ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1373/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 04 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU NHÀ Ở ĐẤU GIÁ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TẠO VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG PHƯỜNG TRANG HẠ, THỊ XÃ TỪ SƠN
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định: số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 03/2009/TT-BXD
ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của UBND phường
Trang Hạ tại tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 10/10/2011 và báo cáo thẩm định số
475/KH-KTN ngày 28/10/2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, về việc phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn
xây dựng cơ sở hạ tầng phường Trang Hạ, thị xã Từ Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn
xây dựng cơ sở hạ tầng phường Trang Hạ, thị xã Từ Sơn, với các nội dung chủ yếu
sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phường Trang
Hạ, thị xã Từ Sơn.
2. Chủ đầu tư: UBND phường Trang Hạ.
3. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý dự án.
4. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
5. Địa điểm xây dựng: Phường Trang Hạ, thị xã Từ Sơn.
- Diện tích khu đất xây dựng theo quy hoạch là: 137.763 m2;
cơ cấu sử dụng đất: Đất xây dựng nhà ở: 54.070 m2; đất cây xanh và
công trình công cộng: 27.314 m2; đất di tích lịch sử 15.036 m2;
đất hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thoát nước 41.343 m2.
6. Tổ chức tư vấn khảo sát lập dự án: Công ty TNHH Phú Tài
- Bắc Ninh.
7. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng: Xây dựng
hạ tầng kỹ thuật bao gồm: San nền, đường giao thông nội bộ, hệ thống thoát nước
mặt và hệ thống thoát nước thải, cấp nước sạch, điện sinh hoạt, điện chiếu
sáng, vườn hoa cây xanh.
7.1 San nền bằng cát đen, đầm chặt K = 0,85, cốt san nền
theo cốt quy hoạch được duyệt, độ dốc toàn khu 0,4% đảm bảo thoát nước (cao độ
san nền thấp hơn cao độ thiết kế 20 cm để khi xây dựng công trình tự điều chỉnh
nhằm giảm chi phí xây dựng công trình)..
7.2 Đường giao thông: Tổng chiều dài các tuyến đường giao
thông nội bộ là 2.653 m; bao gồm các loại mặt cắt ngang đường rộng:
+ 13,5 m = (3,0+7,5+3,0), dài 1881,18 m;
+ 20,5 m = (5,0+10,5+5,0), dài 256,94 m;
+ 14,0 m = (3,5+7,0+3,5), dài 151,71 m;
+ 25,0 m = (5,0+15,0+5,0), dài 320,41 m;
+ 11,5 m = (3,0+5,5+3,0), dài 43,10 m;
- Bóc bỏ toàn bộ lớp đất hữu cơ dưới đáy nền đường, tận
dụng chuyển sang khu vực trồng cây xanh, nền đường đắp bằng cát đen đầm chặt K
= 0,95; lớp trên cùng đầm chặt K ≥ 0,98 dày 30 cm. Trước khi đắp nền bóc bỏ lớp
đất hữu cơ dưới đáy nền. Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được
duyệt, các điểm giao cắt với các tuyến đường đã thi công và các tuyến đường quy
hoạch.
- Mặt đường cấp cao A1, cường độ mặt đường Ey/c ≥150 Mpa,
thiết kế với xe có tải trọng trục Q = 12 T/trục; với các tuyến đường có lòng
đường rộng 10,5 m, kết cấu mặt đường gồm các lớp sau:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 0,5 Kg/m2
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 1,0 Kg/m2
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15 cm;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 25 cm;
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II dày 10 cm
đầm chặt; độ dốc ngang mặt đường I = 2 %, hè phố i = 1,5 %;
- Với các tuyến đường còn lại; kết cấu mặt đường Ey/c ≥ 120
Mpa, thiết kế với xe có tải trọng trục Q = 10 T/trục, kết cấu mặt đường gồm các
lớp sau:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 0,5 Kg/m2;
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 1,0 Kg/m2;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15 cm;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 15 cm;
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II dày 10 cm
đầm chặt. Độ dốc ngang mặt đường i = 2%, hè phố i = 1,5%.
- Ngăn cách giữa lòng đường và hè phố bằng tấm vỉa vát,
giữa lòng đường và dải phân cách bằng tấm vỉa vuông bê tông đúc sẵn mác 200.
Trên hè xây bó các hố trồng cây bằng gạch chỉ đặc mác 50, vữa XM-C mác 50, trát
vữa XM-C mác 75, trên ốp gạch lá dừa cao độ bằng cao độ mặt hè; khoảng cách các
hố (6-10) m/hố.
