UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
---------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
151/2006/QĐ-UBND
|
Hà
Nội , ngày 31 tháng 08 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VẬN ĐỘNG VIÊN CẤP
CAO MỸ ĐÌNH - HÀ NỘI , TỶ LỆ 1/2000; ĐỊA ĐIỂM: XÃ MỸ ĐÌNH – THỊ TRẤN CẦU DIỄN,
HUYỆN TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dân lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 56/1999/QĐ-UB ngày 13/7/1999 của Uỷ ban nhân dân Thành phố
Hà Nội phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu Liên hợp thể thao Quốc gia tỷ lệ
1/2000;
Căn cứ Thông báo số 91/TB-UB ngày 11/4/2005 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà
Nội về ý kiến kết luận của đ/c Nguyễn Danh Thái – Bộ trưởng Chủ nhiệm Uỷ ban
Thể dục thể thao và đ/c Nguyễn Quốc Triệu – Phó bí thư Thành uỷ, Chủ tịch UBND
Thành phố Hà Nội tại cuộc họp về kế hoạch phát ngành thể dục thể thao Thủ Đô
giai đoạn 2005-2010 và định hướng đến năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 222/UBTDTT ngày 8/9/2005 về ý kiến kết luận của Bộ trưởng Chủ
nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao tại buổi làm việc với lãnh đạo Sở Thể dục thể thao
Hà Nội ngày 26/8/2005;
Công văn số 1101/VP-VX ngày 18/10/2005 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc
điều chỉnh quy hoạch Trung tâm vận động viên cấp cao Mỹ đình Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 1237/TTr- QHKT
ngày 4 tháng 8 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều
chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Trung tâm đào tạo vận động viên cấp cao Mỹ Đình
- Hà Nội, tỉ lệ 1/2000, thuộc khu Liên hợp Thể thao Quốc Gia, địa điểm: Xã Mỹ
Đình – Thị trấn Cầu Diễn, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, do Công ty Tư vấn
Kiến trúc Đô thị Hà Nội lập và hoàn thành tháng 7/2006 với các nội dung chủ yếu
như sau:
1. Tên công trình: Điều chỉnh
cục bộ Quy hoạch chi tiết Trung tâm đào tạo vận động viên cấp cao Mỹ Đình, Hà
Nội – tỷ lệ 1/2000.
2. Vị trí, ranh giới, quy mô
nghiên cứu điều chỉnh Quy hoạch chi tiết:
a. Vị trí: Trung tâm đào tạo vận
động viên cấp cao Hà Nội nằm trong Khu liên hợp thể thao quốc gia, thuộc ranh
giới hành chính xã Mỹ Đình và thị trấn Cầu Diễn huyện Từ Liêm – Hà Nội.
b. Ranh giới:
- Phía Bắc: Giáp khu đô thị mới
Mỹ Đình II và khu đô thị mới Mỹ Đình I
- Phía Đông: Giáp đường Lê Đức
Thọ kéo dài.
- Phía Tây: Giáp hành lang bảo
vệ sông Nhuệ.
- Phía Nam: Giáp hồ điều hoà và
Khu liên hợp thể thao Quốc gia
c. Phạm vi nghiên cứu điều
chỉnh: Nằm trong ranh giới ô đất diện tích 551.561 m2 (Bao gồm cả phần đất giao
bổ xung cho BQL dự án Khu liên hợp thể thao Quốc gia để xây dựng đường theo
quyết định số 7629/QĐ-UB ngày 7/11/2002 của UBND thành phố Hà Nội).
3. Mục tiêu và nhiệm vụ:
+ Điều chỉnh, bổ sung một số môn
thể thao theo đề nghị của ngành Thể dục thể thao nhằm phục vụ đào tạo, huấn
luyện vận động viên cấp cao cho Hà Nội phù hợp với yêu cầu của Quốc gia, Khu
vực và Quốc tế;
+ Xây dựng cơ sở vật chất hoàn
chỉnh, đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập, luyện tập và sinh hoạt cho vận động viên
năng khiếu Hà Nội.
