ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
137/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 18 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG
CẤP TL 277 (ĐOẠN QUA XÃ PHÙ KHÊ ĐẾN KHU LƯU NIỆM CỐ TỔNG BÍ THƯ NGUYỄN VĂN CỪ)
VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU VỰC ĐỒNG BÈO XÃ PHÙ KHÊ, THỊ XÃ TỪ SƠN, THEO HÌNH THỨC
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG - CHUYỂN GIAO (BT)
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định: số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 108/2009/NĐ-CP
ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh
doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây
dựng - Chuyển giao; Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 của Chính phủ, về
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình
thức BOT, BTO, BT;
Căn cứ thông tư số
03/2011/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của
Chính phủ;
Xét đề nghị của UBND thị xã Từ
Sơn tại tờ trình số 02/TTr-UBND ngày 13/01/2012; Báo cáo thẩm định số 17/KH-KTN
ngày 17/01/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình cải tạo, nâng cấp TL 277 (đoạn qua xã Phù Khê đến khu lưu niệm cố Tổng
Bí thư Nguyễn Văn Cừ) và hạ tầng kỹ thuật khu vực Đồng Bèo xã Phù Khê, thị xã Từ
Sơn, theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình cải tạo, nâng cấp TL 277 (đoạn qua xã Phù Khê đến khu lưu niệm cố Tổng Bí
thư Nguyễn Văn Cừ) và hạ tầng kỹ thuật khu vực Đồng Bèo xã Phù Khê, thị xã Từ
Sơn, theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT), với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp TL 277
(đoạn qua xã Phù Khê đến khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ) và hạ tầng
kỹ thuật khu vực Đồng Bèo xã Phù Khê, thị xã Từ Sơn, theo hình thức Hợp đồng Xây
dựng - Chuyển giao (BT).
2. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới, kết hợp cải tạo nâng cấp, theo hình
thức Xây dựng - Chuyển giao (BT).
3. Cơ quan nhà nước được ủy quyền: UBND thị xã Từ Sơn.
4. Nhà đầu tư: Công ty
Đại An (TNHH) được tham gia lựa chọn theo văn bản số 2435/UBND-CN ngày
04/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Địa điểm xây dựng:
Thị xã Từ Sơn.
6. Mục tiêu đầu tư: Cải tạo, nâng cấp đường vào khu lưu niệm
cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ phục vụ nhu cầu đi lại và phát triển kinh tế xã hội
của địa phương; đầu tư xây dựng HTKT khu vực Đồng Bèo, trạm bơm Phù Khê I cùng
hệ thống trạm bơm Hương Mạc, Phù Khê II đã được xây dựng đảm bảo tiêu thoát nước
chủ động với hệ số tiêu nước thiết kế theo quy hoạch thủy lợi đến năm 2020 của
tỉnh Bắc Ninh cho 1.022 ha diện tích đất tự nhiên thuộc các xã Hương Mạc, Phù
Khê, phường Châu Khê, thị xã Từ Sơn.
7. Quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng: Loại công trình dự án nhóm B; cấp công trình thủy lợi cấp
IV, giao thông cấp III.
7.1 Phần xây dựng cải tạo, nâng cấp đường TL 277 (đoạn qua
xã Phù Khê đến khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ): Cải tạo nâng cấp tuyến
đường trên cơ sở hiện trạng tuyến đường cũ, có chiều rộng theo quy hoạch; điểm
đầu Km 11 + 627,74 (đầu cầu Tấn Bào); điểm cuối tại Km 9 + 671,32 (ngã ba vào
khu lưu niệm); tổng chiều dài 1.962,51 m; mặt cắt ngang gồm các đoạn tuyến sau:
- Đoạn từ cuối cầu Tấn Bào đến đường vào thôn Tấn Bào (Km
11 + 627,74 ÷ Km 11 + 146,74), mặt cắt ngang rộng 35 m = (5,0 + 8,5 + 8,0 + 8,5
+ 5,0);
- Đoạn từ đường vào thôn Tấn Bào đến trường Nguyễn Văn Cừ
(Km 11 +146,74 ÷ Km 10 + 339,74), mặt cắt ngang rộng 33,0 m = (5,0 + 10,5 + 2,0
+ 10,5 + 5,0);
- Đoạn từ trường Nguyễn Văn Cừ đến khu lưu niệm cố Tổng Bí
thư Nguyễn Văn Cừ (Km 10 + 339,74 ÷ Km 9 + 671,32), mặt cắt ngang rộng 33,0 m =
(5,0 + 10,5 + 2,0 + 10,5 + 5,0);
- Kết cấu áo đường mền, mặt đường cấp cao A1 theo quy trình
thiết kế mặt đường mền 22 TCN 211 - 06. Cường độ mặt đường Ey/c = 150 Mpa; kết
cấu mặt đường gồm các lớp:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 0,5 Kg/m2;
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 7 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 1,0 Kg/m2;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày:20 cm;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày:20 cm;
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II đầm chặt
dày 10 cm.
