ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1439/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 05 tháng 6
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU MẶT
ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013
của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu Quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT ngày 17/8/2012 của Bộ
Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy định tạm thời về kỹ thuật thi công và
nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông;
Căn cứ Quyết định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 của Bộ
Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy định tạm thời về thiết kế mặt đường bê
tông xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông;
Căn cứ Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ
thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Văn bản
số 2303/SGTVT-KH ngày 14/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành thiết
kế mẫu mặt đường bê tông xi măng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới sử dụng cho các
huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên
và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
THIẾT KẾ MẪU
MẶT ĐƯỜNG
BÊ TÔNG XI MĂNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Đính kèm theo
Quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Phần A
Chương I
THIẾT KẾ MẪU
I. LỜI NÓI ĐẦU
Đường giao thông nông thôn (GTNT) thuộc loại đường ít xe
(lưu lượng xe quy đổi trong một ngày đêm ≤200) nên kết cấu mặt đường có thể lấy
theo định hình. Đồng thời, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hiện nay, các tuyến đường
GTNT đã và đang xây dựng chủ yếu sử dụng mặt đường là bê tông xi măng (BTXM).
Vì vậy thiết kế mẫu này được biên soạn và khuyến khích áp dụng để tạo sự đồng
bộ của hệ thống đường GTNT trên toàn tỉnh.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
Thiết kế mẫu này áp dụng cho công trình đường GTNT có đồng
thời các điều kiện sau:
1. Là đường GTNT cấp A, B, C, D theo TCVN 10380:2014 (lưu
lượng xe thiết kế ≤200 xe quy đổi/ngày đêm).
2. Có lượng xe tải trọng trục từ 6 tấn/trục đến 10 tấn/trục
chiếm không quá 10% tổng lưu lượng xe thiết kế.
III. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
1. TCVN 10380:2014 đường giao thông nông thôn - yêu cầu
thiết kế.
2. Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường
giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 - 2020.
3. Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT ngày 17/8/2012 của Bộ Giao
thông Vận tải về việc ban hành Quy định tạm thời về kỹ thuật thi công và nghiệm
thu mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông.
4. Quyết định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 của Bộ Giao
thông Vận tải về việc ban hành Quy định tạm thời về thiết kế mặt đường bê tông
xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông.
IV. THIẾT KẾ MẪU KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG
GTNT BẰNG BÊ TÔNG XI MĂNG (BTXM)
1. Đường cấp A
Mặt đường BTXM cho đường cấp A được thiết kế với tải trọng 6
tấn/trục. Lớp mặt bằng BTXM đá 1x2 M250 hoặc M300 dày 18cm hoặc 20cm. Kết cấu
áo đường như Hình A:
Hình A
2. Đường cấp B
Mặt đường BTXM cho đường cấp B được thiết kế với tải trọng
2,5 tấn/trục. Lớp mặt bằng BTXM đá 1x2 M200 hoặc M250 hoặc M300 dày 16cm hoặc
18cm. Kết cấu áo đường như Hình B:
Hình B
3. Đường cấp C
Mặt đường BTXM cho đường cấp C được
thiết kế với tải trọng 2,5 tấn/trục. Lớp mặt bằng BTXM đá 1x2 M200 hoặc M250
dày 14cm hoặc 16cm. Kết cấu áo đường như Hình C:
Hình C
4. Đường cấp D
Mặt đường đá 1x2 M200 hoặc M250 dày
10cm hoặc 12cm. Kết cấu áo đường như Hình D:
Hình D
Ghi chú: Đối với cả 04 cấp đường, chỉ bắt buộc phải có lớp
giấy dầu khi lớp mặt BTXM đổ trên lớp móng làm bằng đá 4x6 chèn đá dăm hoặc cấp
phối đá dăm.
V. THIẾT KẾ LIÊN KẾT GIỮA CÁC TẤM BÊ
TÔNG XI MĂNG
1. Các tấm bê tông được liên kết với nhau bằng các khe ngang
và khe dọc.
2. Mặt đường BTXM nông thôn có bề rộng ≤3,5m không bố trí
khe dọc, chỉ bố trí khe ngang. Khe ngang phải thẳng góc với tim đường, trong
trường hợp trong đường cong các khe ngang phải hướng về phía tâm của đường
tròn.
3. Khe ngang gồm hai loại là khe co và khe dãn, được bố trí
như sau: Chia tấm bê tông thành 3m - 5m/tấm theo chiều dài tim đường, cứ khoảng
10 khe co bố trí một khe dãn (khoảng cách giữa hai khe dãn là 30 - 50m).
Sơ đồ bố trí khe co - khe dãn
Khe co và khe dãn được thiết kế như
sau:
Chương II
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG THIẾT
KẾ MẪU
Để xác định công trình đường GTNT dự kiến đầu tư có thuộc
phạm vi công trình được phép áp dụng thiết kế mẫu hay không thì cần:
- Xác định cấp hạng kỹ thuật của đường GTNT.
- Xác định tỷ lệ % lượng xe có tải trọng trục từ 6 tấn/trục
đến 10 tấn/trục.
I. HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT
ĐƯỜNG GTNT
Có thể xác định cấp kỹ thuật của đường GTNT dựa vào lưu
lượng xe thiết kế (Nn) hoặc dựa vào chức năng của đường.
1. Xác định cấp kỹ thuật theo lưu lượng xe thiết kế (Nn)
Khi đầu tư xây dựng đường GTNT cần phải dự báo được lưu
lượng xe thiết kế (Nn) để lựa chọn cấp kỹ thuật của đường. Trên cơ
sở lưu lượng xe thiết kế, lựa chọn cấp đường GTNT theo chỉ dẫn ở Bảng A.1.
Bảng A.1 - Phân cấp kỹ thuật đường GTNT theo lưu lượng xe
thiết kế (Nn)
Cấp kỹ thuật của đường theo TCVN
10380:2014
|
Lưu lượng xe thiết kế (Nn), xqđ/nđ
|
A
|
100 ÷ 200
|
B
|
50 ÷ <100
|
C
|
<50
|
D
|
Không có xe ô tô chạy qua
|
Ghi chú: Phương pháp tính toán dự báo lưu lượng xe thiết kế
(Nn) xem ở Phụ lục - A.
