UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ÐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
15/2010/QĐ-UBND
|
Thành
phố Cao Lãnh, ngày 14 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY
DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 410/QĐ-BXD ngày 31 tháng 03 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc công bố chỉ số giá xây dựng quý 4 và năm 2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc
xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 15/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
về việc ban hành Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc
thi hành Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành Tỉnh; Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn; Chủ đầu tư; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như điều 3;
Văn phòng Chính phủ (I+II);
Bộ Xây dựng;
Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
TT/UBND Tỉnh;
Các Ban Đảng, Đoàn thể Tỉnh;
Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT + NC/XDCB+TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Vĩnh Tân
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm
2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Sử dụng Bảng giá nhà và vật kiến
trúc trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá bán nhà thuộc sở
hữu nhà nước.
2. Xác định giá trị nhà để bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
3. Làm căn cứ để tính các loại
thuế, lệ phí về nhà theo quy định của pháp luật.
4. Định giá tài sản cố định.
5. Làm căn cứ để quản lý hoạt động
mua bán kinh doanh nhà.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến các hoạt động quy định tại
Điều 1 của Quy định này trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối với loại nhà và vật kiến
trúc khi áp dụng theo Quy định này nhưng thấp hơn giá trị đầu tư thực tế, được
chủ sở hữu chứng minh bằng văn bản xác định giá trị tài sản được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt thì áp dụng theo giá trị đầu tư thực tế được xác định.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Nhà trong phạm vi Quy định
này bao gồm: nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, nhà vệ sinh độc lập, nhà tạm
dưới cấp IV.
2. Nhà ở liên kế: là loại
nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất
nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều dài của nhà, cùng
sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở riêng biệt: là
loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối
ra vào riêng biệt; có đầy đủ hoặc không đầy đủ các
phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để
xe...); giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang
trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà có chất lượng trung bình.
4. Biệt
thự: là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây
xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt.
Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung,
ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...); mỗi tầng ít nhất có 02
phòng ở quay mặt ra sân hay vườn; trang thiết bị kỹ thuật, vệ sinh có chất lượng
cao hoặc tương đối cao; giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện
bên trong, bên ngoài nhà có chất lượng cao hoặc tương đối cao.
Điều 4. Đơn
vị tính áp dụng, phương pháp xác định
1. Đơn vị tính áp dụng
a) Đối với nhà: Đơn vị tính áp dụng
là diện tích sàn (m2 sàn) của ngôi nhà; việc cộng thêm hoặc trừ đi
do có một số đặc điểm khác đối với từng loại nhà cũng sử dụng đơn vị tính là m2
sàn.
b) Đối với vật kiến trúc: Áp dụng
đơn vị tính là diện tích (m2) hoặc thể tích (m3).
2. Phương pháp xác định
a) Đối với nhà: Diện tích sàn của
một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà; diện tích sàn của
mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi
tầng, các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.
b) Đối với vật kiến trúc: Theo
kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích, hoặc
thể tích xây dựng theo quy định của bảng đơn giá nêu tại Điều 9 Quy định này.
c) Bảng giá chuẩn tại Chương II
Quy định này là chi phí xây dựng có thuế VAT bao gồm cả hệ thống cấp - thoát nước,
cấp điện trong nhà.
Chương II
BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ VÀ VẬT
KIẾN TRÚC
Điều 5. Bảng giá nhà ở
1. Nhà ở liên kế
a) Nhà một tầng (trệt):
- Nhà có kết cấu móng gạch; cột,
tường xây gạch, có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch
bông địa phương; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III; tường quét vôi, trần
ván ép thường.
