ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
14/2012/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 03 tháng 7 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC KHU VỰC KHI LẮP ĐẶT CÁC TRẠM THU, PHÁT
SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 06 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 Tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình
trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các khu vực khi
lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở
các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2008 về Quy định
các khu vực khi lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy
phép xây dựng ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố,
thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan, các tổ chức, cá nhân xây dựng, lắp đặt
trạm BTS trên địa bàn tỉnh An Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Trung tâm công báo, website AG;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Lưu: KT, VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Anh Kiệt
|
QUY ĐỊNH
CÁC KHU VỰC KHI LẮP ĐẶT CÁC TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI
ĐỘNG PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 03/7/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định các khu vực
khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi tắt là trạm BTS)
phải xin phép xây dựng, hoặc thỏa thuận địa điểm xây dựng trên địa bàn tỉnh An
Giang.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng lắp đặt các trạm
BTS ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Mục
đích và yêu cầu
1. Quy định này được ban hành nhằm
cụ thể hóa Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTT ngày 11/12/2007 của Bộ
Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn về cấp giấy phép xây
dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phục vụ phát triển kinh tế – xã hội,
an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm
BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận;
đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới
môi trường, sức khỏe cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến
trúc, cảnh quan đô thị.
Điều 4. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Trạm BTS loại 1: Là công
trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động
được xây dựng trên mặt đất.
2. Trạm BTS loại 2: Là cột ăng
ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các
công trình đã được xây dựng.
Chương II
CÁC KHU VỰC KHI LẮP ĐẶT
TRẠM BTS Ở ĐÔ THỊ PHẢI XIN PHÉP XÂY DỰNG
Điều 5. Về đất
xây dựng trạm BTS
Đất xây dựng trạm BTS phải là đất
hợp pháp theo quy định tại Điều 8 Quy định về thủ tục cấp phép xây dựng và quản
lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang - Ban hành kèm theo Quyết định
số 05/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 6. Khu
vực phải xin phép xây dựng khi lắp đặt trạm BTS
1. Các trạm BTS loại 1:
a) Khi xây dựng ở đô thị phải có
giấy phép xây dựng;
b) Khi xây dựng ở ngoài khu đô
thị thì chủ đầu tư phải thỏa thuận địa điểm với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố trước khi lắp đặt .
2. Các trạm BTS loại 2:
a) Khu vực khi lắp đặt trạm BTS
loại 2 phải xin phép được quy định tại phụ lục 02 của Quy định này.
b) Các trạm được lắp đặt ở ngoài
khu vực phải xin phép xây dựng thì chủ đầu tư phải thỏa thuận địa điểm với Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trước khi lắp đặt.
Điều 7. Thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS
1. Uỷ ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố cấp Giấy phép xây dựng các trạm BTS trên địa bàn quản lý theo quy
định; trừ các các trạm BTS trong phạm vi được quy định thuộc thẩm quyền của Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
2. Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS theo quy định thuộc phạm vi giới hạn của
đồ án quy hoạch chi tiết trong khu kinh tế do mình quản lý.
3. Sau khi cấp Giấy phép xây dựng,
không quá 03 ngày kể từ ngày cấp phép, các đơn vị cấp phép phải gửi bản sao Giấy
phép cho Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý. Riêng
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh phải gửi bản sao Giấy phép cho Uỷ ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố nơi có khu kinh tế tỉnh.
Điều 8. Hồ
sơ xin cấp phép xây dựng trạm BTS
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) 01 đơn xin giấy phép xây dựng
(Mẫu 01, phụ lục 01);
b) 01 bản sao có chứng thực hoặc
bản sao không có chứng thực thì phải kèm bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận
hồ sơ một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy
định của pháp luật (chủ đầu tư phải có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất được quy định tại Điều 5 Quy định này).