2. Xác định cấp kỹ thuật theo chức năng của đường
Khi không có điều kiện để thực hiện theo các phương pháp dự
báo lưu lượng xe thiết kế (Nn) thì có thể lựa chọn cấp hạng kỹ thuật
dựa vào chức năng của đường theo chỉ dẫn ở Bảng A.2.
Bảng A.2 - Phân cấp kỹ thuật đường GTNT theo chức năng của
đường
Chức năng của đường
|
Cấp kỹ thuật của đường theo TCVN
10380:2014
|
Đường xã: Có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội của xã, kết nối và lưu thông hàng hóa từ huyện tới các thôn,
làng, ấp, bản và các cơ sở sản xuất kinh doanh của xã. Đường xã chủ yếu phục
vụ sự đi lại của người dân và lưu thông hàng hóa trong phạm vi của xã.
|
A
|
B
|
Đường thôn: Chủ yếu phục vụ sự đi lại của người dân và lưu
thông hàng hóa trong phạm vi của thôn, làng, ấp, bản; kết nối và lưu thông
hàng hóa tới các trang trại, ruộng đồng, nương rẫy, cơ sở sản xuất, chăn
nuôi.
|
B
|
C
|
Đường dân sinh: Chủ yếu phục vụ sự đi lại của người dân
giữa các cụm dân cư, các hộ gia đình và từ nhà đến nương rẫy, ruộng đồng, cơ
sở sản xuất, chăn nuôi nhỏ lẻ... Phương tiện giao thông trên các tuyến đường
dân sinh chủ yếu là xe đạp, xe mô tô hai bánh, xe kéo tay, ngựa thồ.
|
D
|
II. HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
TRỤC XE
Nguyên tắc chung, khi điều tra lưu lượng xe cần kết hợp xác
định (cân) tải trọng trục xe. Khi không có điều kiện cân tải trọng trục xe thực
tế trên tuyến đường thiết kế có thể xác định tải trọng trục xe dựa vào Bảng 3
(thống kê thông số kỹ thuật của một số loại ô tô tải đang lưu hành tại khu vực
nông thôn) dưới đây.
Bảng A.3 - Thông số kỹ thuật một số loại ô tô tải đang lưu
hành tại nông thôn
TT
|
Nhãn hiệu
|
Trọng lượng bản thân, kg
|
Tải trọng cho phép chở, kg
|
Trọng lượng toàn bộ, kg
|
Tải trọng trục sau, kg
|
Chiều rộng, m
|
Vết bánh xe, m
|
Cầu trước, m
|
Cầu sau, m
|
1
|
CK327 DL-DH
|
640
|
630
|
600
|
2.000
|
1.230
|
1.560
|
1.345
|
2
|
FORLANDA S8
|
860
|
670
|
990
|
2.630
|
1.660
|
1.680
|
|
3
|
THANHCONG Y480ZL- SX1/TCN-MP
|
850
|
890
|
920
|
2.790
|
1.810
|
1.700
|
1.280
|
4
|
HYUNDAI H100/TCN-TL
|
950
|
720
|
1.190
|
3.055
|
1.910
|
1.740
|
1.485
|
5
|
KIA K3000S/HB-TĐ
|
1.350
|
1.080
|
980
|
3.605
|
2.060
|
1.720
|
1.470
|
6
|
CUULONG KC3815D-T550
|
1.215
|
1.220
|
1.200
|
3.765
|
2.420
|
1.730
|
1.355
|
7
|
CUULONG DFA1.65T
|
1.230
|
1.170
|
1.600
|
4.130
|
2.770
|
1.940
|
1.470
|
8
|
ISUZU NKR66L- STD/TRANSINCO HB TC1
|
1.815
|
1.870
|
1.200
|
5.050
|
3.070
|
1.990
|
1.425
|
9
|
CK327 TC-KIA
|
2.182
|
1.493
|
1.850
|
5.720
|
3.343
|
2.150
|
1.480
|
10
|
YUJIN NJ1042DAVN
|
1.500
|
1.250
|
2.200
|
5.145
|
3.450
|
2.076
|
1.625
|
11
|
THANHCONG CY4100ZLQ/TCN-KCX
|
1.700
|
2.475
|
1.800
|
6.170
|
4.275
|
2.140
|
1.580
|
12
|
HOAMAI 2,5 tấn
|
1.356
|
2.034
|
2.500
|
6.040
|
4.534
|
2.140
|
1.690
|
13
|
HOABINH MITSU 2002
|
1.703
|
1.982
|
-
|
6.280
|
4.550
|
2.115
|
1.655
|
14
|
GIAIPHONG-T3575.YJ
|
1.450
|
1.170
|
3.500
|
6.315
|
4.670
|
2.120
|
1.675
|
15
|
MITSUBISHI CANTER FE84PE6SLDD1(TC)
|
1.610
|
1.085
|
3.610
|
6.500
|
4.695
|
2.180
|
1.665
|
16
|
GIAIPHONG-T4081 .YJ
|
1.550
|
1.380
|
4.000
|
7.125
|
5.380
|
2.280
|
1.765
|
17
|
VIETHA 3,5B
|
2.210
|
2.200
|
3.500
|
8.075
|
5.700
|
2.240
|
1.750
|
18
|
HOAMAI HD3450A.4x4
|
5.440
|
3.450
|
|
6.170
|
2.200
|
|
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG THIẾT KẾ MẪU
1. Đối với công trình không cần lập hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ
thuật
Các công trình đường GTNT được áp dụng thiết kế mẫu mà không
cần phải lập hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật khi có các điều kiện sau:
a) Về quy mô:
- Đường GTNT cấp D, hoặc:
- Đường GTNT cấp A, cấp B, cấp C có các yếu tố hình học đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 10380:2014 (các quy định này xem ở
Phụ lục II).
b) Về điều kiện nền đường:
- Nền đường phải bảo đảm ổn định, duy trì được các kích
thước hình học, có đủ cường độ để chịu được các tác động của tải trọng xe và
của các yếu tố thiên nhiên trong suốt thời gian sử dụng.
- Hệ thống thoát nước của đường cần phải để đảm bảo cho nền
đường và mái dốc ổn định và không làm ảnh hưởng đến hệ thống tưới tiêu của nông
nghiệp (nếu có).