+ Lớp cát đen đầm chặt tiếp giáp K98 tối thiểu dày 20 cm;
- Tại các vị trí nối vào đường khu dân cư, ngõ xóm, cổng
nhà máy, xí nghiệp, mặt đường đổ bê tông xi măng mác 300 dày 25 cm, trên lớp đệm
cấp phối đá dăm dày 20 cm.
- Ngăn cách giữa hè đường và lòng đường bằng tấm vỉa vát,
giữa lòng đường và dải phân cách bằng tấm bó vỉa vuông bê tông đúc sẵn mác 200.
Mặt hè lát gạch Terazo trên lớp đệm bê tông mác 100 dày 10 cm. Trên hè xây bó các
hố trồng cây bóng mát, kích thước hố (1,5x1,5) m, xây bằng gạch chỉ đặc mác 50,
vữa XM-C mác 50, trát vữa XM-C mác 75, mặt ốp gạch thẻ.
- Kênh tiêu chính Phù Khê và kênh nhánh PK1, PK2 (thuộc phần
đường giao thông) của trạm bơm Phù Khê I như sau: Tổng chiều dài đoạn kênh
chính là 382,7 m, chiều dài kênh nhánh PK1 là 25 m; kênh nhánh PK2 là 180,4 m,
kênh đổ bê tông tại chỗ mác 300 đá (1x2) cm. Móng kênh đổ bê tông mác 200 dày
20 cm; gia cố móng bằng cọc tre 2,5 m, mật độ cọc 25 cọc/m2;
- Hệ thống thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt: Thiết kế
theo tiêu chuẩn thoát nước đô thị, quy phạm 20-TCN-51-84 của Bộ Xây dựng. Sử dụng
cống tròn BTCT thoát nước mặt đường; hướng thoát nước đổ ra phía sông trạm bơm
Đồng Bèo; cống thoát nước mặt đường kính D1.000, D 1.250, D 1.500; cống thoát
nước thải D 400, D 600;
- Hệ thống hào Tuynel kỹ thuật: loại lắp ghép 3 ngăn;
- Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng dọc tuyến đường theo
tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường đô thị. Chiều cao cột H = 11 m với các tuyến
đường mặt cắt ngang rộng 33,0 m, và 35,0 m; chiều cao cột H = 8 m với các tuyến
còn lại; khoảng cách các cột (35÷40) m; bố trí 01 trạm biến áp 50 KVA cấp điện
cho hệ thống điện chiếu sáng.
- Ngầm hóa hệ thống điện hạ thế cấp điện cho các hộ dân dọc
tuyến đường; ngầm hóa hệ thống đường dây 35 KVA vào dải phân cách giữa.
