BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1429/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG SỔ TAY HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC NGÀNH HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải
quan ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Khoa học
và công nghệ ngày 29/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký,
lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BKHCN
ngày 10/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thời hạn bảo quản hồ
sơ, tài liệu chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc
gia;
Căn cứ Thông tư số 37/2022/TT-BTC
ngày 22/6/2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 9 Điều 3
mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc
gia;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC
ngày 10/01/2023 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN
ngày 08/5/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên
môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN
ngày 26/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu
giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/02/2015 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-BTC ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1685/QĐ-BTC ngày 03/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Quyết định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2081/QĐ-TCHQ ngày 16/7/2019
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 3028/QĐ-TCHQ ngày 23/11/2021 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định số
2081/QĐ-TCHQ ngày 16/7/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 2929/QĐ-TCHQ ngày
28/11/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy định các nội
dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan;
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng Khoa học Tổng
cục Hải quan và Viện trưởng Viện nghiên cứu Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Sổ tay hướng dẫn công tác nghiên cứu khoa học
ngành Hải quan ban hành kèm theo Quyết định số 2556/QĐ-TCHQ ngày 11/10/2021 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan một số nội dung như sau:
- Mục 2, Tiểu mục a Mục 3, Tiểu mục
b Mục 4 bước 1 phần II; Tiểu mục d Mục 2 bước 3 phần II; Tiểu
mục a Mục 1 bước 6 phần II.
- Các Biểu mẫu: Mẫu 07.TMNV;
Mẫu 08.LLCN; Mẫu 14.HĐNCKH;
Mẫu 18.CVĐNNT; Mẫu 27. TLHĐ;
Mẫu 28.TƯKP; Mẫu 29.HĐKV;
Mẫu 33.BCTT> Mẫu
34.ĐNCKP.
(Chi tiết tại bản Nội dung sửa đổi Sổ tay hướng
dẫn công tác nghiên cứu khoa học ngành Hải quan và các Biểu mẫu kèm theo Quyết
định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Tổng cục (để b/c);
- Website TCHQ;
- Lưu: VT, NCHQ (10b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Lưu Mạnh Tưởng
|
NỘI
DUNG SỬA ĐỔI SỔ TAY HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGÀNH HẢI QUAN
(Kèm theo Quyết định
số 1429/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Sửa đổi, bổ sung
Mục 2, Tiểu mục a Mục 3, Tiểu mục b Mục 4 Bước 1 phần II:
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
1.1. Bổ sung Mục 2: Xây dựng đề
xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Đề xuất bám sát định hướng nghiên cứu khoa học
theo giai đoạn của Ngành/Tổng cục Hải quan.
- Bản đề xuất nhiệm vụ có xác nhận của thủ trưởng
đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học công nghệ.
1.2. Sửa đổi Tiểu mục a Mục 3: Lựa
chọn các thành viên nghiên cứu
Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải
quan do một cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm, có các thành viên tham gia nghiên cứu.
Tổng số thành viên tham gia nghiên cứu không quá 10 (mười) người, kể cả chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1.3. Sửa đổi Tiểu mục b Mục 4:
Đăng ký đề xuất nhiệm vụ khoa học công nghệ
Kết quả danh mục được công bố trên website của Tổng
cục Hải quan và thông báo tới các đơn vị đăng ký xét giao trực tiếp/tham gia
tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ ngày được Lãnh đạo Tổng cục Hải quan phê duyệt.
2. Sửa đổi, bổ sung
Tiểu mục d Mục 2 Bước 3 phần II:
Bước 3: Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học
công nghệ và hoàn thiện hồ sơ tạm ứng kinh phí
Hoàn thiện hồ sơ tạm ứng: Xây dựng dự toán chi tiết
Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo mẫu quy định
của Tổng cục Hải quan, trong đó bao gồm: Nội dung của các phần công việc, căn cứ
để xây dựng dự toán thực hiện các phần công việc (các định mức kinh tế - kỹ thuật,
định mức chi theo quy định hiện hành). Cụ thể:
2.1. Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán ngân sách
nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điều
4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC và Điều 3 Quyết định số 2929/QĐ-TCHQ như sau:
- Tiền thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, gồm: Tiền thù lao cho các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ; tiền công lao động phổ thông hỗ trợ các công việc trong nội dung
nghiên cứu; tiền thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp
trong quá trình nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Các chức
danh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tiêu chí xác định chuyên
gia trong nước và ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên cứu, thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Chi mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, mẫu vật,
dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, số liệu, sách,
báo, tạp chí tham khảo, quyền sở hữu và sử dụng đối tượng của quyền sở hữu trí
tuệ phục vụ hoạt động nghiên cứu.
- Chi sửa chữa, mua sắm, thuê tài sản (hoặc cơ sở vật
chất, trang thiết bị) phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
- Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
- Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu.
- Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
- Chi tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (nếu có).
- Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
- Chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2.2. Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm
vụ khoa học và công nghệ:
2.2.1. Dự toán thù lao tham gia nhiệm vụ: Cấu trúc
thuyết minh triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm các công việc và
dự kiến kết quả như sau:
TT
|
Nội dung công
việc
|
Dự kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số
liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý
số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn
|
5
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị và các đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp và các kết
quả khác
|
6
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng
hợp
|
Thời gian để xác định dự toán chi thù lao tham gia
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là thời gian quy đổi theo tháng dự kiến
của một chức danh hoặc một nhóm chức danh thực hiện các nội dung công việc nêu
trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định. Trong trường hợp thời gian tham gia
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không đủ một tháng, dự toán chi thù
lao được tính theo mức thù lao của số ngày tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của chức danh hoặc nhóm chức danh tương ứng. Mức thù lao ngày được
tính trên cơ sở mức thù lao của một tháng chia cho 22 ngày.
Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ được lập theo
nội dung, công việc nghiên cứu và theo chức danh (đối với chủ nhiệm nhiệm vụ;
thư ký khoa học) hoặc nhóm chức danh (đối với thành viên chính; thành viên; kỹ
thuật viên, nhân viên hỗ trợ).
- Dự toán chi thù lao của chủ nhiệm nhiệm vụ
được tính theo công thức sau:
TLCN =
0,7 X DMCN x 20% x T
Trong đó:
TLCN: Thù lao của chủ nhiệm nhiệm vụ;
DMCN: Định mức thù lao theo tháng của chủ
nhiệm nhiệm vụ tối đa bằng 70% quy định tại điểm a khoản 1 Điều
4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;
T: Tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ (tháng).