- Trong mọi trường hợp, 30cm lớp trên cùng của nền đường
phải có độ chặt yêu cầu K ≥0,93.
2. Đối với công trình lập hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật
Các công trình đường GTNT xây dựng qua vùng đất yếu, sình
lầy, cần xử lý nền đường, hệ thống thoát nước... thường phải lập hồ sơ báo cáo
kinh tế kỹ thuật và có giải pháp thiết kế phù hợp. Khi đó, áp dụng thiết kế mẫu
như sau:
- Nếu công trình đường GTNT thuộc các cấp kỹ thuật A, B, C,
D trong đó kết cấu mặt đường thiết kế là bê tông xi măng thì áp dụng thiết kế
mẫu cho phần mặt đường.
- Khi áp dụng thiết kế mẫu cho phần mặt đường, chi phí thiết
kế phần mặt đường phải tính điều chỉnh giảm định mức theo quy định hiện hành về
định mức chi phí thiết kế.
Phần B
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN
CHI PHÍ XÂY DỰNG MẶT ĐƯỜNG BTXM
I. CÁC CĂN CỨ:
1. Định mức dự toán xây dựng 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007.
2. Định mức vật tư xây dựng 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007.
3. Đơn giá nhân công, máy thi công được xác định theo các
hướng dẫn tại Văn bản 10385/UBND-CNN ngày 20 tháng 12 năm 2007.
4. Hướng dẫn 255/HD-SXD ngày 31/01/2013 của Sở Xây dựng về
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
5. Đơn giá vật liệu được xác định theo giá vật liệu tại từng
địa phương theo từng thời điểm.
II. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ
XÂY DỰNG
Hướng dẫn này dùng để lập dự toán chi phí xây dựng mặt đường
BTXM cho công trình đường GTNT không yêu cầu lập hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ
thuật.
Dự toán chi phí xây dựng của các hạng mục công tác gồm 03
khoản:
- Chi phí vật liệu (A).
- Chi phí nhân công (B).
- Chi phí máy thi công (C).
Các khoản chi phí được tính theo nguyên tắc sau:
Chi phí vật liệu (A):
Tính theo công thức: A = vl1*gvl1 + vl2*gvl
2 + ... +
vln*gvl n
Trong đó:
vl1 , vl2 , ... vln :
Tổng khối lượng vật liệu thứ nhất, thứ hai,... thứ n;
gvl1 , gvl2 , gvln :
Giá bán đến chân công trình của vật liệu thứ nhất, thứ hai,... thứ n - lấy theo
giá được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc giá bán thực tế tại địa
phương trong trường hợp không có giá công bố của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền;
Chi phí nhân công (B):
Tính theo công thức: B = nc1*gnc1*kc
+ nc2*gnc2*kc + ... + ncn*gncn*kc
Trong đó:
nc1 , nc2 , ... ncn : Tổng
số nhân công thứ nhất, thứ hai,... thứ n;
gnc1 , gnc2 ,... gncn: Đơn
giá nhân công thứ nhất, thứ hai,... thứ n - tùy theo loại nhân công, lấy theo
đơn giá hiện hành được cơ quan Nhà nước thẩm quyền công bố. Xem ở Bảng B.1;
kc : Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công - tùy
theo từng khu vực, lấy theo hướng dẫn hiện hành được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ban hành. Xem ở Bảng B.2;
Chi phí máy thi công (C):
Tính theo công thức: C = m1*gm1*km
+ m2*gm2*km + ... + mn*gmn*km
Trong đó:
m1 , m2 , ... mn :
Tổng số ca máy của loại máy thứ nhất, thứ hai,... thứ n;
gm1 , gm2 ,... gmn : Đơn
giá ca máy của loại máy thứ nhất, thứ hai,... thứ n - tùy theo loại máy, lấy
theo đơn giá hiện hành được cơ quan Nhà nước thẩm quyền công bố. Xem ở Bảng
B.1;
km : Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công - tùy
theo từng khu vực, lấy theo hướng dẫn hiện hành được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ban hành. Xem ở Bảng B.2;
Bảng B.1: Đơn giá nhân công - ca máy thường sử dụng trong
thi công mặt đường BTXM
(Theo Văn bản số 10385/UBND-CNN ngày 20/12/2007 của UBND
tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Loại nhân công - máy thi công
|
ĐVT
|
Đơn giá
(Đồng)
|
I
|
Nhân công
|
|
gnc
|
1
|
Nhân công bậc 3, 5/7 (nhóm 1)
|
Công
|
42.637
|
2
|
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 1)
|
Công
|
45.944
|
3
|
Nhân công bậc 4, 5/7 (nhóm 1)
|
Công
|
49.845
|
II
|
Máy thi công
|
|
gxm
|
1
|
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít
|
Ca
|
115.328
|
2
|
Máy đầm bê tông, đầm bàn, công suất 1,0 KW
|
Ca
|
49.765
|
3
|
Máy đầm bê tông, dầm dùi, công suất 1,5 KW
|
Ca
|
52.595
|
Bảng B.2
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công - máy thi công áp dụng
cho các địa phương
(Theo Hướng dẫn 255/HD-SXD ngày 31/01/2013 của Sở Xây dựng
Đồng Nai)
Khu vực
|
Địa bàn áp dụng
|
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công
(kc)
|
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công
(km)
|
1
|
Thành phố Biên Hòa, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh
Cửu, Trảng Bom.
|
6,71
|
1,50
|
2
|
Thị xã Long Khánh và các huyện Định Quán, Xuân Lộc.
|
6,00
|
1,48
|
3
|
Các huyện Tân Phú, Thống Nhất, Cẩm Mỹ.
|
5,14
|
1,45
|
III. DỰ TOÁN MẪU
Khi lập dự toán chi phí xây dựng công trình đường GTNT, tùy
theo loại mặt đường BTXM, chọn 01 trong 06 mẫu dự toán chi phí sau đây cho phù
hợp.
