ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1423/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 30
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH PHÚ YÊN
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày
25/11/2014;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật nhà ở;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng: Số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 về hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở; số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
43/NQ-UBND ngày 04/11/2022 của UBND tỉnh về việc thông qua nội dung Kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh: Số 1892/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 về việc phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030;
số 732/QĐ-UBND ngày 21/6/2022 về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán
kinh phí Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025;
Trên cơ sở Thông báo số
98/TB-UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh về việc thống nhất chủ trương lập Kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và Văn bản số
2126/UBND-ĐTXD ngày 06/5/2022 của UBND tỉnh về việc đính chính nội dung
Thông báo số 98/TB-UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng (tại Tờ trình số 57/TTr-SXD ngày 29/9/2022), kèm theo Kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai
đoạn 2021-2025 với một số nội dung cụ thể như sau:
1.
Mục đích, yêu cầu:
a) Mục đích:
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển nhà ở theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh và Quyết
định số 1892/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030.
- Xác định vị trí, khu vực phát
triển nhà ở giai đoạn 2021-2025.
- Xác định sơ bộ quy mô dự án
phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong
giai đoạn triển khai Kế hoạch; dự báo nguồn vốn cho phát triển nhà ở 05 năm và hàng
năm
b) Yêu cầu:
- Phù hợp nhu cầu nhà ở của địa
phương và Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 - 2025 và đến
năm 2030; đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về nhà ở, quy hoạch, đất đai
và những quy định pháp luật khác có liên quan.
- Xác định chỉ tiêu phát triển
nhà ở phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, đáp ứng kế hoạch phát
triển đô thị và thu hút đầu tư, góp phần vào việc tăng trưởng phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh Phú Yên; xác định quỹ đất để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở.
2.
Một số nội dung chính của Kế hoạch:
2.1. Khu vực
phát triển nhà ở:
a) Phát triển nhà ở tại khu
vực đô thị:
- Phát triển nhà ở dưới hình thức
xây mới và cải tạo khu đô thị, khu nhà ở đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội đô thị, đặc biệt là đầu tư hệ thống xử lý nước thải, nhà máy xử lý rác
thải (nếu có) và các bãi xe công cộng đồng bộ trong các dự án nhà ở, dự
án khu đô thị.
b) Phát triển nhà ở tại khu
vực nông thôn: Phát triển nhà ở theo phương thức đầu tư xây dựng hạ tầng đồng
bộ sau đó chuyển quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình tự xây dựng nhà ở đảm bảo
tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc - quy hoạch được phê duyệt.
2.2. Các
hình thức phát triển nhà ở:
a) Nhà ở thương mại:
- Phát triển nhà ở thương mại
chủ yếu theo dự án, gắn với phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở.
- Phát triển đa dạng loại hình
sản phẩm nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán, có cơ cấu sản phẩm nhà ở phù hợp.
Trong đó tăng tỷ trọng nhà ở thương mại có diện tích trung bình và giá cả hợp
lý.
b) Nhà ở xã hội:
- Bố trí quỹ đất, lập danh mục
kêu gọi thực hiện đầu tư các dự án nhà ở xã hội.
- Đối với người có công với
cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ có
khó khăn về nhà ở, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương) theo mức phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội
của đất nước giai đoạn 2021 - 2025.
- Đối với các hộ nghèo tại khu
vực nông thôn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi có khó khăn về nhà ở, hỗ trợ cải
thiện nhà ở theo hướng: Hỗ trợ từ ngân sách trung ương; các địa phương hỗ trợ
thêm từ các nguồn xã hội hóa và lồng ghép việc hỗ trợ từ các nguồn vốn hợp pháp
khác; tăng chất lượng và tăng diện tích tối thiểu của ngôi nhà được hỗ trợ xây
dựng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đối với các hộ có nhà ở trong
vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (bão, lũ, sạt
lở đất...), hỗ trợ theo hướng cho vay ưu đãi để xây mới, cải tạo, sửa chữa
nâng cao chất lượng căn nhà, tăng khả năng chống chịu của nhà ở; đối với một số
khu vực nguy hiểm thực hiện hỗ trợ xây dựng hạ tầng khu tái định cư tại các khu
vực an toàn từ nguồn ngân sách nhà nước.
c) Nhà ở công vụ: Đảm bảo
đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được ở
nhà công vụ của cơ quan trung ương và địa phương khi được điều động, luân chuyển
bảo đảm cho các đối tượng này ổn định cuộc sống, an tâm, thuận lợi trong quá
trình công tác.
d) Nhà ở tái định cư: Đáp
ứng cơ bản nhu cầu nhà ở để phục vụ tái định cư bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc
phát triển, hình thức bố trí nhà ở tái định cư theo quy định của pháp luật về
nhà ở.
e) Nhà ở do người dân tự xây
(nhà ở của hộ gia đình, cá nhân):
- Việc phát triển nhà ở của
hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn: Phải phù hợp quy hoạch xây dựng điểm
dân cư nông thôn, bảo đảm vệ sinh môi trường và kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu vực nhà ở.
- Việc phát triển nhà ở của hộ
gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị: Phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng,
thiết kế đô thị. Đối với nhà ở có yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì việc
xây dựng, sửa chữa, cải tạo nhà ở phải tuân thủ đúng nội dung của Giấy phép xây
dựng, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng, kết nối với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật chung của khu vực, bảo đảm yêu cầu vệ sinh, môi trường, kiến trúc
nhà ở và không làm ảnh hưởng đến công trình liền kề.
2.3. Chỉ
tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa
bàn tỉnh; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu.
- Năm 2020: Diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh đạt 24,83 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt
28,94 m²/người; khu vực nông thôn đạt 22,84 m²/người).
- Đến năm 2025: Diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh đạt 28,14 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 31,81
m²/người; khu vực nông thôn đạt 23,65 m²/người).
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối
thiểu phấn đấu đạt 10 m2 sàn/người.
- Về chất lượng nhà ở: Nâng tỷ
lệ nhà kiên cố, bán kiên cố và thiếu kiên cố toàn tỉnh đạt 99%; giảm tỷ lệ nhà
đơn sơ toàn tỉnh từ 1,82% xuống còn 1,0% (khu vực đô thị phấn đấu xóa hết
nhà đơn sơ).
2.4. Vị trí,
khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở,
tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
a) Vị trí, khu vực, số lượng
dự án phát triển nhà ở:
Tổng số dự án phát triển nhà ở
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 khoảng 559 dự án. Trong đó, Nhà ở thương
mại, Khu đô thị, Khu nhà ở, Khép kín khu dân cư, Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư (gọi
chung là nhà ở thương mại) khoảng 513 dự án; Nhà ở xã hội khoảng 18 dự án;
Nhà ở tái định cư (giao đất cho các hộ dân tự xây dựng nhà ở) khoảng
28 dự án. Cụ thể:
STT
|
Địa phương
|
Số lượng dự án
|
Tổng
|
Nhà ở thương mại
|
Nhà ở xã hội
|
Nhà ở tái định cư
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
60
|
7
|
2
|
69
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
66
|
1
|
-
|
67
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
28
|
7
|
1
|
36
|
4
|
Huyện Tuy An
|
114
|
1
|
16
|
131
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
16
|
-
|
-
|
16
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
36
|
-
|
2
|
38
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
53
|
-
|
5
|
56
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
75
|
1
|
1
|
77
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
65
|
1
|
1
|
67
|
Toàn tỉnh
|
513
|
18
|
28
|
559
|
b) Kế hoạch phát triển các
loại nhà ở: Giai đoạn 2021-2025 toàn tỉnh phát triển khoảng 10.339.677 m²
sàn nhà ở (trong đó, phát triển nhà ở theo dự án là 5.641.741 m² sàn,
tương ứng khoảng 45.095 căn nhà, nhà ở dân tự xây là 4.697.936 m² sàn
tương ứng khoảng 32.078 căn). Trong các loại hình dự án nhà ở phát triển mới,
nhà ở thương mại phát triển thêm 4.637.603 m² sàn (chiếm 44,85%) tương ứng
khoảng 28.985 căn, nhà ở xã hội phát triển thêm khoảng 899.125 m² sàn (chiếm
8,70%) tương ứng khoảng 14.985 căn, nhà ở tái định cư chiếm khoảng 105.013
m² sàn (chiếm 1,02%) tương ứng khoảng 1.125 căn.
STT
|
Loại nhà ở
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
28.985
|
4.637.603
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
14.985
|
899.125
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
1.125
|
105.013
|
4
|
Nhà ở tự xây
|
32.078
|
4.697.936
|
Tổng
|
77.173
|
10.339.677
|
2.5 Diện
tích đất ở để xây dựng các loại nhà ở.