+ Bố trí ăn ở, học tập, sinh
hoạt cho những vận động viên khu vực phía Bắc khi Trung tâm huấn luyện thể thao
Quốc gia I – Nhổn quá tải, đặc biệt là khi có sự tập trung cao độ cho các nhiệm
vụ thi đấu quốc tế quan trọng.
+ Tiếp nhận các chuyên gia –
huấn luyện viên và các vận động viên nước ngoài đến tập huấn, qua đó sẽ tăng
cường việc giáo dục đào tạo vận động viên trong nước một cách toàn diện ở trình
độ cao.
+ Tăng khả năng đào tạo chuyên
sâu, quản lý được vận động viên, giảm những chi phí tốn kém khi phải gửi vận
động viên đi tập huấn ở nơi khác cũng như đào tạo nước ngoài.
+ Tranh thủ và huy động được các
nguồn vốn khác ngoài ngân sách nhà nước để tạo nguồn lực về kinh phí từ phương
thức xã hội hoá để sớm hoàn thành các hạng mục theo quy hoạch chi tiết được
duyệt.
+ Nguyên tắc điều chỉnh không
làm thay đổi lớn đến diện tích, ranh giới, chức năng toàn bộ khu đất theo quy
hoạch được duyệt, giữ nguyên các công trình hiện có đã được đầu tư, Không thay
đổi hoặc điều chỉnh hệ thống hạ tầng chính đã được phê duyệt ; Khớp nối
đồng bộ hạ tầng kỹ thuật của khu đất với các khu chức năng khác phù hợp với quy
hoạch khu Liên hợp Thể thao Quốc Gia đã được phê duyệt và các dự án lân cận có
liên quan.
+ Làm cơ sở pháp lý để lập quy
hoạch chi tiết 1/500 và dự án đầu tư xây dựng theo quy định.
+ Sửa đổi nội dung điều lệ
quản lý quy hoạch cho phù hợp với nội dung điều chỉnh mới.
4- Nội dung điều chỉnh quy
hoạch:
4.1 - Ô đất có ký hiệu 4A1 (7
ha) theo quy hoạch chi tiết khu Liên hợp Thể thao Quốc Gia được Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hà Nội phê duyệt năm 1999 có chức năng Nhà tập Judo, Nhà tập Vật, Nhà
tập Teakwondo, Nhà tập Karatedo, Nhà tập Wushu, nay điều chỉnh thành ô đất có
chức năng Nhà tập Teakwondo + Bóng rổ (02 tầng); Nhà tập Karatedo + Boxing (02
tầng); Khách sạn thể thao và Siêu thị thể thao; Nhà tập Wushu + Kiếm (2 tầng)
4.2 - Ô đất có ký hiệu 4A2 (16
Ha) theo quy hoạch chi tiết khu Liên hợp Thể thao Quốc Gia được Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hà Nội phê duyệt năm 1999 có chức năng Nhà tập Silat; Cơ sở huấn
luyện các môn đua thuyền, canoe; Khu bắn Cung; Khu bắn súng; Khu luyện tập các
môn Bóng chày, Cricket, Hockey trên cỏ, nay điều chỉnh thành ô đất có chức năng
Nhà tập Silat + cử tạ (02 tầng); Cơ sở huấn luyện các môn đua thuyền, canoe;
Khu bắn Cung; Khu bắn súng; 04 sân Bóng đá và 02 nhà điều hành của 2 câu lạc bộ
Bóng đá Thủ đô, sân tập bi sắt, sân tập đánh Golf có lưới bao quanh.
4.3 - Ô đất có ký hiệu 4A2 (17
ha) theo quy hoạch chi tiết khu Liên hợp Thể thao Quốc Gia được Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hà Nội phê duyệt năm 1999 có chức năng Khu tập bóng đá (04 sân –
trong đó có 01 sân có đường chạy vòng tròn); Nhà tập cầu lông bóng bàn; Nhà tập
cầu mây đá cầu; Khu thể thao khuyết tật, nay điều chỉnh bổ sung thêm vào khu
thể thao khuyết tật khu luyện tập và thi đấu Tenis gồm 12 sân tập và 1 sân thi
đấu có mái che quy mô khoảng 3000 chỗ.