- Dự toán chi thù lao của thư ký khoa học được
tính theo công thức sau:
TLTK =
0,21 x DMCN x 20% x T
Trong đó:
TLTK: Thù lao của thư ký khoa học;
DMCN: Định mức thù lao theo tháng của chủ
nhiệm nhiệm vụ tối đa bằng 70% quy định tại điểm a khoản 1 Điều
4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;
T: Tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ (tháng).
- Dự toán chi thù lao của nhóm chức danh được
tính theo công thức sau:
TLNCD
= HCD x DMCN x ∑tNCD
Trong đó:
TLNCD: Tổng thù lao của nhóm chức danh;
HCD: Hệ số lao động khoa học
được quy định tại phần 1.1 Mục I Phụ lục này;
DMCN: Định mức thù lao theo tháng của chủ
nhiệm nhiệm vụ tối đa bằng 70% quy định tại điểm a khoản 1 Điều
4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;
∑tNCD: Tổng số tháng quy đổi tham gia thực
hiện nhiệm vụ của nhóm chức danh.
- Dự toán chi thù lao của nhóm chức danh cho số
ngày quy đổi không đủ tháng được tính theo công thức sau:
TLNCD
= HCD x DMCN x (∑tn/22)
Trong đó:
TLNCD: Tổng thù lao của nhóm chức danh;
HCD: Hệ số lao động khoa học được quy định
tại phần 1.1 Mục I Phụ lục này;
DMCN: Định mức thù lao theo tháng của chủ
nhiệm nhiệm vụ tối đa bằng 70% quy định tại điểm a khoản 1 Điều
4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;
∑tn: Tổng số ngày quy đổi không đủ tháng mà nhóm chức
danh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (tn < 22).
Việc lập dự toán chi thù lao cho các chức danh và
nhóm chức danh thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
Bảng 1: Hệ số lao động khoa học của các chức danh
như sau:
STT
|
Chức danh (CD)
|
Hệ số lao động
khoa học (HCD) đối với nhiệm vụ KHCN cấp TCHQ
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,7
|
2
|
Thư ký khoa học
|
0,21
|
3
|
Thành viên chính
|
0,56
|
4
|
Thành viên
|
0,28
|
5
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,14
|
Hệ số lao động khoa học cho các chức danh thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Bảng 1 nêu trên là mức hệ số tối
đa, áp dụng cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan.
2.2.2. Dự toán chi mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, mẫu vật, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, số
liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sở hữu và sử dụng đối tượng của quyền
sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng trên cơ sở thuyết
minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các
báo giá liên quan.
2.2.3. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động
nghiên cứu: Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên
cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; Quyết định số 1795/QĐ-BTC ngày 11/9/2017 của Bộ Tài chính về
việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trong các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính cùng các văn bản
hướng dẫn khác (nếu có) của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
Bảng 2: Quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối
đa tham gia hội thảo khoa học (được quy định chi tiết trong Quyết định số
2929/QĐ-TCHQ) như sau:
STT
|
Chức danh
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi đối
với nhiệm vụ KH&CN (đồng)
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi hội thảo
|
1.400.000
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
Buổi hội thảo
|
350.000
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.100.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.050.000
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Buổi
|
210.000
|
2.2.4. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số
liệu được thực hiện theo quy định:
- Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc
gia.
- Thông tư số 37/2022/TT-BTC
ngày 22/6/2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 9 Điều 3
mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài
chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
2.2.5. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có): Được xây dựng trên cơ sở số
lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan được quy định tại Điều
4 Quyết định số 2929/QĐ-TCHQ.
2.2.6. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học
và công nghệ: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa
học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại tổ chức
chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ tối đa bằng
5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/nhiệm vụ.
2.2.7. Các khoản chi khác được vận dụng theo các
quy định quản lý hiện hành của pháp luật (dự toán chi tiết theo phụ lục của Mẫu 07.TMNV - Phụ lục).
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán theo cấu trúc chung nhiệm
vụ khoa học và công nghệ tại cấu trúc thuyết minh triển khai nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được nêu ở phần trên, chi tiết theo từng chức danh tham gia thực
hiện nội dung công việc, số tháng tham gia của từng chức danh.
3. Bổ sung, sửa đổi
Tiểu mục a Mục 1 Bước 6 phần II
Bước 6: Quyết toán kinh phí
3.1. Hồ sơ thanh toán tạm ứng lần 1
- Chứng từ chi trả thù lao thực hiện nhiệm vụ: Bảng
kê chi trả tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ; chứng từ liên quan đến chuyển khoản,
giao nhận tiền; các hợp đồng khoán việc và biên bản nghiệm thu - thanh lý hợp đồng
(nếu có); các báo cáo đã được thanh toán thù lao thực hiện nhiệm vụ.
- Chứng từ chi trả tiền thù lao hội thảo khoa học
(nếu có) gồm: Bảng kê danh sách, số tiền thực chi cho từng người có chữ ký của
người nhận tiền được chủ nhiệm nhiệm vụ và thủ trưởng tổ chức chủ trì ký xác nhận;
các báo cáo khoa học được nhận thù lao báo cáo; chứng từ liên quan đến chuyển
khoản, giao nhận thù lao báo cáo.
- Đối với các khoản chi mua sắm vật tư, nguyên
nhiên vật liệu, công tác phí và các khoản chi khác liên quan: Chứng từ quyết
toán theo quy định hiện hành.
- Các chứng từ khác kèm theo hồ sơ quyết toán lần 1
bao gồm:
+ Sản phẩm hoàn thành lần 1 của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ theo quy định;
+ Quyết định giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(01 bản sao);
+ Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(01 bản sao);
+ Bảng kê khối lượng công việc đã thực hiện theo hợp
đồng lần 1 (02 bản chính).
3.2. Hồ sơ thanh toán lần 2
- Giấy đề nghị cấp kinh phí lần 2
- Chứng từ chi trả thù lao thực hiện nhiệm vụ: Bảng
kê chi trả tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ; chứng từ liên quan đến chuyển khoản,
giao nhận tiền; các hợp đồng khoán việc và biên bản nghiệm thu - thanh lý hợp đồng
(nếu có); các báo cáo đã được thanh toán thù lao thực hiện nhiệm vụ.
- Chứng từ chi trả tiền thù lao hội thảo khoa học
(nếu có) gồm: Bảng kê danh sách, số tiền thực chi cho từng người có chữ ký của
người nhận tiền được chủ nhiệm nhiệm vụ và thủ trưởng tổ chức chủ trì ký xác nhận;
các báo cáo khoa học được nhận thù lao báo cáo; chứng từ liên quan đến chuyển
khoản, giao nhận thù lao báo cáo.