Diện tích đất được sử dụng để
xây dựng nhà ở cần phải bố trí giai đoạn 2021- 2025 khoảng 796,09 ha; trong đó,
diện tích đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 424,59 ha, diện tích đất phát
triển nhà ở xã hội khoảng 53,13 ha, diện tích đất phát triển nhà ở tái định cư
khoảng 24,27 ha và diện tích đất nhà ở dân tự xây là 294,09 ha, cụ thể:
Đơn
vị tính: ha
Các chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
Diện tích đất cần thiết
|
Nhà ở thương mại
|
42,46
|
63,69
|
106,15
|
106,15
|
106,15
|
424,59
|
Nhà ở xã hội (dự án)
|
5,31
|
7,97
|
13,29
|
13,29
|
13,29
|
53,14
|
Nhà ở tái định cư
|
2,43
|
3,64
|
6,07
|
6,07
|
6,07
|
24,27
|
Nhà ở dân tự xây
|
29,41
|
44,11
|
73,52
|
73,52
|
73,52
|
294,09
|
Tổng
|
79,61
|
119,41
|
199,02
|
199,02
|
199,02
|
796,09
|
2.6 Nhu cầu
vốn để phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025.
a) Nhu cầu vốn: Tổng vốn
cần có để phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 77.311 tỷ đồng.
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
ST T
|
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
1
|
Vốn ngân sách
|
861
|
1.292
|
2.153
|
2.153
|
2.154
|
8.613
|
2
|
Vốn ngoài ngân sách
|
3.506
|
5.259
|
8.765
|
8.765
|
8.765
|
35.060
|
3
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
3.364
|
5.046
|
8.410
|
8.410
|
8.408
|
33.638
|
Tổng
|
7.731
|
11.597
|
19.32 8
|
19.328
|
19.327
|
77.311
|
b) Chi tiết nguồn vốn ngân
sách:
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
STT
|
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
1
|
Vốn đầu tư HTKT
|
556
|
834
|
1.391
|
1.391
|
1.391
|
5.563
|
2
|
Vốn GPMB
|
305
|
458
|
763
|
763
|
761
|
3.050
|
Tổng
|
861
|
1.292
|
2.154
|
2.154
|
2.152
|
8.613
|
(Nội
dung chi tiết theo Kế hoạch đính kèm)
Điều 2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của UBND tỉnh)
I. Sự cần thiết
- Nhà ở là nơi an cư của mỗi
con người và còn là tài sản quan trọng, là tiền đề để bắt đầu phát triển sự nghiệp.
Ngoài ra, nhà ở còn là loại hàng hóa có giá trị cao, ảnh hưởng lớn đến nền kinh
tế, xã hội và chính trị của một quốc gia. Việc phát triển nhiều loại hình nhà ở
phù hợp với các đối tượng xã hội là trách nhiệm của Nhà nước, của xã hội và mỗi
người dân.
- Với sự chuyển dịch mạnh về cơ
cấu kinh tế và phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại kéo theo sự gia tăng
tốc độ đô thị hoá đã đặt ra vấn đề cấp thiết là phải phát triển nhà ở đô thị,
nông thôn bền vững gắn với xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ và giảm thiểu tối
đa ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
- Ngày 27/12/2021, UBND tỉnh
Phú Yên đã phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn
2021-2025 và đến năm 2030; đây là tiền đề để xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở
tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 và hàng năm nhằm hiện thực hóa các chỉ tiêu về
nhà ở đã được định hướng một cách hiệu quả, đồng thời là căn cứ để phê duyệt chủ
trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở.
Với những lý do nêu trên, việc
xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và hàng năm là cần thiết.
II. Mục đích và
yêu cầu
1. Mục đích:
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển nhà ở theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh và Quyết
định số 1892/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh.
- Xác định vị trí, khu vực phát
triển nhà ở năm 2021, đến năm 2025 và những năm tiếp theo trong giai đoạn triển
khai kế hoạch 2021 - 2025.
- Xác định quy mô dự án phát
triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai
đoạn triển khai Kế hoạch; dự báo nguồn vốn cho phát triển nhà ở 05 năm và hàng
năm.
- Góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại;
phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của Chương
trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng về nhà ở cho người dân;
nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Phù hợp nhu cầu nhà ở của địa
phương và Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021 - 2025 và đến
năm 2030; đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về nhà ở, quy hoạch, đất đai
và những quy định pháp luật khác có liên quan.
- Xác định chỉ tiêu phát triển
nhà ở phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia, đáp ứng kế hoạch phát
triển đô thị và thu hút đầu tư, góp phần vào việc tăng trưởng phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh Phú Yên; xác định quỹ đất để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở.
- Đề ra nhiệm vụ của các cơ
quan chức năng, các cấp chính quyền địa phương và chủ đầu tư dự án trong việc
thực hiện Kế hoạch này và quy định pháp luật hiện hành.
III. Nội dung kế
hoạch
1. Các hình
thức đầu tư phát triển xây dựng nhà ở
1.1. Khu vực phát triển nhà ở:
a) Phát triển nhà ở tại khu
vực đô thị:
- Phát triển nhà ở dưới hình thức
xây mới và cải tạo khu đô thị, khu nhà ở đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội đô thị, đặc biệt là đầu tư hệ thống xử lý nước thải, nhà máy xử lý rác
thải (nếu có) và các bãi xe công cộng đồng bộ trong các dự án nhà ở, dự
án khu đô thị
- Cải tạo, nâng cao chất lượng
nhà ở tại các khu đô thị hiện hữu, hạn chế phát triển nhà ở cao tầng trong khu
trung tâm để tránh quá tải hạ tầng kỹ thuật hiện có; chú trọng chỉnh trang đô
thị, tạo vỉa hè thông thoáng, sạch đẹp.
- Tăng tỷ lệ phát triển nhà ở
chung cư tại thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu, Đông Hòa.
- Phát triển nhà ở dưới hình thức
cải tạo, xây mới khu nhà ở, khu đô thị. Hạn chế phát triển nhà ở dưới hình thức
phân lô bán nền.
- Nhà nước bố trí kinh phí giải
phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án.
- Khuyến khích ứng dụng kỹ thuật,
công nghệ, vật liệu xây dựng hiện đại trong phát triển nhà ở như ứng dụng và
phát triển các loại hình nhà ở xanh - nhà ở sinh thái - nhà ở thông minh; các
loại vật liệu xây dựng, loại hình nhà ở sử dụng tiết kiệm năng lượng và thân
thiện với môi trường.
b) Phát triển nhà ở tại khu
vực nông thôn:
- Phát triển nhà ở theo phương thức
đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ sau đó chuyển quyền sử dụng đất cho các hộ gia
đình tự xây dựng nhà ở đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc - quy hoạch được
phê duyệt;
- Khuyến khích các dự án nhà ở
quy mô nhỏ, áp dụng kết hợp xây nhà để bán đối với các tuyến đường cấp khu vực
và phân lô bán nền trong khu nội bộ.
- Huy động các nguồn lực xã hội
để thực hiện các chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu
số và vùng thường xuyên gặp thiên tai, lũ lụt.
1.2. Các hình thức phát triển
nhà ở:
a) Nhà ở thương mại:
- Phát triển nhà ở thương mại
chủ yếu theo dự án, gắn với phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở,
khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở chung cư cao tầng hiện đại, thân thiện với
môi trường, phát thải thấp góp phần nâng cao chất lượng nhà ở, đảm bảo kết nối
và đồng bộ hệ thống hạ tầng.
- Phát triển đa dạng loại hình
sản phẩm nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán, có cơ cấu sản phẩm nhà ở phù hợp
trong đó tăng tỷ trọng nhà ở thương mại có diện tích trung bình và giá cả hợp
lý thông qua thị trường bất động sản nhà ở và các chính sách khuyến khích của
Nhà nước.
- Nhà nước có chính sách đảm bảo
việc phân bổ các nguồn lực phát triển nhà ở thông qua cơ chế thị trường, công
khai, minh bạch.
b) Nhà ở xã hội:
- Nhà ở xã hội theo dự án:
+ Bố trí quỹ đất, lập danh mục
kêu gọi thực hiện đầu tư các dự án nhà ở xã hội.
+ Đẩy mạnh phát triển nhà ở xã
hội đáp ứng nhu cầu của các đối tượng chính sách có khó khăn về nhà ở như người
thu nhập thấp đô thị, công nhân khu công nghiệp, cán bộ công chức, viên chức,
cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân.
+ Phát triển nhà ở xã hội theo
dự án có vị trí, quy mô gắn với khu vực tập trung nhiều đối tượng có nhu cầu
nhà ở xã hội, tại các quỹ đất phát triển nhà ở xã hội được bố trí trong quy hoạch
dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở nhằm đảm bảo công bằng và tăng
khả năng tiếp cận hạ tầng đồng bộ và các dịch vụ xã hội thiết yếu.
+ Quan tâm giải quyết nhu cầu về
chỗ ở cho công nhân gắn với khu vực sản xuất, bảo đảm đáp ứng đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu về giao thông, y tế, giáo dục, văn
hóa của các khu nhà ở, tạo chỗ ở ổn định, nâng cao đời sống để công nhân an tâm
lao động sản xuất, góp phần an sinh xã hội.
+ Các doanh nghiệp kinh doanh hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp và doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp có
trách nhiệm đầu tư xây dựng nhà ở tại các quỹ đất trong các khu công nghiệp để
bố trí cho công nhân.