c) 02 bộ hồ sơ thiết kế đã được
thẩm định theo quy định, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí công trình;
- Mặt bằng móng tỉ lệ 1/100
÷1/200;
- Mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển
hình tỉ lệ 1/100 ÷1/200;
- Sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện,
cấp nước, thoát nước tỉ lệ 1/100 ÷1/200.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
đối với trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
a) 01 đơn xin giấy phép xây dựng
(Mẫu 02, phụ lục 01);
b) 01 bản sao có chứng thực hoặc
bản sao không có chứng thực thì phải kèm bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận
hồ sơ một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy
định của pháp luật (chủ đầu tư phải có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà được quy định tại Điều 5 Quy định này).
c) 01 hợp đồng thuê mặt bằng đặt
trạm với chủ công trình;
d) 02 bộ bản vẽ, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ các mặt đứng điển hình
của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình tỉ lệ 1/100 ÷1/200;
3. Trường hợp chủ đầu tư thuê mặt
bằng (đất, nhà…) để xây dựng các trạm BTS thì phải bổ sung hợp đồng thuê mặt bằng
(bản chính).
4. Thời gian cấp phép: 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối với các trạm BTS xây dựng
ngoài khu vực phải xin phép thì làm thủ tục thỏa thuận địa điểm. Thủ tục thỏa
thuận địa điểm cũng giống như các thủ tục xin phép xây dựng nhưng thay đơn xin
phép bằng Giấy đề nghị thỏa thuận địa điểm xây dựng trạm BTS.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Phân
công trách nhiệm
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng,
lắp đặt các trạm BTS.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy định này và các quy định của Thông tư
liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT.
c) Phối hợp giải quyết những khó
khăn, vướng mắc của các nhà đầu tư để tạo điều kiện phát triển nhanh đầu tư các
trạm BTS trên địa bàn.
2. Sở Xây dựng:
Phối hợp hướng dẫn, kiểm tra việc
xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh và phối hợp giải quyết các khó
khăn, vướng mắc trong việc cấp phép xây dựng.
3. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:
Xác định các công trình di tích
lịch sử văn hóa, khu bảo tồn di sản, đài tưởng niệm, khu du lịch… cần phải đảm
bảo cảnh quan, môi trường và hướng dẫn cấp phép các trạm BTS phù hợp chức năng
nhiệm vụ của ngành.
4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
Xác định các khu vực an ninh quốc
phòng, khu vực phòng thủ, các khu vực cần phải giới hạn độ cao…chỉ đạo và phối
hợp với các cơ quan chức năng ở địa phương cấp phép xây dựng trạm BTS.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực hiện và giải
quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng trạm BTS.
6. Uỷ ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý
hành chính nhà nước trên địa bàn;
b) Cấp phép xây dựng trạm BTS
trên địa bàn quản lý theo quy định.
c) Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng trạm BTS và giải quyết các khó
khăn, vướng mắc trong việc cấp phép xây dựng.
d) Hướng dẫn và công khai quy
trình, thủ tục cấp phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn do mình quản lý theo quy
định.
7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh:
Có trách nhiệm hướng dẫn và công
khai quy trình, thủ tục cấp phép xây dựng trạm BTS thuộc phạm vi quản lý.
8. Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường,
thị trấn:
a) Thực hiện việc giám sát, thường
xuyên kiểm tra phát hiện kịp thời các công trình xây dựng, lắp đặt các trạm BTS
không đúng quy định báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để xử lý.
b) Sau khi nhận được thông báo của
chủ đầu tư về việc lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn phải báo cáo Uỷ ban nhân
dân cấp huyện để quản lý.
9. Các tổ chức, cá nhân khi đầu
tư xây dựng và khai thác các trạm BTS trên địa bàn tỉnh An Giang có trách nhiệm:
a) Khi triển khai xây dựng, lắp
đặt các trạm BTS phải thực hiện xin giấy phép xây dựng theo quy định này và những
quy định khác của pháp luật hiện hành.
b) Đối với các trạm BTS loại 2,
các tổ chức, cá nhân khi đầu tư xây dựng và khai thác phải thực hiện khảo sát,
đánh giá, thẩm định công trình đã xây dựng trước khi thiết kế, lắp đặt trạm BTS
loại 2; đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả khảo sát, đánh giá, thiết
kế và lắp đặt công trình trạm BTS.
