BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 143/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ XÂY DỰNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TW NGÀY 24/01/2022 CỦA
BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP NGÀY 11/11/2022
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TW
NGÀY 24/01/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về Quy
hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW
ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển
bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 41-NQ/BCSĐ ngày 01/3/2023 của
Ban cán sự Đảng Bộ Xây dựng về lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết số
06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị
và Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022
của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển đô thị
và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Xây dựng thực
hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây
dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045 và Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ
Chính trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phát triển đô thị, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đồng chí Thứ trưởng BXD;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu VT, Cục PTĐT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Nghị
|
KẾ HOẠCH CỦA BỘ XÂY DỰNG
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TW NGÀY 24/01/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUY HOẠCH, XÂY
DỰNG, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2045 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP NGÀY 11/11/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TW NGÀY 24/01/2022 CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 143/QĐ-BXD ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Ngày 24/01/2022, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số
06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và
phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau
đây gọi tắt là Nghị quyết số 06-NQ/TW).
Ngày 11/11/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 148/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 06-NQ/TW (sau đây gọi tắt là Nghị
quyết số 148/NQ-CP).
Nhằm cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết số 06-NQ/TW và Nghị quyết số 148/NQ-CP nêu trên, Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch
thực hiện cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM, YÊU CẦU VÀ MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
- Xác định cụ thể các nội dung công việc và trách
nhiệm có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ Xây dựng được giao tại Nghị
quyết số 06-NQ/TW và Nghị quyết số 148/NQ-CP để phân công tổ chức triển khai, thực
hiện đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả; đảm bảo việc quy hoạch, xây dựng,
quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam;
- Các đơn vị chủ trì và các đơn vị liên quan có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công bảo đảm chất
lượng, đúng thời gian quy định.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống
nhất của Nhà nước trong quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô
thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo định hướng đã được Bộ
Chính trị phê duyệt.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của
các cấp ủy đảng thuộc Bộ Xây dựng về vai trò trong công tác quy hoạch, xây dựng,
quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam.
- Rõ người, rõ việc, rõ đầu mối, rõ đơn vị phối hợp,
rõ phạm vi, thời hạn thực hiện, sản phẩm, kết quả hoàn thành.
3. Các mục tiêu cụ thể tại Nghị quyết số 06-NQ/TW và Nghị quyết số 148/NQ-CP có liên quan chức năng, nhiệm vụ của
Bộ Xây dựng
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn quốc đến năm 2025 đạt tối
thiểu 45%, đến năm 2030 đạt trên 50%. Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện
tích đất tự nhiên đạt khoảng 1,5 - 1,9% vào năm 2025, đến năm 2030 đạt khoảng
1,9 - 2,3%.
- Số lượng đô thị toàn quốc đến năm 2025 khoảng 950
- 1.000 đô thị, đến năm 2030 khoảng 1.000 - 1.200 đô thị. Đến năm 2025, 100%
các đô thị hiện có và đô thị mới có quy hoạch tổng thể, quy hoạch phân khu,
chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị; bảo đảm tối
thiểu 100% đô thị loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở
hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn
hóa cấp đô thị.
Đến năm 2030, hình thành một số trung tâm đô thị cấp
quốc gia, cấp vùng đạt các chỉ tiêu về y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa cấp
đô thị tương đương mức bình quân của các đô thị thuộc nhóm 4 nước dẫn đầu
ASEAN.
- Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt
khoảng 11 - 16% vào năm 2025, 16 - 26% vào năm 2030. Diện tích cây xanh bình
quân trên mỗi người dân đô thị đạt khoảng 6 - 8 m2 vào năm 2025, khoảng
8 - 10 m2 vào năm 2030. Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại
khu vực đô thị đạt tối thiểu 28 m2 vào năm 2025, đến năm 2030 đạt tối
thiểu 32 m2.
Tầm nhìn đến năm 2045: Tỷ lệ đô thị hóa thuộc nhóm
trung bình cao của khu vực ASEAN và châu Á. Hệ thống đô thị liên kết thành mạng
lưới đồng bộ, thống nhất, cân đối giữa các vùng, miền, có khả năng chống chịu,
thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ môi
trường, kiến trúc tiêu biểu giàu bản sắc, xanh, hiện đại, thông minh. Xây dựng
được ít nhất 5 đô thị đạt tầm cỡ quốc tế, giữ vai trò là đầu mối kết nối và
phát triển với mạng lưới khu vực và quốc tế. Cơ cấu kinh tế khu vực đô thị phát
triển theo hướng hiện đại với các ngành kinh tế xanh, kinh tế số chiếm tỉ trọng
lớn.
