|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
151/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 151/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
09 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN
QUÁN LÀO, HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
Phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng
5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD
ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về
chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Kế hoạch số
275/KH-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phát
triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 đạt mục tiêu đô thị
hóa 40% trở lên;
Căn cứ Quyết định số
4358/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
4364/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 34/SXD-PTĐT ngày 03 tháng 01 năm 2024 về việc đề nghị
phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định đến
năm 2035 (kèm theo Tờ trình số 358/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của
UBND huyện Yên Định).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh
Thanh Hoá đến năm 2035, với nội dung chính sau:
1. Phạm
vi lập Chương trình phát triển đô thị
Phạm vi nghiên cứu lập Chương
trình phát triển đô thị thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định phù hợp với Quy hoạch
chung đã được phê duyệt, bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của thị trấn Quán
Lào và toàn bộ diện tích các xã Định Liên, Định Long, Định Hưng và một phần xã
Định Bình (tổng diện tích khoảng: 2.705,7 ha (~ 27,06 km2)); ranh giới
cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp: Các xã Yên
Thái, Định Hải;
- Phía Nam giáp: Các xã Định
Tăng, Định Bình;
- Phía Đông giáp: Các xã Định
Bình, Định Tân;
- Phía Tây giáp: Các xã Định
Tăng, Yên Ninh.
2. Chỉ tiêu
phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm, cụ thể hóa theo từng
năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình
2.1. Chỉ tiêu phát triển đô
thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm
STT
|
Tên tiêu chuẩn
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Đề xuất 2028
|
Đề xuất 2035
|
I
|
Quy mô dân số
|
1000 người
|
35,446
|
46,00
|
55,00
|
II
|
Các tiêu chuẩn thấp hơn mức
tối thiểu theo tiêu chí phân loại đô thị
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị
|
%
|
10,3
|
12
|
>12
|
2
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được
xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%)
|
%
|
0
|
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt
|
15
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người
|
m2/người
|
0,93
|
2
|
5
|
4
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô
thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị
|
Quy chế
|
Chưa có quy chế quản lý kiến trúc đô thị
|
Xây dựng Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
|
Thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc
|
5
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô
thị
|
%
|
0
|
12
|
30
|
6
|
Công trình xanh
|
Công trình
|
0
|
01
|
02
|
7
|
Khu chức năng đô thị, khu đô
thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông
minh
|
khu
|
0
|
01
|
02
|
III
|
Các tiêu chuẩn đạt trên mức
tối thiểu nhưng ở mức thấp theo tiêu chuẩn phân loại đô thị
|
1
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp
đô thị
|
Công trình
|
02
|
03
|
03
|
2
|
Công trình đầu mối giao thông
|
cấp
|
Vùng liên huyện
|
Vùng liên huyện
|
Vùng liên huyện
|
3
|
Nhà tang lễ
|
cơ sở
|
1,00
|
Đầu tư xây dựng hoàn thiện nhà tang lễ thuộc Bệnh viện Đa khoa Huyện
|
Hoàn thiện nhà tang lễ tại Bệnh viện đa khoa huyện
|
4
|
Đất cây xanh toàn đô thị bình
quân đầu người
|
m2/người
|
6,99
|
>7
|
>8
|
5
|
Công trình kiến trúc tiêu biểu
|
Cấp
|
Có 01 công trình là di tích cấp quốc gia và 06 công trình cấp tỉnh
|
Có 01 công trình là di tích cấp quốc gia và 06 công trình cấp tỉnh
|
Có 01 công trình là di tích cấp quốc gia và 06 công trình cấp tỉnh
|