- Nhà ở xã hội theo các
chương trình mục tiêu quốc gia
+ Đối với người có công với
cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ có
khó khăn về nhà ở, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương) theo mức phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội
của đất nước giai đoạn 2021 - 2025; đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa, kết hợp
chính sách hỗ trợ của Nhà nước với sự tham gia hỗ trợ của cộng đồng, đoàn thể,
doanh nghiệp, cá nhân và gia đình người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ
tham gia đóng góp để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở hiện có, đảm bảo
nâng cao chất lượng nhà ở.
+ Đối với các hộ nghèo tại khu
vực nông thôn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi có khó khăn về nhà ở, hỗ trợ cải
thiện nhà ở theo hướng: Hỗ trợ từ ngân sách trung ương; các địa phương hỗ trợ
thêm từ các nguồn xã hội hóa và lồng ghép việc hỗ trợ từ các nguồn vốn hợp pháp
khác; tăng chất lượng và tăng diện tích tối thiểu của ngôi nhà được hỗ trợ xây
dựng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
+ Đối với các hộ có nhà ở trong
vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (bão, lũ, sạt
lở đất,...), hỗ trợ theo hướng cho vay ưu đãi để xây mới, cải tạo, sửa chữa
nâng cao chất lượng căn nhà, tăng khả năng chống chịu của nhà ở; đối với một số
khu vực nguy hiểm thực hiện hỗ trợ xây dựng hạ tầng khu tái định cư tại các khu
vực an toàn từ nguồn ngân sách nhà nước.
+ Đối với học sinh, sinh viên,
phát triển nhà ở cho thuê gắn với việc quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở đào tạo,
đảm bảo điều kiện sinh hoạt và phù hợp với môi trường học tập.
+ Bố trí ngân sách tỉnh hàng
năm để thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho các hộ người có công với cách mạng, hộ
nghèo có khó khăn về nhà ở.
c) Nhà ở công vụ:
- Đảm bảo đáp ứng đầy đủ, kịp
thời nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ của cơ
quan trung ương và địa phương khi được điều động, luân chuyển bảo đảm cho các đối
tượng này ổn định cuộc sống, an tâm, thuận lợi trong quá trình công tác.
- Việc khai thác, quản lý, vận
hành, sử dụng quỹ nhà ở công vụ phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Theo nhu cầu về nhà ở công vụ,
các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức đảm bảo đối tượng và điều kiện được
thuê nhà ở công vụ báo cáo cụ thể về Sở Xây dựng để đề xuất UBND tỉnh xem xét
quyết định theo kế hoạch hàng năm và 05 năm.
d) Nhà ở tái định cư:
- Đáp ứng cơ bản nhu cầu nhà ở
để phục vụ tái định cư bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc phát triển, hình thức bố
trí nhà ở tái định cư theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Đa dạng phương thức bố trí
tái định cư thông qua việc sử dụng nhà ở thương mại hoặc sử dụng nhà ở xã hội
được xây dựng theo dự án, quỹ đất để bố trí tái định cư. Ưu tiên việc bố trí
tái định cư tại chỗ, tại khu vực lân cận nhằm góp phần bảo đảm an sinh xã hội
cho đối tượng tái định cư.
- Việc phát triển nhà ở phục vụ
tái định cư phải đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà nước, người dân tái định cư và
doanh nghiệp, việc bố trí nhà ở tái định cư phải bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở. Nhà ở tái định cư được xây dựng phải
đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn phù hợp với nhu cầu của người được
tái định cư.
e) Nhà ở do người dân tự xây
(nhà ở của hộ gia đình, cá nhân):
- Việc phát triển nhà ở của
hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn
+ Phải phù hợp quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn, bảo đảm vệ sinh môi trường và kết nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu vực nhà ở. Việc xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở phải phù hợp với
phong tục, tập quán kết hợp với bảo tồn, giữ gìn kiến trúc nhà ở truyền thống của
từng vùng, miền.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân xây dựng nhà ở trong dự án thì phải phù hợp với quy hoạch chi tiết của dự
án được duyệt. Đối với khu vực yêu cầu phải có giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết
kế thì việc xây dựng phải tuân thủ giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Trường hợp nhà ở của hộ gia
đình, cá nhân nằm trong khu vực cần bảo tồn giá trị nghệ thuật, kiến trúc, văn
hóa, lịch sử thì việc xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở còn phải tuân thủ quy định
của pháp luật về di sản văn hóa.
- Việc phát triển nhà ở của
hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị
+ Tại khu vực đô thị thì việc
phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân phải phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng, thiết kế đô thị. Đối với nhà ở có yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng
thì việc xây dựng, sửa chữa, cải tạo nhà ở phải tuân thủ đúng nội dung của Giấy
phép xây dựng.
+ Việc phát triển nhà ở phải bảo
đảm tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng, kết nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật chung của khu vực, bảo đảm yêu cầu vệ sinh, môi trường, kiến trúc nhà ở
và không làm ảnh hưởng đến công trình liền kề.
2. Chỉ
tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa
bàn tỉnh; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu.
- Năm 2020: Diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh đạt 24,83 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt
28,94 m²/người; khu vực nông thôn đạt 22,84 m²/người).
- Đến năm 2025: Diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh đạt 28,14 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 31,81
m²/người; khu vực nông thôn đạt 23,65 m²/người).
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối
thiểu phấn đấu đạt 10 m2 sàn/người.
- Về chất lượng nhà ở: Nâng tỷ
lệ nhà kiên cố, bán kiên cố và thiếu kiên cố toàn tỉnh đạt 99% (khu vực đô
thị là 100% và nông thôn là khoảng 98%); giảm tỷ lệ nhà đơn sơ toàn tỉnh từ
1,82% xuống còn 1,0% (khu vực đô thị phấn đấu xóa hết nhà đơn sơ).
- Về tỷ lệ nhà ở chung cư tại
các đô thị: Tỷ lệ nhà ở chung cư trong các dự án phát triển nhà ở tại các đô thị
phấn đấu đạt tỷ lệ khoảng 7% diện tích sàn nhà ở thương mại phát sinh.
Bảng
1: Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh hàng năm
Đơn
vị: m2 sàn/người
STT
|
Khu vực
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
|
Toàn tỉnh
|
24,83
|
25,49
|
26,15
|
26,81
|
27,47
|
28,14
|
1
|
Đô thị
|
28,94
|
29,51
|
30,08
|
30,65
|
31,22
|
31,81
|
2
|
Nông thôn
|
22,84
|
23,00
|
23,16
|
23,32
|
23,48
|
23,65
|
Bảng
2: Diện tích sàn nhà ở bình quân hàng năm của từng địa phương
Đơn
vị tính: m2 sàn
STT
|
Địa phương
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Tp. Tuy Hòa
|
30,72
|
30,91
|
31,1
|
31,29
|
31,48
|
31,68
|
2
|
Tx. Sông Cầu
|
22,82
|
23,16
|
23,5
|
23,84
|
24,18
|
24,52
|
3
|
Tx. Đông Hòa
|
28,41
|
29,41
|
30,41
|
31,41
|
32,41
|
33,39
|
4
|
Huyện Tuy An
|
21,24
|
21,73
|
22,22
|
22,71
|
23,2
|
23,67
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
19,12
|
19,49
|
19,86
|
20,23
|
20,6
|
20,97
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
19,32
|
19,76
|
20,2
|
20,64
|
21,08
|
21,51
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
21,49
|
22,13
|
22,77
|
23,41
|
24,05
|
24,68
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
25,57
|
26,18
|
26,79
|
27,4
|
28,01
|
28,63
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
25,23
|
25,92
|
26,61
|
27,3
|
27,99
|
28,67
|
|
Toàn tỉnh
|
24,83
|
25,49
|
26,15
|
26,81
|
27,47
|
28,14
|
3. Vị trí, khu
vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng
diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
3.1. Nhu cầu
nhà ở:
Căn cứ Kế hoạch nâng loại đô thị
trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020 - 2030 được UBND tỉnh phê duyệt (tại
Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 31/12/2015), Nghị quyết của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy (tại các Nghị quyết: Số 09- NQ/TU ngày 18/8/2021 về lãnh đạo, xây
dựng, nâng cấp thành phố Tuy Hòa đạt tiêu chí đô thị loại I trực thuộc tỉnh Phú
Yên vào năm 2025; số 10/NQ-TU ngày 18/8/2021 về lãnh đạo xây dựng, phát
triển thị xã Sông Cầu lên thành phố trực thuộc tỉnh vào năm 2025; số 12/NQ-TU
ngày 18/8/2021 về lãnh đạo xây dựng, phát triển huyện Tuy An thành thị xã vào
năm 2025,…), Kế hoạch phát triển đô thị đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
(tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021). Theo đó quy mô
dân số tỉnh Phú Yên đến năm 2025 đạt 1.139.064 người (dân số thành thị đạt
626.485 người và dân số nông thôn đạt 512.579 người). Đây là cơ sở
quan trọng để xác định nhu cầu về nhà ở giai đoạn 2021-2025, chi tiết cụ thể:
Bảng
3: Quy mô dân số tỉnh Phú Yên đến năm 2025
Đơn
vị tính: người
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
1
|
TP Tuy Hòa
|
156.211
|
350.000
|
2
|
TX Sông Cầu
|
99.563
|
119.782
|
3
|
TX Đông Hòa
|
115.282
|
137.349
|
4
|
Huyện Tuy An
|
123.308
|
141.625
|
5
|
Huyện Tây Hoà
|
111.068
|
112.517
|
6
|
Huyện Phú Hòa
|
102.186
|
104.334
|
7
|
Huyện Sơn Hòa
|
59.645
|
62.474
|
8
|
Huyện Sông Hinh
|
51.940
|
54.698
|
9
|
Huyện Đồng Xuân
|
55.092
|
56.286
|
|
Toàn tỉnh
|
874.295
|
1.139.064
|
- Theo quy mô dân số và chỉ
tiêu diện tích nhà ở bình quân đến năm 2025, nhu cầu nhà ở giai đoạn 2021-2025
sẽ tăng thêm 10.339.676 m2.
