BỘ
XÂY DỰNG
---------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2005/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ, KỸ SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ
- CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ - CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này "Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc
sư, Kỹ sư hoạt động xây dựng".
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế
Quyết định số 91/BXD-ĐT ngày 16/4/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành
Quy chế hành nghề kiến trúc sư và Quyết định số 23/2000/QĐ-BXD ngày 13/11/2000
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế
công trình.
Điều 3. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn
thể, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức,
cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban kinh tế Trung ương;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Toà án nhân dân Tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao;
- HĐND các tỉnh thành phố trực thuộc TW;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Các Vụ, Cục, Viện trực thuộc Bộ Xây dựng;
- Lưu VP, PC.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Nguyễn Hồng Quân
|
QUY CHẾ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ, KỸ SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15 /2005/QĐ-BXD ngày 25 tháng
4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về cấp chứng
chỉ hành nghề cho kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng theo quy định tại Điều
49, Điều 50 và Điều 51 của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; quyền và nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân có liên quan trong việc cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư
hoạt động xây dựng.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng cấp cho cá nhân
là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt
động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu được cấp chứng chỉ, có đủ điều
kiện theo quy định tại Điều 7 và có hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của Quy chế
này.
2. Cá nhân phải có chứng chỉ hành
nghề phù hợp khi đảm nhận các chức danh: Chủ nhiệm thiết kế đồ án quy hoạch xây
dựng, chủ trì thiết kế chuyên ngành thuộc đồ án quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm
đồ án thiết kế xây dựng công trình, chủ trì thiết kế các chuyên môn thuộc đồ án
thiết kế xây dựng công trình; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; cá nhân hành nghề
độc lập thiết kế quy hoạch xây dựng, tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây
dựng công trình.
3. Cá nhân là công chức đang làm
việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước thì không được cấp chứng chỉ hành nghề
theo Quy chế này; trường hợp những cá nhân này trước đây đã được cấp chứng chỉ
hành nghề thì trong thời gian làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước không
được sử dụng chứng chỉ đó để hành nghề.
4. Cá nhân người nước ngoài hoặc
người Việt Nam định cư ở nước ngoài nếu đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ
chức nước ngoài cấp thì được công nhận để hành nghề. Tổ chức thuê hoặc quản lý
trực tiếp các cá nhân này có trách nhiệm kiểm tra và căn cứ nội dung ghi trong
chứng chỉ hành nghề của họ để thuê hoặc giao thực hiện các công việc hoạt động
xây dựng đảm bảo về điều kiện năng lực theo đúng quy định của pháp luật. Cá
nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài nếu chưa có chứng
chỉ hành nghề thì phải xin cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Quy chế
này mới được đảm nhận các chức danh nêu tại khoản 2 Điều này.
Chương 2:
TỔ CHỨC CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ, KỸ SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều 3.
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp theo
Quy chế này gồm 2 loại:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư hoạt động xây dựng;
b) Chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt
động xây dựng.
2. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư, kỹ sư hoạt động xây dựng gồm các nội dung sau:
a) Các thông tin về nhân thân của
người được cấp chứng chỉ;
b) Trình độ chuyên môn được đào tạo;
c) Lĩnh vực và phạm vi được phép
hành nghề;
d) Thời hạn có giá trị của chứng
chỉ;
d) Các chỉ dẫn khác.
3. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư, kỹ sư hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng thống nhất phát hành, quy cách của chứng
chỉ theo mẫu tại Phụ lục số 3A và 3B của Quy chế này. Chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư có kích thước 85mmx125mm, bìa cứng, màu xanh, ruột gồm 4 trang màu trắng;
Chứng chỉ hành nghề kỹ sư có kích thước 85mmx125mm, bìa cứng, màu nâu, ruột gồm
4 trang màu trắng.
4. Cách đánh số chứng chỉ:
a) Số chứng chỉ bao gồm 2 nhóm số:
- Nhóm số thứ nhất: Mã vùng địa phương
(tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
- Nhóm số thứ hai: Số thứ tự của
chứng chỉ là một số có 4 chữ số.
Hai nhóm số được nối với nhau bằng
dấu gạch ngang (-).
b) Ký hiệu đối với chứng chỉ được
cấp lại:
- Trường hợp cấp lại lần thứ nhất
thì sau nhóm số thứ hai thêm chữ A;
- Trường hợp cấp lại lần thứ hai
thì sau nhóm số thứ hai thêm chữ B.
5. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư, kỹ sư hoạt động xây dựng có hiệu lực trong thời hạn 5 năm, khi hết hạn phải
làm thủ tục cấp lại.
6. Người được cấp chứng chỉ hành
nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng được hoạt động hành nghề trong phạm
vi cả nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Các
lĩnh vực hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
1. Các lĩnh vực hành nghề kiến trúc
sư hoạt động xây dựng bao gồm:
a) Thiết kế quy hoạch xây dựng;
b) Thiết kế kiến trúc công trình.
2. Các lĩnh vực hành nghề kỹ sư hoạt
động xây dựng bao gồm:
a) Khảo sát xây dựng;
b) Thiết kế xây dựng công trình bao
gồm: Công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công
trình thuỷ lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật (theo quy định tại Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng);
c) Thi công xây dựng công trình.
Điều 5. Thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
1. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý
về việc cấp chứng chỉ và hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng trong
phạm vi cả nước; quy định nội dung và thống nhất phát hành chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng; quản lý vận hành trang Web về chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng; kiểm tra, thanh tra việc cấp chứng chỉ theo Quy
chế này.
2. Giám đốc Sở Xây dựng các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư
hoạt động xây dựng và quản lý hoạt động hành nghề tại địa phương theo quy định
của Quy chế này và pháp luật có liên quan; phối hợp với các cơ quan liên quan
kiểm tra hoạt động hành nghề; phối hợp với Bộ Xây dựng quản lý, vận hành trang
Web về cấp chứng chỉ và hành nghề hoạt động xây dựng.
3. Giám đốc Sở Xây dựng quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn với
những nội dung quy định tại Phụ lục 4 của Quy chế này.
Điều 6.
Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
1. Người xin cấp chứng chỉ hành nghề
gửi 03 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này tới Sở Xây dựng nơi
xin cấp chứng chỉ.
2. Sở Xây dựng tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư vấn
nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét, cấp chứng chỉ hành
nghề theo đúng quy định tại Quy chế này.
4. Giám đốc Sở Xây dựng quyết định
cấp chứng chỉ cho các cá nhân có đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 của Quy
chế này; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Xây dựng và trước pháp luật về quyết
định của mình.
5. Việc thu và sử dụng lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 7. Điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư hoạt động xây dựng.
Người được cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có quyền công dân và có đủ năng
lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với công dân Việt Nam phải
có chứng minh thư nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư
ở nước ngoài phải có hộ chiếu và giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng do tổ chức hợp pháp
của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
c) Có kinh nghiệm trong công tác
thiết kế ít nhất 5 năm và đã tham gia thiết kế kiến trúc ít nhất 5 công trình hoặc
5 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt;
d) Trong quá trình hoạt động nghề
nghiệp không có vi phạm gây ra sự cố công trình;
đ) Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo
quy định tại Điều 8 của Quy chế này và đã nộp lệ phí theo quy định.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
kỹ sư hoạt động xây dựng.
Người được cấp chứng chỉ hành nghề
kỹ sư hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có quyền công dân và có đủ năng
lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với công dân Việt Nam phải
có chứng minh thư nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư
ở nước ngoài phải có hộ chiếu và giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên do tổ chức hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp. Chuyên ngành được đào
tạo phải phù hợp với nội dung xin đăng ký hành nghề;
c) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm về
nội dung xin đăng ký hành nghề và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát
ít nhất 5 công trình;
d) Trong quá trình hoạt động nghề
nghiệp thiết kế hoặc khảo sát không có vi phạm gây ra sự cố công trình;
đ) Có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo
quy định tại Điều 8 của Quy chế này và đã nộp lệ phí theo quy định.
Điều 8. Hồ
sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng gồm các tài liệu sau:
1. Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề
theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Quy chế này, kèm theo 03 ảnh mầu cỡ 3 x 4 chụp
trong năm xin đăng ký;
2. Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ
chức trực tiếp quản lý người xin cấp chứng chỉ hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã (xã,
phường, thị trấn) nơi cư trú đối với người không làm việc trong cơ quan, tổ
chức;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
4. Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn về hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Quy chế này, có xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp; Người ký xác
nhận chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
Điều 9.
Thành phần Hội đồng tư vấn cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt
động xây dựng
1. Hội đồng tư vấn xét cấp chứng
chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng có số lượng từ 5 đến 7 thành viên,
bao gồm các thành phần sau:
a) Đại diện Sở Xây dựng;
b) Đại diện Hội kiến trúc sư Việt
Nam;
c) Đại diện Hội Quy hoạch phát triển
đô thị Việt Nam;
d) Cá nhân đã được cấp chứng chỉ
hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng, hành nghề có uy tín do Hội Kiến trúc
sư Việt Nam hoặc Hội Quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam giới thiệu.