2.2. Các chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng
giai đoạn 05 năm đầu
STT
|
Chỉ tiêu phát triển đô thị
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Chỉ tiêu hàng năm
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
|
Quy mô dân số
|
1.000 người
|
35,446
|
38
|
40
|
42
|
44
|
46
|
A
|
Các tiêu chuẩn thấp
hơn mức tối thiểu theo tiêu chí phân loại đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị
|
%
|
10,3
|
10,5
|
11
|
12
|
>12
|
>12,5
|
2
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được
xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%)
|
%
|
0
|
0
|
0
|
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt
|
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt
|
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người
|
m2/người
|
0,92
|
1,0
|
1,5
|
2
|
2,5
|
3
|
4
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô
thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị
|
Quy chế
|
Chưa ban hành Quy chế
|
Tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
|
Phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
|
Thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
|
Thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
|
Thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
|
5
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô
thị
|
%
|
0
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
6
|
Công trình xanh
|
Công trình
|
0
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
7
|
Khu chức năng đô thị, khu đô thị
mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông
minh
|
khu
|
0
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
B
|
Các tiêu chuẩn đạt trên mức
tối thiểu nhưng ở mức thấp theo tiêu chuẩn phân loại đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp
đô thị
|
Công trình
|
2,00
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
Công trình đầu mối giao thông
|
cấp
|
Vùng liên huyện
|
Vùng liên huyện
|
Vùng liên huyện
|
Vùng liên huyện
|
Vùng liên huyện
|
Vùng liên huyện
|
3
|
Nhà tang lễ
|
cơ sở
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
Đất cây xanh toàn đô thị bình
quân đầu người
|
m2/người
|
6,99
|
≥ 7
|
≥ 7,1
|
≥ 7,2
|
≥ 7,3
|
≥ 7,5
|
3. Danh mục
dự án đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc cảnh quan
đô thị đáp ứng tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị
STT
|
Tên dự án
|
Quy mô (khoảng)
|
Tiêu chuẩn cần khắc phục
|
1
|
Xây dựng, cải tạo và hoàn chỉnh
các trục chính đô thị (08 trục chính, chủ yếu là cải tạo và xây dựng hoàn chỉnh)
|
21 km
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị;
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô
thị.
|
2
|
Xây dựng tuyến đường Quán Lào
01 (mặt cắt 3-3, mặt đường 2 x 11 m)
|
3,15 km
|
3
|
Xây dựng tuyến đường Quán Lào
02 (mặt cắt 4A-4A, mặt đường 2 x 7,5 m)
|
3,63 km
|
4
|
Xây dựng tuyến đường Quán Lào
03 (mặt cắt 4B-4B, mặt đường 2 x 7,5 m)
|
1,6 km
|
5
|
Xây dựng tuyến đường Quán Lào
04 (mặt cắt 7-7, mặt đường 2 x 7,5 m)
|
1,5 km
|
6
|
Xây dựng tuyến đường Quán Lào
05 (mặt cắt 6-6, mặt đường 10,5 m)
|
4,3 km
|
7
|
Xây dựng tuyến đường Quán Lào
06 (mặt cắt 3-3, mặt đường 2 x 7,5 m)
|
2,7 km
|
8
|
Xây dựng tuyến đường Quán Lào
07 (mặt cắt 3-3, mặt đường 2 x 7,5 m)
|
2,45 km
|
9
|
Xây dựng tuyến đường Quán Lào
08 (mặt cắt 7-7, mặt đường 1 x 7,5 m)
|
2,2 km
|
10
|
Xây dựng tuyến đường Quán Lào
09 (mặt cắt 7-7, mặt đường 1 x 7,5 m)
|
2,2 km
|
11
|
Xây dựng tuyến đường Quán Lào
10 (mặt cắt 1A-1A, mặt đường 2 x 11,5 m)
|
1,8 km
|
12
|
Xây dựng trạm xử lý nước thải
và các trục tiêu chính
|
5.500 m3/ngđ
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được
xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%)
|
13
|
Khu công viên trung tâm tại
khu vực hồ sen
|
20 ha
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người;
Đất cây xanh toàn đô thị bình
quân đầu người;
Công trình xanh;
Khu chức năng đô thị, khu đô
thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao,
thông minh.