II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU (chi tiết nội dung các chỉ tiêu, nhiệm vụ được trình bày tại Phụ
lục I, Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này)
1. Thống nhất nhận thức, hành
động về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam
Nhiệm vụ 1: Thường xuyên, định kỳ tổ chức các hình
thức tuyên truyền phổ biến việc triển khai thực hiện các nội dung của Nghị quyết
số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP cũng như các Nghị quyết khác của Đảng
và Nhà nước liên quan đến quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững
đô thị.
Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển đô thị, Vụ Quy hoạch
Kiến trúc, Trung tâm Thông tin; Báo Xây dựng; Tạp chí Xây dựng, Tạp chí Quy hoạch
Xây dựng, Tạp chí Kiến trúc Việt Nam, Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị
và các đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Năm 2023 - 2030 (định kỳ thực
hiện hàng năm).
2. Nâng cao chất lượng quy hoạch
và quản lý quy hoạch đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững
2.1. Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu, đổi mới toàn diện về
phương pháp, quy trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch đô thị.
- Đơn vị chủ trì: Viện Quy hoạch đô thị và nông
thôn Quốc gia.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Cục Phát
triển đô thị, Cục Hạ tầng kỹ thuật, Vụ khoa học công nghệ và Môi trường, Viện
Kiến trúc Quốc gia.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2024.
2.2. Nhiệm vụ 3: Tổng kết, đánh giá mô hình Ban chỉ
đạo quy hoạch và đầu tư xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo
Quy hoạch và Đầu tư xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Quy hoạch Kiến trúc và các
đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
2.3. Nhiệm vụ 4: Tổ chức lập Quy hoạch hệ thống đô
thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Đơn vị chủ trì lập: Cục Phát triển đô thị.
- Đơn vị chủ trì thẩm định: Vụ Quy hoạch Kiến trúc.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2023.
2.4. Nhiệm vụ 5: Thực hiện nhiệm vụ số 2 tại Nghị
quyết số 148/NQ-CP của Chính phủ.
a) Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy chế quản lý kiến
trúc và các nội dung tại Nhiệm vụ 2 Nghị quyết số 148/NQ-CP của Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quy hoạch Kiến trúc.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030 (định kỳ thực
hiện hàng năm).
b) Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch không gian ngầm tại các thành phố trực thuộc
trung ương
- Đơn vị chủ trì: Cục Hạ tầng kỹ thuật.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030 (định kỳ thực
hiện hàng năm).
c) Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
- Đơn vị chủ trì: Cục Hạ tầng kỹ thuật.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030 (định kỳ thực
hiện hàng năm).
2.5. Nhiệm vụ 6: Định kỳ rà soát quy hoạch về giao
thông bảo đảm thông suốt và liên kết vùng
- Đơn vị chủ trì: Cục Hạ tầng kỹ thuật theo chức
năng, nhiệm vụ.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Viện Quy
hoạch đô thị nông thôn Quốc gia và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện định kỳ theo quy định
pháp luật.
2.6. Nhiệm vụ 7: Nghiên cứu, xây dựng Danh mục công
trình kiến trúc có giá trị tại các đô thị lớn Việt Nam.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quy hoạch Kiến trúc.
- Đơn vị phối hợp: Viện Kiến trúc Quốc gia và các
đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2023-2025.
3. Thúc đẩy các chương trình,
kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết,
thích ứng với biến đổi khí hậu
3.1. Nhiệm vụ 8: Hướng dẫn để thống nhất rà soát, lập
chương trình phát triển đô thị, thực hiện đầu tư có trọng tâm trọng điểm ít nhất
100 đô thị tiêu biểu, có khả năng chống chịu, giảm phát thải, thông minh, có bản
sắc và hoàn thiện điều kiện hạ tầng đô thị; tổng hợp nhu cầu cần hỗ trợ để hoàn
thành chỉ tiêu đề ra về lập Chương trình phát triển đô thị, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét quyết định.
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển đô thị.
- Đơn vị phối hợp: Cục Hạ tầng kỹ thuật, Cục Kinh tế
Xây dựng và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
3.2. Nhiệm vụ 9: Tổng hợp, đề xuất xây dựng Chương
trình quốc gia về phát triển đô thị theo quy định pháp luật hiện hành.
