.
7.6. Quy
hoạch thông tin liên lạc
- Nhu cầu điện
thoại cố định: 5 - 50 máy/ha.
- Định hướng
đấu nối từ bưu cục hiện hữu (Đài điện
thoại Củ Chi) xây dựng các tuyến cáp
chính đi dọc các trục đường giao thông
đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin
liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu
quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt
tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và
dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
7.7. Đánh
giá môi trường chiến lược:
- Các giải
pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
+ Chuyển đổi
mục đích sử dụng gần như toàn bộ diện
tích đất nông nghiệp của khu đất
sang đất công nghiệp.
+ Đối với chỉ tiêu cây xanh: kết hợp các giải pháp tổ chức cây xanh tập trung và
phân tán tạo không gian mở và mảng xanh
cho khu quy hoạch. Tổng diện tích cây
xanh, mặt nước là 38,60 ha, chiếm 13,46% diện tích toàn khu công nghiệp, phù hợp với
Chiến lược Bảo
vệ Môi trường Quốc gia đến năm
2020, định hướng
đến năm 2030.
+ Quy hoạch
khoảng cách ly thích hợp giữa các nhà máy, vùng đệm giữa khu công nghiệp và khu dân cư.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước
đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện
biến đổi khí hậu.
- Các giải
pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng
tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường,
kiểm soát các tác động môi trường:
+ Áp dụng các
giải pháp kỹ thuật và quản lý để giảm thiểu ô nhiễm không khí từ các
nhà máy xí nghiệp và phương tiện tham gia giao thông.
+ Đối với chất
thải rắn: thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử
dụng, chế biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Đối với chất
thải rắn công nghiệp: kiểm soát chất thải rắn công nghiệp cục bộ tại cơ sở sản xuất
và thực
hiện quản lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại theo Thông
tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm
2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về
quản lý chất
thải nguy hại.
+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Nước thải của các xí nghiệp trong
khu công nghiệp phải được xử lý
cục bộ tại xí nghiệp đạt tiêu chuẩn cấp B của
QCVN 40:2011/BTNMT mới được xả ra mạng lưới thoát
nước chung của
toàn khu; Nước thải sau khi qua trạm xử lý phải đạt
tiêu chuẩn loại
A của QCVN 40:2011/BTNMT mới được xả vào
rạch Bà Bếp rồi thoát vào rạch Tra ra sông Sài Gòn (cách khu vực quy hoạch
khoảng 12km).
+ Xây dựng kế
hoạch quản lý và giám sát chất
lượng môi trường.
7.8. Tổng hợp đường
dây đường ống:
Việc bố trí mạng lưới đường
dây, đường ống có thể thay đổi và bố trí cụ thể
hơn trong các bước triển khai thiết kế chi
tiết tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ
thuật thi công của mỗi dự án khi đầu tư
xây dựng,…) và
phải đảm bảo theo yêu cầu của quy định
và kỹ thuật từng chuyên ngành (đảm bảo khoảng
cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị).
Điều 2. Trách nhiệm của Công ty Cổ
phần Đầu tư Sài Gòn VRG và các đơn vị
có liên quan.
- Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi, Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG và đơn vị
tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các số liệu đánh giá hiện trạng trong
hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi
tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp
Đông Nam và Khu dân cư phục vụ công
nghiệp xã Bình Mỹ và xã Hòa Phú, huyện Củ
Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Công ty Cổ
phần Đầu tư Sài Gòn VRG chịu trách nhiệm trong việc
tổ chức cùng với các đơn vị liên quan di
dời, điều chỉnh hướng tuyến đường dây 110KV Gò
Đầu - Phú Hòa Đông tại Khu công nghiệp Đông Nam theo hướng dẫn của Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh tại
Công văn số 3391/EVNHCMC-KH ngày 11 tháng
5 năm 2012, đảm bảo chất lượng
công trình và
không ảnh hưởng đến việc cấp điện
cho Thành phố.
- Để đảm bảo
cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp
với quy hoạch chung huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ
chức thực hiện theo quy hoạch, đề nghị
Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG cần
lưu ý việc kiểm
soát, khống chế quy mô lao động và
dân số trong phạm vi đồ án.
- Tại các sông
rạch, tuyến kinh mương giữ lại, việc tổ chức các công trình
hạ tầng, các tuyến đường dọc kinh, các khoảng cách ly trồng cây,… cần tuân thủ
theo quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày
09 tháng 06 năm
2004 của Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành Quy
định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở
quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô
thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án này được phê duyệt,
Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng
thể phù hợp với
nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày
được phê duyệt,
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố và
Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch này theo
Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày
12 tháng 7 năm
2011 của Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định
về công bố công khai và cung cấp
thông tin về
quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Việc cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt
cần thực hiện theo Thông tư số
15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây
dựng quy định về cắm mốc giới và
quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị và Quyết định số
19/2014/QĐ-UBND số ngày 12 tháng
5 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định
về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo
quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
Điều 3. Trên cơ sở nội dung đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp Đông Nam và Khu dân cư phục vụ công nghiệp xã Bình Mỹ và xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh được duyệt, Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG có trách nhiệm liên hệ Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi để được hướng dẫn các thủ tục điều chỉnh hợp đồng thuê đất theo cơ cấu
sử dụng đất
mới điều chỉnh.
Điều 4. Quyết định này đính
kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây
dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Công Thương,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên
cứu phát triển Thành phố, Trưởng
Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công
nghiệp Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Mỹ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Hòa Phú, Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
5;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|