|
14
|
Xây dựng trường THPT tại xã Định
Long
|
3,71 ha
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp
đô thị
|
15
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường
tránh QL45 vào cụm công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định
|
6,2 km
|
Công trình đầu mối giao thông
|
16
|
Đường giao thông nối QL45, xã
Định Liên với QL47B, xã Yên Trường, huyện Yên Định
|
5,215 km
|
17
|
Tuyến đường nối Đường tỉnh
516C với xã Định Công, huyện Yên Định đi xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hoá
|
8,711 km
|
18
|
Bến xe phía Nam
|
4,1 ha
|
19
|
Bến xe phía Bắc
|
2,0 ha
|
20
|
Lập Quy chế quản lý kiến trúc
đô thị theo Quy hoạch chung được phê duyệt
|
Quy chế
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô
thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị;
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô
thị.
|
4. Các
chương trình, kế hoạch phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch đô
thị
4.1. Các khu vực phát triển
đô thị
- Khu số 01: Khu vực phía Nam
(gồm thị trấn Quán Lào và một phần xã Định Bình) được giới hạn từ khu vực phía
Nam QL45 và phía Đông đường tỉnh 528, quy mô diện tích khoảng 500 ha;
+ Tính chất: Khu cải tạo, chỉnh
trang; Khu bảo tồn tôn tạo các công trình di tích lịch sử; đất ở mới gắn với
phát triển thương mại - dịch vụ.
+ Định hướng: Cải tạo, chỉnh
trang khu dân cư cũ; Bảo tồn, tôn tạo khu vực hai bên bờ sông, khu di tích, đền
thờ Lê Đình Thiêm và đền thờ Trần Ân Chiêm; Định hướng phát triển khu nhà ở mới,
các công trình dịch vụ - thương mại dọc theo tuyến đường QL45 và phía Nam đường
tỉnh 516B;
- Khu số 02: Khu vực phía Đông
(thuộc một phần thị trấn Quán Lào, xã Định Hưng và xã Định Bình) được giới hạn
từ khu vực phía Bắc QL45 và phía Đông Đường tỉnh 528, quy mô diện tích khoảng
950 ha;
+ Tính chất: Khu vực phát triển
mới gắn với các công trình thương mại - dịch vụ dọc trục phía Bắc Đường tỉnh
516B;
+ Định hướng: Cải tạo, chỉnh
trang khu dân cư cũ; Định hướng phát triển khu nhà ở mới, các công trình dịch vụ
- thương mại dọc theo tuyến đường QL45 và phía Bắc Đường tỉnh 516B;
- Khu số 03: Khu vực phía Bắc
thị trấn (thuộc một phần xã Định Liên, Định Long và thị trấn Quán Lào), được giới
hạn từ khu vực phía Đông Bắc QL45 và phía Tây Đường tỉnh 528, quy mô diện tích
khoảng 600 ha;
+ Tính chất: Khu vực trung tâm
hành chính - chính trị huyện Yên Định; Phát triển khu nhà ở mới gắn với công
viên cây xanh, hồ nước.
+ Định hướng: Cải tạo, chỉnh trang
khu dân cư cũ; Định hướng phát triển khu nhà ở mới, công viên cây xanh, mặt nước
khu vực phía Bắc thị trấn;
- Khu số 04: Khu vực phía Tây Bắc
thị trấn (thuộc một phần xã Định Liên, Đinh Long và thị trấn Quán Lào), được giới
hạn từ khu vực phía Tây Bắc QL45 và phía Tây Đường tỉnh 528, quy mô diện tích
khoảng 655,7 ha;
+ Tính chất: Khu vực phát triển
gắn với Cụm công nghiệp Quán Lào.