MẪU DT-01:
Dự toán
cho 1m2 mặt đường bê tông xi măng, loại dày 10 cm
STT
|
Hạng mục chi phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Đơn giá
(Đồng)
|
Hệ số chi phí nhân công - ca máy
|
Thành tiền
(Đồng)
|
A
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
112.546
|
1
|
Rải giấy dầu lớp ngăn cách
|
m2
|
|
|
|
|
|
Giấy dầu
|
m2
|
1,1200
|
5.152
|
|
5.770
|
2
|
Ván khuôn thép mặt đường BTXM
|
m2
|
|
|
|
|
|
Thép tấm, thép hình
|
Kg
|
0,3150
|
21.830
|
|
6.876
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M200
|
m3
|
|
|
|
|
|
Xi măng PC40
|
Kg
|
28,8025
|
1.500
|
|
43.204
|
|
Cát đổ bê tông
|
m3
|
0,0505
|
260.000
|
|
13.130
|
|
Đá dăm 1x2
|
m3
|
0,0913
|
260.000
|
|
23.738
|
|
Nước
|
m3
|
0,0190
|
5.000
|
|
95
|
|
Gỗ làm khe co giãn
|
m3
|
0,0014
|
8.637.268
|
|
12.092
|
|
Nhựa đường
|
Kg
|
0,3500
|
21.830
|
|
7.641
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Xi măng PC40
|
Kg
|
33,5175
|
1.500
|
|
|
|
Cát đổ bê tông
|
m3
|
0,0487
|
260.000
|
|
|
|
Đá dăm 1x2
|
m3
|
0,0903
|
260.000
|
|
|
|
Nước
|
m3
|
0,0190
|
5.000
|
|
|
|
Gỗ làm khe co giãn
|
m3
|
0,0014
|
8.637.268
|
|
|
|
Nhựa đường
|
Kg
|
0,3500
|
21.830
|
|
|
B
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
97.947
|
1
|
Rải giấy dầu lớp ngăn cách
|
m2
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 3, 5/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,0118
|
42.637
|
6,71
|
3.376
|
2
|
Ván khuôn thép mặt đường BTXM
|
m2
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4, 5/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,1150
|
49.845
|
6,71
|
38.463
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M200
|
m3
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,1820
|
45.944
|
6,71
|
56.108
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,1820
|
45.944
|
6,71
|
|
C
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
3.009
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M200
|
m3
|
|
|
|
|
|
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít
|
Ca
|
0,0095
|
115.328
|
1,50
|
1.643
|
|
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW
|
Ca
|
0,0089
|
49.765
|
1,50
|
664
|
|
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW
|
Ca
|
0,0089
|
52.595
|
1,50
|
702
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít
|
Ca
|
0,0095
|
115.328
|
1,50
|
|
|
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW
|
Ca
|
0,0089
|
49.765
|
1,50
|
|
|
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW
|
Ca
|
0,0089
|
52.595
|
1,50
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C):
|
213.502
|
Cách tính:
* Chi phí vật liệu = Định mức x đơn giá do liên Sở Tài chính
- Xây dựng công bố (hoặc giá thực tế tại địa phương nếu không có giá công bố).
* Chi phí nhân công = Định mức x đơn giá x hệ số điều chỉnh
theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số kc ở Bảng B.2. Ở đây lấy ví dụ
công trình thuộc địa bàn huyện Long Thành, là khu vực 01, lấy hệ số = 6,71).
* Chi phí máy thi công = Định mức x đơn giá x hệ số điều
chỉnh theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số km ở Bảng B.2. Ở đây lấy
ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Long Thành, là khu vực 01, lấy hệ số =
1,50).
Chú thích:
- Nếu không dùng lớp giấy dầu thì không tính Hạng mục số 1.
- Nếu dùng bê tông M200 thì không tính Hạng mục số 3b, dùng
bê tông M250 thì không tính Hạng mục số 3a.
MẪU DT-02:
Dự toán
cho 1m2 mặt đường bê tông xi măng, loại dày 12 cm
STT
|
Hạng mục chi phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Đơn giá
(Đồng)
|
Hệ số chi phí nhân công - ca máy
|
Thành tiền
(Đồng)
|
A
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
132.709
|
1
|
Rải giấy dầu lớp ngăn cách
|
m2
|
|
|
|
|
|
Giấy dầu
|
m2
|
1,1200
|
5.152
|
|
5.770
|
2
|
Ván khuôn thép mặt đường BTXM
|
m2
|
|
|
|
|
|
Thép tấm, thép hình
|
Kg
|
0,3150
|
21.830
|
|
6.876
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M200
|
m3
|
|
|
|
|
|
Xi măng PC40
|
Kg
|
34,5630
|
1.500
|
|
51.845
|
|
Cát đổ bê tông
|
m3
|
0,0606
|
260.000
|
|
15.756
|
|
Đá dăm 1x2
|
m3
|
0,1096
|
260.000
|
|
28.496
|
|
Nước
|
m3
|
0,0228
|
5.000
|
|
114
|
|
Gỗ làm khe co giãn
|
m3
|
0,0017
|
8.637.268
|
|
14.683
|
|
Nhựa đường
|
Kg
|
0,4200
|
21.830
|
|
9.169
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Xi măng PC40
|
Kg
|
40,2210
|
1.500
|
|
|
|
Cát đổ bê tông
|
m3
|
0,0584
|
260.000
|
|
|
|
Đá dăm 1x2
|
m3
|
0,1084
|
260.000
|
|
|
|
Nước
|
m3
|
0,0228
|
5.000
|
|
|
|
Gỗ làm khe co giãn
|
m3
|
0,0017
|
8.637.268
|
|
|
|
Nhựa đường
|
Kg
|
0,4200
|
21.830
|
|
|
B
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
109.168
|
1
|
Rải giấy dầu lớp ngăn cách
|
m2
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 3, 5/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,0118
|
42.637
|
6,71
|
3.376
|
2
|
Ván khuôn thép mặt đường BTXM
|
m2
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4, 5/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,1150
|
49.845
|
6,71
|
38.463
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M200
|
m3
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,2184
|
45.944
|
6,71
|
67.329
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,2184
|
45.944
|
6,71
|
|
C
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
3.615
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M200
|
m3
|
|
|
|
|
|
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít
|
Ca
|
0,0114
|
115.328
|
1,50
|
1.972
|
|
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW
|
Ca
|
0,0107
|
49.765
|
1,50
|
799
|
|
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW
|
Ca
|
0,0107
|
52.595
|
1,50
|
844
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít
|
Ca
|
0,0114
|
115.328
|
1,50
|
|
|
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW
|
Ca
|
0,0107
|
49.765
|
1,50
|
|
|
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW
|
Ca
|
0,0107
|
52.595
|
1,50
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C):
|
245.492
|
Cách tính:
* Chi phí vật liệu = Định mức x đơn giá do liên Sở Tài chính
- Xây dựng công bố (hoặc giá thực tế tại địa phương nếu không có giá công bố).
