|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1563/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
Ngày ban hành:
|
07/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1563/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 07
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CÁC NỘI DUNG, TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO, NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU; HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025; số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về việc quy định xã
nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực
thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh - Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 81/TTr-VPĐP ngày 24/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định các nội dung, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông
thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 -2025.
Điều 2. Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban ngành cấp tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ hướng dẫn chi tiết để
các địa phương tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng
các Ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội; Chánh Văn phòng Điều phối Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN và PTNT (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN (M).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
PHỤ LỤC I:
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(CÁC NỘI DUNG, TIÊU CHÍ DO TỈNH QUY ĐỊNH[1])
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1563/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ
An)
Tiêu chí số
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu đạt
|
Ghi chú
|
Các xã đồng bằng,
miền núi khu vực I và khu vực II
|
Các xã miền núi
khu vực III
|
2
|
Giao thông
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ xóm sạch và đảm bảo đi lại
thuận tiện quanh năm; chiều rộng nền đường tối thiểu 3,0m, mặt đường tối thiểu
2,0m (trường hợp đường chủ yếu phục vụ người dân đi lại mà không có ô tô tham
gia giao thông, chiều rộng nền đường tối thiểu 2,0m, mặt đường tối thiểu
1,5m).
|
100% (Đạt tỷ lệ
> 80% cứng hóa)
|
100 % (Đạt tỷ lệ
> 60% cứng hóa)
|
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm; chiều rộng nền đường tối thiểu 4,0m.
|
> 80%
|
> 60%
|
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và
sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã.
|
|
|
|
a) Về quy hoạch.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
b) Quy mô xây dựng
|
Hội trường văn hóa
đa năng tối thiểu 250 chỗ ngồi, có 2 phòng chức năng trở lên
|
Hội trường văn hóa
đa năng tối thiểu 200 chỗ ngồi, có 2 phòng chức năng trở lên
|
|
c) Trang thiết bị.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao
cho trẻ em, người cao tuổi theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi
hàng hóa
|
|
|
a) Xã có chợ nông thôn trong quy hoạch và được
xây dựng đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
b) Trường hợp xã không có chợ nông thôn: Có siêu
thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa làng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn
theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 80%
|
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm
chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP
hoặc tương đương: Có ít nhất một mô hình sản xuất sản phẩm chủ lực của xã thực
hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được
chứng nhận VietGAP hoặc tương đương.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn,
phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo
vệ môi trường
|
|
|
|
a) Có kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề,
làng nghề truyền thống gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường giai đoạn
2021-2025 được UBND xã phê duyệt còn hiệu lực
|
Đạt
|
Đạt
|
|
b) Làng nghề, làng nghề truyền thống hoạt động sản
xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị
|
Đạt
|
Đạt
|
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu
quả
|
|
|
|
a) Tổ khuyến nông cộng đồng được thành lập theo
Quyết định của UBND xã và đang còn hoạt động.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
b) Tổ khuyến nông cộng đồng có ban hành quy chế
hoạt động và kế hoạch hoạt động hàng năm.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
c) Tổ khuyến nông cộng đồng có xây dựng ít nhất
01 mô hình có hiệu quả trên địa bàn trong năm hoặc năm liền kề trước đó.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo
quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
16.1. Có 70% trở lên số thôn, xóm, bản, làng đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
|
16.2. Về phòng chống bạo lực gia đình: Tại thời
điểm xét công nhận về đích nông thôn mới xã không để xảy ra các vụ bạo lực
gia đình có tính chất nổi cộm, trên địa bàn xã xây dựng được mô hình Phòng chống
bạo lực gia đình.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
16.3. Phát huy vai trò tự quản cộng đồng, bảo tồn,
phát huy văn hóa truyền thống thông qua thực hiện hương ước, quy ước; nhân rộng,
phát huy mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
|
a) Nghĩa trang phải đảm bảo thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
|
b) Về các hoạt động mai táng, hỏa táng phải bảo đảm
các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực
cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
|
PHỤ LỤC II.