+ Định hướng: Cải tạo, chỉnh
trang khu dân cư cũ; Định hướng phát triển khu nhà ở mới, công viên cây xanh, mặt
nước tại Công viên Trung tâm; mở rộng Cụm công nghiệp Quán Lào theo Quy hoạch
chung đô thị được phê duyệt; di rời khu vực chôn lấp rác thải.
4.2. Lộ trình triển khai các
khu vực phát triển đô thị
TT
|
Khu vực PTĐT
|
Lộ trình triển khai
|
Giai đoạn từ năm 2024-2028
|
Giai đoạn từ năm 2029-2035
|
1
|
Khu số 1
|
- Cải tạo chỉnh trang khu dân
cư cũ
- Đầu tư xây dựng các khu ở mới,
các công trình TM-DV
|
- Đầu tư xây dựng các khu ở mới,
các công trình TM-DV;
- Bảo tồn, tôn tạo các công
trình di tích lịch sử
|
2
|
Khu số 2
|
- Đầu tư xây dựng các khu ở mới,
các công trình TM-DV
|
- Cải tạo chỉnh trang khu dân
cư cũ
|
3
|
Khu số 3
|
- Cải tạo chỉnh trang khu dân
cư cũ, khu trung tâm hành chính huyện
- Phát triển khu nhà ở mới,
công viên cây xanh, mặt nước khu vực phía Bắc thị trấn
|
- Đầu tư xây dựng các khu ở mới,
các công trình TM-DV khu vực phía Tây Bắc đô thị
|
4
|
Khu số 4
|
- Cải tạo chỉnh trang khu dân
cư cũ
- Mở rộng Cụm Công nghiệp;
- Phát triển khu nhà ở mới,
công viên cây xanh, mặt nước tại Công viên Trung tâm
|
Đầu tư xây dựng các khu ở mới,
các công trình TM-DV khu vực phía Tây Bắc đô thị
|
5. Các dự
án phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác
ngoài vốn đầu tư công
5.1. Danh mục các dự án đầu tư
phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các dự
án khác thuộc phạm vi đô thị đã được xác định trong quy hoạch tỉnh:
STT
|
Tên dự án
|
Quy mô
|
1
|
Cải tạo nâng công suất trạm
biến áp 110 KV Yên Định
|
Công suất 63MVA-110/35/22
|
2
|
Xây dựng mới trạm biến áp
110KV Yên Định 2 công suất 1x63MVA-110/35/22
|
Công suất 1x63MVA-110/35/22
|
3
|
Trung tâm thương mại Quán Lào
(hạng III)
|
3,8 ha
|
4
|
Khu xử lý chất thải (vị trí
2 tại xã Yên Lạc thay thế cho bãi rác thị trấn Quán Lào)
|
5,9 ha
|
5
|
Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định
|
1,2 ha
|
5.2. Danh mục các dự án đầu
tư phát triển đô thị khác để thực hiện quy hoạch chung đô thị được duyệt
STT
|
Dự án hạ tầng theo quy hoạch được phê duyệt
|
Quy mô
|
1
|
Về quy hoạch
|
|
|
Lập quy hoạch chi tiết 1/500 các
khu vực, chức năng quan trọng
|
5 đồ án
|
2
|
Về hạ tầng kỹ thuật
|
|
2.1
|
Về hạ tầng giao thông
|
|
2.1.1
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường
từ cầu Yên Hoành đến đường tránh phía Nam TT Quán Lào
|
3,6 km
|
2.1.2
|
Xây dựng các tuyến đường khu
vực khác
|
16,4 km
|
2.2
|
Xử lý nước thải và vệ sinh
môi trường
|
|
2.2.1
|
Cải tạo, khơi thông, kè và
xây dựng cảnh quan các khu vực hồ tự nhiên và dọc sông Mạn Định
|
300 ha
|
2.2.2
|
Đầu tư, nâng cấp Nghĩa trang
Liệt sỹ huyện Yên Định
|
|
2.2.3
|
Cải tạo môi trường và cảnh
quan khu vực (các khu vực cảnh quan đô thị và các nghĩa trang tập trung)
|
|
2.3
|
Hạ tầng cấp nước
|
|
|
Nâng cấp công suất nhà máy nước
Yên Định
|
10000m3/ngđ
|
2.4
|
Hạ tầng KCN, KĐT
|
|
2.4.1
|
Đầu tư hạ tầng CCN Quán Lào
II
|
72,5 ha
|
2.4.2
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng các khu