* Chi phí nhân công = Định mức x đơn giá x hệ số điều chỉnh
theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số kc ở Bảng B.2. Ở đây lấy ví dụ
công trình thuộc địa bàn huyện Long Thành, là khu vực 01, lấy hệ số = 6,71).
* Chi phí máy thi công = Định mức x đơn giá x hệ số điều
chỉnh theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số km ở Bảng B.2. Ở đây lấy
ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Long Thành, là khu vực 01, lấy hệ số =
1,50).
Chú thích:
- Nếu không dùng lớp giấy dầu thì không tính Hạng mục số 1.
- Nếu dùng bê tông M200 thì không tính Hạng mục số 3b, dùng
bê tông M250 thì không tính Hạng mục số 3a.
MẪU DT-03:
Dự toán
cho 1m2 mặt đường bê tông xi măng, loại dày 14 cm
STT
|
Hạng mục chi phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Đơn giá
(Đồng)
|
Hệ số chi phí nhân công - ca máy
|
Thành tiền
(Đồng)
|
A
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
151.425
|
1
|
Rải giấy dầu lớp ngăn cách
|
m2
|
|
|
|
|
|
Giấy dầu
|
m2
|
1,1200
|
5.500
|
|
6.160
|
2
|
Ván khuôn thép mặt đường BTXM
|
m2
|
|
|
|
|
|
Thép tấm, thép hình
|
Kg
|
0,3150
|
16.000
|
|
5.040
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M200
|
m3
|
|
|
|
|
|
Xi măng PC40
|
Kg
|
40,3235
|
1.500
|
|
60.485
|
|
Cát đổ bê tông
|
m3
|
0,0707
|
260.000
|
|
18.382
|
|
Đá dăm 1x2
|
m3
|
0,1279
|
260.000
|
|
33.254
|
|
Nước
|
m3
|
0,0265
|
5.000
|
|
133
|
|
Gỗ làm khe co giãn
|
m3
|
0,0020
|
8.637.268
|
|
17.275
|
|
Nhựa đường
|
Kg
|
0,4900
|
21.830
|
|
10.697
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Xi măng PC40
|
Kg
|
46,9245
|
1.500
|
|
|
|
Cát đổ bê tông
|
m3
|
0,0682
|
260.000
|
|
|
|
Đá dăm 1x2
|
m3
|
0,1264
|
260.000
|
|
|
|
Nước
|
m3
|
0,0265
|
5.000
|
|
|
|
Gỗ làm khe co giãn
|
m3
|
0,0020
|
8.637.268
|
|
|
|
Nhựa đường
|
Kg
|
0,4900
|
21.830
|
|
|
B
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
107.651
|
1
|
Rải giấy dầu lớp ngăn cách
|
m2
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 3, 5/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,0118
|
42.637
|
6,00
|
3.019
|
2
|
Ván khuôn thép mặt đường BTXM
|
m2
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4, 5/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,1150
|
49.845
|
6,00
|
34.393
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M200
|
m3
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,2548
|
45.944
|
6,00
|
70.239
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,2548
|
45.944
|
6,00
|
|
C
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
4.164
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M200
|
m3
|
|
|
|
|
|
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít
|
Ca
|
0,0133
|
115.328
|
1,48
|
2.270
|
|
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW
|
Ca
|
0,0125
|
49.765
|
1,48
|
921
|
|
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW
|
Ca
|
0,0125
|
52.595
|
1,48
|
973
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít
|
Ca
|
0,0133
|
115.328
|
1,48
|
|
|
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW
|
Ca
|
0,0125
|
49.765
|
1,48
|
|
|
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW
|
Ca
|
0,0125
|
52.595
|
1,48
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C):
|
263.240
|
Cách tính:
* Chi phí vật liệu = Định mức x đơn giá do liên Sở Tài chính
- Xây dựng công bố (hoặc giá thực tế tại địa phương nếu không có giá công bố).
* Chi phí nhân công = Định mức x đơn giá x hệ số điều chỉnh
theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số kc ở Bảng B.2. Ở đây lấy ví dụ
công trình thuộc địa bàn huyện Xuân Lộc, là khu vực 02, lấy hệ số = 6,00).
* Chi phí máy thi công = Định mức x đơn giá x hệ số điều
chỉnh theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số km ở Bảng B.2. Ở đây lấy
ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Xuân Lộc, là khu vực 02, lấy hệ số =
1,48).
Chú thích:
- Nếu không dùng lớp giấy dầu thì không tính Hạng mục số 1.
- Nếu dùng bê tông M200 thì không tính Hạng mục số 3b, dùng
bê tông M250 thì không tính Hạng mục số 3a.