Bảng
4: Diện tích sàn nhà ở cần phát triển giai đoạn 2021-2025 toàn tỉnh.
Đơn
vị tính: m2 sàn
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Tổng nhu cầu tăng thêm
|
1.033.968
|
1.550.951
|
2.584.919
|
2.584.919
|
2.584.919
|
10.339.676
|
- Do tăng dân số
|
745.007
|
1.117.510
|
1.862.517
|
1.862.517
|
1.862.517
|
7.450.069
|
- Do tăng diện tích sàn
|
288.961
|
433.441
|
722.402
|
722.402
|
722.402
|
2.889.607
|
Bảng
5: Diện tích nhà ở phát sinh giai đoạn 2021-2025 của địa phương
Đơn
vị tính: m2 sàn
St t
|
Địa phương
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
628.700
|
943.100
|
1.571.8 00
|
1.571.8 00
|
1.571.7 09
|
6.287.109
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
66.600
|
99.900
|
166.400
|
166.400
|
166.465
|
665.765
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
131.100
|
131.100
|
327.800
|
327.800
|
393.360
|
1.311.160
|
4
|
Huyện Tuy An
|
73.300
|
110.000
|
183.300
|
183.300
|
183.448
|
733.348
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
17.000
|
25.400
|
42.400
|
42.400
|
42.305
|
169.505
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
17.300
|
26.000
|
43.300
|
43.300
|
43.223
|
173.123
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
20.500
|
30.800
|
51.300
|
51.300
|
51.352
|
205.252
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
38.100
|
57.200
|
95.300
|
95.300
|
95.121
|
381.021
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
41.300
|
62.000
|
103.300
|
103.300
|
103.494
|
413.394
|
|
Toàn tỉnh
|
1.033.90 0
|
1.485.5 00
|
2.584.9 00
|
2.584.9 00
|
2.650.4 77
|
10.339.67 7
|
Bảng
6: Nhu cầu về các loại hình nhà ở theo đối tượng giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: m2 sàn
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
463.760
|
695.640
|
1.159.401
|
1.159.401
|
1.159.401
|
4.637.602
|
Nhà ở cho các đối tượng XH
|
99.149
|
148.724
|
247.873
|
247.873
|
247.873
|
991.490
|
- TNT tại đô thị
|
89.913
|
134.869
|
224.781
|
224.781
|
224.781
|
899.125
|
- Công nhân KCN
|
4.080
|
6.120
|
10.200
|
10.200
|
10.200
|
40.800
|
- Gia đình có công với CM
|
978
|
1.467
|
2.445
|
2.445
|
2.445
|
9.780
|
- Vùng thiên tai
|
1.635
|
2.452
|
4.086
|
4.086
|
4.086
|
16.345
|
- Hộ nghèo
|
2.544
|
3.816
|
6.360
|
6.360
|
6.360
|
25.440
|
Nhà ở tái định cư
|
10.501
|
15.752
|
26.254
|
26.254
|
26.254
|
105.013
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
460.557
|
690.836
|
1.151.393
|
1.151.393
|
1.151.393
|
4.605.570
|
Tổng
|
1.033.968
|
1.550.951
|
2.584.919
|
2.584.919
|
2.584.919
|
10.339.676
|
3.2. Vị trí,
khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở,
tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
a) Vị trí, khu vực, số lượng
dự án phát triển nhà ở
Theo số liệu tổng hợp từ các địa
phương, tổng số dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
khoảng 559 dự án. Trong đó, Nhà ở thương mại, Khu đô thị, Khu nhà ở, Khép kín
khu dân cư, Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư (gọi chung là nhà ở thương mại) khoảng
513 dự án; Nhà ở xã hội khoảng 18 dự án; Nhà ở tái định cư (giao đất cho các
hộ dân tự xây dựng nhà ở) khoảng 28 dự án. Cụ thể số lượng dự án tại các địa
phương, như sau:
Bảng
7: Số lượng dự án nhà ở giai đoạn 2021-2025 toàn tỉnh
Stt
|
Địa phương
|
Số lượng dự án
|
Tổng
|
Dự án nhà ở thương mại
|
Dự án Nhà ở xã hội
|
Dự án Nhà ở tái định cư
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
60
|
7
|
2
|
69
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
66
|
1
|
-
|
67
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
28
|
7
|
1
|
36
|
4
|
Huyện Tuy An
|
114
|
1
|
16
|
131
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
16
|
-
|
-
|
16
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
36
|
-
|
2
|
38
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
53
|
-
|
5
|
56
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
75
|
1
|
1
|
77
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
65
|
1
|
1
|
67
|
Toàn tỉnh
|
513
|
18
|
28
|
559
|
b) Kế hoạch phát triển các
loại nhà ở:
Theo mục tiêu trên, giai đoạn
2021-2025 toàn tỉnh phát triển khoảng 10.339.677 m² sàn nhà ở (Trong đó, phát
triển nhà ở theo dự án là 5.641.741 m² sàn, tương ứng khoảng 45.095 căn nhà,
nhà ở dân tự xây là 4.697.936 m² sàn tương ứng khoảng 32.078 căn). Trong
các loại hình dự án nhà ở phát triển mới, nhà ở thương mại phát triển thêm
4.637.603 m² sàn (chiếm 44,85%) tương ứng khoảng 28.985 căn, nhà ở xã hội
phát triển thêm khoảng 899.125 m² sàn (chiếm 8,70%) tương ứng khoảng
14.985 căn, nhà ở tái định cư chiếm khoảng 105.013 m² sàn (chiếm 1,02%) tương
ứng khoảng 1.125 căn. ();
Bảng
8: Số lượng nhà ở và diện tích từng loại nhà ở phát sinh giai đoạn 2021-2025
Stt
|
Loại nhà ở
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
28.985
|
4.637.603
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
14.985
|
899.125
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
1.125
|
105.013
|
4
|
Nhà ở tự xây
|
32.078
|
4.697.936
|
Tổng
|
77.173
|
10.339.677
|
Bảng
9: Số lượng nhà ở và diện tích từng loại nhà ở phát sinh giai đoạn 2021-2025
của từng địa phương
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Nhà ở thương mại
|
Nhà ở xã hội
|
Nhà ở tái định cư
|
Nhà ở tự xây
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số lô
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
23.26 5
|
3.722.4 09
|
12.40 8
|
744.4 82
|
358
|
36.60 3
|
8.918
|
1.783.6 15
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
1.248
|
199.730
|
666
|
39.94 6
|
-
|
-
|
2.841
|
426.089
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
2.868
|
458.906
|
1.530
|
91.78 1
|
181
|
12.67 0
|
4.985
|
747.803
|
4
|
Huyện Tuy An
|
688
|
110.002
|
183
|
11.00 0
|
200
|
14.00 0
|
4.986
|
598.346
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
53
|
8.475
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.610
|
161.030
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
54
|
8.656
|
-
|
-
|
155
|
10.85 0
|
1.536
|
153.617
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
64
|
10.263
|
-
|
-
|
167
|
11.69 0
|
1.833
|
183.299
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
357
|
57.153
|
95
|
5.715
|
-
|
-
|
2.651
|
318.153
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
388
|
62.009
|
103
|
6.201
|
64
|
19.20 0
|
2.717
|
325.984
|
Toàn tỉnh
|
28.98 5
|
4.637.6 03
|
14.98 5
|
899.1 25
|
1.12 5
|
105.0 13
|
32.07 8
|
4.697.9 36
|
- Số lượng, diện tích sàn nhà ở
thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư và nhà ở tự xây cần đầu tư xây dựng
trong từng năm giai đoạn 2021-2025 của các địa phương:
(chi
tiết theo Phụ lục 1÷4 đính kèm).
4. Tỷ lệ các
loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng,
diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng.