2. Hội đồng tư vấn xét cấp chứng
chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng có số lượng từ 5 đến 7 thành viên, bao gồm
các thành phần sau:
a) Đại diện Sở Xây dựng;
b) Đại diện Hội Xây dựng;
c) Đại diện Hiệp Hội tư vấn xây dựng
Việt Nam;
d) Đại diện Hội nghề nghiệp chuyên
ngành có liên quan đến lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành nghề;
đ) Cá nhân đã được cấp chứng chỉ
hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng, hành nghề có uy tín do Hội Xây dựng hoặc Hội
nghề nghiệp chuyên ngành giới thiệu;
e) Tuỳ từng trường hợp cụ thể, Giám
đốc Sở Xây dựng có thể mời thêm đại diện các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành có liên quan tham gia Hội đồng tư vấn.
3. Hội đồng tư vấn có nhiệm kỳ trong
thời hạn 3 năm. Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn theo mẫu tại Phụ lục số 4
của Quy chế này.
Điều 10.
Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư, kỹ sư hoạt động xây dựng được cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng;
b) Bổ sung nội dung hành nghề;
c) Chứng chỉ cũ bị rách, nát;
d) Chứng chỉ bị mất.
2. Điều kiện để được cấp lại chứng
chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng:
a) Có đơn xin cấp lại chứng chỉ hành
nghề;
b) Có chứng chỉ cũ, trường hợp mất
chứng chỉ thì phải có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa
phương;
c) Có bản khai kết quả hành nghề
theo chứng chỉ đã được cấp;
d) Không vi phạm các quy định tại
Quy chế này và pháp luật có liên quan;
đ) Đối với trường hợp xin bổ sung
nội dung hành nghề thì ngoài các yêu cầu nêu trên phải có thêm bản sao các văn
bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin bổ sung chứng chỉ.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét để cấp lại
chứng chỉ cho các đối tượng có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp chứng chỉ bị mất hoặc
rách nát cần cấp lại thì nội dung và thời hạn của chứng chỉ mới phải ghi theo
đúng nội dung và thời hạn của chứng chỉ cũ.
Điều 11.
Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư
hoạt động xây dựng
Người xin cấp chứng chỉ hành nghề
có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Yêu cầu cung cấp thông tin về
việc cấp chứng chỉ hành nghề;
2. Khiếu nại, tố cáo những hành vi
vi phạm các quy định của Quy chế này;
3. Khai báo trung thực hồ sơ xin
cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này; chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự chính xác của hồ sơ; nộp lệ phí theo quy định.
4. Hành nghề đúng với nội dung chứng
chỉ được cấp, nhận và thực hiện các công việc hoạt động xây dựng trong phạm vi
cho phép của chứng chỉ và tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và
pháp luật khác có liên quan;
5. Không được cho người khác thuê,
mượn hoặc sử dụng chứng chỉ để hành nghề;
6. Không được tự ý tẩy xoá, sửa chữa
chứng chỉ;
7. Không vi phạm các yêu cầu về đạo
đức nghề nghiệp;
8. Xuất trình chứng chỉ và chấp hành
các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 12.
Quyền và nghĩa vụ của Sở Xây dựng trong việc cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
sư, kỹ sư hoạt động xây dựng
1. Thành lập Hội đồng tư vấn để xét
duyệt hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Tiếp nhận hồ sơ, nếu thiếu hoặc
không đúng quy định thì phải yêu cầu người xin cấp chứng chỉ bổ sung trong thời
hạn 5 ngày.
3. Cấp chứng chỉ hành nghề cho cá
nhân có đủ điều kiện theo quy định.
4. Không cấp chứng chỉ hành nghề
cho cá nhân không đủ điều kiện theo quy định của Quy chế này.
5. Kiểm tra, quản lý hoạt động hành
nghề tại địa phương.
6. Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm trong hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư
hoạt động xây dựng.
7. Cung cấp thông tin cho các đối
tượng liên quan đến việc cấp chứng chỉ hành nghề.
8. Lưu trữ hồ sơ gốc.
9. Định kỳ báo cáo Bộ Xây dựng và
quản lý vận hành trang Web tại địa phương.
Chương 3:
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13.