+ Mái Fibrociment:
1.766.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng
tròn:
1.784.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng vuông:
1.823.000 đ/m2
+ Mái ngói địa
phương:
1.829.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi
măng:
trừ
đi 59.000 đ/m2
+ Nền lát gạch
tàu:
trừ đi 52.000 đ/m2
+ Không có trần:
trừ đi 37.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt
Nam:
cộng thêm 31.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:
cộng
thêm 9.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung
nhôm:
cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc
Eron:
cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Ốp gạch trang
trí:
cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Cửa sắt:
trừ
đi
43.000 đ/m2
+ Cửa
nhôm:
cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Tường sơn nước:
cộng thêm 44.000 đ/m2
- Nhà có kết cấu móng gia
cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường
xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần
ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái Fibrociment:
2.023.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng
tròn:
2.007.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng
vuông:
2.104.000 đ/m2
+ Mái ngói địa
phương:
2.122.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép:
2.204.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi
măng:
trừ
đi 59.000 đ/m2
+ Nền lát gạch
tàu:
trừ
đi 52.000 đ/m2
+ Không có trần:
trừ
đi 37.000 đ/m2
+ Không ốp gạch trang
trí:
trừ
đi 21.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt
Nam:
cộng
thêm 31.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:
cộng
thêm 9.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung
nhôm:
cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc
Eron:
cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Cửa sắt:
trừ
đi
43.000 đ/m2
+ Cửa
nhôm:
cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Tường sơn nước:
cộng thêm 46.000 đ/m2
b) Nhà hai tầng (một trệt, một lầu):
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ
tràm hoặc cọc BTCT; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét
vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép
thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng
tròn:
2.478.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng
vuông:
2.506.000 đ/m2
+ Mái ngói địa
phương:
2.539.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép:
2.706.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang
trí:
trừ
đi 27.000 đ/m2
+ Không có trần:
trừ đi 25.000 đ/m2
+ Nền, sàn láng xi
măng:
trừ đi 56.000 đ/m2
+ Nền lát gạch
tàu:
trừ đi 49.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:
cộng
thêm 8.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt
Nam:
cộng
thêm 30.000 đ/m2
+ Trần ván ép
foocmica:
cộng thêm 10.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung
nhôm:
cộng thêm 18.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc
Eron:
cộng thêm 58.000 đ/m2
+ Tường sơn nước:
cộng thêm 55.000 đ/m2
+ Cửa sắt:
trừ đi
41.000 đ/m2
+ Cửa
nhôm:
cộng thêm 21.000 đ/m2
c) Nhà từ ba đến năm tầng:
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ
tràm hoặc cọc BTCT; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét
vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép
thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng
tròn:
2.586.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng
vuông:
2.600.000 đ/m2
+ Mái ngói địa
phương:
2.649.000 đ/m2
+ Mái BTCT:
2.803.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang
trí:
trừ đi 21.000 đ/m2
+ Không có trần:
trừ đi 20.000 đ/m2
+ Nền, sàn láng xi
măng:
trừ đi 55.000 đ/m2
+ Nền lát gạch
tàu:
trừ đi 47.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:
cộng
thêm 10.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt
Nam:
cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần ván ép
foocmica:
cộng thêm 6.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung
nhôm:
cộng thêm 12.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc
Eron:
cộng thêm 38.000 đ/m2
+ Tường sơn nước:
cộng thêm 49.000 đ/m2
+ Cửa sắt:
trừ đi 30.000 đ/m2
+ Cửa
nhôm:
cộng thêm 14.000 đ/m2
d) Đối với nhà ở liên kế có 1
vách chung giảm 3,5% so với bảng giá quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều
này; có 2 vách chung giảm 7% so với bảng giá quy định tại điểm a, b, c khoản 1
Điều này.
2. Nhà ở riêng biệt
a) Nhà một tầng (trệt):
- Nhà có kết cấu móng gạch;
cột, tường xây gạch,có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền
lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III; tường quét
vôi, trần ván ép thường.