c) Phải thông báo cho UBND cấp
xã nơi lắp đặt trạm trong thời hạn 07 (bảy) ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội
dung thông báo theo Mẫu 03, Phụ lục 01 của Quyết định này.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của Thông tư liên tịch
số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT, Quy định này và các quy định của pháp luật khác có
liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
đ) Triển khai đúng theo thiết kế
được phê duyệt và đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn nhà trạm, an toàn
của các trụ anten, đảm bảo an toàn điện, chống sét và phòng chống cháy nổ, an
toàn bức xạ điện từ đến môi trường xung quanh.
e) Thực hiện nghiêm túc việc kiểm
định các trạm BTS trước khi đưa vào khai thác theo quy định tại Thông tư số
17/2011/TT-BTTTT và Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công
cộng. Báo cáo đến Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất trong thời hạn 07 (bảy)
ngày kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận kiểm định công trình.
g) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di dộng tại mỗi địa
phương.
h) Tham gia tuyên truyền, phổ biến
về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
i) Các tổ chức, cá nhân xây dựng
trạm BTS không có giấy phép, không có thỏa thuận địa điểm trước thì không được
xem xét cấp phép bổ sung, đồng thời bắt buộc phải tháo dỡ không điều kiện.
Điều 10. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu có
vấn đề vướng mắc, liên quan đến nội dung của Quy định này, Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan đề xuất những nội
dung cần sửa đổi, bổ sung thay thế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC 01
CÁC MẪU ĐƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
MẪU 01
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng
trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .
. . . .
1. Tên chủ đầu tư: .......................................................................................................
- Người đại diện . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . Chức vụ:
...................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
- Số nhà: . . . . . . ……... .Đường.
. . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). ...............................
- Tỉnh, thành phố: . . . . . ..
. . . . . . . .................................... . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . ..
. . . . . . . . . . . . ................................ . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.................................. .
- Lô đất số . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .Diện tích
............................................. m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . Đường......................................................
- Phường (xã) . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện).
.....................................
- Tỉnh, thành phố.........................................................................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử
dụng của chủ đầu tư hay thuê) . . . . .................... .
3. Nội dung xin phép:
.................................................................................................
- Loại trạm BTS: .........................................................................................................
- Diện tích xây dựng...............................................................................................
m2.
- Chiều cao trạm: ...................................................................................................
m.
- Loại ăng
ten:…………………...................................................... ……………………
- Chiều cao cột ăng ten:
..........................................................................................
m.
- Theo thiết kế:……......................................................
………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:
......................................................................................
- Địa chỉ
........................................................................................................................
- Điện thoại .
.................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định
thiết kế (nếu có): .........................................................
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại ..................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày ................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có): .........................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......,
ngày ..... tháng .... năm ..…..
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
MẪU 02
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào
công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân... . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
...........................
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .
.........................
- Người đại diện . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
...................
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
.............................
- Số nhà: . . . . . . . .Đường.
. . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ......................
- Tỉnh, thành phố: . . . . . ..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................
- Số điện thoại: . . . . . . ..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...................
2. Địa điểm lắp đặt: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .....................
- Công trình được lắp đặt: . . .
. . . . . . . . . . . . . ………………………........................
- Chiều cao công trình: .
. . . . .m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà
xây): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..................
- Thuộc sở hữu của: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
................
- Tại: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. .
.................
- Phường (xã) . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . ..................
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . .
. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .
..................
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền
sử dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .................
- Hợp đồng thuê địa điểm: . . .
.. . . .. . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . .
..................
3. Nội dung xin phép: . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
..................... .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . . ...................
- Diện tích mặt sàn:. . . . . .
. ...
............................................................................. m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . .
. . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.................
- Chiều cao cột ăng ten: . . . .
. . . . . .
.................................................................... m.
- Theo thiết kế:………………………………………………………….............................
.
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
....................
- Địa chỉ . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
....................