7.2. Phần hạ tầng kỹ thuật khu Đồng Bèo:
7.2.1 Các chỉ tiêu thiết kế chủ yếu:
a) Công trình đầu mối:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Thông số
|
1
|
Tổng
diện tích tiêu (ha)
|
1.022
|
2
|
Hệ
số tiêu mặt ruộng thiết kế (l/s/ha)
|
6,28
|
3
|
Hệ
số tiêu dân cư, đô thị thiết kế (l/s/ha)
|
18,5
|
4
|
Lưu
lượng TK tiêu (m 3 /s)
|
13,61
|
5
|
Cột
nước thiết kế tiêu (m)
|
5,0
|
6
|
Cao
trình sàn động cơ
|
+8,00
|
7
|
Cao
trình đáy bê hút
|
+0,65
|
8
|
Cao
trình MNTK bể hút
|
+3,43
|
9
|
Cao
trình MNTK bể hút max
|
+5,90
|
10
|
Cao
trình MNTK bể xả
|
+7,08
|
11
|
Cao
trình MNTK bể xả max
|
+7,38
|
12
|
Cao
trình đáy bể xả
|
+4,25
|
13
|
Cao
trình tường bể xả
|
+8,00
|
14
|
Cao
trình đáy cống xả
|
+4,25
|
15
|
Cao
trình đỉnh đê
|
+7,80
|
b)
Hệ thống kênh tiêu: Xây dựng tuyến kênh tiêu chính và 2 tuyến kênh tiêu nhánh
PK1 và PK2 với các thông số kỹ thuật chủ yếu sau:
Lý trình
|
L(m)
|
Q TK
m3/s)
|
n
|
m
|
I
|
BTK
(m)
|
hk (m)
|
MN
ĐK
|
MN
CK
|
Kênh
tiêu chính
|
352
|
13,61
|
0,014
|
0,0
|
0,0004
|
7,0
|
4,0
|
3,72
|
3,58
|
Kênh
tiêu PK1
|
2.722
|
7,50
|
|
|
|
|
|
4,68
|
3,82
|
K0+00+K1+228
|
1.228
|
4,05
|
0,030
|
1,5
|
0,0002
|
3,0
|
1,6
|
4,68
|
4,44
|
L1+228-K2+166
|
938
|
6,80
|
0,030
|
1,5
|
0,0002
|
4,5
|
1,8
|
4,44
|
4,16
|
K1+166-
KC
|
556
|
7,50
|
0,014
|
0,0
|
0,0004
|
3,4
|
1,7
|
4,16
|
6,82
|
Kênh
tiêu PK2
|
2.241
|
4,48
|
|
|
|
|
|
4,40
|
3,82
|
K0+000-K1+329
|
1329
|
2,78
|
0,030
|
1,5
|
0,0002
|
3,0
|
1,32
|
4,40
|
4,14
|
K1+329-K2+124
|
795
|
4,48
|
0,030
|
1,5
|
0,0002
|
3,5
|
1,6
|
4,14
|
3,88
|
K2+124-K2+241
|
117
|
4,48
|
0,014
|
1,5
|
0,0004
|
2,5
|
1,6
|
3,88
|
3,82
|
c) Công trình trên kênh xây dựng 22 công trình trên kênh
7.2.2 Nội dung đầu tư và giải pháp kỹ thuật:
a) Phần công trình đầu mối:
- Nhà máy: Phá dỡ nhà máy, bể hút trạm bơm cũ, đắp đê quây
phía sông để xây dựng khu đầu mối. Xây dựng nhà máy tại phía ngoài sông tại
K4+850 đê Ngũ Huyện Khê thuộc xã Phù Khê, thị xã Từ Sơn; nhà trạm là trạm bơm
trục đứng kiểu khối tảng, buồng ướt; nhà máy 2 tầng, 5 gian động cơ, 01 gian sửa
chữa, 01 gian điều khiển phía bể hút. Đáy buồng hút đồng thời kết hợp là móng đỡ
bản đáy bể xả dày 80 cm, cao trình đáy buồng hút (+0,65), cao trình lắp máy
(+4,25), gia cố nền bằng cọc BTCT mác 300. Tầng 1 là sàn động cơ và gian điều
khiển. Sàn động cơ kết cấu bằng bê tông cốt thép mác 300 dày 20 cm; cao trình
sàn động cơ (+8,00 m). Tầng 2 nhà máy kết cấu khung dầm BTCT mác 250 sàn mái
dày 10 cm; cao trình đỉnh dầm cầu trục (+14,00), cao trình đỉnh nhà máy (+18,2
m), mái dán ngói trang trí màu đỏ. Cửa sổ và cửa đi gỗ nhóm II, kính mờ dày 8
mm; cửa chính là cửa cuốn, đóng mở bằng mô tơ điện, nền nhà máy lát gạch Granit
(kích thước 500x500 mm).