+ Mái
Fibrociment:
2.032.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng
tròn:
2.053.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng
vuông:
2.095.000 đ/m2
+ Mái ngói địa
phương:
2.103.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi
măng:
trừ đi 59.000 đ/m2
+ Nền lát gạch
tàu:
trừ đi 50.000 đ/m2
+ Không có trần:
trừ đi 37.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt
Nam:
cộng thêm 31.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:
cộng
thêm 9.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung
nhôm:
cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc
Eron:
cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Ốp gạch trang
trí:
cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Cửa sắt:
trừ đi 43.000 đ/m2
+ Cửa
nhôm:
cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Tường sơn nước:
cộng thêm 44.000 đ/m2
- Nhà có kết cấu móng gia
cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường
xây gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương;
trần ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng
tròn:
2.392.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng
vuông:
2.428.000 đ/m2
+ Mái lợp ngói địa
phương:
2.430.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép:
2.591.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Nền láng xi
măng:
trừ
đi 59.000 đ/m2
+ Nền lát gạch
tàu:
trừ đi 50.000 đ/m2
+ Không có trần:
trừ đi 37.000 đ/m2
+ Không ốp gạch trang
trí:
trừ
đi 21.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt
Nam:
cộng thêm 31.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:
cộng
thêm 9.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung
nhôm:
cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc
Eron:
cộng thêm 67.000 đ/m2
+ Cửa sắt:
trừ đi 43.000 đ/m2
+ Cửa
nhôm:
cộng thêm 21.000 đ/m2
+ Tường sơn nước:
cộng thêm 43.000 đ/m2
b) Nhà hai tầng (một trệt, một lầu):
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ
tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây
gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần
ván ép thường, xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái tôn sóng
tròn:
2.727.000 đ/m2
+ Mái tôn sóng
vuông:
2.750.000 đ/m2
+ Mái ngói địa phương:
2.780.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt thép:
3.887.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang
trí:
trừ
đi 27.000 đ/m2
+ Không có trần:
trừ đi 25.000 đ/m2
+ Nền, sàn láng xi
măng:
trừ đi 56.000 đ/m2
+ Nền lát gạch
tàu:
trừ đi 49.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:
cộng thêm 8.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt
Nam:
cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần ván ép
foocmica:
cộng thêm 10.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung
nhôm:
cộng
thêm 18.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc
Eron:
cộng thêm 58.000 đ/m2
+ Tường sơn nước:
cộng thêm 54.000 đ/m2
+ Cửa sắt:
trừ đi 41.000 đ/m2
+ Cửa
nhôm:
cộng thêm 21.000 đ/m2
c) Nhà từ ba đến năm tầng:
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ
tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây
gạch quét vôi; mặt tiền có ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa
phương; trần ván ép thường; xà gồ gỗ (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III
+ Mái
tôn sóng
tròn:
2.841.000 đ/m2
+ Mái
tôn sóng
vuông:
2.858.000 đ/m2
+ Mái
ngói địa
phương:
2.880.000 đ/m2
+ Mái
bê tông cốt thép:
3.063.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang
trí:
trừ
đi 21.000 đ/m2
+ Không có trần:
trừ đi 20.000 đ/m2
+ Nền, sàn láng xi
măng:
trừ đi 53.000 đ/m2
+ Nền lát gạch
tàu:
trừ đi 47.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Trung Quốc:
cộng thêm 10.000 đ/m2
+ Lát gạch ceramic Việt
Nam:
cộng thêm 30.000 đ/m2
+ Trần ván ép
foocmica:
cộng thêm 6.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung
nhôm:
cộng thêm
12.000 đ/m2
+ Trần thạch cao hoặc
Eron:
cộng thêm 38.000 đ/m2
+ Tường sơn nước:
cộng thêm 49.000 đ/m2
+ Cửa sắt:
trừ
đi 30.000 đ/m2
+ Cửa
nhôm:
cộng thêm 15.000 đ/m2
3. Biệt thự
Nhà 1 đến 3 tầng có kết cấu:
móng gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt
thép; tường xây gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic, trần thạch cao (hoặc
Eron), cầu thang ốp đá hoa cương, mặt tiền có ốp gạch trang trí, xà gồ gỗ (hoặc
thép), cửa gỗ nhóm III.