- Mặt hè lát gạch Blok xi măng tự chèn, dưới đệm cát đen
đầm chặt dày 5 cm.
- Hệ thống cọc tiêu biển báo theo Điều lệ quy định
7.3 Hệ thống thoát nước mặt bằng các cống tròn BTCT Ø
(600÷1000) mm, đặt trên các gối đỡ bằng BTCT mác 200, dưới đệm cát đen, nước
mưa thu vào hệ thống hố ga thu nước kiểu miệng hàm ếch, rồi thoát vào hệ thống thoát nước chung theo quy
hoạch (hướng thoát về phía Tây Bắc khu đất dự án đổ ra sông Ngũ Huyện Khê).
- Hệ thống thoát nước thải phía sau các hộ dân cư, xây dựng
cống hộp xây gạch tiết diện cống hộp khẩu độ B = 400 mm, nắp đậy tấm đan BTCT
mác 200. Nước thải được xử lý cơ học, thoát vào hệ thống cống thoát nước thải,
rồi thoát về hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.
7.4 Hệ thống cấp nước sạch: Xây dựng hệ thống đường ống
phân phối và hệ thống ống dịch vụ; sử dụng nguồn cấp nước sạch của thị xã Từ
Sơn. Bố trí các trụ nước cứu hỏa dọc theo các trục đường.
7.5 Tuynen kỹ thuật đặt trên hè phố và tại các nút giao
thông bằng BTCT.
7.6 Hệ thống điện sinh hoạt, điện chiếu sáng.
- Xây dựng đường điện hạ thế phục vụ sinh hoạt, lắp đặt
trạm biến áp kiốt đủ công suất phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt (cáp điện đi ngầm).
- Nguồn điện đấu nối từ đường dây 35 Kv qua khu vực.
- Hệ thống điện chiếu sáng: Tuyến chiếu sáng đặt trên vỉa
hè, cột điện bằng cột thép tròn côn liền cần 1 nhánh mạ kẽm, chiều cao cột H =
11 m với các tuyến đường có chiều rộng lòng đường ≥ 10,5 m; các tuyến còn lại
chiều cao cột H = 8,0 m; khoảng cách các cột từ (38÷ 40)m/cột; bóng cao áp ánh
sáng vàng; thiết kế ánh sáng phân bổ đồng đều trên mặt đường theo tiêu chuẩn
thiết kế chiếu sáng đường phố. Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm (3x16+1x10) mm2
có đai thép bảo vệ đi ngầm trong đất đảm bảo tổn thất điện áp ≤5%, điều khiển
đóng cắt tự động bằng rơle thời gian.
7.7 Hệ thống thảm cỏ cây xanh đảm bảo môi trường xanh sạch
đẹp.
(giải pháp xây dựng cụ thể theo dự án lập và báo cáo thẩm
định)
8. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư:
- Tổng mức đầu tư: 113.435.653.000 đồng (Một trăm mười ba
tỷ, bốn trăm ba mươi năm triệu, sáu trăm năm mươi ba nghìn đồng); trong đó:
+ Xây lắp: 69.119.495.000 đồng;
+ Thiết bị: 1.800.000.000 đồng;
+ Chi phí bồi thường GPMB: 26.726.022.000 đồng;
+ Chi phí QLDA: 1.065.211.000 đồng.
+ Chi phí tư vấn: 3.648.121.000 đồng;
+ Chi phí khác: 764.472.000 đồng;
+ Dự phòng: 10.312.332.000 đồng. (các khoản chi phí cụ thể
theo báo cáo thẩm định)
9. Nguồn vốn đầu tư: Từ nguồn đấu giá quyền sử dụng đất tạo
vốn xây dựng cơ sở hạ tầng và các nguồn vốn khác (nếu có).
10. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong
nước.
11. Phân chia gói thầu: Xây lắp, thiết bị là một gói thầu
12. Thời gian thực: Năm 2011 ÷ 2013;
13. Trách nhiệm chủ đầu tư: Hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo yêu
cầu báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư và ý kiến của các sở, ngành có
liên quan; tổ chức thực hiện dự án theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 2. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Công thương; Kho bạc Nhà
nước tỉnh; UBND thị xã Từ Sơn; UBND phường Trang Hạ căn cứ Quyết định thực
hiện./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|