MẪU DT-04:
Dự toán
cho 1m2 mặt đường bê tông xi măng, loại dày 16 cm
STT
|
Hạng mục chi phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Đơn giá
(Đồng)
|
Hệ số chi phí
nhân công - ca máy
|
Thành tiền
(Đồng)
|
A
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
170.698
|
1
|
Rải giấy dầu lớp ngăn cách
|
m2
|
|
|
|
|
|
Giấy dầu
|
m2
|
1,1200
|
5.500
|
|
6.160
|
2
|
Ván khuôn thép mặt đường BTXM
|
m2
|
|
|
|
|
|
Thép tấm, thép hình
|
Kg
|
0,3150
|
16.000
|
|
5.040
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M200
|
m3
|
|
|
|
|
|
Xi măng PC40
|
Kg
|
46,0840
|
1.500
|
|
69.126
|
|
Cát đổ bê tông
|
m3
|
0,0808
|
260.000
|
|
21.008
|
|
Đá dăm 1x2
|
m3
|
0,1461
|
260.000
|
|
37.986
|
|
Nước
|
m3
|
0,0303
|
5.000
|
|
152
|
|
Gỗ làm khe co giãn
|
m3
|
0,0022
|
8.637.268
|
|
19.002
|
|
Nhựa đường
|
Kg
|
0,5600
|
21.830
|
|
12.225
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Xi măng PC40
|
Kg
|
53,6280
|
1.500
|
|
|
|
Cát đổ bê tông
|
m3
|
0,0779
|
260.000
|
|
|
|
Đá dăm 1x2
|
m3
|
0,1445
|
260.000
|
|
|
|
Nước
|
m3
|
0,0303
|
5.000
|
|
|
|
Gỗ làm khe co giãn
|
m3
|
0,0022
|
8.637.268
|
|
|
|
Nhựa đường
|
Kg
|
0,5600
|
21.830
|
|
|
B
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
117.685
|
1
|
Rải giấy dầu lớp ngăn cách
|
m2
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 3, 5/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,0118
|
42.637
|
6,00
|
3.019
|
2
|
Ván khuôn thép mặt đường BTXM
|
m2
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4, 5/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,1150
|
49.845
|
6,00
|
34.393
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M200
|
m3
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,2912
|
45.944
|
6,00
|
80.273
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,2912
|
45.944
|
6,00
|
|
C
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
4.745
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M200
|
m3
|
|
|
|
|
|
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít
|
Ca
|
0,0152
|
115.328
|
1,48
|
2.594
|
|
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW
|
Ca
|
0,0142
|
49.765
|
1,48
|
1.046
|
|
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW
|
Ca
|
0,0142
|
52.595
|
1,48
|
1.105
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít
|
Ca
|
0,0152
|
115.328
|
1,48
|
|
|
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW
|
Ca
|
0,0142
|
49.765
|
1,48
|
|
|
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW
|
Ca
|
0,0142
|
52.595
|
1,48
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C):
|
293.128
|
Cách tính:
* Chi phí vật liệu = Định mức x đơn giá do liên Sở Tài chính
- Xây dựng công bố (hoặc giá thực tế tại địa phương nếu không có giá công bố).
* Chi phí nhân công = Định mức x đơn giá x hệ số điều chỉnh
theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số kc ở Bảng B.2. Ở đây lấy ví dụ
công trình thuộc địa bàn huyện Xuân Lộc, là khu vực 02, lấy hệ số = 6,00).
* Chi phí máy thi công = Định mức x đơn giá x hệ số điều
chỉnh theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số km ở Bảng B.2. Ở đây lấy
ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Xuân Lộc, là khu vực 02, lấy hệ số =
1,48).
Chú thích:
- Nếu không dùng lớp giấy dầu thì không tính Hạng mục số 1.
- Nếu dùng bê tông M200 thì không tính Hạng mục số 3b, dùng
bê tông M250 thì không tính Hạng mục số 3a.
MẪU DT-05:
Dự toán
cho 1m2 mặt đường bê tông xi măng, loại dày 18 cm
STT
|
Hạng mục chi phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Đơn giá
(Đồng)
|
Hệ số chi phí nhân công - ca máy
|
Thành tiền
(Đồng)
|
A
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
200.197
|
1
|
Rải giấy dầu lớp ngăn cách
|
m2
|
|
|
|
|
|
Giấy dầu
|
m2
|
1,1200
|
5.100
|
|
5.712
|
2
|
Ván khuôn thép mặt đường BTXM
|
m2
|
|
|
|
|
|
Thép tấm, thép hình
|
Kg
|
0,3150
|
16.500
|
|
5.198
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Xi măng PC40
|
Kg
|
60,3315
|
1.500
|
|
90.497
|
|
Cát đổ bê tông
|
m3
|
0,0876
|
240.000
|
|
21.024
|
|
Đá dăm 1x2
|
m3
|
0,1625
|
260.000
|
|
42.250
|
|
Nước
|
m3
|
0,0341
|
5.000
|
|
171
|
|
Gỗ làm khe co giãn
|
m3
|
0,0025
|
8.637.268
|
|
21.593
|
|
Nhựa đường
|
Kg
|
0,6300
|
21.830
|
|
13.753
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M300
|
m3
|
|
|
|
|
|
Xi măng PC40
|
Kg
|
69,0030
|
1.500
|
|
|
|
Cát đổ bê tông
|
m3
|
0,0843
|
240.000
|
|
|
|
Đá dăm 1x2
|
m3
|
0,1609
|
260.000
|
|
|
|
Nước
|
m3
|
0,0341
|
5.000
|
|
|
|
Gỗ làm khe co giãn
|
m3
|
0,0025
|
8.637.268
|
|
|
|
Nhựa đường
|
Kg
|
0,6300
|
21.830
|
|
|
B
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
109.412
|
1
|
Rải giấy dầu lớp ngăn cách
|
m2
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 3, 5/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,0118
|
42.637
|
5,14
|
2.586
|
2
|
Ván khuôn thép mặt đường BTXM
|
m2
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4, 5/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,1150
|
49.845
|
5,14
|
29.463
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,3276
|
45.944
|
5,14
|
77.363
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M300
|
m3
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,3276
|
45.944
|
5,14
|
|
C
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
5.235
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít
|
Ca
|
0,0171
|
115.328
|
1,45
|
2.860
|
|
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW
|
Ca
|
0,0160
|
49.765
|
1,45
|
1.155
|
|
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW
|
Ca
|
0,0160
|
52.595
|
1,45
|
1.220
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M300
|
m3
|
|
|
|
|
|
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít
|
Ca
|
0,0171
|
115.328
|
1,45
|
|
|
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW
|
Ca
|
0,0160
|
49.765
|
1,45
|
|
|
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW
|
Ca
|
0,0160
|
52.595
|
1,45
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C):
|
314.844
|
Cách tính:
* Chi phí vật liệu = Định mức x đơn giá do liên Sở Tài chính
- Xây dựng công bố (hoặc giá thực tế tại địa phương nếu không có giá công bố).
* Chi phí nhân công = Định mức x đơn giá x hệ số điều chỉnh
theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số kc ở Bảng B.2. Ở đây lấy ví dụ
công trình thuộc địa bàn huyện Tân Phú, là khu vực 03, lấy hệ số = 5,14).