- Đối với các khoản chi mua sắm vật tư, nguyên
nhiên vật liệu, công tác phí và các khoản chi khác liên quan: Chứng từ quyết toán
theo quy định hiện hành.
- Các chứng từ khác kèm theo hồ sơ quyết toán lần 2
bao gồm:
+ Sản phẩm hoàn thành của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo quy định;
+ Quyết định giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(01 bản sao);
+ Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(01 bản sao);
+ Biên bản nghiệm thu cấp Tổng cục (01 bản sao).
+ Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đã hoàn thành (02 bản sao).
+ Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Mẫu 27.TLHĐ -
Phụ lục (02 bản sao).
+ Bảng kê khối lượng công việc đã thực hiện theo hợp
đồng lần 2 (02 bản chính).
+ Hồ sơ quyết toán kinh phí lần 2.
(Thực hiện theo mẫu đính kèm).
Mẫu
07.TMNV
TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ:………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày……
tháng ……năm ……
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM ...
- Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC
ngày 10/01/2023 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN
ngày 08/5/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên
môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số 1685/QĐ-BTC ngày 03/8/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Quyết định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 2929/QĐ-TCHQ ngày 28/11/2023
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy định các nội dung, mức chi
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan;
- Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCHQ ngày …/…/… của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học năm….;
- Căn cứ Hợp đồng NCKH số……. ngày …/…/…. giữa Viện
Nghiên cứu Hải quan và đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………………………….
- Mã số: được cấp khi giao nhiệm vụ
Thời gian thực hiện: Từ tháng ... /... đến tháng ... /...
- Đơn vị chủ trì: ………………………………………………………………………………………………………
- Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Chức
vụ: …………………
- Tổng kinh phí được phê duyệt: ………………… đồng
ĐVT: đồng
TT
|
Nội dung các
khoản chi
|
Tổng số kinh
phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Nguồn vốn
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
(A)
|
(B)
|
(1)=(3)+(4)+(5)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Nhân công lao động trực tiếp
|
-
|
|
-
|
|
|
2
|
Vật tư, nguyên vật liệu
|
-
|
|
-
|
|
|
3
|
Hội thảo khoa học
|
-
|
|
-
|
|
|
4
|
Chi phí khác (nếu có)
|
-
|
|
-
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
-
|
|
-
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………….. đồng chẵn./.
XÁC NHẬN
CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI QUAN
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ KH&CN
(Ký, họ tên)
|
DỰ
TOÁN CHI TIẾT KHOẢN MỤC CHI NHÂN CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
- Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ……………………………………………………………………………….
- Mã số: được cấp khi được giao nhiệm vụ
Thời
gian thực hiện: Từ tháng ... /... đến tháng ... /...
- Đơn vị chủ trì: ……………………………………………………………………………………
- Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ………………………………
Chức vụ: ……………………
- Tổng kinh phí được phê duyệt: ………… đồng
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung công việc được giao
|
Họ và tên người thực hiện
|
Chức danh Khoa học
|
Tiến độ hoàn thành
|
Kết quả, Sản phẩm
|
Hệ số lao động khoa học (theo Quyết định số
2929/QĐ-TCHQ ngày 28/11/2023)
|
Định mức thù lao tháng của chủ nhiệm (theo Quyết định
số 2929/QĐ-TCHQ ngày 28/11/2023)
|
Tổng số tháng quy đổi
|
Tổng thù lao thực hiện nhiệm vụ
|
Ghi chú
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(1)x (2)x(3)
|
(5)
|
I
|
Xây dựng thuyết
minh và nghiên cứu tổng quan
|
|
Chủ nhiệm đề tài và Thư ký khoa học
|
Tháng... năm...
|
|
|
|
|
|
Nội dung công việc này chủ nhiệm và TKKH của nhiệm vụ
thực hiện, đã được tính trong thù lao của chủ nhiệm và TKKH, không tính thù
lao riêng
|
II
|
Nội dung nghiên
cứu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nội dung 1:
|
|
|
Tháng ... năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
Công việc 1
|
|
|
|
|
0,56
|
28.000.000
|
|
0
|
|
|
Công việc 2
|
|
|
|
|
0,56
|
28.000.000
|
|
0
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
Tháng ... năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
Công việc 1
|
|
|
|
|
0,56
|
28.000.000
|
|
0
|
|
|
Công việc 2
|
|
|
|
|
0,56
|
28.000.000
|
|
0
|
|
3
|
Nội dung 3
|
|
|
Tháng ... năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
Công việc 1
|
|
|
|
|
0,56
|
28.000.000
|
|
0
|
|
|
Công việc 2
|
|
|
|
|
0,56
|
28.000.000
|
|
0
|
|
|
Công việc 3
|
|
|
|
|
0,56
|
28.000.000
|
|
0
|
|
4
|
Nội dung 4: Xây
dựng báo cáo tổng kết
|
|
Chủ nhiệm đề tài và Thư ký khoa học
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung công việc này chủ nhiệm và TKKH của nhiệm vụ
thực hiện, đã được tính trong thù lao của chủ nhiệm và TKKH, không tính thù
lao riêng
|
III
|
Thù lao của chủ
nhiệm và thư ký khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thù lao của chủ nhiệm
|
|
CNĐT
|
|
|
0,7
|
28.000.000
|
|
|
|
2
|
Thù lao của thư ký
khoa học
|
|
TKKH
|
|
|
0,21
|
28.000.000
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
XÁC NHẬN CỦA VIỆN
NGHIÊN CỨU
HẢI QUAN
(Thủ trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
(Thủ trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(A) Ghi cụ thể nội dung công việc được giao tương ứng
với nội dung nghiên cứu, tiến độ thực hiện trong thuyết minh.
(C) Các chức danh nghiên cứu: CNĐT - Chủ nhiệm đề
tài; TKKH- Thư ký khoa học; TVTHC- Thành viên thực hiện chính; TV- Thành viên;
KTV- Kỹ thuật viên, NVHT: Nhân viên hỗ trợ.
(E) Sản phẩm tương ứng với phần tiến độ thực hiện
trong thuyết minh.
(1) Hệ số lao động khoa học (theo Quyết định số
2929/QĐ-TCHQ ngày 28/11/2023).
(2) Định mức thù lao tháng của chủ nhiệm (theo Quyết
định số 2929/QĐ-TCHQ ngày 28/11/2023)
(3) Tổng số tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm
vụ của nhóm chức danh.
(4) Tổng thù lao thực hiện nhiệm vụ = Hệ số lao động
khoa học x Định mức thù lao tháng của chủ nhiệm x Tổng số tháng quy đổi tham
gia thực hiện nhiệm vụ của nhóm chức danh.