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển đô thị.
- Đơn vị phối hợp: Cục Hạ tầng kỹ thuật, Cục Kinh tế
Xây dựng và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
3.3. Nhiệm vụ 10: Vận động, thu hút đầu tư các dự
án phát triển đô thị thực hiện Nhiệm vụ 6 Nghị quyết số 148/NQ-CP.
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển đô thị, Cục Hạ tầng
kỹ thuật, Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản theo chức năng nhiệm vụ.
- Đơn vị phối hợp: các Doanh nghiệp thuộc Bộ và các
đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030 (định kỳ thực
hiện hàng năm).
3.4. Nhiệm vụ 11: Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ xây dựng,
phát triển đô thị thông minh theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững
Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày
01/8/2018.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị theo phân công tại Quyết
định số 1627/QĐ-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Kế hoạch triển
khai “Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025
và định hướng đến năm 2030”.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030.
3.5. Nhiệm vụ 12: Xây dựng, phát triển đô thị có
năng lực chống chịu, ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển các công trình xanh,
khu đô thị xanh trong đô thị, đảm bảo chất lượng môi trường, giảm phát thải khí
nhà kính và tăng trưởng xanh theo Quyết định số 438/QĐ-TTg
ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị theo phân công tại Quyết
định số 910/QĐ-BXD ngày 18/10/2022 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng về kế hoạch triển khai “Đề án Phát triển các đô thị Việt Nam ứng
phó Biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” và Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn 2050.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030.
3.6. Nhiệm vụ 13: Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc
triển khai thực hiện cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ tại đô thị.
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất
động sản.
- Đơn vị phối hợp: các Doanh nghiệp thuộc Bộ và các
đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030 (định kỳ thực
hiện hàng năm).
3.7. Nhiệm vụ 14: Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các
địa phương thực hiện đầu tư, xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại
đô thị, công nhân khu công nghiệp theo Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia
giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính
phủ.
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý nhà và Thị trường Bất
động sản.
- Đơn vị phối hợp: các Doanh nghiệp thuộc Bộ và các
đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: theo Đề án xây dựng nhà ở xã
hội cho người thu nhập thấp tại đô thị, công nhân khu công nghiệp được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
4. Xây dựng nguồn nhân lực cho
phát triển đô thị
4.1. Nhiệm vụ 15: Xây dựng nguồn nhân lực cho phát
triển đô thị, thực hiện các nội dung Nhiệm vụ 20 Nghị quyết số 148/NQ-CP.
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển đô thị.
- Đơn vị phối hợp: Học viện cán bộ quản lý xây dựng
và đô thị, Vụ Tổ chức cán bộ, các trường Đại học thuộc Bộ, các đơn vị có liên
quan và các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030.
4.2. Nhiệm vụ 16: Tổ chức nghiên cứu, tổng kết lý
luận và thực tiễn, bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn các biện pháp tổ chức triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 06-NQ/TW,
Nghị quyết số 148/NQ-CP đến các Bộ, ngành
và địa phương.
- Đơn vị đầu mối tổng hợp báo cáo định kỳ: Viện Quy
hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Khoa học công nghệ và Môi
trường, Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia, Viện Kiến trúc Quốc gia,
Viện Kinh tế Xây dựng, Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị, các Trường Đại
học thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030 (định kỳ thực
hiện hàng năm).
5. Xây dựng các cơ chế chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật
5.1. Nhiệm vụ 17: Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật
điều chỉnh về Quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Quy hoạch Kiến trúc.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2024.
5.2. Nhiệm vụ 18: Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật
điều chỉnh về quản lý và phát triển đô thị.
- Đơn vị chủ trì: Cục Phát triển đô thị.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2025.
5.3. Nhiệm vụ 19: Xây dựng Luật Nhà ở (sửa đổi)
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất
động sản.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
5.4. Nhiệm vụ 20: Xây dựng Luật Kinh doanh bất động
sản (sửa đổi).
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất
động sản.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2023.
5.5. Nhiệm vụ 21: Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật
điều chỉnh về cấp, thoát nước.
- Đơn vị chủ trì: Cục Hạ tầng kỹ thuật.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2025.
5.6. Nhiệm vụ 22: Tổ chức nghiên cứu Luật điều chỉnh
về quản lý không gian ngầm.
