ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2022/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
21 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định một số nội dung về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số nội
dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm
2022 và bãi bỏ các nội dung về Quy hoạch xây dựng được quy định tại: Điều 1, Điều
3, Điều 4, Điều 6, Điều 7, Điều 8, khoản 1 Điều 31 Quyết định số
25/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Quy
định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản
lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương; khoản
1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 1 Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày
20 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều Quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư
xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương được ban hành kèm
theo Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hải Dương.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Chủ đầu tư
các dự án và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.(25)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lưu Văn Bản
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội
dung về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị (sau đây gọi chung là quy hoạch xây dựng); quản lý thực hiện quy hoạch
xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Các nội dung khác liên quan
không nêu tại quy định này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện
hành có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với
cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quy hoạch xây
dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng
1. Sở Xây dựng tổ chức lập
a) Quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện.
b) Quy hoạch phân khu và quy hoạch
chi tiết khu dân cư, khu đô thị có phạm vi nằm trên địa giới hành chính của hai
huyện hoặc thành phố hoặc thị xã (sau đây viết tắt là 02 huyện) trở lên, trừ
quy hoạch quy định tại khoản 6, khoản 10 Điều này.
c) Các quy hoạch xây dựng khác
do Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) tỉnh giao.
2. Sở Công thương tổ chức lập
quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp có phạm vi nằm trên địa giới hành
chính của 02 huyện trở lên đối với trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư
kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu du lịch,
khu thể dục thể thao có phạm vi nằm trên địa giới hành chính của 02 huyện trở
lên đối với trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư dự án, trừ quy hoạch quy định
tại khoản 6, khoản 10 Điều này.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
lập quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu nghiên cứu, đào
tạo có phạm vi nằm trên địa giới hành chính của 02 huyện trở lên đối với trường
hợp chưa xác định được chủ đầu tư dự án, trừ quy hoạch quy định tại khoản 6, khoản
10 Điều này.
5. Ban Quản lý các khu công
nghiệp tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu
công nghiệp có phạm vi nằm trên địa giới hành chính của 02 huyện trở lên, trừ
quy hoạch quy định tại khoản 10 Điều này.
6. Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng tỉnh tổ chức lập các quy hoạch chi tiết xây dựng do UBND tỉnh giao.
7. UBND thành phố, thị xã tổ chức
lập
a) Quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình
quản lý, trừ các quy hoạch quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản
5, khoản 6, khoản 9, khoản 10 Điều này.
b) Quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu và quy hoạch chi tiết khu chức năng, quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp
đối với trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm
công nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý trong phạm vi địa
giới hành chính do mình quản lý, trừ các quy hoạch quy định tại khoản 1, khoản
2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 9, khoản 10 Điều này.
c) Quy hoạch chi tiết điểm dân
cư nông thôn có phạm vi nằm trên địa giới hành chính của 02 xã trở lên.
d) Các quy hoạch xây dựng khác
do UBND tỉnh giao, ủy quyền.
8. UBND huyện tổ chức lập
a) Quy hoạch xây dựng vùng huyện.
b) Quy hoạch chung thị trấn,
quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo nhỏ hơn đô thị loại III, quy
hoạch phân khu trong khu vực dự kiến hình thành đô thị mới, quy hoạch chi tiết
đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các quy hoạch quy
định tại khoản 1, khoản 9, khoản 10 Điều này.
c) Quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết khu chức năng, quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp
đối với trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm
công nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các quy hoạch
quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 9, khoản
10 Điều này.
d) Quy hoạch chi tiết điểm dân
cư nông thôn có phạm vi nằm trên địa giới hành chính của 02 xã trở lên.
đ) Các quy hoạch xây dựng khác
do UBND tỉnh giao, ủy quyền.
9. UBND xã tổ chức lập
a) Quy hoạch chung xây dựng xã.
b) Quy hoạch chi tiết điểm dân
cư nông thôn trên địa bàn do mình quản lý, trừ các quy hoạch chi tiết xây dựng
quy định tại khoản 1, khoản 7, khoản 8, khoản 10 Điều này.
10. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng tổ chức lập quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật khu vực được
giao làm chủ đầu tư dự án.
Điều 4. Thẩm
quyền thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
1. Sở Xây dựng hoặc Hội đồng thẩm
định thuộc UBND tỉnh chủ trì thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch
xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 5
Quy định này.
2. Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh thẩm định nhiệm vụ (nếu có) và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh được quy định tại khoản
2 Điều 5 quy định này, trừ quy hoạch do Ban Quản lý khu công nghiệp tổ chức lập.
3. Phòng Quản lý đô thị của
UBND thành phố, thị xã; Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện hoặc Hội đồng
thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch thuộc UBND cấp huyện thẩm định, trình
UBND cấp huyện phê duyệt quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND
cấp huyện quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 5 Quy định này.
4. Việc thành lập Hội đồng thẩm
định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc UBND các cấp được thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Luật Quy hoạch đô thị và khoản 2, khoản 3 Điều
33 Luật Xây dựng.
Điều 5. Thẩm
quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị sau:
a) Đối với quy hoạch xây dựng:
theo quy định khoản 2 Điều 34 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi bổ
sung tại khoản 9 Điều 28 Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch và điểm a khoản 7 Điều 1 Luật số
62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
b) Đối với quy hoạch đô thị:
theo quy định khoản 2 Điều 44 Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 được sửa đổi
bổ sung tại khoản 7 Điều 29 Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch, trừ các quy hoạch đô thị quy định tại điểm
c khoản 4 Điều này.
2. Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng dự án đầu tư trong khu công
nghiệp thuộc diện phải lập quy hoạch chi tiết theo quy định pháp luật về xây dựng;
phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng khu công nghiệp khác khi được
UBND tỉnh ủy quyền theo quy định của pháp luật.
3. UBND thành phố, thị xã phê
duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trong phạm vi địa
giới hành chính do mình quản lý, trừ các quy hoạch xây dựng quy định tại khoản
1, 2 Điều này, cụ thể:
a) Đối với quy hoạch xây dựng:
theo quy định khoản 3 Điều 34 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi bổ
sung tại khoản 9 Điều 28 Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch và điểm b khoản 7 Điều 1 Luật số
62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng; Quy hoạch xây dựng
cụm công nghiệp.
b) Đối với quy hoạch đô thị:
theo quy định khoản 3 Điều 44 Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 được sửa đổi
bổ sung tại khoản 7 Điều 29 Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
c) Các quy hoạch xây dựng do
UBND tỉnh ủy quyền theo quy định của pháp luật.
4. UBND huyện phê duyệt nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trong phạm vi địa giới hành chính
do mình quản lý, trừ các quy hoạch xây dựng quy định tại khoản 1, 2 Điều này, cụ
thể:
a) Đối với quy hoạch xây dựng:
theo quy định khoản 3 Điều 34 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi bổ
sung tại khoản 9 Điều 28 Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch và điểm b khoản 7 Điều 1 Luật số
62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng; Quy hoạch xây dựng
cụm công nghiệp.
b) Đối với quy hoạch đô thị:
theo quy định khoản 4 Điều 44 Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, được sửa đổi
bổ sung tại khoản 7 Điều 29 Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
c) Quy hoạch phân khu và quy hoạch
chi tiết đô thị trong đô thị mới.
d) Các quy hoạch xây dựng do
UBND tỉnh ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Ban Quản lý các khu công
nghiệp, UBND cấp huyện tổ chức phê duyệt quy hoạch sau khi có ý kiến thống nhất
bằng văn bản của Sở Xây dựng.
Điều 6. Điều
chỉnh quy hoạch
1. Các đồ án quy hoạch xây dựng
phê duyệt sau khi quy định này được ban hành, có hiệu lực, thì cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng quyết định việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng.
2. Trình tự điều chỉnh quy hoạch
xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật.