+ Mái lợp ngói Biên
Hoà:
4.310.000 đ/m2
+ Mái bê tông cốt
thép:
4.487.000 đ/m2
+ Mái tôn màu (tôn giả
ngói):
4.014.000đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không ốp gạch trang
trí:
trừ
đi 54.000 đ/m2
+ Không sơn nước:
trừ đi 49.000 đ/m2
+ Trần tấm nhựa khung
nhôm:
trừ
đi 49.000 đ/m2
+ Cửa sắt:
trừ đi 88.000 đ/m2
+ Cửa
nhôm:
cộng thêm 45.000 đ/m2
Điều 6. Nhà
vệ sinh độc lập
1. Nhà vệ sinh kiên cố
Móng, cột, dầm bê tông cốt thép,
nền lát gạch ceramic; tường xây gạch sơn nước, tường trong ốp gạch, trần tấm nhựa,
mái tôn sóng vuông, cửa nhựa, có hầm tự hoại: 3.969.000 đ/m2
- Nhà có các đặc điểm sau đây
thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
+ Không có trần:
trừ đi 75.000 đ/m2
+ Không ốp gạch:
trừ đi 168.000 đ/m2
+ Không trát tường:
trừ đi 77.000 đ/m2
+ Nền láng xi
măng:
trừ đi 69.000 đ/m2
+ Nền lát gạch
tàu:
trừ đi 66.000 đ/m2
+ Nền lát gạch bông địa
phương:
trừ đi 30.000 đ/m2
+ Móng gạch, tường cột gạch:
trừ đi .491.000 đ/m2
2. Nhà vệ sinh tạm
Nền láng xi măng; cột gỗ tạm,
vách tôn, không trần mái tôn, xà gồ gỗ tạp, cửa gỗ tạp (hoặc tôn), có hầm tự hoại:
1.460.000 đ/m2
Điều 7. Nhà
kho, xưởng sản xuất
Nhà 01 tầng, móng bê tông cốt
thép có gia cố cừ tràm; nền bê tông cốt thép; tường quét vôi; xà gồ thép hình
(hoặc gỗ nhóm III); mái lợp tôn sóng vuông.
1. Loại 1
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤
6m, không có cần trục:
a) Tường gạch; cột gạch, kèo gỗ
nhóm
III:
927.000 đ/m2
b) Tường gạch; cột gạch, kèo
thép:
995.000 đ/m2
c) Cột bê tông cốt thép , tường
gạch, kèo thép:
1.380.000
đ/m2
d) Cột kèo BTCT, tường gạch:
1.425.000
đ/m2
đ) Cột kèo thép, tường gạch:
1.244.000
đ/m2
e) Cột thép, kèo gỗ nhóm III, tường
gạch:
995.000 đ/m2
2. Loại 2
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cần trục:
a) Cột BTCT, kèo thép, tường gạch:
1.842.000 đ/m2
b) Cột kèo BTCT, tường gạch:
2.920.000 đ/m2
c) Cột kèo thép, tường gạch:
1.706.000 đ/m2
3. Các nhà kho, xưởng sản xuất
loại 1 và loại 2 có kết cấu xây tường lửng, trên đóng vách tôn thì giảm 10% đơn
giá.
Điều 8. Nhà tạm dưới cấp IV
1. Nhà
hoàn chỉnh
a) Loại nhà nền
đất, vách lá, khung và cột là tre, bạch đàn, tràm:
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch
đàn:
195.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm
III:
340.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ
nhóm III:
353.000 đ/m2
b) Loại nhà nền
láng xi măng, khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông), vách ván tạp:
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch
đàn:
430.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm
III:
576.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ
nhóm III:
589.000 đ/m2
c) Loại nhà nền lát gạch tàu,
khung gỗ, vách gỗ nhóm III:
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm
III:
1.039.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm
III:
1.101.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ
nhóm III:
1.114.000 đ/m2
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III:
1.270.000 đ/m2
d) Loại nhà nền lát gạch bông,
khung gỗ nhóm III, vách tôn tráng kẽm:
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm
III:
907.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm
III:
959.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ
nhóm III:
973.000 đ/m2
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III:
1.129.000 đ/m2
đ) Đơn giá trên được xác định
cho nhà ở đã xây dựng hoàn chỉnh và đủ kích thước về vách; trường hợp nền láng
xi măng, lát gạch tàu, lát gạch bông có xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ thì cộng
thêm 64.000đ/m2.