- Điện thoại . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
...............................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định
thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..................
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . .
.....................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . . .................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có): .....................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......
Ngày ..... tháng .... năm ….…..
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
MẪU 03
(Tên
chủ đầu tư ...)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:................
|
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC LẮP ĐẶT TRẠM BTS
Kính
gửi:
|
UBND phường (xã):……………………………
..………………………………………………….
|
(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm
BTS) ………………………………….…………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại:
……………………………………………………………………
Có giấy đăng ký kinh doanh số:………………do
………………………..cấp
Đã ký hợp đồng số: ………….,
ngày:………… thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với ……(tên đơn vị hoặc hộ gia đình
cho thuê)…, địa chỉ tại: …………………
…………………………………………………………………………………
(Tên chủ đầu tư)………xin thông báo
với UBND phường (xã)………..…….
………………………………………, (chủ đầu tư) sẽ
dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ
ngày…………… đến ngày………
Đề nghị UBND phường tạo điều kiện
và giúp đỡ (đơn vị) hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (chủ đầu tư) xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
|
………….,
Ngày ……tháng…..năm……
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02
KHU VỰC TRUNG TÂM VĂN HOÁ, CHÍNH TRỊ CẦN PHẢI QUẢN LÝ VỀ
KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN ĐÔ THỊ
(KHI LẮP ĐẶT TRẠM BTS PHẢI XIN PHÉP XÂY DỰNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số
TT
|
Huyện,
thị, thành
|
Phường,
thị trấn
|
Khu
vực phải xin phép
|
1
|
Long
Xuyên
|
|
- Toàn Phường Mỹ Long, Mỹ
Bình, Mỹ Xuyên.
- Cụm CN Mỹ Quý - Phường Mỹ
Quý.
- Cụm CN-TTCN Tây Huề 2 - Phường
Mỹ Hoà.
- Đình Mỹ Thới - Phường Mỹ Thới.
- Chùa Phước Thạnh - Phường Mỹ
Thới.
- Chùa Đông Thạnh - Phường Mỹ
Phước.
- Lữ 6 Pháo Binh - Phường Bình
Đức.
|
2
|
Châu
Đốc
|
|
- Toàn Phường Châu Phú A, Châu
Phú B, Phường Núi Sam, Phường Vĩnh Mỹ;
- Khu vực Đình Vĩnh Ngươn – Xã
Vĩnh Ngươn;
- Khu vực Chùa Bà Bài – Xã
Vĩnh Tế.
|
3
|
An
Phú
|
Thị trấn An Phú
|
- Ấp An Hưng.
- Cụm CN An Phú.
- Ban CHQS huyện.
|
Thị trấn Long Bình
|
- Ấp Tân Bình, Ấp Tân Thạnh.
- Đồn Biên Phòng Long Bình.
|
4
|
Tân
Châu
|
Thị trấn Tân Châu
|
- Trần Hưng Đạo – Toàn tuyến.
- Tôn Đức Thắng - đầu Trần Phú
đến cuối Trần Hưng Đạo.
- Nguyễn Tri Phương - đầu Trần
Hưng Đạo đến cuối Trần Phú.
- Trần Phú – toàn tuyến (khu vực
bến xe).
- Phạm Hùng – toàn tuyến (khu
vực Công an huyện).
- Thoại Ngọc Hầu – toàn tuyến
(khu vực Bưu điện).
- Nguyễn Chí Thanh – toàn tuyến
(khu vực Điện lực).
- Nguyễn Văn Linh – toàn tuyến.
- Lê Hồng Phong – toàn tuyến.
- Nguyễn Văn Cừ - từ Nguyễn
Văn Linh đến Lê Hồng Phong.
- Trường Chinh - từ Nguyễn Văn
Linh đến Lê Hồng Phong.
- Đình Thần Long Phú.
|
5
|
Châu
Thành
|
Thị trấn An Châu
|
- Khu vực Trung tâm thương mại
thị trấn An Châu.
|
6
|
Chợ
Mới
|
Thị trấn Mỹ Luông
|
- Đường 942 (cũ), ấp Thị.
|
|
|
Thị trấn Chợ Mới
|
- Đường Nguyễn Huệ, ấp Thị.