- Đơn vị chủ trì: Cục Hạ tầng kỹ thuật.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
5.7. Nhiệm vụ 23: Hoàn thiện hành lang pháp lý và
mô hình tổ chức phù hợp để Nhà nước quản lý thị trường bất động sản.
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất
động sản đầu mối phối hợp với Bộ Tài chính.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
5.8. Nhiệm vụ 24: Rà soát, sửa đổi bổ sung hệ thống
các tiêu chuẩn, quy chuẩn về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị
bền vững.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Khoa học, công nghệ và Môi trường.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2030.
5.9. Nhiệm vụ 25: Kiểm soát và sử dụng hiệu quả giá
trị gia tăng từ đất khi hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng giao thông được đầu tư
mở rộng và khai thác quỹ đất hai bên tuyến đường nhằm tạo nguồn thu cho đô thị.
- Đơn vị chủ trì đầu mối phối hợp Bộ Tài chính khi
có yêu cầu: Cục Kinh tế Xây dựng.
- Đơn vị phối hợp: Cục Phát triển đô thị, Cục Hạ tầng
kỹ thuật, Vụ Quy hoạch Kiến trúc và Viện Kinh tế Xây dựng.
- Thời gian thực hiện: Đến năm 2025.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng
1.1. Tập trung chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch
theo các lĩnh vực công tác và đơn vị được phân công phụ trách; chỉ đạo các đơn
vị tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình
hành động.
1.2. Kịp thời chỉ đạo xử lý những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện của các đơn vị; trường hợp cần giải quyết các
vấn đề khó hoặc có liên quan đến lĩnh vực do Thứ trưởng khác phụ trách thì chủ
động trao đổi, giải quyết hoặc báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
2.1. Nghiên cứu, quán triệt, chủ động lồng ghép các
quan điểm chỉ đạo, các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP trong các quy hoạch, kế hoạch,
chương trình có liên quan để tổ chức thực hiện thành công Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch này.
2.2. Báo cáo, kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền
và thực hiện các biện pháp cần thiết đảm bảo việc thực hiện các chỉ tiêu phát
triển đô thị quốc gia theo từng giai đoạn đến năm 2025 và năm 2030.
2.3. Theo chức năng nhiệm vụ được giao thực hiện hướng
dẫn, kiểm tra các địa phương, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các Hội,
Hiệp hội để thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này.
2.4. Định kỳ hàng năm đánh giá tình hình thực hiện
các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này và đề xuất kiến nghị, báo cáo Bộ trưởng,
Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực đồng thời gửi về Cục Phát triển đô thị trước
ngày 10/12 hàng năm để tổng hợp.
3. Văn phòng Bộ
Phối hợp với Cục Phát triển đô thị đôn đốc, theo dõi,
kiểm tra; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này trong giao ban công
tác của Bộ.
4. Trung tâm Thông tin, Báo Xây dựng, Tạp chí
Xây dựng
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch
này đến các đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước ngành Xây dựng, các hội,
hiệp hội, các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực của ngành Xây
dựng.
5. Cục Phát triển đô thị
5.1. Đầu mối tham mưu lãnh đạo Bộ để thực hiện nhiệm
vụ điều phối, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP tại các Bộ, ngành và địa phương, định
kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ; tham mưu sơ kết, tổng kết các Nghị quyết.
5.2. Định kỳ rà soát tổng hợp tình hình thực hiện
và đề xuất kiến nghị sửa đổi, bổ sung (nếu có) Kế hoạch này, báo cáo lãnh đạo Bộ
Xây dựng xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 143/QĐ-BXD ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu cần đạt
được
|
Đơn vị chủ trì
theo dõi, báo cáo
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
1
|
Tỷ lệ đô thị hóa toàn quốc
|
%
|
≥ 45
|
> 50
|
Cục Phát triển đô
thị
|
2
|
Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất
tự nhiên
|
%
|
1,5 - 1,9
|
1,9 - 2,3
|
Cục Phát triển đô
thị
|
3
|
Số lượng đô thị toàn quốc
|
Đô thị
|
950 - 1000
|
1000 - 1200
|
Cục Phát triển đô
thị
|
4
|
Tỷ lệ đô thị loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí
phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục,
đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị
|
%
|
100
|
|
Cục Phát triển đô
thị (đầu mối để phối hợp địa phương)
|
5
|
Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chung, quy hoạch phân khu
đô thị.