Kiểm tra, thanh tra
1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện Quy chế này trong phạm vi cả nước;
b) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về
những hành vi vi phạm Quy chế này.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, thanh tra hoạt động
hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng trong phạm vi địa giới hành chính
do mình quản lý;
b) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo
thẩm quyền.
Điều 14. Xử
lý vi phạm
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ nếu
vi phạm quy định của Quy chế này và pháp luật có liên quan thì sẽ bị thu hồi
chứng chỉ hoặc bị phạt cảnh cáo.
a) Các hành vi vi phạm sau đây sẽ
bị thu hồi chứng chỉ:
- Khai báo không trung thực trong
hồ sơ xin cấp chứng chỉ;
- Tự ý tẩy xoá, sửa chữa chứng chỉ;
- Cho mượn, cho thuê hoặc cho người
khác sử dụng chứng chỉ để hành nghề;
- Hành nghề không đúng với nội dung
ghi trong chứng chỉ;
- Vi phạm các quy định của pháp luật
có liên quan đến hoạt động xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng.
b) Trường hợp vi phạm các nghĩa vụ
khác của người được cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 11 của Quy chế này
nhưng chưa tới mức phải thu hồi chứng chỉ thì sẽ bị phạt cảnh cáo. Người được
cấp chứng chỉ bị phạt cảnh cáo 3 lần sẽ bị thu hồi chứng chỉ.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc cấp chứng chỉ hành nghề nếu vi phạm các quy định của Quy chế này thì tuỳ
theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, bồi thường vật chất
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15.
Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thực hiện thống nhất trong phạm vi cả nước.
Chứng chỉ kiến trúc sư chủ nhiệm
đồ án đã cấp theo quy định tại Quyết định số 91/BXD-ĐT ngày 16/4/1993 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng về ban hành Quy chế hành nghề kiến trúc sư và chứng chỉ hành nghề
thiết kế công trình đã được cấp theo Quyết định số 23/2000/QĐ-BXD ngày 13/11/2000
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế
công trình vẫn có giá trị và được tiếp tục sử dụng đến khi hết hạn ghi trên
chứng chỉ.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Nguyễn Hồng Quân
|
PHỤ LỤC SỐ 1
(Quy
chế cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng ban hành kèm
theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
………..,
ngày….. tháng …. năm………
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
Kính
gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư nhân dân (hoặc
số hộ chiếu và giấy phép cư trú):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Toàn quốc đã hoạt động xây dựng (đã
tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế công trình, khảo sát xây dựng):
- Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao
nhiêu công trình:
- Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây
dựng, thiết kế công trình, khảo sát xây dựng bao nhiêu công trình:
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ
nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(Quy
chế cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng ban hành kèm
theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong
xây dựng:
Số
thứ tự
|
Thời
gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (Từ …. đến ….)
|
Hoạt
động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội
dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế công trình, khảo
sát xây dựng)? Tại công trình nào? Chủ trì hay tham gia?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này.
Xác
nhận của cơ quan hoặc tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 3A
(Quy
chế cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng ban hành kèm
theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
BỘ
XÂY DỰNG
------
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
KIẾN
TRÚC SƯ HOẠT
ĐỘNG
XÂY DỰNG
Trang
bìa 1 (mầu xanh)
|
|
Trang
bìa 2 (mầu trắng)
|
|
|
|
BỘ
XÂY DỰNG
------
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
KIẾN
TRÚC SƯ HOẠT
ĐỘNG
XÂY DỰNG
Số
Chứng chỉ:
Trang
3 (mầu trắng)
|
|
|
|
|
|
ảnh
3
x 4
|
|
(Chữ
ký của người
được
cấp chứng chỉ)
Chứng chỉ này có giá trị từ ngày …...
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Trang
4 (mầu trắng)
|
|
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
- Cấp cho Ông/bà:
- Ngày tháng năm sinh:
- Quốc tịch:
- Số CMTND (hoặc hộ chiếu):
- Nơi thường trú (hoặc cư trú):
- Trình độ chuyên môn:
Được phép hành nghề hoạt động xây
dựng:
1. ……………………………………………….
2. .………………………………………………
3. ..................................................................
4.
..................................................................
…,
ngày … tháng… năm …
T/L
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
Trang
5 (mầu trắng)
|
|
Xử
lý vi phạm của cơ quan có thẩm quyền
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
Trang
6 (mầu trắng)
|
|
|
|
Trách
nhiệm của người được cấp
chứng
chỉ
- Chỉ được nhận và thực hiện các công
việc hoạt động xây dựng trong phạm vi cho phép của chứng chỉ này.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật
về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
- Không được cho người khác thuê,
mượn hoặc sử dụng chứng chỉ này để hành nghề.