4.4 - Ô đất có ký hiệu 4B1 (10,5
ha) theo quy hoạch chi tiết khu Liên hợp Thể thao Quốc Gia được Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hà Nội phê duyệt năm 1999 có chức năng Khu dịch vụ thể thao cao cấp,
siêu thị thể thao; Nhà ở vận động viên; Nhà chuyên gia, nhà khách; Khu trường
học; Hội trường, câu lạc bộ; Nhà ăn; Trung tâm y học, bệnh xá phục hồi sức
khoẻ, nay điều chỉnh thành 03 ô đất có chức năng Nhà tập Judo + Bóng ném (02
tầng); Nhà tập Vật + Bóng chuyền (02 tầng); Nhà ở vận động viên; Nhà ở công vụ;
Trường phổ thông năng khiếu TDTT Hà nội; Hội trường, câu lạc bộ; Nhà ăn; Trung
tâm y học, bệnh xá phục hồi sức khoẻ.
4.5 - Ô đất có ký hiệu 4B2( 3,5
ha) theo quy hoạch chi tiết khu Liên hợp Thể thao Quốc Gia được Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hà Nội phê duyệt năm 1999 có chức năng Tập thể giáo viên, HLV,cán bộ
và VĐV đẳng cấp cao, nay điều chỉnh thành ô đất có chức năng Nhà thi đấu điền
kinh có mái che.
4.6 - Ô đất có ký hiệu 4C: theo
quy hoạch chi tiết khu Liên hợp Thể thao Quốc Gia được Uỷ ban nhân dân Thành
phố Hà Nội phê duyệt năm 1999 có chức năng Trụ sở văn phòng trung tâm và các
liên đoàn thể thao Hà nội, nay điều chỉnh thành ô đất có chức năng Nhà điều
hành, Trụ sở các liên đoàn TDTT Hà Nội.
4.7- Đất đường giao thông và hệ
thống hạ tầng kỹ thuật chính của khu vực: Giữ nguyên chức năng theo Quyết định
số 56/1999/QĐ-UB ngày 13/07/1999 của Uỷ ban nhân dân Thành phố.
BẢNG
CÁC CHỈ TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH - TỈ LỆ 1/2000
STT
|
Hạng
mục
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích đất
(ha)
|
Mật
độ XD
(%)
|
Hệ
Số SDĐ
(Lần)
|
Tầng
cao
(Tầng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
Khu luyện tập
|
4A1-
4A2
|
40
|
|
|
|
|
Gồm
- Khu luyện tập
|
4A1
|
7
|
20,6
|
1,0
|
|
1
|
Trong đó:
Nhà tập Teakwondo + Bóng rổ
|
|
|
|
|
2
|
2
|
Nhà tập Karatedo + Boxing
|
|
|
|
|
2
|
3
|
Khách sạn thể thao
|
|
|
|
|
18
|
4
|
Siêu thị thể thao
|
|
|
|
|
5
|
5
|
Nhà tập Wushu + Kiếm
|
|
|
|
|
2
|
|
- Khu luyện tập
|
4A2
|
16
|
4,0
|
0,1
|
|
6
|
Trong đó:
Nhà tập Silat, Cử tạ
|
|
|
|
|
2
|
7
|
Cơ sở huấn luyện các môn đua
thuyền, Canoe
|
|
|
|
|
1
|
8
|
Khu bắn cung
|
|
|
|
|
1
|
9
|
Khu bắn súng
|
|
|
|
|
2
|
10
|
04 sân bóng đá và 02 nhà điều
hành của 2 CLB bóng đá Thủ đô, 01 sân tập bi sắt, 01 sân tập đánh Golf với
lưới bao quanh
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- 02 nhà điều hành của 2 CLB
bóng đá Thủ đô
|
|
|
|
|
3
|
|
04 sân bóng đá và, 01 sân tập
bi sắt, 01 sân tập đánh Golf với lưới bao quanh
|
|
|
|
|
|
|
Khu luyện tập
|
4A2
|
17
|
13,2
|
0,2
|
|
11
|
Trong đó:
04 Sân tập Bóng đá (Trong đó
có 1 sân có đường chạy vòng tròn)
|
|
|
|
|
|
12
|
Nhà tập cầu lông,
bóng bàn; nhà tập Cầu mây, Đá
cầu
|
|
|
|
|
1
|
13
|
Bể bơi, nhảy cầu
|
|
|
|
|
1
|
14
|
Khu thể thao khuyết tật, Khu
luyện tập và thi đấu Tenis
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Sân thi đấu Tenis khán đài