DỰ
TOÁN CHI TIẾT CÁC KHOẢN CHI HỘI THẢO KHOA HỌC; CHI QUẢN LÝ CHUNG NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ CHI KHÁC
- Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ………………………………………………………………………….
- Mã số: được cấp khi được phê duyệt danh mục
Thời
gian thực hiện: Từ tháng ... /... đến tháng ... /...
- Đơn vị chủ trì: ………………………………………………………………………………
- Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ………………………………
Chức vụ: ………………………………
- Tổng kinh phí được phê duyệt: ………… đồng
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung các
khoản chi
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
NSNN
|
Tự có
|
Khác
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = (2) x (3)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Chi Hội thảo khoa học
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
1
|
Hội thảo khoa học (lần 1):
Thời gian tổ chức 01 buổi
Số lượng:... người, tại...
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
a
|
Thuê hội trường, phông chữ, maket,...
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
b
|
Chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu phục vụ hội thảo:
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
c
|
Tiền nước uống
|
người
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
d
|
Chi thù lao hội thảo:
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
-
|
Người chủ trì hội thảo
|
người
|
|
1.400.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Thư ký Hội thảo
|
người
|
|
350.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
người
|
|
2.100.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt
hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
người
|
|
1.050.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
người
|
|
210.000
|
-
|
-
|
|
|
|
đ
|
Các khoản chi khác
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
…
|
……………………
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
2
|
Hội thảo khoa học (lần 2):
Thời gian tổ chức 01 buổi
Số lượng:... người, tại...
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
a
|
Thuê hội trường, phông chữ, maket,...
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
b
|
Chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu phục vụ hội thảo:
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
c
|
Tiền nước uống
|
người
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
d
|
Chi thù lao hội thảo:
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
-
|
Người chủ trì
|
người
|
|
1.400.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Thư ký
|
người
|
|
350.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
người
|
|
2.100.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt
hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
người
|
|
1.050.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
người
|
|
210.000
|
-
|
-
|
|
|
|
đ
|
Các khoản chi khác
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
…
|
……………………
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
II
|
Chi Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ KH&CN (nghiệm thu cấp cơ sở)
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
|
1.050.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Thư ký khoa học
|
người
|
|
210.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Ủy viên Hội đồng
|
người
|
|
500.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Thư ký hành chính
|
người
|
|
210.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người
|
|
140.000
|
-
|
-
|
|
|
|
b
|
Chi nhận xét, đánh giá
|
người
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
người
|
|
700.000
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
người
|
|
490.000
|
-
|
-
|
|
|
|
…
|
……………………
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
III
|
Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
tối đa bằng 5% tổng dự toán
|
IV
|
Chi khác
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
1
|
……………………
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
2
|
……………………
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
XÁC NHẬN
CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI QUAN
(Thủ trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Thủ trưởng đơn vị
Ký tên, đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ký, họ tên)
|
Mẫu
08.LLCN
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM VÀ CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ THAM GIA NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN1
Đăng ký Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Đăng ký tham gia thực hiện nhiệm vụ:
|
□
□
|
1. Họ và tên:
|
2. Năm sinh:
|
3. Nam/Nữ
|
4. Học hàm:
Học vị
|
Năm được phong học hàm:
Năm đạt học vị:
|
Chức danh nghiên cứu:
Chức vụ:
|
6. Địa chỉ nhà riêng:
|
7. Điện thoại:CQ:
8. Fax:
|
;Mobile:
E-mail:
|
9. Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân đăng ký
chủ nhiệm:
Tên tổ chức:
Tên người Lãnh đạo:
Điện thoại người Lãnh đạo:
Địa chỉ tổ chức:
|
10. Quá trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
11. Quá trình công tác
|
Thời gian
(Từ năm ... đến
năm...)
|
Vị trí công tác
|
Tổ chức công tác
|
Địa chỉ Tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các công trình công bố chủ yếu
(Liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã
công bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký trong 05 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên công trình
(Bài báo, công trình...)
|
Là tác giả hoặc là
đồng tác giả công trình
|
Nơi công bố (Tên
tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp, giống cây trồng đã được cấp...
(Liên quan đến đề tài, dự án đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Tên và nội dung
văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
|
|
|
14. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn
(Liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu
có)
|
TT
|
Tên công trình
|
Hình thức, quy mô,
địa chỉ áp dụng
|
Thời gian
(Bắt đầu - kết
thúc)
|
|
|
|
|
15. Các nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì hoặc
tham gia
(Trong 05 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu
của đề tài/đề án, dự án đăng ký - nếu có)
|
Tên đề tài/đề
án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian
(Bắt đầu - kết
thúc)
|
Thuộc Chương
trình
(nếu có)
|
Tình trạng đề
tài
(Đã nghiệm thu,
chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Giải thưởng
(Về KH&CN, về chất lượng sản phẩm... liên
quan đến đề tài/đề án, dự án đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Hình thức và nội
dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
17. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất
kinh doanh khác
(Liên quan đến đề tài, dự án đăng ký - nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân đăng
ký chủ nhiệm (hoặc tham gia thực hiện chính)
(Xác nhận và đóng dấu)
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 202...
Cá nhân đăng ký
chủ nhiệm
(hoặc tham gia thực hiện chính)
|
____________________
Trình bày và in ra trên khổ giấy A4
Mẫu
14. HĐNCKH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày …
tháng … năm 202…
HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số: .... -
TCHQ/KHCN/20...
Căn cứ Bộ luật Dân
sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa
học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10/4/2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ
Khoa học công nghệ và Bộ Tài chính về quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 về việc hướng
dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng NSNN;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ Tài
chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự
toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1054/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu Hải
quan;
Căn cứ Quyết định số 1685/QĐ-BTC ngày 03/8/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Quyết định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2081/QĐ-TCHQ ngày 16/7/2019
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 3028/QĐ-TCHQ ngày 23/11/2021 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định số
2081/QĐ-TCHQ ngày 16/7/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 2929/QĐ-TCHQ ngày
28/11/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy định các nội
dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-TCHQ ngày ... tháng
... năm ....của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc giao nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan năm….
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A): Viện Nghiên cứu Hải
quan (Cơ quan quản lý kinh phí)
Do Ông: …………………………………………………………. Chức vụ: Viện trưởng
làm đại diện.