4.1 Tỷ lệ các loại nhà ở:
Trong giai đoạn 2021-2025, toàn
tỉnh tăng thêm khoảng 10.974.245 m² sàn nhà ở riêng lẻ (chiếm tỷ lệ 96,47%),
tương đương khoảng 71.685 căn; tăng thêm khoảng 365.432 m² sàn nhà chung cư (chiếm
tỷ lệ 3,53%), tương đương khoảng 5.488 căn, cụ thể:
Bảng
10: Tỷ lệ các loại nhà ở theo từng địa phương
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Số lượng dự án
|
Chung cư (m2 sàn)
|
Nhà ở riêng lẻ (m2 sàn)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích
|
Số căn
|
Diện tích
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
69
|
4.638
|
324.632
|
40.311
|
5.962.477
|
6.287.109
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
67
|
-
|
-
|
4.755
|
665.765
|
665.765
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
36
|
850
|
40.800
|
8.714
|
1.270.360
|
1.311.160
|
4
|
Huyện Tuy An
|
131
|
-
|
-
|
6.057
|
733.348
|
733.348
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
16
|
-
|
-
|
1.663
|
169.505
|
169.505
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
38
|
-
|
-
|
1.745
|
173.123
|
173.123
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
56
|
-
|
-
|
2.064
|
205.252
|
205.252
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
77
|
-
|
-
|
3.103
|
381.021
|
381.021
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
67
|
-
|
-
|
3.272
|
413.394
|
413.394
|
Toàn tỉnh
|
559
|
5.488
|
365.432
|
71.685
|
9.974.245
|
10.339.677
|
4.2. Tỷ lệ các loại nhà ở trong
dự án Nhà ở thương mại:
Trong giai đoạn 2021-2025, toàn
tỉnh phát triển khoảng 4.637.603 m² sàn nhà ở thương mại; trong đó dạng nhà ở
riêng lẻ khoảng 4.392.971 m² sàn (chiếm tỷ lệ 94,73%), tương
đương khoảng 25.680 căn; dạng nhà chung cư khoảng 244.632 m² sàn (chiếm tỷ lệ
5,27%), tương đương khoảng 3.305 căn, cụ thể:
Bảng
11: Tỷ lệ các loại nhà ở trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu
nhà ở, khu dân cư
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Số lượng dự án
|
Chung cư
|
Nhà ở riêng lẻ
|
Tổng DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
60
|
3.305
|
244.632
|
19.960
|
3.477.777
|
3.722.409
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
66
|
-
|
-
|
1.248
|
199.730
|
199.730
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
28
|
-
|
-
|
2.868
|
458.906
|
458.906
|
4
|
Huyện Tuy An
|
114
|
-
|
-
|
688
|
110.002
|
110.002
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
16
|
-
|
-
|
53
|
8.475
|
8.475
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
36
|
-
|
-
|
54
|
8.656
|
8.656
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
53
|
-
|
-
|
64
|
10.263
|
10.263
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
75
|
-
|
-
|
357
|
57.153
|
57.153
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
65
|
-
|
-
|
388
|
62.009
|
62.009
|
Toàn tỉnh
|
513
|
3.305
|
244.632
|
25.680
|
4.392.971
|
4.637.603
|
4.3. Tỷ lệ các loại nhà ở trong
dự án Nhà ở xã hội:
Trong giai đoạn 2021-2025, toàn
tỉnh phát triển khoảng 14.985 căn, với diện tích khoảng 899.125 m2
sàn. Diện tích nhà ở xã hội dành để cho thuê khoảng 179.800 m2 sàn
(chiếm khoảng 20% tổng diện tích sàn nhà ở xã hội hoàn thành), cụ thể:
Bảng
12: Tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án Nhà ở xã hội giai đoạn 2021-2025
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Số lượng dự án
|
Chung cư
|
Nhà ở riêng lẻ
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
7
|
1.333
|
80.000
|
11.075
|
664.482
|
744.482
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
1
|
-
|
-
|
666
|
39.946
|
39.946
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
7
|
850
|
40.800
|
680
|
50.981
|
91.781
|
4
|
Huyện Tuy An
|
1
|
-
|
-
|
183
|
11.000
|
11.000
|
5
|
Huyện Tây Hoà
|
1
|
-
|
-
|
95
|
5.715
|
5.715
|
6
|
Huyện Phú Hòa
|
1
|
-
|
-
|
103
|
6.201
|
6.201
|
Toàn tỉnh
|
18
|
2.183
|
120.800
|
12.802
|
778.325
|
899.125
|
Nhà ở tái định cư: Đối với nhà ở
tái định cư, trong giai đoạn 2021-2025 không phát triển loại hình nhà chung cư,
chỉ phát triển nhà ở riêng lẻ. Theo đó, giai đoạn 2021-2025 phát triển khoảng
1.125 căn tương ứng 105.013m2 sàn. Nhà ở dân tự xây: Trong giai đoạn
2021-2025, số lượng nhà ở do người dân tự xây dựng khoảng 32.078 căn tương ứng
4.697.936 m2 sàn
5. Diện tích đất
ở để xây dựng các loại nhà ở.
Trên cơ sở nhu cầu diện tích
sàn nhà ở tăng thêm của tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025 thì diện tích đất được
sử dụng để xây nhà ở cần phải bố trí giai đoạn 2021-2025 khoảng 796,09 ha;
trong đó, diện tích đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 424,59ha, diện tích
đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 53,13ha, diện tích đất phát triển nhà ở tái
định cư khoảng 24,27ha và diện tích đất nhà ở dân tự xây là 294,09ha, cụ thể từng
năm như sau:
Bảng
13: Tổng hợp nhu cầu đất phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: ha
Các chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Diện tích đất cần thiết
|
Nhà ở thương mại
|
42,46
|
63,69
|
106,15
|
106,15
|
106,15
|
424,59
|
Nhà ở xã hội (dự án)
|
5,31
|
7,97
|
13,29
|
13,29
|
13,29
|
53,14
|
Nhà ở tái định cư
|
2,43
|
3,64
|
6,07
|
6,07
|
6,07
|
24,27
|
Nhà ở dân tự xây
|
29,41
|
44,11
|
73,52
|
73,52
|
73,52
|
294,09
|
Tổng
|
79,61
|
119,41
|
199,02
|
199,02
|
199,02
|
796,09
|
a) Diện tích đất ở để đầu tư
phát triển dự án Nhà ở thương mại:
Bảng
14: Nhu cầu đất ở để phát triển dự án nhà ở thương mại giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: ha
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
31,00
|
47,00
|
78,00
|
78,00
|
76,20
|
310,2
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
2,00
|
4,00
|
6,00
|
6,00
|
6,97
|
24,97
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
6,00
|
9,00
|
14,00
|
14,00
|
14,36
|
57,36
|
4
|
Huyện Tuy An
|
1,00
|
2,00
|
3,00
|
3,00
|
4,75
|
13,75
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,06
|
1,06
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,08
|
1,08
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,28
|
1,28
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
1,00
|
1,00
|
2,00
|
2,00
|
1,14
|
7,14
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
1,00
|
1,00
|
2,00
|
2,00
|
1,75
|
7,75
|
Toàn tỉnh
|
42,00
|
64,00
|
105,00
|
105,00
|
108,59
|
424,59
|
b) Diện tích đất ở để đầu tư
phát triển dự án Nhà ở xã hội:
Bảng
15: Nhu cầu đất ở để phát triển dự án Nhà ở xã hội giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: ha
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
3,00
|
4,00
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
25
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
-
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,39
|
4,39
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
2,00
|
3,00
|
4,00
|
4,00
|
4,08
|
17,08
|
4
|
Huyện Tuy An
|
-
|
-
|
1,00
|
1,00
|
0,14
|
2,14
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,77
|
0,77
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,67
|
0,67
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,71
|
1,71
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,77
|
0,77
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,78
|
0,78
|
Toàn tỉnh
|
5,00
|
8,00
|
12,00
|
12,00
|
16,31
|
53,31
|
c) Diện tích đất ở để phát
triển nhà ở tái định cư:
Bảng
16: Nhu cầu đất ở để phát triển nhà ở tái định cư giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: ha
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
1,00
|
1,00
|
2,00
|
2,00
|
1,30
|
7,30
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
-
|
-
|
1,00
|
1,00
|
1,17
|
3,17
|
4
|
Huyện Tuy An
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
5,00
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,00
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
-
|
-
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
3,00
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
-
|
-
|
1,00
|
1,00
|
0,92
|
2,92
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,00
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
-
|
-
|
1,00
|
1,00
|
0,88
|
2,88
|
Toàn tỉnh
|
2,00
|
2,00
|
7,00
|
7,00
|
6,27
|
24.27
|
d) Diện tích đất ở để xây dựng
nhà ở riêng lẻ do người dân tự xây:
Bảng
17: Nhu cầu đất ở để người dân tự xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: ha
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
9,00
|
13,00
|
22,00
|
22,00
|
23,12
|
89,12
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
3,00
|
5,00
|
8,00
|
8,00
|
7,66
|
31,66
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
5,00
|
8,00
|
13,00
|
13,00
|
13,72
|
52,72
|
4
|
Huyện Tuy An
|
3,00
|
4,00
|
7,00
|
7,00
|
8,40
|
29,40
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
1,00
|
2,00
|
3,00
|
3,00
|
2,50
|
11,50
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
2,00
|
2,00
|
4,00
|
4,00
|
3,03
|
15,03
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
2,00
|
2,00
|
4,00
|
4,00
|
4,62
|
16,62
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
2,00
|
4,00
|
6,00
|
6,00
|
5,71
|
23,71
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
2,00
|
4,00
|
6,00
|
6,00
|
6,33
|
24,33
|
Toàn tỉnh
|
29,00
|
44,00
|
73,00
|
73,00
|
75,09
|
294,09
|
6. Vốn và nguồn
vốn thực hiện
- Giá xây dựng nhà ở giai đoạn
2021-2025 lấy theo suất vốn đầu tư trung bình nhà ở riêng lẻ theo Quyết định số
610/QĐ-BXD ngày 13/7/2022 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng
công trình và giá xây dựng công trình tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm
2021 (đã bao gồm phần hoàn thiện, kiến trúc và hệ thống kỹ thuật cơ bản
trong nhà). Theo đó, giá xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025 là: 5,9 triệu/m2
sàn.
- Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
bao gồm vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong các dự án nhà ở và vốn nhà nước cho
các dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư. Chiếm khoảng 15% vốn xây dựng nhà ở.
- Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
là vốn xây dựng các công trình hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, chợ,
công viên…) trong các dự án phát triển nhà ở. Chiếm khoảng 15% vốn xây dựng
nhà ở thương mại.
- Chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng chiếm khoảng 05% vốn xây dựng nhà ở.
- Vốn ngân sách bao gồm vốn bố
trí xây dựng hạ tầng các khu tái định cư, khu dân cư cấp bách, các dự án hạ tầng
kỹ thuật khu dân cư và vốn bồi thường giải phóng mặt bằng.
6.1. Kế hoạch
vốn phát triển nhà ở toàn tỉnh:
Để đảm bảo diện tích sàn tăng
thêm theo nhu cầu trên thì tổng vốn cần có để phát triển nhà ở giai đoạn
2021-2025 khoảng 77.311 tỷ đồng (vốn ngân sách khoảng 8.613 tỷ đồng).
a) Vốn theo từng loại nhà ở:
Bảng
18a: Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
Nhà ở thương mại
|
2.736
|
4.104
|
6.841
|
6.841
|
6.840
|
27.362
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
586
|
878
|
1.463
|
1.463
|
1.460
|
5.850
|
- Thu nhập thấp tại đô thị
|
531
|
796
|
1.326
|
1.326
|
1.326
|
5.305
|
- Công nhân KCN
|
24
|
36
|
60
|
60
|
61
|
241
|
- Người có công với CM
|
6
|
9
|
15
|
15
|
13
|
58
|
- Hộ nghèo vùng thiên tai
|
10
|
14
|
24
|
24
|
24
|
96
|
- Hộ nghèo
|
15
|
23
|
38
|
38
|
36
|
150
|
Nhà ở tái định cư
|
62
|
93
|
155
|
155
|
155
|
620
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
2.717
|
4.076
|
6.793
|
6.793
|
6.794
|
27.173
|
Tổng
|
6.101
|
9.151
|
15.252
|
15.252
|
15.249
|
61.005
|
b) Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
18b: Nhu cầu vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021- 2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
6.101
|
9.151
|
15.251
|
15.251
|
15.251
|
61.005
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
915
|
1.373
|
2.288
|
2.288
|
2.287
|
9.151
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
411
|
616
|
1.026
|
1.026
|
1.026
|
4.105
|
Chi phí GPMB
|
305
|
458
|
763
|
763
|
761
|
3.050
|
Tổng
|
7.732
|
11.598
|
19.328
|
19.328
|
19.325
|
77.311
|
c) Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
18c: Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
861
|
1.292
|
2.153
|
2.153
|
2.154
|
8.613
|
Vốn ngoài ngân sách
|
3.506
|
5.259
|
8.765
|
8.765
|
8.765
|
35.060
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
3.364
|
5.046
|
8.410
|
8.410
|
8.408
|
33.638
|
Tổng
|
7.731
|
11.597
|
19.328
|
19.328
|
19.327
|
77.311
|
d) Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
18d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
556
|
834
|
1.391
|
1.391
|
1.391
|
5.563
|
Vốn GPMB
|
305
|
458
|
763
|
763
|
761
|
3.050
|
Tổng
|
861
|
1.292
|
2.154
|
2.154
|
2.152
|
8.613
|
6.2. Kế hoạch
vốn phát triển nhà ở của từng địa phương:
a) Thành phố Tuy Hòa:
- Vốn theo từng loại nhà ở:
Bảng
19a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
2.196
|
3.294
|
5.491
|
5.491
|
5.490
|
21.962
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
440
|
660
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
4.400
|
Nhà ở tái định cư
|
22
|
32
|
54
|
54
|
54
|
216
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
1.052
|
1.577
|
2.629
|
2.629
|
2.629
|
10.516
|
Tổng
|
3.710
|
5.563
|
9.274
|
9.274
|
9.273
|
37.094
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
19b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
3.709
|
5.564
|
9.274
|
9.274
|
9.273
|
37.094
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
556
|
835
|
1.391
|
1.391
|
1.391
|
5.564
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
329
|
494
|
824
|
824
|
823
|
3.294
|
Chi phí GPMB
|
186
|
278
|
464
|
464
|
463
|
1.855
|
Tổng
|
4.780
|
7.171
|
11.953
|
11.953
|
11.950
|
47.807
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
19c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2030
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
480
|
720
|
1.200
|
1.200
|
1.198
|
4.798
|
Vốn ngoài ngân sách
|
2.788
|
4.182
|
6.970
|
6.970
|
6.968
|
27.878
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
1.513
|
2.270
|
3.783
|
3.783
|
3.782
|
15.131
|
Tổng
|
4.781
|
7.172
|
11.953
|
11.953
|
11.948
|
47.807
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
19d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
294
|
441
|
736
|
736
|
736
|
2.943
|
Vốn GPMB
|
186
|
278
|
464
|
464
|
463
|
1.855
|
Tổng
|
480
|
719
|
1.200
|
1.200
|
1.199
|
4.798
|
- Vốn theo từng loại nhà ở:
b) Thị xã Sông Cầu:
Bảng
20a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
118
|
177
|
295
|
295
|
293
|
1.178
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
26
|
39
|
65
|
65
|
64
|
259
|
Nhà ở tái định cư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
249
|
374
|
623
|
623
|
622
|
2.491
|
Tổng
|
393
|
590
|
983
|
983
|
979
|
3.928
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
20b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
393
|
589
|
982
|
982
|
982
|
3.928
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
59
|
88
|
147
|
147
|
148
|
589
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
18
|
27
|
44
|
44
|
44
|
177
|
Chi phí GPMB
|
20
|
29
|
49
|
49
|
49
|
196
|
Tổng
|
490
|
733
|
1.222
|
1.222
|
1.223
|
4.890
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
20c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
57
|
86
|
144
|
144
|
143
|
574
|
Vốn ngoài ngân sách
|
157
|
235
|
392
|
392
|
390
|
1.566
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
275
|
413
|
688
|
688
|
686
|
2.750
|
Tổng
|
489
|
734
|
1.224
|
1.224
|
1.219
|
4.890
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
20d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
38
|
57
|
95
|
95
|
93
|
378
|
Vốn GPMB
|
20
|
29
|
49
|
49
|
49
|
196
|
Tổng
|
58
|
86
|
144
|
144
|
142
|
574
|
- Vốn theo từng loại nhà ở:
c) Thị xã Đông Hòa:
Bảng
21a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
271
|
406
|
677
|
677
|
677
|
2.708
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
81
|
121
|
202
|
202
|
200
|
806
|
Nhà ở tái định cư
|
8
|
11
|
19
|
19
|
18
|
75
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
415
|
622
|
1.037
|
1.037
|
1.036
|
4.147
|
Tổng
|
775
|
1.160
|
1.935
|
1.935
|
1.931
|
7.736
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
21b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
774
|
1.160
|
1.934
|
1.934
|
1.934
|
7.736
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
116
|
174
|
290
|
290
|
290
|
1.160
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
41
|
61
|
102
|
102
|
100
|
406
|
Chi phí GPMB
|
39
|
58
|
97
|
97
|
96
|
387
|
Tổng
|
970
|
1.453
|
2.423
|
2.423
|
2.420
|
9.689
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
21c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
106
|
159
|
266
|
266
|
265
|
1.062
|
Vốn ngoài ngân sách
|
360
|
540
|
900
|
900
|
898
|
3.598
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
503
|
754
|
1.257
|
1.257
|
1.258
|
5.029
|
Tổng
|
969
|
1.453
|
2.423
|
2.423
|
2.421
|
9.689
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
21d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
68
|
101
|
169
|
169
|
169
|
676
|
Vốn GPMB
|
39
|
58
|
97
|
97
|
96
|
387
|
Tổng
|
107
|
159
|
266
|
266
|
265
|
1.063
|
- Vốn theo từng loại nhà ở:
d) Huyện Tuy An:
Bảng
22a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
65
|
97
|
162
|
162
|
163
|
649
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
13
|
19
|
32
|
32
|
30
|
126
|
Nhà ở tái định cư
|
8
|
12
|
21
|
21
|
21
|
83
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
347
|
520
|
867
|
867
|
868
|
3.469
|
Tổng
|
433
|
648
|
1.082
|
1.082
|
1.082
|
4.327
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
22b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
433
|
649
|
1.082
|
1.082
|
1.081
|
4.327
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
65
|
97
|
162
|
162
|
163
|
649
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
10
|
15
|
24
|
24
|
24
|
97
|
Chi phí GPMB
|
22
|
32
|
54
|
54
|
54
|
216
|
Tổng
|
530
|
793
|
1.322
|
1.322
|
1.322
|
5.289
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo
nguồn vốn:
Bảng
22c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
75
|
112
|
187
|
187
|
188
|
749
|
Vốn ngoài ngân sách
|
86
|
129
|
216
|
216
|
215
|
862
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
368
|
552
|
920
|
920
|
918
|
3.678
|
Tổng
|
529
|
793
|
1.323
|
1.323
|
1.321
|
5.289
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
22d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
53
|
80
|
133
|
133
|
134
|
533
|
Vốn GPMB
|
22
|
32
|
54
|
54
|
54
|