- Đường Trần Hưng Đạo, ấp Thị.
- Dinh Chưởng Binh Lễ, Thành Hầu
Nguyễn Hữu Cảnh.
|
7
|
Tri
Tôn
|
Thị trấn Tri Tôn
|
- Đường Trần Hưng Đạo, Nguyễn
Trãi, Nguyễn Huệ, 3 tháng 2, Hùng Vương, Lê Thánh Tôn, Lê Hồng Phong, Cách Mạng
tháng 8, Lê Lợi.
- Chùa Soài Tông A.
- Chùa Xvayton.
- Ban CHQS huyện.
|
Thị trấn Ba Chúc
|
- Nhà Mồ Ba Chúc.
- Chùa Tam Bửu.
- Chùa Phi Lai.
|
8
|
Thoại
Sơn
|
Thị trấn Núi Sập
|
- Tỉnh lộ 943 từ cầu Cống Vong
đến cuối đường Lâm Thanh Hồng, hướng Tây kênh Gạch Giá – Long Xuyên, hướng
Đông kênh vành đai núi.
- Cụm Công nghiệp Núi Sập.
- Bia Thoại Sơn.
- Ban CHQS huyện.
- Đài TT Vi Ba.
|
Thị trấn Phú Hoà
|
- Bắc: Cầu Phú Hoà, Nam: kênh
Xã Đội đến hướng Phú Thuận 600m, Tây: hết KDC Sao Mai, Đông: Gạch Bờ Ao.
- Cụm Công Nghiệp Phú Hoà.
|
Thị trấn Óc Eo
|
- Bắc: kênh Ba Thê, Đông: Cầu
Ba Thê 5, Tây: cầu sắt Núi Nhỏ, Nam: Đư ờng Vành Đai.
- Khu di tích Gò Cây Thị.
- Hai Bia Đá và Tượng Phật Bốn
Tay.
- Nam Linh Sơn Tự.
- Trường Quân Sự.
|
9
|
Phú
Tân
|
Thị trấn Chợ Vàm
|
- Dọc lộ 954(Trường PTTH Nguyễn
Chí Thanh “Điểm phụ” đến Trương Mầm Non).
|
Thị trấn Phú Mỹ
|
- Khu Trung Tâm Thương Mại.
- Khu Vực hành chính huyện.
- Khu vực chợ Mỹ Lương (Tổ
Đình – Phòng GD&ĐT).
- Chợ Đình (Trung tâm GDTX - Bến
tàu).
|
10
|
Châu
Phú
|
Thị trấn Cái Dầu
|
- Dọc Quốc lộ 91, từ cầu Phù Dật
đến cầu chữ S: phía tây trong khoảng 200m tính từ Quốc lộ 91, phía đông khoảng
cách 100m tính từ Quốc lộ 91.
- Đình Bình Long.
|
11
|
Tịnh
Biên
|
Thị trấn Nhà Bàng
|
- Quốc lộ 91 từ UBND huyện đến
cống Ô Mai.
- Từ ngã ba chợ Nhà Bàng – TL
948 đường vào xã Thới Sơn.
- Từ Quốc lộ 91 – giáp ranh xã
Nhơn Hưng.
- Ban CHQS huyện.
|
Thị trấn Tịnh Biên
|
- Quốc lộ 91 từ cua 13 - cầu Hữu
Nghị.
- Quốc lộ N1 từ cầu 19 – Xuân
Tô 1.
Đường HL 17 từ Quốc lộ 91 –
ngã ba Phú Cường.
- Cụm CN Xuân Tô.
- Đồn Biên Phòng Tịnh Biên.
|
Thị trấn Chi Lăng
|
- Tỉnh lộ 948 từ giáp ranh xã
Vĩnh Trung – giáp ranh xã Tân Lợi; các đường trong nội thị.
- Sư Đoàn 330.
|