3000 chỗ có mái che + 12 sân tập
|
|
|
|
|
1
|
|
- Nhà ở vận động viên khuyết
tật quy mô 1000 VĐV
|
|
|
|
|
11
|
|
- Văn phòng, nhà làm việc cho
Khu Thể thao Khuyết tật
|
|
|
|
|
1
|
|
- Nhà tập đa năng
|
|
|
|
|
1
|
|
- Nhà ăn
|
|
|
|
|
2
|
|
- Nhà phục hồi chức năng cho
người tàn tật
|
|
|
|
|
1
|
|
- Nhà sản xuất bộ phận cho
người khuyết tật
|
|
|
|
|
1
|
B
|
Khu nhà ở VĐV và nhà khách;
Trường đào tạo văn hoá-hội trường, câu lạc bộ
|
4B
|
14
|
19,7
|
0,5
|
|
15
|
Nhà tập Judo + Bóng ném
|
|
|
|
|
2
|
16
|
Nhà tập Vật + Bóng chuyền
|
|
|
|
|
2
|
17
|
Nhà ở vận động viên
|
|
|
|
|
5
|
18
|
Nhà ở công vụ
|
|
|
|
|
5
|
19
|
Trường phổ thông năng khiếu
TDTT Hà Nội
|
|
|
|
|
5
|
20
|
Hội trường, Câu lạc bộ
|
|
|
|
|
2
|
21
|
Nhà ăn
|
|
|
|
|
2
|
22
|
Trung tâm y học và phục hồi
sức khoẻ.
|
|
|
|
|
|
23
|
Nhà thi đấu điền kinh có mái
che
|
4A2.5
|
3,5
|
34,3
|
0,3
|
1
|
C
|
Khu làm việc các liên đoàn Hà
nội
|
4C
|
1
|
12,3
|
0,6
|
|
24
|
Nhà điều hành, Trụ sở các liên
đoàn TDTT Hà Nội.
|
|
|
|
|
5
|
|
Tổng cộng
|
|
55
|
|
|
|
Ghi chú: Mật độ xây dựng trong
bảng trên được tính toán đối với diện tích xây dựng công trình có mái che. Đất
giao thông + bãi đỗ xe giữ nguyên mục đích sử dụng theo quy hoạch chi tiết
1/2000 đã được Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo Quyết định 56/1999/QĐ-UB
ngày 13/7/1999.
Trong quá trình triển khai tiếp
theo, chỉ tiêu Quy hoạch chi tiết của các ô đất được cân đối để phù hợp với nhu
cầu sử dụng, cảnh quan kiến trúc và phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Khớp nối về ranh giới và hệ thống hạ tầng kỹ thuật với các dự án khác trong khu
vực có liên quan.
Các nội dung sử dụng đất khác
ngoài các ô đất đề xuất điều chỉnh nêu trên được giữ nguyên theo Quyết định số
56/1999/QĐ-UB ngày 13/7/1999.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Quy hoạch Kiến trúc kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ Điều chỉnh quy hoạch chi
tiết Trung tâm đào tạo Vận động viên cấp cao Mỹ Đình, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 theo
Quyết định phê duyệt; Hướng dẫn chủ đầu tư lập quy hoạch chi tiết 1/500, thẩm
định và trình Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500
Trung tâm đào tạo vận động viên cấp cao Hà Nội theo quy định.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện
Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và
xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của
Pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch Kiến
trúc, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Thể
dục Thể thao; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
xã Mỹ Đình; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị trấn Cầu Diễn; Giám đốc Ban quản lý dự
án Sở Thể dục thể thao, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều III
- TT TU, TT HĐND TP
- Bộ XD, KH&ĐT, TN&MT
- CT UBND TP
- Các PCT UBND TP
- Các PVP, TH, Xn
- Lưu VT.
|
TM
/ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|