|
%
|
100
|
|
Vụ Quy hoạch Kiến
trúc
|
6
|
Tỷ lệ các đô thị hiện có và đô thị mới có chương
trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị.
|
%
|
100
|
|
Cục Phát triển đô
thị
|
7
|
Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị
|
%
|
11 - 16
|
16 - 26
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
(đầu mối để phối hợp địa phương)
|
8
|
Diện tích cây xanh đô thị bình quân trên mỗi người
dân đô thị.
|
m2/ người
|
6 - 8
|
8 - 10
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
(đầu mối để phối hợp địa phương)
|
9
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực
đô thị.
|
m2/ người
|
≥ 28
|
≥ 32
|
Cục Quản lý Nhà và
Thị trường Bất động sản
|
10
|
Số lượng đô thị có thương hiệu được công nhận tầm
khu vực và quốc tế
|
Đô thị
|
|
3-5
|
Cục Phát triển đô thị
đầu mối để phối hợp với các địa phương
|
11
|
Số lượng trung tâm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng
đạt các chỉ tiêu về y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa cấp đô thị tương đương
mức bình quân của các đô thị thuộc nhóm 4 nước dẫn đầu ASEAN
|
Đô thị
|
|
Hình thành một số
trung tâm đô thị
|
Cục Phát triển đô
thị đầu mối để phối hợp với các địa phương
|
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CÁC LĨNH VỰC CỦA BỘ XÂY DỰNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TW VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP
(Kèm theo Quyết định số 143/QĐ-BXD ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
Nhiệm vụ
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Nguồn vốn thực
hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Sản phẩm hoàn
thành
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I
|
Thống nhất nhận thức, hành động về quy hoạch,
xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam
|
1
|
Thường xuyên, định kỳ tổ chức các hình thức tuyên
truyền phổ biến và đánh giá việc triển khai thực hiện các nội dung của Nghị
quyết số 06-NQ/TW, Nghị quyết số 148/NQ-CP cũng như các Nghị quyết khác của
Đảng và Nhà nước liên quan đến quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền
vững đô thị.
|
Cục Phát triển đô
thị, Vụ Quy hoạch Kiến trúc, Trung tâm Thông tin; Báo Xây dựng; Tạp chí Xây dựng,
Tạp chí Quy hoạch Xây dựng, Tạp chí Kiến trúc Việt Nam, Học viện cán bộ quản
lý xây dựng và đô thị.
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Ngân sách nhà nước
và các nguồn huy động hợp pháp khác
|
Năm 2023-2030 (thường
xuyên, thực hiện hàng năm)
|
Các sản phẩm thông
tin truyền thông, báo hình, báo viết và các hình thức khác
|
II
|
Nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý quy
hoạch đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững
|
2
|
Nghiên cứu đổi mới toàn diện về phương pháp, quy
trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch đô thị
|
Viện Quy hoạch đô
thị và nông thôn Quốc gia
|
Vụ Quy hoạch Kiến
trúc, Cục Phát triển đô thị, Cục Hạ tầng kỹ thuật, Vụ Khoa học Công nghệ, Viện
Kiến trúc Quốc gia
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2024
|
Báo cáo Thủ tướng
Chính phủ
|
3
|
Tổng kết, đánh giá mô hình Ban Chỉ đạo quy hoạch
và đầu tư xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội.
|
Văn phòng thường
trực Ban Chỉ đạo Quy hoạch và Đầu tư xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội
|
Vụ Quy hoạch Kiến
trúc và các đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác
|
Năm 2025
|
Báo cáo Thủ tướng
Chính phủ
|
4
|
Tổ chức lập Quy hoạch hệ thống đô thị và nông
thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
- Chủ trì lập: Cục
Phát triển đô thị.