- Đê quây: Đắp mới 1 đoạn đê quây bao quanh khu đầu mối phục
vụ thi công dài 250 m, rộng mặt B = 7,0 m. Cao trình đỉnh đê + 7,8 m, mái đê m
= 2,0, mặt đê rải cấp phối đá dăm dày 50 cm;
- Kênh dẫn vào bể hút: Tuyến kênh chạy dọc theo đê tả Ngũ
Huyện Khê, tim kênh tại chân đê phía sông. Chiều dài kênh L = 140,0 m tính từ
đường TL 277 đến bể hút trạm bơm. Kênh dẫn hở mặt cắt chữ nhật BxH = (7,5x6,05)
m, kết cấu đáy và tường kênh bằng bê tông cốt thép mác 300; đáy kênh dày 60 cm,
tường kênh dày (0,5÷0,7) m. Cao độ đáy kênh (+1,95 ÷ +1,88), cao độ đỉnh tường
kênh + 8,0; đỉnh tường kênh lắp đặt lan can thép. Gia cố đáy kênh bằng cọc BTCT
mác 300.
- Bể hút kết cấu bằng BTCT mác 300, bể hút hở mặt cắt chữ
nhật có chiều dài 20,0 m rộng 19,7 m. Cao trình đáy (+0,65), kết cấu đáy bằng
BTCT mác 300 dày 70 cm; gia cố nền bằng cọc BTCT mác 300; cao trình đỉnh tường
bể hút (+7,8), chiều dày tường từ (50 ÷ 80) cm, kết cấu tường bể hút bằng BTCT
mác 300.
- Bể xả: chiều dài 8,0 m rộng 21,3 m, cao trình đáy bể xả
(+4,25), cao trình đỉnh tường bể xả (+8,0), kết cấu đáy bể xả BTCT mác 300 dày
70 cm; tường bể xả BTCT mác 300, chiều dày tường (0,5÷0,8) m.
- Cống xả tiêu xây dựng nối tiếp với bể xả. Cống xả tiêu là
cống hộp BTCT mác 250 dài 15,6 m, gồm 3 cửa BxH = 3x(2,2x3,1) m, cao trình đáy
cống (+4,25). Đáy cống bằng BTCT mác 250 dày 70 cm, tường và trần cống BTCT mác
250 dày 40 cm. Dốc nước và tiêu năng sau cống bằng BTCT mác 250 dày 50 cm. Dàn
van bằng BTCT mác 250 xây dựng phía hạ lưu, cánh cống kết cấu bằng thép, đóng
mở bằng điện kết hợp quay tay. Đỉnh cống xây dựng hoàn trả mặt đê Ngũ Huyện
Khê, chiều rộng mặt đường B = 12 m. Kết cấu mặt đê đắp đất hoàn trả đạt K =
0,95, tiếp là cấp phối đá dăm dày 50 cm. Mái đê phía sông gia cố bằng BTCT mác
250 dày 25 cm đổ tại chỗ, phạm vi gia cố mái đê dài 50,6 m sang 2 bên;
- Cống tiêu tự chảy tại K4+700; giữ nguyên cống cũ, đấu nối
cống cũ vào kênh dẫn vào bể hút;
- Cống tiêu tự chảy tại K4+835 chảy qua bờ tả đê Ngũ Huyện
Khê có nhiệm vụ tiêu thoát nước thải cho khu dân cư và khu công nghiệp làng nghề
xã Phù Khê. Cống tiêu dạng cống hộp bằng BTCT mác 300, chiều dài cống l = 45,0
m, kích thước tiết diện cống BxH = (1,8x2,5) m, cao trình đáy cống (+0,65). Đáy
cống bằng BTCT mác 300 dày 30 cm. Dàn van xây dựng phía hạ lưu, khung cột dàn
van bằng BTCT mác 250, cánh cửa bằng thép, máy ống mở sử dụng máy quay vít tay.