Số CMND: ……………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:
………………………
Địa chỉ: Số 9, Đường Dương Đình Nghệ, Phường Yên
Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
Mã quan hệ ngân sách: 1058925
Tài khoản số: 9527.1.1058925 tại Kho bạc Nhà nước Cầu
Giấy- Hà Nội.
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): ………………………………………………………………
Do Ông/Bà: ……………………… Chức vụ: ……………………… làm đại diện.
Do Ông/Bà: ……………………………………………………… làm chủ nhiệm nhiệm
vụ.
-Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
-Số CMND/CCCD: ……………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:
……………..
-Email: ……………………………………………………………………………………………
-Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………..
-Thông tin tài khoản tiền gửi của đơn vị chủ trì
nhiệm vụ mở tại Kho bạc Nhà nước: ……
………………………………………………………………………………………………………
-Mã quan hệ ngân sách: …………………………………………………………………………
(Ghi rõ Tên tài khoản; Số tài khoản; Mã đơn vị
quan hệ ngân sách).
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều
khoản sau:
Điều 1. Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đã được giao theo số ..../QĐ-TCHQ ngày...tháng...năm... của Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan về việc giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Tổng
cục Hải quan năm...
Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ: “Ghi rõ tên
nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.
Mã số: “Được cấp khi được phê duyệt Danh mục”
theo các nội dung trong Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được hội
đồng xét duyệt thông qua (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).
Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
kể từ ngày giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học đến ngày ....tháng .... năm....
(bao gồm cả thời gian đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ).
Điều 3. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo
hình thức: Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ được cấp từ Ngân sách nhà nước: ……… đồng (Bằng chữ: ……………………… đồng).
Tiến độ cấp kinh phí; tạm ứng, thanh toán tạm ứng và
thanh quyết toán thực hiện theo tiến độ công việc hoàn thành trong Thuyết minh,
phù hợp với quy định pháp luật. Cụ thể:
1. Tạm ứng:
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên A tổ chức giao
nhiệm vụ cho Bên B theo Quyết định giao nhiệm vụ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan, Bên B có trách nhiệm nộp toàn bộ hồ sơ tạm ứng kinh phí về cho Bên A.
Mức tạm ứng kinh phí lần đầu không vượt quá 50% tổng
kinh phí của hợp đồng sau khi Hợp đồng được ký kết theo thuyết minh đề cương
chi tiết được phê duyệt. Hồ sơ gồm: (1) Dự toán kinh phí được duyệt: (2) Giấy
đề nghị tạm ứng kinh phí: (3) Đề cương chi tiết; (4) Thuyết minh công trình
nghiên cứu.
Việc tạm ứng kinh phí các đợt tiếp theo chỉ thực hiện
khi chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ có báo cáo về kết quả triển khai
và các nội dung công việc đã triển khai của các khoản tạm ứng trước đó, hồ sơ gồm:
(1) Báo cáo bằng văn bản nêu rõ nội dung công việc đã triển khai; (2) Bảng
kê khối lượng công việc đã thực hiện; (3) Chứng từ có liên quan về khối lượng
công việc đã thực hiện tương ứng.
Việc tạm ứng các đợt tiếp theo chỉ được thực hiện đối
với nhiệm vụ đã thanh toán hết các khoản tạm ứng trước đó. Các hồ sơ tạm ứng và
thanh toán tạm ứng cần có xác nhận của Bên A.
2. Thanh, quyết toán:
a) Thanh toán các khoản đã tạm ứng, hồ sơ bao gồm: (1)
Báo cáo bằng văn bản nêu rõ nội dung công việc triển khai và tình hình sử dụng
kinh phí; (2) Bảng kê khối lượng công việc đã thực hiện và các khoản thực chi;
(3) Chứng từ có liên quan về khối lượng công việc đã thực hiện tương ứng, cụ thể:
- Chứng từ chi trả tiền công lao động trực tiếp:
Bảng chấm công/ xác nhận ngày công thực hiện; Bảng kê chi trả tiền công; Chứng
từ liên quan đến chuyển khoản, giao nhận tiền; Các hợp đồng thuê khoán chuyên
môn và biên bản bàn giao, thanh lý hợp đồng;
- Chứng từ chi trả tiền thù lao hội thảo khoa học
(nếu có):
Gồm bảng kê danh sách, số tiền thực chi cho từng
người có chữ ký của người nhận tiền được chủ nhiệm nhiệm vụ và thủ trưởng tổ chức
chủ trì ký xác nhận; các báo cáo khoa học được nhận thù lao báo cáo; chứng từ
liên quan đến chuyển khoản, giao nhận thù lao báo cáo;
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (nếu
có)
- Các sản phẩm trung gian theo thuyết minh của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Thanh toán kinh phí còn lại và tiến hành thanh
lý Hợp đồng: Sau khi Bên B hoàn thiện các hồ sơ chứng từ theo yêu cầu như trên
và hoàn thiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo kết luận của Hội đồng đánh
giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu và nộp sản phẩm hoàn thiện cho Bên A.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên B có quyết định
công nhận kết quả thực hiện Nhiệm vụ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bên
B có trách nhiệm nộp toàn bộ hồ sơ thanh, quyết toán kinh phí về cho Bên A.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quyết toán một
lần sau khi được hoàn thành và các bên đã tiến hành thanh lý Hợp đồng. Các hồ
sơ thanh, quyết toán cần có xác nhận của Bên A.
c) Thông tin cá nhân ký hồ sơ tạm ứng, thanh toán
và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- Do Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
- Email: …………………………………………………………………………………………….
- Số tài khoản: ……………………… Tại Ngân hàng:
…………………………………………
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp thông tin cần thiết cho việc triển
khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Đảm bảo kinh phí thực hiện quy định tại Khoản 2
- Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với nội dung nghiên cứu
được duyệt. Bên A cấp kinh phí từng đợt sau khi Bên B nộp kết quả sản phẩm, cụ
thể như sau:
- Kinh phí cấp lần 1: 50% kinh phí hợp đồng, sau
khi hai bên ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Bên B nộp hồ
sơ gồm: dự toán chi tiết được duyệt; giấy đề nghị tạm ứng kinh phí lần 1; đề
cương chi tiết; thuyết minh công trình nghiên cứu 03 (ba) bản.