đô thị (04 KĐT)
|
150 ha
|
3
|
Về hạ tầng xã hội
|
|
3.1
|
Đầu tư xây dựng mới khu công
sở thị trấn Quán Lào
|
2,17 ha
|
3.2
|
Đầu tư, xây dựng khu liên hợp
Văn hóa - TDTT
|
10 ha
|
3.3
|
Xây dựng các khu vực thương mại
dịch vụ hỗn hợp và nhà ở đô thị bổ trợ cho phát triển công nghiệp
|
15 ha
|
3.4
|
Xây dựng bệnh viện dưỡng lão
khu vực phía Nam
|
3,25 ha
|
3.5
|
Chợ Định Liên mới
|
3,88 ha
|
3.6
|
Chợ tại khu dân cư số 2 thị
trấn
|
1,26 ha
|
3.7
|
Chợ đầu mối khu vực phía Đông
Nam
|
3,48 ha
|
3.8
|
Đài truyền thanh thông minh
thực hiện chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng Nông thôn mới
|
|
3.9
|
Cải tạo Nhà thi đấu đa năng,
sân vận động; Sửa chữa Đài truyền thanh và Hội trường trung tâm huyện Yên Định
|
|
6. Nguồn lực
và việc sử dụng nguồn lực, giải pháp, danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư
phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn
đầu tư công, kết quả dự kiến theo khung thời gian hàng năm, 05 năm và 10 năm
- Ưu tiên nguồn vốn đầu tư công
để đầu tư các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng
kỹ thuật đầu mối cho từng giai đoạn 05 năm và 10 năm trong thời hạn quy hoạch;
- Huy động các nguồn vốn khác
ngoài vốn đầu tư công để đầu tư các dự án đầu tư phát triển hạ tầng đô thị và
các dự án khác để hoàn thiện, nâng cao các tiêu chuẩn về phân loại đô thị.
- Trong đó, dự kiến:
Dự kiến sơ bộ nhu cầu kinh
phí (Đơn vị: Triệu đồng).
Nguồn vốn
|
Tổng mức đầu tư
|
Giai đoạn 2024-2028
|
Giai đoạn 2029-2035
|
Ngân sách cấp trên
|
277.500
|
224.362
|
53.138
|
Ngân sách huyện
|
2.365.595
|
1.211.031
|
1.154.564
|
Nguồn vốn khác
|
3.609.700
|
1.642.280
|
1.967.420
|
Tổng
|
6.252.795
|
3.077.673
|
3.175.122
|
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND huyện Yên Định:
- Tổ chức thực hiện các nội dung
của chương trình theo quy định của pháp luật; phối hợp với các Sở, ban, ngành
liên quan để thực hiện các nội dung của chương trình;
- Theo quy hoạch được duyệt chủ
động xây dựng kế hoạch thực hiện chỉnh trang đô thị, lập hồ sơ trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt, tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền
thực hiện;
- Tăng cường quản lý đất đai,
quản lý xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công trình đảm
bảo mỹ quan đô thị.
2. Sở Xây dựng và các sở ngành,
đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện; đồng thời giải quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất
cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong
quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông
vận tải, Tài chính, Công Thương; Chủ tịch UBND huyện Yên Định và Thủ trưởng các
ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.
H1.(2024)QDPD CT PTDT Quan Lao
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2035
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 151/QĐ-UBND ngày 09/01/2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2035
223
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|