2. Đơn giá tính cho 1m2
các loại công tác
a) Nền, sàn gỗ
- Nền đất:
8.000 đ/m2
- Nền láng xi măng:
65.000 đ/m2
- Nền gạch tàu:
66.000 đ/m2
- Nền gạch bông:
151.000 đ/m2
- Xây bó nền gạch ống câu gạch
thẻ:
47.000 đ/m2
- Sàn tre, gỗ tạp:
79.000 đ/m2
- Sàn gỗ nhóm III,
trụ đá:
421.000 đ/m2
- Sàn gỗ tạp, trụ
đá:
255.000 đ/m2
b) Khung cột:
- Khung tre, tràm, bạch
đàn:
35.000 đ/m2
- Khung gỗ tạp (gỗ xẻ vuông):
129.000 đ/m2
- Khung gỗ nhóm III:
327.000 đ/m2
c) Mái:
- Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch
đàn:
48.000 đ/m2
- Mái lá đòn tay gỗ nhóm III:
132.000 đ/m2
- Mái tôn kẽm đòn tay gỗ nhóm III:
193.000 đ/m2
- Mái Fibcrociment đòn tay gỗ
nhóm III:
207.000 đ/m2
- Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III:
362.000 đ/m2
d) Vách: tính
cho 1m2 vách:
- Vách
lá:
35.000 đ/m2
- Vách ván tạp:
64.000 đ/m2
- Vách tôn kẽm:
95.000 đ/m2
- Vách gỗ nhóm
III:
171.000 đ/m2
Điều 9. Đơn giá vật kiến trúc
1. Tường xây các loại
a) Tường xây gạch
ống dày 100 trát một mặt:
94.000
đ/m2
b) Tường xây gạch
ống dày 100 trát hai mặt:
125.000
đ/m2
c) Tường xây gạch
ống dày 200 trát một mặt:
151.000 đ/m2
d) Tường xây gạch
ống dày 200 trát hai mặt:
184.000
đ/m2
đ) Tường xây gạch
thẻ trát một mặt:
991.000
đ/m3
2. Hàng rào
a) Hàng rào
song sắt: móng - cột - kiềng - giằng bằng BTCT, tường xây lửng trên lắp dựng
song sắt tròn: 969.000 đ/m2
b) Hàng rào lưới
B40: móng - cột - kiềng - giằng bằng bê tông cốt thép, tường xây lửng trên lắp
dựng lưới B40 khung thép hình: 890.000 đ/m2
c) Hàng rào lưới
B40, trụ
đá:
72.000 đ/m2
d) Hàng
rào lưới B40, trụ
BTCT:
95.000
đ/m2
3. Tường ốp
gạch, sân lát gạch các loại
a) Tường ốp gạch
ceramic:
179.000 đ/m2
b) Sân, nền lát
đan BTCT đúc sẵn dày
5cm:
59.000 đ/m2
c) Sân, nền
láng xi măng có đệm bê tông gạch vỡ:
52.000 đ/m2
d) Sân, nền lát
gạch tàu
30x30:
55.000 đ/m2
đ) Sân, nền lát
gạch bông địa phương không bê tông lót:
91.000
đ/m2
e) Sân, nền lát
gạch ceramic không bê tông lót:
121.000
đ/m2
4. Bê tông
các loại
a) Bê tông lót
đá
4x6:
744.000 đ/m3
b) Nền bệ máy:
- Bê tông cốt
thép đá
1x2:
1.897.000 đ/m3
- Bê tông không
cốt thép đá
1x2:
1.444.000 đ/m3
c) Nền nhà:
- Bê tông cốt
thép đá
1x2:
1.635.000 đ/m3
- Bê tông không
cốt thép, đá
1x2:
1.180.000 đ/m3
d) Cột bê tông
cốt thép đá
1x2:
4.204.000 đ/m3
đ) Dầm, giằng
bê tông cốt thép đá 1x2:
4.323.000 đ/m3
e) Sàn, mái bê
tông cốt thép đá
1x2:
3.556.000 đ/m3
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 10. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở
Tài chính tham khảo chỉ số giá do Bộ Xây dựng công bố hàng năm trình Ủy ban
nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh Bảng giá chuẩn cho phù hợp.
Điều 11. Xử lý hồ sơ
- Không điều chỉnh
theo Quy định này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan
đến giá nhà và vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định
này có hiệu lực. Các phương án bồi thường được phê duyệt sau ngày Quy định này
có hiệu lực thì phải điều chỉnh theo Quy định này.
- Đối với các hồ
sơ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ
quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng
theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UB ngày 06 tháng 5 năm 2008, nếu ngày nhận hồ sơ
sau ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quy định này./.