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
(CÁC NỘI DUNG, TIÊU CHÍ DO TỈNH QUY ĐỊNH[2])
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1563/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh
Nghệ An)
Tiêu chí số
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn
hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch
|
Đạt
|
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã
hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế
- xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp
trên
|
Đạt
|
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn,
chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định
|
|
|
a) Đường xã được bảo trì hằng năm, đảm bảo đi lại
thuận tiện, an toàn; đảm bảo vệ sinh mặt đường sạch sẽ
|
Đạt
|
|
b) Tỷ lệ đường xã đoạn qua khu dân cư có rãnh
tiêu thoát nước dọc hai bên tuyến đường
|
100%
|
|
c) Đường xã được lắp đặt đầy đủ biển báo giao
thông theo quy định; bố trí gờ giảm tốc tại các nhánh nút giao từ đường trục
xã giao nhau với đường trục thôn, xóm trở lên
|
Đạt
|
|
d) Tỷ lệ đường xã đoạn qua khu dân cư có hệ thống
đèn điện chiếu sáng
|
100%
|
|
đ) Đường trục xã có trồng cây bóng mát (đối với
những đoạn có thể trồng được)
|
100%
|
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên
thôn, bản, ấp
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo “sáng -
xanh - sạch - đẹp”
|
|
|
a) Được cứng hóa và bảo trì hàng năm
|
|
|
- Tỷ lệ đường trục thôn, xóm và liên thôn, xóm được
nhựa hóa, bê tông hóa theo cấp kỹ thuật của Bô Giao thông vận tải
|
≥ 80%
|
|
- Đường trục thôn, xóm và liên thôn, xóm được bảo
trì hằng năm đảm bảo đi lại thuận tiện, an toàn; đảm bảo vệ sinh mặt đường
|
Đạt
|
|
b) Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp
|
|
|
- Tỷ lệ các đoạn đường trục thôn trong khu dân cư
có rãnh tiêu thoát nước gia cố dọc hai bên tuyến đường
|
≥ 80%
|
|
- Đường trục thôn, xóm và liên thôn, xóm được lắp
biển báo giao thông tại tất cả các điểm giao nhau với các đường giao thông từ
đường trục thôn, xóm trở lên; bố trí gờ giảm tốc tại các nhánh nút giao từ đường
trục thôn, xóm giao nhau với đường trục xã trở lên
|
Đạt
|
|
- Tỷ lệ đường trục thôn, xóm, liên thôn, xóm qua
khu dân cư có hệ thống đèn điện chiếu sáng.
|
≥ 80%
|
|
- Tỷ lệ đường trục thôn, xóm, liên thôn, xóm có
trồng cây bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được).
|
≥ 80%
|
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng
- xanh - sạch - đẹp
|
|
|
a) Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa
|
≥ 90%
|
|
b) Đường trục thôn, xóm đảm bảo vệ sinh mặt đường
sạch sẽ
|
Đạt
|
|
c) Tỷ lệ đường ngõ, xóm qua khu dân cư có hệ thống
đèn điện chiếu sáng
|
≥ 80%
|
|
d) Tỷ lệ đường ngõ xóm có trồng cây bóng mát (đối
với những đoạn có thể trồng được)
|
≥ 80%
|
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng
hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥ 100%
|
|
3
|
Thủy lợi và phòng,
chống thiên tai
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa
phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥ 35%
|
|
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi
nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
|
5
|
Giáo dục
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh
rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền: Xã xây dựng (hoặc phê duyệt) và tổ chức
thực hiện được ít nhất 01 đề án, kế hoạch theo hướng xã hội hóa về mô hình
giáo dục thể chất cho học sinh: Dạy bơi trong dịp hè hàng năm; Tổ chức chạy
thể dục buổi sáng trước lúc đến trường; nhảy dân vũ tập thể; các câu lạc bộ
thể dục, thể thao rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền....
|
Đạt
|
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ,
tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa
theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
≥ 75%
|
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm,
hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
|
|
7.1. Đối với xã có chợ trong quy hoạch
Chợ đạt chuẩn cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
theo quy định; Xây dựng mô hình thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm theo hướng
dẫn của Bộ Công Thương hoặc đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 11856:2017 về Chợ kinh
doanh thực phần
|
Đạt
|
|
7.2. Trường hợp xã không có chợ đạt chuẩn cơ sở hạ
tầng nông thôn mới nâng cao: Không xét đánh giá tiêu chí này.
|
Đạt
|
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng
(khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)
|
|
|
a) Địa điểm có mạng wifi: Các điểm công cộng bắt
buộc phải có mạng wifi miễn phí: UBND xã, Nhà văn hóa xã, Trạm Y tế; Các điểm
công cộng khuyến khích có mạng wifi miễn phí: Trường học, nhà văn hóa thôn,
các địa điểm du lịch cộng đồng, khu vui chơi giải trí công cộng, chợ, các cơ
sở tôn giáo (chùa, nhà thờ) và các địa điểm khác do địa phương đề xuất.