- Chủ trì thẩm định:
Vụ Quy hoạch Kiến trúc.
|
Viện Quy hoạch đô
thị và nông thôn Quốc gia và các đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2023
|
Hồ sơ trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt
|
5
|
Thực hiện nhiệm vụ số 2 tại Nghị quyết số 148/NQ-CP của Chính phủ
|
a)
|
Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy chế quản lý kiến
trúc và các nội dung tại nhiệm vụ 2 Nghị quyết số 148/NQ-CP
|
Vụ Quy hoạch Kiến
trúc
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác
|
2030 (định kỳ thực
hiện hàng năm)
|
Văn bản kiểm tra,
hướng dẫn đôn đốc các địa phương.
|
b)
|
Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch không gian ngầm tại các thành phố trực thuộc
trung ương
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật.
|
Các đơn vị có liên
quan.
|
Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác
|
2030 (định kỳ thực
hiện hàng năm)
|
Văn bản kiểm tra,
hướng dẫn đôn đốc các địa phương.
|
c)
|
Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật.
|
Các đơn vị có liên
quan.
|
Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác
|
2030 (định kỳ thực
hiện hàng năm)
|
Văn bản kiểm tra,
hướng dẫn đôn đốc các địa phương.
|
6
|
Định kỳ rà soát quy hoạch về giao thông bảo đảm
thông suốt và liên kết vùng
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
theo chức năng nhiệm vụ
|
Vụ Quy hoạch kiến
trúc, Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia và các đơn vị có liên quan.
|
Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác
|
Thực hiện định kỳ
theo quy định pháp luật
|
Báo cáo cơ quan có
thẩm quyền
|
7
|
Nghiên cứu, xây dựng Danh mục công trình kiến
trúc có giá trị tại các đô thị lớn Việt Nam
|
Vụ Quy hoạch Kiến
trúc
|
Viện Kiến trúc Quốc
gia và các đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác
|
Giai đoạn
2023-2025
|
Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt danh mục
|
III
|
Thúc đẩy các chương trình, kế hoạch đầu tư
phát triển hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với
biến đổi khí hậu
|
8
|
Hướng dẫn để thống nhất rà soát, lập chương trình
phát triển đô thị để thực hiện đầu tư có trọng tâm trọng điểm ít nhất 100 đô
thị tiêu biểu, có khả năng chống chịu, giảm phát thải, thông minh, có bản sắc
và hoàn thiện điều kiện hạ tầng đô thị; tổng hợp nhu cầu cần hỗ trợ để hoàn
thành chỉ tiêu đề ra về lập Chương trình phát triển đô thị.
|
Cục Phát triển đô
thị.
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật,
Cục Kinh tế xây dựng và các đơn vị có liên quan.
|
Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác
|
Năm 2025
|
- Văn bản hướng dẫn
các địa phương.
- Báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
|
9
|
Tổng hợp, đề xuất xây dựng Chương trình quốc gia
về phát triển đô thị theo quy định pháp luật hiện hành.
|
Cục Phát triển đô
thị.
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật,
Cục Kinh tế Xây dựng và các đơn vị có liên quan.
|
Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác
|
Năm 2025
|
Báo cáo cấp có thẩm
quyền
|
10
|
Vận động, thu hút đầu tư các dự án phát triển đô
thị thực hiện Nhiệm vụ 6 Nghị quyết số 148/NQ-CP
|
Cục Phát triển đô
thị, Cục Hạ tầng kỹ thuật, Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản theo chức
năng nhiệm vụ.
|
Các Doanh nghiệp thuộc
Bộ và các đơn vị có liên quan.
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2030 (định kỳ
thực hiện hàng năm)
|
Các Chương trình,
Dự án, Đề án, Kế hoạch được duyệt và thực hiện.
|
11
|
Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ xây dựng, phát triển đô
thị thông minh theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai
đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018.
|
Các đơn vị theo
phân công tại Quyết định số 1627/QĐ-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng
|
Các đơn vị có liên
quan.
|
Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác
|
Năm 2030
|
Sản phẩm theo yêu
cầu tại Quyết định số 1627/QĐ-BXD ngày 27/12/2018
|
12
|
Xây dựng, phát triển đô thị có năng lực chống chịu,
ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển các công trình xanh, khu đô thị xanh
trong đô thị, đảm bảo chất lượng môi trường, giảm phát thải khí nhà kính và
tăng trưởng xanh theo Quyết định số 438/QĐ-TTg
ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Các đơn vị theo
phân công tại Quyết định số 910/QĐ-BXD
ngày 18/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Các đơn vị có liên
quan.
|
Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác
|
Năm 2030
|
Sản phẩm theo yêu
cầu tại Quyết định 910/QĐ-BXD ngày 18/10/2022.