Điều 7.
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng
1. Các Sở quản lý chuyên ngành
tổ chức lập quy hoạch xây dựng quy định tại Điều 3 chủ trì giúp UBND tỉnh cung
cấp thông tin quy hoạch khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng
do UBND tỉnh phê duyệt.
2. Ban Quản lý các khu công
nghiệp có trách nhiệm cung cấp thông tin quy hoạch trong khu công nghiệp khi tổ
chức, cá nhân có yêu cầu.
3. UBND huyện, thị xã, thành phố
cung cấp thông tin quy hoạch khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu trong phạm vi địa
giới hành chính do mình quản lý.
Điều 8.
Công bố và lưu trữ hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng
1. Công bố công khai quy hoạch:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng,
UBND các cấp, các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch
theo quy định như sau:
a) Các Sở quản lý chuyên ngành
tổ chức công bố quy hoạch được giao tổ chức lập.
b) UBND thành phố Hải Dương tổ
chức công bố quy hoạch chung thành phố Hải Dương.
c) UBND huyện, thị xã, thành phố
tổ chức công bố quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch
chung các khu chức năng, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết thuộc thẩm quyền
phê duyệt của UBND tỉnh trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
d) UBND cấp xã tổ chức công bố
quy hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
và các quy hoạch do mình tổ chức lập.
đ) Chủ đầu tư dự án tổ chức
công bố quy hoạch xây dựng khu vực được giao đầu tư.
e) Hình thức công bố: theo quy
định pháp luật quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị hiện hành và cập nhật công
bố trên trang thông tin điện tử Cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh Hải Dương tại địa
chỉ http://quyhoach.haiduong.gov.vn.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ khi đồ án quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ
quan tổ chức lập quy hoạch phải nộp hồ sơ lưu trữ theo quy định của pháp luật về
lưu trữ, gửi về các cơ quan sau:
a) UBND tỉnh lưu 01 bộ hồ sơ gồm:
thuyết minh, bản vẽ.
b) Sở Xây dựng lưu 01 bộ hồ sơ,
gồm: Thuyết minh, bản vẽ, 01 đĩa CD (chứa nội dung bản vẽ, thuyết minh, quy định
quản lý quy hoạch); quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng; các văn bản
pháp lý liên quan.
c) UBND cấp huyện có liên đến
phạm vi đồ án quy hoạch xây dựng lưu 01 bộ hồ sơ gồm: thuyết minh, bản vẽ, 01
đĩa CD (chứa nội dung bản vẽ, thuyết minh, quy định quản lý quy hoạch); quyết định
phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng; các văn bản pháp lý liên quan.
d) UBND cấp xã có liên đến phạm
vi đồ án quy hoạch xây dựng lưu 01 bộ hồ sơ gồm: thuyết minh, bản vẽ, 01 đĩa CD
(chứa nội dung bản vẽ, thuyết minh, quy định quản lý quy hoạch); quyết định phê
duyệt đồ án quy hoạch xây dựng; các văn bản pháp lý liên quan.
đ) Các đồ án quy hoạch xây dựng
do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt thì chủ đầu tư có trách nhiệm gửi 01 bộ
hồ sơ cho Sở Xây dựng để quản lý gồm: thuyết minh, bản vẽ, quyết định phê duyệt
(kèm theo đĩa CD chứa thuyết minh và bản vẽ được duyệt).
e) Đối với đồ án quy hoạch xây
dựng khu công nghiệp thì Ban Quản lý các khu công nghiệp lưu 01 bộ hồ sơ gồm:
thuyết minh, bản vẽ, quyết định phê duyệt.
g) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch
lưu 03 bộ hồ sơ, gồm: thuyết minh, bản vẽ, 01 đĩa CD (chứa nội dung bản vẽ,
thuyết minh, quy định quản lý quy hoạch); quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch
xây dựng; các văn bản pháp lý liên quan.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của các sở, ngành, UBND cấp huyện
1. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn, kiểm tra công tác
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Hàng năm tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Xây dựng về công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp các đơn vị có
liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối bố trí vốn đầu tư công để tổ chức thực hiện
các quy hoạch xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công của tỉnh theo quy định của
Luật Đầu tư công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp để tổ chức thực
hiện các quy hoạch xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh theo Luật Ngân
sách nhà nước; tổ chức thẩm tra, trình phê duyệt quyết toán dự án lập quy hoạch
xây dựng sử dụng thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
phối hợp, hướng dẫn các địa phương rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất.
5. Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh
a) Quản lý việc xây dựng công
trình trong các khu công nghiệp theo quy hoạch đã được phê duyệt.
b) Bàn giao hồ sơ quy hoạch xây
dựng do Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh đã phê duyệt cho các đơn vị có
liên quan.
6. UBND cấp huyện
a) Tổ chức lập danh mục quy hoạch
các khu dân cư, khu đô thị; lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng và Sở Tài
nguyên và Môi trường trước tháng 10, báo cáo UBND tỉnh, Tỉnh ủy xem xét trước
ngày 15 tháng 10 của năm trước năm thực hiện lập quy hoạch.
b) Tổ chức lập và phê duyệt kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ quy hoạch xây dựng đối với các đồ án quy hoạch xây dựng
sau khi phê duyệt theo thẩm quyền.
c) Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ 6 tháng (trước ngày 15 tháng 6) và cả năm (trước ngày 01 tháng 12) về công
tác quy hoạch xây dựng tại địa phương để Sở Xây dựng quản lý và báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Xây dựng.
d) Tổ chức rà soát, báo cáo cơ
quan có thẩm quyền cho phép hoặc chỉ đạo tổ chức điều chỉnh theo thẩm quyền quy
hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị để đảm bảo phù hợp, đồng bộ với quy hoạch sử dụng
đất.
đ) Bàn giao hồ sơ quy hoạch xây
dựng do địa phương đã phê duyệt cho Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan để
quản lý theo quy định.
e) Hướng dẫn, kiểm tra UBND cấp
xã trong công tác lập quy hoạch xây dựng.
Điều 10.
Trách nhiệm cơ quan tổ chức lập quy hoạch; đơn vị tư vấn khảo sát, lập quy hoạch
xây dựng
1. Chịu trách nhiệm về sự đầy đủ
thông tin, tính chính xác của hồ sơ khảo sát, đánh giá hiện trạng phục vụ lập đồ
án quy hoạch, hiện trạng sử dụng đất; những nội dung nghiên cứu và tính toán chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ của đồ án
quy hoạch do mình lập; các tài liệu, số liệu trong hồ sơ trình thẩm định phê
duyệt quy hoạch.
2. Tổ chức lấy ý kiến của cộng
đồng dân cư và tổ chức, cá nhân có liên quan; và phối hợp với cơ quan có thẩm
quyền thực hiện việc lấy ý kiến về chủ trương, phương án quy hoạch theo quy định
của pháp luật và hướng dẫn của UBND tỉnh.
Điều 11.
Quy định chuyển tiếp
1. Đồ án quy hoạch xây dựng được
UBND tỉnh phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện
theo quyết định phê duyệt, trường hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng kể
từ ngày Quy định này có hiệu lực thì Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp
huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt điều chỉnh theo thẩm quyền quy định tại khoản
2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 của quy định này.
2. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
đã phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực nhưng chưa phê duyệt đồ án quy
hoạch thì thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng thực hiện
theo Quy định này mà không phải thẩm định, phê duyệt lại nhiệm vụ quy hoạch.
Trường hợp phải điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng thì thẩm quyền điều chỉnh
thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 của quy
định này.
3. Nhiệm vụ quy hoạch đang lập,
chưa được cấp thẩm quyền phê duyệt thì việc thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng thực hiện theo Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân gửi ý
kiến về Sở Xây dựng để được hướng dẫn thực hiện hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét giải quyết theo thẩm quyền./.