|
Đạt
|
|
b) Mạng wifi phải đáp ứng chất lượng dịch vụ, các
điều kiện kỹ thuật khai thác và bảo đảm an toàn thông tin theo các quy định
hiện hành.
|
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 95%
|
|
12
|
Lao động
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
|
|
a) Trong các ngành kinh tế chủ lực thuộc lĩnh vực
Nông, lâm, ngư nghiệp
|
< 30%
|
|
b) Trong các ngành kinh tế chủ lực thuộc lĩnh vực
Công nghiệp - Xây dựng
|
> 40%
|
|
c) Trong các ngành kinh tế chủ lực thuộc lĩnh vực
Dịch vụ
|
> 30%
|
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc
tương đương còn thời hạn với ít nhất 01 sản phẩm OCOP đạt hàng 3 sao trở lên
còn thời hạn
|
Đạt
|
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã: Có ít nhất một mô
hình sản phẩm chủ lực của xã ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất
nguồn gốc sản phẩm
|
Đạt
|
Thực hiện đánh giá
từ năm 2023
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua
kênh thương mại điện tử
|
≥ 10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản
chủ lực của xã được cấp mã vùng: Xã có ít nhất 01 vùng nguyên liệu tập trung
đối với nông sản chủ lực đã được cấp mã số vùng trồng và có liên kết với các
đơn vị chế biến, tiêu thụ
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch
của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
|
|
a) Xây dựng chuyên mục du lịch của xã trên Cổng
thông tin điện tử của UBND cấp huyện hoặc website riêng quảng bá du lịch của
xã hoặc fanpage du lịch của xã trên mạng xã hội.
|
Đạt
|
|
b) Thông tin về các điểm du lịch của xã được thường
xuyên cập nhật trên chuyên mục du lịch hoặc website du lịch của xã hoặc
fanpage du lịch của xã trên mạng xã hội.
|
Đạt
|
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu
quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường): Có ít nhất
một mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá
trị (kinh tế, văn hóa, môi trường).
|
Đạt
|
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết
thủ tục hành chính: Đạt các Chỉ tiêu về ứng dụng CNTT đối với cấp xã theo QĐ
số 5158/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Chương trình
CCHC nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030; QĐ số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Đạt
|
|
17
|
Môi trường
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng
các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
|
|
a) Về quy hoạch, xây dựng nghĩa trang và hoạt động
mai táng, hỏa táng phải đáp ứng, duy trì đầy đủ nội dung tiêu chí của xã nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025 nêu trên.
|
Đạt
|
|
b) Nghĩa trang phải được cứng hóa bằng bê tông hoặc
vật liệu khác tương đương đường nội bộ trong khuôn viên nghĩa trang.
|
Đạt
|
|
c) Nghĩa trang phải có khu vực để đốt vàng mã (đối
với khu vực dân cư có phong tục đốt vàng mã), khu vực để thùng chửa phân loại
và thu gom chất thải rắn.
|
Đạt
|
|
18
|
Chất lượng môi trường
sống
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông
lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
Đạt
|
|
19
|
Quốc phòng và An
ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ
huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
|
|
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, ban hành văn bản, kế hoạch
về công tác quốc phòng, quân sự địa phương
|
Đạt
|
|
b) Ban chỉ huy quân sự xã
|
Đạt
|
|
c) Thực hiện công tác giáo dục Quốc phòng và An
ninh (QPAN)
|
Đạt
|
|
d) Xây dựng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng
dân quân
|
Đạt
|
|
đ) Thực hiện công tác động viên, tuyển quân
|
Đạt
|
|
e) Thực hiện chế độ, chính sách
|
Đạt
|
|
f) Thực hiện công tác xây dựng kinh tế kết hợp với
quốc phòng
|
Đạt
|
|
g) Công tác quy hoạch, quản lý, sử dụng đất quốc
phòng
|
Đạt
|
|
h) Công tác tuyên truyền, thi đua, khen thưởng,
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Đạt
|
|
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng
trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ
nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III.
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1563/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh
Nghệ An)
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Các sở, ngành
quy định mức độ đạt chuẩn và hướng dẫn cụ thể
|
Ghi chú
|
1
|
Tổ chức sản xuất
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu khi đạt các nội
dung tại Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và đạt
các lĩnh vực theo hướng dẫn, quy định cụ thể của các sở, ngành chuyên môn
|
2
|
Kiểu mẫu về giáo dục
|
Đạt
|
Sở Giáo dục
|
3
|
Kiểu mẫu về văn hóa
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
4
|
Kiểu mẫu về du lịch
|
Đạt
|
Sở Du lịch
|
5
|
Kiểu mẫu về cảnh quan môi trường
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
6
|
Kiểu mẫu về chuyển đổi số
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
7
|
Kiểu mẫu về an ninh trật tự
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
PHỤ LỤC IV.
BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(CÁC NỘI DUNG, TIÊU CHÍ DO TỈNH QUY ĐỊNH[3])
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1563/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ
An)
Tiêu chí số
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chi chú
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng
dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã
hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện
đã được phê duyệt
|
Đạt
|
|
5
|
Y tế - Văn hóa -
Giáo dục
|
5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt
các dụng cụ thể dục thể thao: 100% các công viên hoặc quảng trường được lắp đặt
các dụng cụ thể thao ngoài trời (xà đơn, xà kép, xích đu, câu trượt, vòng
xoay, xe đạp...)
|
Đạt
|
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được
kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê,
ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu
quả
|
|
|
a) Huyện có các loại hình câu lạc bộ văn hóa, thể
thao, mô hình văn hóa hoạt động có hiệu quả (mô hình câu lạc bộ dân ca, dân
nhạc, dân vũ, mô hình câu lạc bộ bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc;
câu lạc bộ gia đình hạnh phúc, mô hình làng văn hóa tiêu biểu, mô hình thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, mô hình phòng chống
bạo lực gia đình gắn với tuyên truyền giáo dục đạo đức lối sống); phong tục,
tập quán tốt đẹp, nghi lễ dân gian, hương ước, quy ước, nếp sống văn hóa nông
thôn mới.
|
Đạt
|
|
b) Các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê,
ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu
quả
|
Đạt
|
|
8
|
Chất lượng môi trường
sống
|
8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh
|
|
|
a) Mô hình xã thông minh
- Chính quyền xã thông minh: Chính quyền xã ứng dụng
triệt để công nghệ số vào công tác quản lý nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của
chính quyền, tăng tính minh bạch trong các hoạt động của xã và để phục vụ người
dân trong xã tốt hom.
- Giao tiếp người dân: hỗ trợ việc thay đổi cách
thức chính quyền xã giao tiếp, tương tác với người dân thông qua các công cụ
công nghệ số.
- Thương mại điện tử: hỗ trợ quảng bá, tiếp thị
và bán các sản phẩm của địa phương trên môi trường mạng.
- Du lịch: thông qua ứng dụng công nghệ số để quảng
bá, thu hút khách trong và ngoài nước đến với địa phương.
- Dịch vụ xã hội: ứng dụng công nghệ số để cung cấp
các dịch vụ xã hội để phục vụ và hỗ trợ người dân tốt hơn, giúp người dân cảm
nhận được sự chuyển đổi trong môi trường mình sinh sống so với trước đây (y tế,
giáo dục, môi trường,...).
- Quảng bá - Thương hiệu: ứng dụng công nghệ để hỗ
trợ quảng bá, xây dựng thương hiệu và hình ảnh về mô hình xã thông minh,
thương hiệu cho các sản phẩm nông sản, du lịch của địa phương trên môi trường
mạng.
|
Đạt
|
|
b) Có ít nhất một mô hình thôn thông minh
- Về thiết chế: Có hạ tầng Internet cáp quang và
thông tin di động 4G/5G bao phủ đến hộ gia đình; Có các nhóm/tổ công nghệ số
cộng đồng tương tác, tương trợ lẫn nhau trong thôn; Có 100% nhà ở cá nhân, hộ
gia đình trong thôn được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số.
- Về con người: Cán bộ thôn có ứng dụng các nền tảng
số để thông tin, truyền truyền đến người dân trong thôn; Trên 70% người trưởng
thành trong thôn sử dụng điện thoại thông minh, được hướng dẫn, tập huấn, đào
tạo các kỹ năng cài đặt, sử dụng các phần mềm, nền tảng số hỗ trợ cho việc
tìm kiếm, tra cứu, trao đổi thông tin, thanh toán trực tuyến.
|
Đạt
|
|
[1]
Các nội dung, tiêu chí khác thực hiện theo Phụ lục số I - Bộ tiêu quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
[2]
Các nội dung, tiêu chí khác thực hiện theo Phụ lục số II - Bộ tiêu quốc gia về
xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
[3]
Các nội dung, tiêu chí khác thực hiện theo Phụ lục số III - Bộ tiêu quốc gia về
huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
Quyết định 1563/QĐ-UBND năm 2022 quy định các nội dung, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1563/QĐ-UBND ngày 07/06/2022 quy định các nội dung, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
121
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|