216
|
Tổng
|
75
|
112
|
187
|
187
|
188
|
749
|
- Vốn theo từng loại nhà ở:
e) Huyện Sơn Hòa:
Bảng
23a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
5
|
8
|
13
|
13
|
11
|
50
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
5
|
7
|
12
|
12
|
10
|
46
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
90
|
136
|
226
|
226
|
226
|
904
|
Tổng
|
100
|
151
|
251
|
251
|
247
|
1.000
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
23b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
100
|
150
|
250
|
250
|
250
|
1.000
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
15
|
23
|
38
|
38
|
36
|
150
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
8
|
Chi phí GPMB
|
5
|
8
|
13
|
13
|
11
|
50
|
Tổng
|
121
|
182
|
303
|
303
|
299
|
1.208
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
23c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
19
|
29
|
48
|
48
|
47
|
191
|
Vốn ngoài ngân sách
|
7
|
10
|
17
|
17
|
16
|
67
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
95
|
143
|
238
|
238
|
236
|
950
|
Tổng
|
121
|
182
|
303
|
303
|
299
|
1.208
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
23d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
14
|
21
|
35
|
35
|
36
|
141
|
Vốn GPMB
|
5
|
8
|
13
|
13
|
11
|
50
|
Tổng
|
19
|
29
|
48
|
48
|
47
|
191
|
- Vốn theo từng loại nhà ở:
e) Huyện Sông Hinh:
Bảng
24a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
5
|
8
|
13
|
13
|
12
|
51
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
2
|
3
|
5
|
5
|
5
|
20
|
Nhà ở tái định cư
|
6
|
10
|
16
|
16
|
16
|
64
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
89
|
133
|
222
|
222
|
221
|
887
|
Tổng
|
102
|
154
|
256
|
256
|
254
|
1.022
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
24b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
102
|
153
|
255
|
255
|
256
|
1.021
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
15
|
23
|
38
|
38
|
39
|
153
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
8
|
Chi phí GPMB
|
5
|
8
|
13
|
13
|
12
|
51
|
Tổng
|
123
|
185
|
308
|
308
|
309
|
1.233
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
24c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
20
|
29
|
49
|
49
|
48
|
195
|
Vốn ngoài ngân sách
|
7
|
11
|
18
|
18
|
19
|
73
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
97
|
145
|
241
|
241
|
241
|
965
|
Tổng
|
124
|
185
|
308
|
308
|
308
|
1.233
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách cần
để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
24d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
14
|
22
|
36
|
36
|
36
|
144
|
Vốn GPMB
|
5
|
8
|
13
|
13
|
12
|
51
|
Tổng
|
19
|
30
|
49
|
49
|
48
|
195
|
g) Huyện Đồng Xuân:
- Vốn theo từng loại nhà ở:
Bảng
25a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
6
|
9
|
15
|
15
|
16
|
61
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
10
|
15
|
25
|
25
|
26
|
101
|
Nhà ở tái định cư
|
7
|
10
|
17
|
17
|
18
|
69
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
98
|
147
|
245
|
245
|
246
|
981
|
Tổng
|
121
|
181
|
302
|
302
|
306
|
1.212
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo
hạng mục công trình:
Bảng
25b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
121
|
182
|
303
|
303
|
303
|
1.212
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
18
|
27
|
46
|
46
|
45
|
182
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
1
|
1
|
2
|
2
|
3
|
9
|
Chi phí GPMB
|
6
|
9
|
15
|
15
|
16
|
61
|
Tổng
|
146
|
219
|
366
|
366
|
367
|
1.464
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
25c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
23
|
35
|
58
|
58
|
58
|
232
|
Vốn ngoài ngân sách
|
8
|
12
|
20
|
20
|
21
|
81
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
115
|
173
|
288
|
288
|
287
|
1.151
|
Tổng
|
146
|
220
|
366
|
366
|
366
|
1.464
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
25d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
17
|
26
|
43
|
43
|
42
|
171
|
Vốn GPMB
|
6
|
9
|
15
|
15
|
16
|
61
|
Tổng
|
23
|
35
|
58
|
58
|
58
|
232
|
- Vốn theo từng loại nhà ở:
h) Huyện Tây Hòa:
Bảng
26a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
63
|
95
|
158
|
158
|
159
|
633
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
8
|
12
|
19
|
19
|
19
|
77
|
Nhà ở tái định cư
|
7
|
10
|
16
|
16
|
16
|
65
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
176
|
264
|
440
|
440
|
439
|
1.759
|
Tổng
|
254
|
381
|
633
|
633
|
633
|
2.534
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
26b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
225
|
337
|
562
|
562
|
562
|
2.248
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
34
|
51
|
84
|
84
|
84
|
337
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
5
|
8
|
13
|
13
|
12
|
51
|
Chi phí GPMB
|
11
|
17
|
28
|
28
|
28
|
112
|
Tổng
|
275
|
413
|
687
|
687
|
686
|
2.748
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng theo
nguồn vốn:
Bảng
26c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
39
|
58
|
97
|
97
|
98
|
389
|
Vốn ngoài ngân sách
|
45
|
67
|
112
|
112
|
112
|
448
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
191
|
287
|
478
|
478
|
477
|
1.911
|
Tổng
|
275
|
412
|
687
|
687
|
687
|
2.748
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
26d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
28
|
42
|
69
|
69
|
69
|
277
|
Vốn GPMB
|
11
|
17
|
28
|
28
|
28
|
112
|
Tổng
|
39
|
59
|
97
|
97
|
97
|
389
|
- Vốn theo từng loại nhà ở:
i) Huyện Phú Hòa:
Bảng
27a: Vốn đầu tư xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Nhà ở thương mại
|
37
|
55
|
92
|
92
|
90
|
366
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
5
|
7
|
12
|
12
|
10
|
46
|
Nhà ở tái định cư
|
11
|
17
|
28
|
28
|
29
|
113
|
Nhà ở hộ gia đình tự xây
|
191
|
287
|
479
|
479
|
478
|
1.914
|
Tổng
|
244
|
366
|
611
|
611
|
607
|
2.439
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo hạng mục công trình:
Bảng
27b: Vốn xây dựng theo từng loại nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn xây dựng nhà ở
|
244
|
366
|
610
|
610
|
609
|
2.439
|
Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
37
|
55
|
92
|
92
|
90
|
366
|
Vốn xây dựng hạ tầng xã hội
|
6
|
8
|
14
|
14
|
13
|
55
|
Chi phí GPMB
|
12
|
18
|
31
|
31
|
30
|
122
|
Tổng
|
299
|
447
|
747
|
747
|
742
|
2.982
|
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng
theo nguồn vốn:
Bảng
27c: Vốn đầu tư xây dựng theo nguồn vốn giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn ngân sách
|
42
|
63
|
106
|
106
|
105
|
422
|
Vốn ngoài ngân sách
|
49
|
73
|
122
|
122
|
120
|
486
|
Vốn huy động từ cộng đồng
|
207
|
311
|
519
|
519
|
518
|
2.074
|
Tổng
|
298
|
447
|
747
|
747
|
743
|
2.982
|
- Chi tiết nguồn vốn ngân sách
cần để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025:
Bảng
27d: Vốn ngân sách phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị tính: Tỷ đồng
Loại nhà ở
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Vốn đầu tư HTKT
|
30
|
45
|
75
|
75
|
75
|
300
|
Vốn GPMB
|
12
|
18
|
31
|
31
|
30
|
122
|
Tổng
|
42
|
63
|
106
|
106
|
105
|
422
|
6.3. Kế hoạch
vốn để phát triển dự án nhà ở của các địa phương:
a) Vốn phát triển dự án Nhà ở
thương mại:
Bảng
28: Vốn phát triển dự án Nhà ở thương mại giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị: Tỷ đồng
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
2.965
|
4.447
|
7.412
|
7.412
|
7.412
|
29.649
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
159
|
239
|
398
|
398
|
398
|
1.591
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
366
|
548
|
914
|
914
|
914
|
3.655
|
4
|
Huyện Tuy An
|
88
|
131
|
219
|
219
|
219
|
876
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
7
|
10
|
17
|
17
|
17
|
68
|
6
|
Huyện Sông Hinh
|
7
|
10
|
17
|
17
|
17
|
69
|
7
|
Huyện Đồng Xuân
|
8
|
12
|
20
|
20
|
20
|
82
|
8
|
Huyện Tây Hoà
|
46
|
68
|
114
|
114
|
114
|
455
|
9
|
Huyện Phú Hòa
|
49
|
74
|
123
|
123
|
123
|
494
|
Toàn tỉnh
|
3.695
|
5.539
|
9.234
|
9.234
|
9.234
|
36.939
|
b) Vốn phát triển dự án Nhà ở
xã hội:
Bảng
29: Vốn phát triển dự án Nhà ở xã hội giai đoạn 2021-2025
Đơn
vị: Tỷ đồng
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
1
|
TP. Tuy Hòa
|
593
|
889
|
1.482
|
1.482
|
1.482
|
5.930
|
2
|
TX. Sông Cầu
|
32
|
48
|
80
|
80
|
80
|
318
|
3
|
TX. Đông Hòa
|
73
|
110
|
183
|
183
|
183
|
731
|
4
|
Huyện Tuy An
|
9
|
13
|
22
|
22
|
22
|
88
|
5
|
Huyện Tây Hoà
|
5
|
7
|
11
|
11
|
11
|
46
|
6
|
Huyện Phú Hòa
|
5
|
7
|
12
|
12
|
12
|
49
|
Toàn tỉnh
|
717
|
1.074
|
1.790
|
1.790
|
1.790
|
7.162
|
IV. Giải pháp tổ
chức thực hiện
1. Giải
pháp:
a) Về cơ chế, chính sách
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung,
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền của UBND tỉnh để đẩy mạnh,
thu hút đầu tư các dự án phát triển nhà ở, rút ngắn thủ tục hành chính.