- Không được tẩy xoá, sửa chữa chứng
chỉ này.
- Trình báo khi có yêu cầu của các
cơ quan có thẩm quyền.
Trang
bìa 7 (mầu trắng)
|
|
Trang
bìa 8 (mầu xanh)
|
PHỤ LỤC SỐ 3B
(Quy
chế cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng ban hành kèm
theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KỸ SƯ HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
BỘ
XÂY DỰNG
------
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
KỸ
SƯ HOẠT ĐỘNG
XÂY
DỰNG
Trang
bìa 1 (mầu nâu)
|
|
Trang
bìa 2 (mầu trắng)
|
|
|
|
BỘ
XÂY DỰNG
------
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
KỸ
SƯ HOẠT ĐỘNG
XÂY
DỰNG
Số
Chứng chỉ:
Trang
3 (mầu trắng)
|
|
|
|
|
|
ảnh
3
x 4
|
|
(Chữ
ký của người
được
cấp chứng chỉ)
Chứng chỉ này có giá trị từ ngày …...
tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Trang
4 (mầu trắng)
|
|
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
- Cấp cho Ông/bà:
- Ngày tháng năm sinh:
- Quốc tịch:
- Số CMTND (hoặc hộ chiếu):
- Nơi thường trú (hoặc cư trú):
- Trình độ chuyên môn:
Được phép hành nghề hoạt động xây
dựng:
1. ……………………………………………….
2. .………………………………………………
3.
..................................................................
4.
..................................................................
…,
ngày … tháng… năm …
T/L
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
Trang
5 (mầu trắng)
|
|
Xử
lý vi phạm của cơ quan có thẩm quyền
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
Trang
6 (mầu trắng)
|
|
|
|
Trách
nhiệm của người được cấp
chứng
chỉ
- Chỉ được nhận và thực hiện các công
việc hoạt động xây dựng trong phạm vi cho phép của chứng chỉ này.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật
về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
- Không được cho người khác thuê,
mượn hoặc sử dụng chứng chỉ này để hành nghề.
- Không được tẩy xoá, sửa chữa chứng
chỉ này.
- Trình báo khi có yêu cầu của các
cơ quan có thẩm quyền.
Trang
bìa 7 (mầu trắng)
|
|
Trang
bìa 8 (mầu nâu)
|
Ghi chú: * Chứng chỉ hành nghề có 8
trang, kích thước 85 mm x 125 mm.
** Số chứng chỉ: Có 02 nhóm số, nhóm
số thứ nhất theo mã vùng điện thoại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nhóm
số thứ 2 theo số thứ tự cấp tại địa phương gồm 4 chữ số.
Ví dụ: Chứng chỉ hành nghề cấp tại Hà
Nội ghi là: 04 - 0001, trường hợp cấp lại thì có thêm chữ cái A hoặc (B) nếu là
cấp lại lần 1 hoặc lần (2).
PHỤ LỤC SỐ 4
(Quy
chế cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng ban hành kèm
theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
MẪU QUY CHẾ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
I. Nhiệm vụ
- Tiếp nhận, kiểm tra xem xét hồ sơ;
- Tổ chức họp để xét cấp chứng chỉ hành
nghề.
II. Quyền hạn
- Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ theo
những quy định trong Quy chế;
- Đề nghị các đối tượng xin cấp chứng
chỉ hành nghề hoàn thiện, bổ sung hồ sơ theo quy định.
III. Trách nhiệm
- Trách nhiệm của từng thành viên trong
Hội đồng tư vấn.
- Hội đồng tư vấn chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở Xây dựng về kết quả xét cấp chứng chỉ hành nghề.
IV. Cơ cấu tổ chức
- Đại diện lãnh đạo Sở Xây dựng - Chủ
tịch Hội đồng;
- Cán bộ phòng chức năng của Sở Xây
dựng - Ủy viên thường trực;
- Đại diện các Hội nghề nghiệp có liên
quan - Ủy viên Hội đồng;
- Cá nhân có chứng chỉ và hoạt động
hành nghề có uy tín - Ủy viên Hội đồng;
- Tuỳ từng trường hợp cụ thể, Giám đốc
Sở Xây dựng mời đại diện Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tham gia
Ủy viên Hội đồng;
- Thư ký Hội đồng;
V. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
- Đảm bảo tính khoa học, khách quan;
- Tại điều kiện thuận lợi cho người
xin cấp chứng chỉ:
- Làm việc tập thể, dân chủ.