* Chi phí máy thi công = Định mức x Đơn giá x Hệ số điều
chỉnh theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số km ở Bảng B.2. Ở đây lấy
ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Tân Phú, là khu vực 03, lấy hệ số = 1,45).
Chú thích:
- Nếu không dùng lớp giấy dầu thì không tính Hạng mục số 1.
- Nếu dùng bê tông M250 thì không tính Hạng mục số 3b, dùng
bê tông M300 thì không tính Hạng mục số 3a.
MẪU DT-06:
Dự toán
cho 1m2 mặt đường bê tông xi măng, loại dày 20 cm
STT
|
Hạng mục chi phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Đơn giá
(Đồng)
|
Hệ số chi phí nhân công - ca máy
|
Thành tiền
(Đồng)
|
A
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
221.449
|
1
|
Rải giấy dầu lớp ngăn cách
|
m2
|
|
|
|
|
|
Giấy dầu
|
m2
|
1,1200
|
5.100
|
|
5.712
|
2
|
Ván khuôn thép mặt đường BTXM
|
m2
|
|
|
|
|
|
Thép tấm, thép hình
|
Kg
|
0,3150
|
16.500
|
|
5.198
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Xi măng PC40
|
Kg
|
67,0350
|
1.500
|
|
100.553
|
|
Cát đổ bê tông
|
m3
|
0,0974
|
240.000
|
|
23.376
|
|
Đá dăm 1x2
|
m3
|
0,1806
|
260.000
|
|
46.956
|
|
Nước
|
m3
|
0,0379
|
5.000
|
|
190
|
|
Gỗ làm khe co giãn
|
m3
|
0,0028
|
8.637.268
|
|
24.184
|
|
Nhựa đường
|
Kg
|
0,7000
|
21.830
|
|
15.281
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M300
|
m3
|
|
|
|
|
|
Xi măng PC40
|
Kg
|
76,6700
|
1.500
|
|
|
|
Cát đổ bê tông
|
m3
|
0,0937
|
240.000
|
|
|
|
Đá dăm 1x2
|
m3
|
0,1788
|
260.000
|
|
|
|
Nước
|
m3
|
0,0379
|
5.000
|
|
|
|
Gỗ làm khe co giãn
|
m3
|
0,0028
|
8.637.268
|
|
|
|
Nhựa đường
|
Kg
|
0,7000
|
21.830
|
|
|
B
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
|
118.008
|
1
|
Rải giấy dầu lớp ngăn cách
|
m2
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 3, 5/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,0118
|
42.637
|
5,14
|
2.586
|
2
|
Ván khuôn thép mặt đường BTXM
|
m2
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4, 5/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,1150
|
49.845
|
5,14
|
29.463
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,3640
|
45.944
|
5,14
|
85.959
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M300
|
m3
|
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01)
|
Công
|
0,3640
|
45.944
|
5,14
|
|
C
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
|
|
5.818
|
3a
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M250
|
m3
|
|
|
|
|
|
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít
|
Ca
|
0,0190
|
115.328
|
1,45
|
3.177
|
|
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW
|
Ca
|
0,0178
|
49.765
|
1,45
|
1.284
|
|
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW
|
Ca
|
0,0178
|
52.595
|
1,45
|
1.357
|
3b
|
Bê tông mặt đường, đá 1x2 M300
|
m3
|
|
|
|
|
|
Máy trộn bê tông, dung tích 500 lít
|
Ca
|
0,0190
|
115.328
|
1,45
|
|
|
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW
|
Ca
|
0,0178
|
49.765
|
1,45
|
|
|
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW
|
Ca
|
0,0178
|
52.595
|
1,45
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C):
|
345.275
|
Cách tính:
* Chi phí vật liệu = Định mức x đơn giá do liên Sở Tài chính
- Xây dựng công bố (hoặc giá thực tế tại địa phương nếu không có giá công bố).
* Chi phí nhân công = Định mức x đơn giá x hệ số điều chỉnh
theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số kc ở Bảng B.2. Ở đây lấy ví dụ
công trình thuộc địa bàn huyện Tân Phú, là khu vực 03, lấy hệ số = 5,14).
* Chi phí máy thi công = Định mức x đơn giá x hệ số điều
chỉnh theo khu vực (chọn 01 trong 03 hệ số km ở Bảng B.2. Ở đây lấy
ví dụ công trình thuộc địa bàn huyện Tân Phú, là khu vực 03, lấy hệ số = 1,45).
Chú thích:
- Nếu không dùng lớp giấy dầu thì không tính Hạng mục số 1.
- Nếu dùng bê tông M250 thì không tính Hạng mục số 3b, dùng
bê tông M300 thì không tính Hạng mục số 3a.
PHỤ LỤC I
HƯÓNG
DẪN XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG XE THIẾT KẾ (Nn)
1. Lưu lượng xe thiết kế:
Lưu lượng xe thiết kế là số xe con được quy đổi từ các loại
xe khác, thông qua một mặt cắt trong một ngày đêm, tính cho năm tương lai, ký
hiệu là Nn. Năm tương lai (n) là năm thứ 10 sau khi đưa đường vào sử dụng
(đường cấp A) và năm thứ 5 sau khi đưa đường vào sử dụng (đường cấp B và C).
Hệ số quy đổi từ xe các loại về xe con, ký hiệu là Kqđ,
lấy theo Bảng 2.
Bảng 2 - Hệ số quy đổi từ xe các
loại ra xe con
Loại xe
|
Hệ số quy đổi, Kqđ
|
Chú thích
|
Xe đạp
|
0,2
|
Xe đạp 02 bánh
|
Xe máy
|
0,3
|
Các loại xe đạp điện, mô tô, xe máy
|
Xe con
|
1,0
|
Xe dưới 19 chỗ và tải trọng dưới 2.000 kg
|
Xe trung
|
1,5
|
Xe 19 chỗ trở lên và tải trọng 2.000 kg ÷ 7.000 kg
|
Xe cỡ lớn
|
2,0
|
Xe tải trọng trên 7.000 kg ÷ 14.000 kg
|
2. Điều tra và dự báo lưu lượng xe
Khi đầu tư xây dựng đường GTNT cần phải dự báo được lưu
lượng xe thiết kế để lựa chọn cấp hạng kỹ thuật của đường. Phương pháp
điều tra và dự báo lưu lượng xe thiết kế như sau:
Dựa vào số liệu đếm xe tại thời điểm điều tra kết hợp với hệ
số tăng trưởng lưu lượng xe bình quân mỗi năm tiếp theo (Kttr -
viết dưới dạng thập phân) để dự báo lưu lượng xe thiết kế ở năm tương lai.