|
13
|
Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực
hiện cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ tại đô thị
|
Cục Quản lý Nhà và
Thị trường Bất động sản
|
Các Doanh nghiệp
thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác
|
Đến năm 2030 (định
kỳ thực hiện hàng năm)
|
Văn bản kiểm tra,
hướng dẫn đôn đốc các địa phương.
|
14
|
Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thực
hiện đầu tư, xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại đô thị, công nhân
khu công nghiệp theo Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030
và tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định số 2161/QĐ-TTg
ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục Quản lý nhà và
Thị trường Bất động sản
|
Các Doanh nghiệp
thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác
|
Theo Đề án xây dựng
nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại đô thị, công nhân KCN được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
|
Văn bản kiểm tra,
hướng dẫn đôn đốc các địa phương.
|
IV
|
Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị
|
15
|
Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển đô thị thực
hiện các nội dung Nhiệm vụ 20 Nghị quyết số 148/NQ-CP
|
Cục Phát triển đô
thị
|
Học viện cán bộ quản
lý xây dựng và đô thị, Vụ Tổ chức cán bộ, các trường Đại học thuộc Bộ các đơn
vị liên quan và các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
Ngân sách nhà nước
và các nguồn hợp pháp khác
|
Năm 2030
|
Các Chương trình
đào tạo nâng cao năng lực tại Trung ương và địa phương
|
16
|
Tổ chức nghiên cứu, tổng kết lý luận và thực tiễn,
bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn các biện pháp tổ chức triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp của Nghị quyết số 06-NQ/TW, Nghị
quyết số 148/NQ-CP đến các Bộ, ngành và
địa phương.
|
Viện Quy hoạch đô
thị và nông thôn Quốc gia đầu mối tổng hợp, báo cáo định kỳ
|
Vụ Khoa học công
nghệ, Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia, Viện Kiến trúc Quốc gia,
Viện Kinh tế xây dựng, Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị và các Trường
Đại học thuộc Bộ.
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2030 (định kỳ
thực hiện hàng năm)
|
Báo cáo cấp có thẩm
quyền
|
V
|
Xây dựng các cơ chế chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật
|
17
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật điều chỉnh về
Quy hoạch đô thị và nông thôn
|
Vụ Quy hoạch Kiến
trúc
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2024
|
Hồ sơ xây dựng Luật
theo quy định pháp luật
|
18
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật điều chỉnh về
quản lý và phát triển đô thị
|
Cục Phát triển đô
thị
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2025
|
Hồ sơ đề xuất xây dựng
Luật theo quy định pháp luật
|
19
|
Xây dựng Luật Nhà ở (sửa đổi)
|
Cục Quản lý Nhà và
Thị trường Bất động sản
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2023
|
Luật Nhà ở (sửa đổi)
|
20
|
Xây dựng Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi)
|
Cục Quản lý Nhà và
Thị trường Bất động sản
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2023
|
Luật Kinh doanh bất
động sản (sửa đổi)
|
21
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật điều chỉnh về cấp,
thoát nước
|
Cục Hạ tầng Kỹ thuật
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2025
|
Hồ sơ đề xuất xây
dựng Luật theo quy định pháp luật
|
22
|
Tổ chức nghiên cứu Luật điều chỉnh về quản lý
không gian ngầm
|
Cục Hạ tầng Kỹ thuật
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2025
|
Hồ sơ đề xuất xây
dựng Luật theo quy định pháp luật
|
23
|
Hoàn thiện hành lang pháp lý và mô hình tổ chức
phù hợp để Nhà nước quản lý thị trường bất động sản.
|
Cục Quản lý Nhà và
Thị trường Bất động sản
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2025
|
Nội dung phối hợp
với Bộ Tài chính
|
24
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung hệ thống các tiêu chuẩn,
quy chuẩn về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2030
|
Các quy chuẩn,
tiêu chuẩn được ban hành theo thẩm quyền
|
25
|
Kiểm soát và sử dụng hiệu quả giá trị gia tăng từ
đất khi hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng giao thông được đầu tư mở rộng và
khai thác quỹ đất hai bên tuyến đường nhằm tạo nguồn thu cho đô thị.
|
Cục Kinh tế Xây dựng
đầu mối phối hợp với Bộ Tài chính khi có yêu cầu
|
Cục Phát triển đô
thị, Cục Hạ tầng kỹ thuật, Vụ Quy hoạch Kiến trúc và Viện Kinh tế Xây dựng.
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2025
|
Nội dung phối hợp
với Bộ Tài chính
|