- Kinh phí cấp lần 2: Kinh phí còn lại đã khấu trừ
thuế thu nhập cá nhân (nếu có), sau khi bên B đã hoàn thành sản phẩm nộp cho
bên A cùng hồ sơ thanh quyết toán, bảng kê khối lượng công việc đã thực hiện
theo hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng theo quy định.
c) Trên cơ sở báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc
đã hoàn thành theo Thuyết minh và yêu cầu hoàn thành thủ tục thanh quyết toán để
giải ngân nốt phần kinh phí thực hiện Hợp đồng còn lại. Bên A có quyền thay đổi
tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng
tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;
d) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình
hình Bên B thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo tiến độ;
đ) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội
dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
e) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi bên B hoàn thiện sản phẩm đúng yêu cầu.
g) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành nghiệm thu,
thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
h) Tiếp nhận kết quả đã hoàn thành của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ, bàn giao kết quả cho thường trực Hội đồng khoa học - Tổng
cục Hải quan sau khi được nghiệm thu;
i) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật Khoa học và công nghệ và các văn bản
liên quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và
chỉ tiêu theo tiến độ kế hoạch.
b) Cam kết thực hiện và nộp sản phẩm đã được phê
duyệt:
- Lần 1: Thuyết minh, đề cương chi tiết theo kết luận
của Hội đồng xét duyệt và dự toán chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nộp 03
(ba) bản theo đúng quy định trước ngày .... tháng .... năm....;
- Lần 2: Kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ gồm: Bản hoàn chỉnh sau nghiệm thu cấp cơ sở và Bản tóm tắt kết quả
nghiên cứu (mỗi loại 10 quyển). Bộ hồ sơ gồm có: Quyết định thành lập Hội đồng
nghiệm thu cấp cơ sở của đơn vị chủ trì, Biên bản nghiệm thu, Bản đánh giá của
đơn vị thụ hưởng trước ngày ....tháng .... năm....;
- Lần 3: Nộp sản phẩm hoàn chỉnh (03 (ba) quyển được
đóng bìa cứng màu xanh, chữ mạ vàng) đã chỉnh sửa theo góp ý của Hội đồng nghiệm
thu cấp Tổng cục, sau 20 ngày kể từ ngày tổ chức nghiệm thu chính thức, nhưng
phải trước ngày hết hạn hợp đồng.
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần
kinh phí đã được phân bổ để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Sử dụng
kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả.
Kinh phí được sử dụng cho:
- Chi tiền công lao động trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Chi mua, thuê dịch, in ấn các tài liệu và các sản
phẩm;
- Chi hội thảo khoa học, tọa đàm, khảo sát (nếu
có);
- Chi cho công tác tổ chức, nghiệm thu nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp đơn vị;
- Các chi phí khác phát sinh có liên quan trong quá
trình triển khai nhiệm vụ được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và các văn bản hiện hành có liên quan.
Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện
các thủ tục thanh quyết toán theo tiến độ và sau khi nhiệm vụ khoa học và công
nghệ được nghiệm thu để Bên A làm cơ sở quyết toán theo quy định hiện hành.
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để
triển khai thực hiện Hợp đồng;
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung
chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;
Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy
định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết.
Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục
đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;
e) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh về tổ chức chủ
trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, nội dung nghiên cứu, tiến độ và thời hạn thực hiện nhiệm
vụ khi cần thiết bằng văn bản gửi Bên A (trình bày rõ lý do điều chỉnh). Trường
hợp xin gia hạn, Bên B phải có Đơn đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm
vụ gửi Bên A ít nhất 30 ngày trước khi kết thúc thời hạn thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ. Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ chỉ được điều chỉnh
thời gian thực hiện 01 lần, tối đa không quá 03 tháng. Trường hợp được chấp thuận
gia hạn thì Hợp đồng này sẽ được tự động gia hạn tối đa không quá 90 ngày. Trường
hợp đặc biệt do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định.
g) Bên B thực hiện việc đánh giá, nghiệm thu cấp
đơn vị theo quy định hiện hành trước ngày .... tháng .... năm.... Sau khi đánh
giá, nghiệm thu, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ sẽ hoàn chỉnh nội
dung theo kết luận của Hội đồng nghiệm thu cấp đơn vị chủ trì, Bên B có trách
nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu
theo quy định tại Khoản 2.2 Điều này;
h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình
thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho
các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật; Khấu trừ và nộp thuế TNCN (nếu
có) vào NSNN theo quy định;
i) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho Viện Nghiên cứu Hải quan - Tổng cục Hải quan
theo quy định pháp luật;
k) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp
đồng theo quy định;
l) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
Luật Khoa học và công nghệ và các văn bản
liên quan.
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã kết thúc và được
nghiệm thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp
tục thực hiện Nhiệm vụ khoa học và công nghệ là không cần thiết và hai bên đồng
ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu
nhiệm vụ theo quy định pháp luật và các điều khoản có liên quan tại Hợp đồng
này.
Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã kết
thúc và được nghiệm thu:
a) Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã kết
thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ
kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ qua đánh
giá của Hội đồng nghiệm thu không đạt yêu cầu hoặc nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không có khả năng hoàn thành đúng tiến độ thì chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã
cấp nhưng chưa sử dụng và hoàn trả một phần số kinh phí ngân sách nhà nước được
cấp đã sử dụng cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ (số kinh phí hoàn trả được
xác định dựa trên kết luận của Hội đồng thẩm định).
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ chấm dứt
khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a) Trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ chấm dứt
khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác
định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh
phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và thu hồi số
kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để
thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả
nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính
vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
3. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ bị đình
chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên
B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo
quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân
sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng và hoàn trả một phần số kinh phí
ngân sách nhà nước được cấp đã sử dụng cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo
quy định hiện hành.
4. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không
hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng thì Bên B không phải
bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
5. Các chủ nhiệm không hoàn thành nhiệm vụ theo yêu
cầu có trách nhiệm hoàn trả kinh phí trong vòng 30 ngày kể từ khi cơ quan có thẩm
quyền ban hành quyết định hoàn trả kinh phí cho ngân sách nhà nước. Chủ nhiệm
nhiệm vụ chưa hoàn trả kinh phí cho ngân sách nhà nước theo quyết định của cấp
có thẩm quyền thì không được quyền tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp nhiệm
vụ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 7. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một
trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt
thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày trước khi
tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng, xác định trách nhiệm
của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành
văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của hợp đồng và là
căn cứ để nghiệm thu kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của
Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện. Hai bên có trách nhiệm quản lý và bảo mật các sản phẩm khoa học
theo quy định hiện hành.
Điều 8. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được
lập thành 06 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 04 bản và bên B giữ 02 bản./.