Trường hợp không có được hệ số tăng trưởng lưu lượng xe của những năm tiếp theo
chính xác, có thể tham khảo hệ số tăng trưởng lưu lượng xe bình quân của những
năm trước đó liền kề hoặc lấy bằng tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân trong
những năm tiếp theo của địa phương.
Lưu lượng xe thiết kế được tính theo biểu thức sau:
Nn = N0 [1
+ Kttr]n
Trong đó:
- Nn: Lưu
lượng xe thiết kế ứng với năm tương lai (n), xe con quy đổi/ngày đêm;
- N0: Lưu
lượng xe con được quy đổi từ các loại xe khác, thông qua một mặt cắt trong một
ngày đêm tại thời điểm điều tra (năm hiện tại);
- Kttr: Hệ số
tăng trưởng lưu lượng xe bình quân mỗi năm tiếp theo, viết dưới dạng thập phân;
- n: Năm tương lai.
Ví dụ tính toán:
Tính lưu lượng xe thiết kế (N5)
ở năm tương lai thứ 5, đường GTNT tại địa phương có tốc độ tăng trưởng kinh tế
bình quân 6% năm. Thành
phần xe điều tra được như sau:
Loại xe
|
Kết quả đếm xe (xe/ngày đêm)
|
Xe đạp
|
20
|
Xe máy
|
50
|
Xe con
|
05
|
Xe trung
|
10
|
Xe cỡ lớn
|
01
|
Trình tự tính toán:
IV. Tính N0: Lưu lượng xe con được quy đổi từ các
loại xe khác, thông qua một mặt cắt trong một ngày đêm tại thời điểm điều tra
(năm hiện tại):
Loại xe
|
Kết quả đếm xe
(xe/ngày đêm)
|
Hệ số quy đổi,
Kqđ
|
Lưu lượng quy đổi
(xe/ngày đêm)
|
Xe đạp
|
20
|
0,2
|
4
|
Xe máy
|
120
|
0,3
|
36
|
Xe con
|
14
|
1
|
14
|
Xe trung
|
10
|
1,5
|
15
|
Xe cỡ lớn
|
1
|
2
|
2
|
Tổng lưu lượng xe quy đổi N0
|
71
|
V. Tính lưu lượng xe thiết kế: N5 = N0(1
+ Kttr)5 = 71(1+0,06)5
N5 = 95 xe con quy đổi/ngày đêm.
Kết luận:
Lưu lượng xe thiết kế: N5=95 xqđ/nđ.
PHỤ LỤC II
TIÊU
CHUẨN KỸ THUẬT ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
1. Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của tuyến đường theo các cấp A,
B, C và D
a) Đường cấp A
- Tốc độ tính toán: 30 (20) km/h;
- Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,5m;
- Chiều rộng lề đường tối thiểu: 1,50 (1,25)m;
- Chiều rộng nền đường tối thiểu: 6,5 (6,0)m;
- Độ dốc siêu cao lớn nhất: 6%;
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu: 60 (30)m;
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu không siêu cao: 350
(200)m;
- Độ dốc dọc lớn nhất: 9 (11)%;
- Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300m;
- Tĩnh không thông xe: 4,5m.
b) Đường cấp B
- Tốc độ tính toán: 20 (15) km/h;
- Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,5 (3,0)m;
- Chiều rộng lề đường tối thiểu: 0,75 (0,5)m;
- Chiều rộng của nền đường tối thiểu: 5,0 (4,0)m;
- Độ dốc siêu cao lớn nhất: 5%;
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu: 30 (15)m;
- Độ dốc dọc lớn nhất: 5 (13)%;
- Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300m;
- Tĩnh không thông xe: 3,5m.
c) Đường cấp C
- Tốc độ tính toán: 15 (10) km/h;
- Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,0 (2,0)m;
- Chiều rộng nền đường tối thiểu: 4,0 (3,0)m;
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu: 15m;
- Độ dốc dọc lớn nhất: 5 (15)%;
- Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300m;
- Tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3,0m.
d) Đường cấp D
- Bề rộng mặt đường tối thiểu: 1,5m;
- Bề rộng nền đường tối thiểu: 2,0m;
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu: 5,0m;
Chú thích: Các giá trị trong ngoặc đơn áp dụng đối
với địa hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân
kỳ xây dựng.
Đối với các tuyến đường đô thị hoặc đường có xe đạp và xe
súc vật kéo thường xuyên đi qua, độ dốc dọc lớn nhất của đường không nên lớn
hơn 5%.
Đối với đường cấp C (ngay cả đường cấp B khi thấy cần thiết)
phải lựa chọn vị trí thích hợp để bố trí chỗ xe tránh nhau ngược chiều. Khoảng
cách giữa các vị trí xe tránh nhau tùy thuộc vào lưu lượng và địa hình thực tế
nhưng không nhỏ hơn 500m đối với đường cấp B, 300m đối với đường cấp C. Chiều
rộng nền đường mở thêm từ 2÷3m, chiều dài đoạn tránh xe 10 ÷ 15m kể cả đoạn
vuốt nối.
2. Mở rộng phần xe chạy trong đường cong:
Đối với đường tất cả các cấp (không kể đường cấp D), khi bán
kính đường cong nằm bằng hoặc nhỏ hơn 60m, cần mở rộng phía bụng đường cong,
giá trị mở rộng đối với đường một làn xe quy định dưới đây:
Giá trị mở rộng phần xe chạy trong đường cong
Bán kính đường cong, m
|
<50~40
|
<40~30
|
<30~25
|
<25~20
|
<20~15
|
Giá trị mở rộng, m
|
0.3
|
0.4
|
0.5
|
0.7
|
0.8
|
Chú thích: Nếu đường có 02
làn xe thì giá trị mở rộng được tăng gấp đôi giá trị trong bảng này.
|