- Đơn giản hóa các thủ tục về
xây dựng, đầu tư, đất đai… nhằm giảm thiểu thời gian thực hiện các thủ tục hành
chính.
- Có giải pháp tháo gỡ những
quy định pháp luật bị chồng chéo, những khó khăn, vướng mắc của các dự án đầu
tư xây dựng nhà ở đang triển khai, đặc biệt là các thủ tục đất đai, giải phóng
mặt bằng.
- Bổ sung cơ chế phối hợp giữa
các đơn vị liên quan, rà soát các dự án không khả thi, chậm đưa đất vào sử dụng,
chậm tiến độ.
- Rà soát các quy hoạch trên địa
bàn tỉnh đã được phê duyệt, sớm thực hiện các thủ tục kêu gọi đầu tư, lựa chọn
nhà đầu tư các dự án nhà ở đủ điều kiện.
- Ban hành danh mục và công
khai các dự án Nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh để huy động các nguồn lực xã hội
tham gia đầu tư.
- Sớm ban hành quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc tại các địa phương để làm cơ sở cấp phép xây dựng mới, sửa
chữa nhà ở, cấp phép xây dựng có thời hạn tại các khu dân cư hiện trạng, khu vực
chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết.
- Thường xuyên công bố công
khai các đồ án quy hoạch đô thị, các thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản.
b) Về nguồn vốn:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
Theo khả năng ngân sách hàng năm để tham mưu bố trí kinh phí thực hiện theo
đúng quy định của Luật ngân sách.
- Nguồn vốn ngoài ngân sách:
Khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng
và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là xã hội và
nhà ở thương mại.
c) Hỗ trợ về nhà ở
- Đối với đối tượng là người có
công cách mạng: Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở được thực hiện theo
phương châm Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tham gia để tự tổ
chức xây dựng nhà ở và phù hợp với chính sách.
- Đối với đối tượng là hộ nghèo
đã có nhà ở nhưng là nhà tạm, hư hỏng, dột nát: Được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở
để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định cụ thể của từng
chương trình mục tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định. Khuyến
khích các tổ chức, cá nhân hỗ trợ kinh phí xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
hoặc tặng nhà tình nghĩa, tình thương, nhà đồng đội,... để từng bước xóa bỏ nhà
ở thiếu kiên cố và nhà ở đơn sơ.
- Đối với những trường hợp bị
thu hồi nhà ở, đất ở khi Nhà nước triển khai các dự án hạ tầng kỹ thuật, chỉnh
trang đô thị, dự án phát triển nhà ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường đất
ở, không có chỗ ở nào khác; đối tượng đang sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
đã xuống cấp đủ điều kiện được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở: Ưu tiên giải quyết được
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội của các dự án. Ngoài ra được ưu tiên vay nguồn
vốn ngân sách đã ủy thác từ Ngân hàng Chính sách xã hội với lãi suất ưu đãi để
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
d) Về công nghệ:
Khuyến khích đưa vào sử dụng
các vật liệu mới, công nghệ xây dựng hiện đại đối với dự án nhà ở xã hội, nhà ở
thương mại nhằm góp phần giảm giá bán, tạo điều kiện cho người dân được tiếp cận
mua, thuê, thuê mua.
2. Tổ chức
thực hiện:
a) Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế
hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định
đối với trường hợp vượt thẩm quyền;
- Hàng năm, chủ trì báo cáo kết
quả triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở và đề xuất điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế
- xã hội thực tế của tỉnh.
- Công bố công khai, minh bạch
nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên cập nhật thông
tin các dự án phát triển nhà ở trên trang thông tin điện tử.
- Phối hợp tham gia thẩm định
chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở.
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh tổng
kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
b) Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, phối hợp với Sở Xây dựng triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở
giai đoạn 2021-2025 hiệu quả, công khai, minh bạch, đảm bảo theo quy định của
pháp luật, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Trách nhiệm của UBND các
huyện, thị xã, thành phố:
- Phối hợp với Sở Xây dựng triển
khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025.
- Rà soát, công bố công khai
các đồ án Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị.
- Nghiên cứu, chủ động lập hồ
sơ báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở.
- Đẩy nhanh công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng tại các dự án phát triển nhà ở.
d) Trách nhiệm của chủ đầu
tư dự án nhà ở:
Tổ chức xây dựng và triển khai
các dự án phát triển nhà ở đảm bảo chất lượng, hiệu quả, theo đúng quy hoạch đã
được phê duyệt; đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng dự án nhà ở đồng bộ về hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo tiến độ đã phê duyệt; đầu tư xây dựng và
kinh doanh bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, đất
đai và các quy định của pháp luật liên quan khác.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và hàng năm, các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động báo cáo, đề xuất những nội
dung bất cập, khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp thực tế,
thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC 1:
SỐ LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI CẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
1
|
TP.
Tuy Hòa
|
2.327
|
372.241
|
3.490
|
558.361
|
5.816
|
930.602
|
5.816
|
930.602
|
5.816
|
930.603
|
23.265
|
3.722.409
|
2
|
TX.
Sông Cầu
|
125
|
19.973
|
187
|
29.960
|
312
|
49.933
|
312
|
49.933
|
312
|
49.931
|
1.248
|
199.730
|
3
|
TX.
Đông Hòa
|
287
|
45.891
|
430
|
68.836
|
717
|
114.727
|
717
|
114.727
|
717
|
114.725
|
2.868
|
458.906
|
4
|
Huyện
Tuy An
|
69
|
11.000
|
103
|
16.500
|
172
|
27.501
|
172
|
27.501
|
172
|
27.500
|
688
|
110.002
|
5
|
Huyện
Sơn Hòa
|
5
|
848
|
8
|
1.271
|
13
|
2.119
|
13
|
2.119
|
14
|
2.118
|
53
|
8.475
|
6
|
Huyện
Sông Hinh
|
5
|
866
|
8
|
1.298
|
14
|
2.164
|
14
|
2.164
|
13
|
2.164
|
54
|
8.656
|
7
|
Huyện
Đồng Xuân
|
6
|
1.026
|
10
|
1.539
|
16
|
2.566
|
16
|
2.566
|
16
|
2.566
|
64
|
10.263
|
8
|
Huyện
Tây Hoà
|
36
|
5.715
|
54
|
8.573
|
89
|
14.288
|
89
|
14.288
|
89
|
14.289
|
357
|
57.153
|
9
|
Huyện
Phú Hòa
|
39
|
6.201
|
58
|
9.301
|
97
|
15.502
|
97
|
15.502
|
97
|
15.503
|
388
|
62.009
|
|
Toàn tỉnh
|
2.899
|
463.761
|
4.348
|
695.639
|
7.246
|
1.159.402
|
7.246
|
1.159.402
|
7.246
|
1.159.399
|
28.985
|
4.637.603
|
PHỤ LỤC 2:
SỐ LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở XÃ HỘI CẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
1
|
TP.
Tuy Hòa
|
1.241
|
74.448
|
1.861
|
111.672
|
3.102
|
186.121
|
3.102
|
|