BÊN A
(Bên đặt hàng)
|
BÊN B
(Bên nhận đặt hàng)
|
Viện trưởng
Viện Nghiên cứu Hải quan
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Đơn vị chủ trì
(Thủ trưởng cơ quan nơi Chủ nhiệm nhiệm vụ đang công tác)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Chủ nhiệm nhiệm
vụ
(Ký, họ tên)
|
Mẫu
18.CVĐNNT
Kính gửi: Viện
Nghiên cứu Hải quan
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-TCHQ ngày .. tháng ...
năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan,
……………………. (Tên Tổ chức chủ trì nhiệm vụ) đề
nghị ……………. xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp Tổng cục Hải quan kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau đây:
Tên nhiệm vụ: …………………………………………………………………………
Mã số: ………………………………………………………………………………….
Hợp đồng số: ………………………………………………………………………….
- Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ
đến
- Thời gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu có)
đến:
Chủ nhiệm nhiệm vụ: …………………………………………………………………
Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh giá nhiệm vụ cấp
Tổng cục, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
2. Báo cáo về sản phẩm khoa học và công nghệ của
nhiệm vụ.
3. Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ.
4. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.
5. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
6. Hồ sơ nghiệm thu cấp cơ sở (Quyết định thành lập
Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở, Biên bản nghiệm thu, các nhận xét của thành viên
Hội đồng nghiệm thu).
7. Các tài liệu khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm:
- 01 bộ (bản gốc) đầy đủ tài liệu kể trên;
- 01 bản điện tử về các file báo cáo ghi trên đĩa
quang (dạng PDF, không cài đặt bảo mật).
Đề nghị …………………… xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm
thu kết quả nhiệm vụ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu
27. TLHĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày….
tháng ….. năm …….
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số: -
TCHQ/KH&CN/20...
Căn cứ Bộ luật
Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa
học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKH&CN
ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành mẫu hợp
đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm
2015 của Bộ Khoa học công nghệ và Bộ Tài chính về quy định khoán chi thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ Tài
chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự
toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1054/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu Hải
quan;
Căn cứ Quyết định số 1685/QĐ-BTC ngày 03/8/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Quyết định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2081/QĐ-TCHQ ngày 16/7/2019
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 2929/QĐ-TCHQ ngày
28/11/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy định các nội
dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số….. /QĐ-TCHQ ngày ... tháng
... năm .... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc giao nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan năm…….
Căn cứ Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ số: ...-TCHQ/KHCN/20... ký ngày ... tháng ... năm.... giữa Viện Nghiên cứu
Hải quan và (Đơn vị chủ trì Nhiệm vụ khoa học và công nghệ);
Căn cứ Biên bản họp ngày... tháng ... năm... của
Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan, mã số
……….;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TCHQ ngày ....
tháng .... năm .... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc công nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan mã số …….
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A):Viện Nghiên cứu Hải quan
Do Ông: ………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: Viện trưởng làm đại diện.
Số CMND: ……………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:
………………………………
Địa chỉ: Số 9, Đường Dương Đình Nghệ, Phường Yên
Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Mã quan hệ ngân sách: 1058925
Tài khoản số: 9527.1.1058925 tại Kho bạc Nhà nước Cầu
Giấy- Hà Nội
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): ………………………………………………………………
Do Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………… làm đại diện.
Số CMND/CCCD: ……………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:
……………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
Email: …………………………………………………………………………………………..
Mã quan hệ ngân sách: ………………………………………………………………………
Thông tin tài khoản tiền gửi của đơn vị chủ trì nhiệm
vụ mở tại Kho bạc Nhà nước: ……
(Ghi rõ Tên tài khoản; Số tài khoản; Mã đơn vị
quan hệ ngân sách).
Do Ông/Bà: ………………………………………… làm chủ nhiệm nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD: …………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:
……………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
Cùng thỏa thuận và thống nhất nghiệm thu và thanh
lý Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số ngày
26/9/2019 (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Hai bên cùng tiến hành nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số……… - TCHQ/KHCN/20.... ngày ....
tháng ....năm…… - Mã số: …………, cụ thể như sau:
Điều 1. Nghiệm thu khối lượng công việc thực
hiện, bao gồm:
Bên B đã thực hiện đầy đủ các nội dung nghiên cứu của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ “Ghi rõ tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ”,
đáp ứng các yêu cầu về tiến độ, chất lượng theo các nội dung trong Thuyết minh
nhiệm vụ được phê duyệt và bàn giao đầy đủ sản phẩm nghiên cứu cho Bên A.
Bên A đảm bảo kinh phí thực hiện theo tiến độ hoàn
thành của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, xác nhận bên B đã giao nộp sản phẩm
khoa học và công nghệ được hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng nghiệm thu.
Điều 2. Thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ số ……- TCHQ/KHCN/20.... ngày .... tháng .... năm…… - Mã số:
…………
Tổng giá trị Hợp đồng:
- Số tiền Bên B đã tạm ứng:
- Tổng giá trị Bên B đã thực hiện:
- Số tiền Bên A còn phải thanh toán:
- Số tiền Bên A đã thanh toán:
- Số tiền Bên A còn phải thanh toán cho Bên B:
|
đồng.
đồng.
đồng.
đồng.
đồng.
đồng.
|
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………… đồng./.)
Điều 3. Cam kết chung
Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B toàn bộ số
tiền: ... đồng trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày hai bên ký Biên bản nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng và nhận được đủ toàn bộ Hồ sơ thanh, quyết toán kinh phí
của Bên B.
Quá trình thực hiện Hợp đồng số....... -
TCHQ/KHCN/20 ngày .... tháng .... năm..... không còn nội dung gì tồn tại, vướng
mắc.
Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng số .....-
TCHQ/KHCN/20.... ngày .... tháng .... năm.....
Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng có hiệu lực
kể từ ngày ký và được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ
04 bản, Bên B giữ 02 bản./.
BÊN A
(Bên đặt hàng)
|
BÊN B
(Bên nhận đặt hàng)
|
Viện trưởng
Viện Nghiên cứu Hải quan
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Đơn vị chủ trì
(Thủ trưởng cơ quan nơi Chủ nhiệm nhiệm vụ đang công tác)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Chủ nhiệm nhiệm
vụ
(Ký, họ tên)
|
Mẫu
28.TƯKP
TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY TẠM ỨNG
KINH PHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 20...
Kính gửi: Viện
Nghiên cứu Hải quan
Thực hiện Quyết định số ………/QĐ-TCHQ ngày …… tháng
…… năm 20 .... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc giao nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan năm 20...;
Căn cứ Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ số…… ký ngày …/…/… giữa Viện Nghiên cứu Hải quan và [Đơn vị chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ].
1. (Đơn vị chủ trì nhiệm vụ KH&CN) được phê duyệt
thực hiện nhiệm vụ KH&CN năm 20…..:
- Tên nhiệm vụ KH&CN: ………………………………………………………………
- Mã số: …………………………………………………………………………………
- Kinh phí được duyệt: ………………………………………………………………
- Kinh phí đã tạm ứng: ………………………………………………………………
- Kinh phí còn lại: ……………………………………………………………………
- Đến nay, nhiệm vụ KH&CN đã thực hiện được những
nội dung như sau:
- Ước khoảng ……%; Dự kiến kết thúc: …………/20………………
2. Đề nghị Viện Nghiên cứu Hải quan cho (Đơn vị chủ
trì Nhiệm vụ khoa học và công nghệ) tạm ứng số tiền:
Bằng số: …………………………………………………………………………………………
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
trong tổng số kinh phí đã được phê duyệt.
Thời hạn thanh toán tạm ứng:
3. Kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề
nghị được chuyển vào tài khoản của đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- Đơn vị thụ hưởng:
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
- Thông tin tài khoản tiền gửi của Đơn vị chủ trì
nhiệm vụ mở tại Kho bạc Nhà nước:
(Ghi rõ Tên tài khoản; Số tài khoản; Mã đơn vị quan
hệ ngân sách).
|
Hà Nội, ngày ….
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ KHCN
(Thủ trưởng Đơn vị; Ký tên, đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ KHCN
(Ký, họ tên)
|
LÃNH ĐẠO VIỆN
NCHQ
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
|
XÁC NHẬN CỦA PHÒNG QLKH&TTKH-VNCHQ
|
|
|
|
|
Mẫu
29. HĐKV
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Số: ....
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ
Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ
Khoa học công nghệ và Bộ Tài chính về quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ Tài
chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08/5/2023 của Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự
toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2929/QĐ-TCHQ ngày
28/11/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Quy định các nội
dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCHQ ngày
.../.../20... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc giao nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học năm 20...
Hôm nay, ngày .../.../20..., tại ..., chúng tôi gồm
có:
Bên thuê khoán (Bên A):
- Ông/ Bà: ...Chủ nhiệm đề tài nghiên cứu khoa học
"…...". Mã số: ………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………… Email:
………………………………………………
- Mã số thuế TNCN: ……………… CMTND: ……………… nơi cấp:
……… ngày cấp: ……
Bên nhận thuê khoán (Bên B):
- Ông/ Bà: ……………………………………… Chức danh: ………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………..…………………………………
- Điện thoại: ……………………… Email: ……………………………………………………
- Mã số thuế TNCN: ……………… CMTND: ……………… nơi cấp:
……… ngày cấp: ……
Sau khi bàn bạc, hai bên đã thống nhất các điều khoản
sau đây:
Điều 1. Bên A thuê bên B thực hiện các công
việc như sau:
Nghiên cứu, phân tích, xây dựng và viết các báo cáo
của đề tài khoa học “…”, bao gồm những nội dung sau:
1. Công việc: ………………………………………………………………………………
2. Yêu cầu về nội dung, chất lượng: …
3. Kết quả, sản phẩm: …
Điều 2. Giá trị của hợp đồng:
Chức danh khoa học
|
Hệ số lao động
khoa học
|
Định mức thù lao
tháng của chủ nhiệm
|
Tổng số tháng quy
đổi
|
Tổng thù lao thực
hiện nhiệm vụ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) = (2) x (3)
x (4)
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………………………………
Điều 3. Thời gian thực hiện:
- Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20... bên
B phải hoàn thành.
- Bên B bàn giao toàn bộ tài liệu liên quan cho bên
A (bao gồm tài liệu in giấy và file mềm gửi vào địa chỉ mail của CNĐT) tại địa
chỉ ………………………………………………………
Điều 4. Trách nhiệm các bên:
1. Trách nhiệm của bên A:
- Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B các tài
liệu, thông tin có liên quan đến nội dung công việc.
- Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng thời
hạn số tiền thuê khoán theo từng công việc nói trên cho bên B.
2. Trách nhiệm của bên B:
Bên B có trách nhiệm hoàn thành nội dung công việc
được quy định tại Điều 1 của hợp đồng, đảm bảo thời gian và đáp ứng yêu cầu do
bên A đề ra.
Điều 5. Điều khoản chung:
- Nếu một trong hai bên không thực hiện đúng theo
các điều khoản của hợp đồng, làm ảnh hưởng đến tiến độ của đề tài thì bên vi phạm
hợp đồng sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường số tiền tương đương với
trị giá của hợp đồng này.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, trong quá
trình thực hiện hợp đồng nếu có khó khăn vướng mắc hoặc có những phần phát sinh
nằm ngoài hợp đồng thì hai bên cùng nhau bàn bạc để tìm biện pháp giải quyết.
Hợp đồng được thành lập thành 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN B
Người thực hiện
(Ký, họ tên)
|
BÊN A
Chủ nhiệm đề tài
(Ký, họ tên)
|
Mẫu
33. BCTT>
TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO TIẾP THU VÀ GIẢI TRÌNH Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG
NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
Kính gửi:
|
- Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở;
- Viện Nghiên cứu Hải quan - Cơ quan Thường trực Hội đồng Khoa học Tổng cục Hải
quan.
|
I. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………………………….
2. Mã số nhiệm vụ: …………………………………………………………………….
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: ……………………………………………………………….
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
…………………………………………………………..
5. Chủ tịch Hội đồng: …………………………………………………………………..
6. Thời gian họp Hội đồng đánh giá:
…………………………………………………
II. Nội dung đã thực hiện theo kết luận của hội
đồng:
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện
(liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến, kết luận
của hội đồng)
2. Những vấn đề bổ sung mới:
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ
lý do)
III. Kiến nghị của chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu
có): Không
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
|
CHỦ NHIỆM
|
Mẫu
34. GTTĐT
Tổng cục Hải quan
Viện Nghiên cứu Hải quan
|
|
GIẤY THANH TOÁN TIỀN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TÊN ĐỀ TÀI
……………………
Mã số:
Cấp xét duyệt: Cấp Tổng cục
Chủ nhiệm đề tài:
Thời gian bắt đầu - kết thúc: Tháng… năm……. đến
tháng .... năm…..
- Tổng số tiền đã duyệt: …….…….…….…….……. đồng
- Số đã tạm ứng: …….…….…….…….…….……… đồng
- Số còn được lĩnh: …….…….…….…….…….…… đồng
(Viết bằng chữ: …….…….…….…….…….…….…….…….…….)
- Kèm theo:
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….
Hà Nội,
ngày tháng năm
……..
|
Người đề nghị
thanh toán
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên, đóng dấu)
|