- Nhà quản lý cấp IV, 2 tầng, tổng diện tích 2 sàn 220,0 m2;
kết cấu móng và khung BTCT mác 250 chịu lực, tường bao che bằng gạch vữa XM-C
mác 75, trần đổ BTCT dày 10 cm, mái lợp tôn màu đỏ dày 0,42 mm, kích thước mặt
bằng (6,8x15,6) m, chiều cao 7,5 m. Cửa gỗ có khuôn, gỗ nhóm II. Nền lát gạch
Ceramic kích thước (50x50) cm.
- Cổng tường rào xây dựng bao quanh khu vực nhà máy, tổng
chiều dài 115 m; trong đó: 47,2 m, tường rào bằng gạch, xây vữa XM-C mác 75 kết
hợp hoa sắt, còn lại tại các vị trí tường bể hút lắp dựng lan can thép bảo vệ.
Cổng chính có chiều rộng 6,0 m, trụ cổng xây gạch đặc mác 75, xây vữa XM-C mác
75, cổng xếp bằng thép Inox đóng mở bằng mô tơ điện. Cổng vào trạm biến áp rộng
6,0 m trụ gạch xây, cánh cổng bằng sắt. Đường vào rải cấp phối đá dăm dày 50
cm. Sân và đường giao thông nội bộ bằng bê tông mác 250 dày 25 cm, trên mặt lát
gạch lá nem tách (30x30) cm.
- Phần cơ khí trạm bơm:
+ Lắp đặt 5 tổ máy bơm (4 tổ máy bơm chính, 1 tổ máy dự
phòng) bao gồm phần động cơ, phần bơm và ống bơm có các đặc tính kỹ thuật như
sau:
Lưu lượng (m3/h)
|
Cột nước bơm (m)
|
Công suất động cơ (KW)
|
Cấp điện áp (V)
|
Số vòng quay (v/phút)
|
Đường kính ống xả (mm)
|
Đường kính ống hút (mm)
|
9.800
|
5,00
|
200
|
380
|
490
|
1.100
|
1.100
|
+ Lắp đặt máy vớt rác tự động tại vị trí các cửa buồng hút
trạm bơm, lắp đặt phai sửa chữa bằng thép.
+ Lắp đặt hệ thống cầu trục trong nhà máy;
+ Lắp đặt hệ thống thông gió nhà máy và các thiết bị cứu hỏa;
- Phần điện trạm bơm:
+ Xây dựng đường điện cao thế 35 KV từ điểm đấu tại cột số
22 ĐDK 35 Kv thuộc lộ 376-E27.3, đường dây 35 KV từ trạm biến áp 110 KV Châu
Khê, chiều dài xây dựng tuyến đường dây dài 1,2 Km; xây dựng mới trạm biến áp tại
khu đầu mối trạm bơm tiêu và 01MBA 750 KVA-35/0,4KV + 01 MBA 560KVA-35/0,4 KV
phục vụ bơm tiêu và một MBA tự dùng 50 KVA - 35/0,4 KV, lắp đặt mới hệ thống điện
hạ thế và tủ điều khiển.
+ Lắp đặt đồng bộ thiết bị điều khiển máy bơm, hệ thống
SCADA quan trắc tự động và lưu trữ dữ liệu đối với các thông số kỹ thuật của hệ
thống công trình trong quá trình quản lý, vận hành.
b) Phần kênh và công trình trên kênh:
- Kênh tiêu chính: xây dựng tuyến kênh tiêu chính dài 352
m, kết hợp làm dải phân cách của tuyến đường TL 277 điểm đầu tại ngã tư Kim Bảng
- Phù Khê, điểm cuối nối vào bể hút trạm bơm. Tim tuyến kênh tiêu chính trùng với
tim tuyến TL 277 sau khi cải tạo, nâng cấp. Mặt cắt thiết kế kênh hình chữ nhật,
kích thước mặt cắt BxH = (7,0x4,0) m. Kết cấu đáy và tường BTCT mác 300 (thiết
kế chi tiết, kinh phí xây dựng hạng mục kênh tiêu chính kết hợp rải phân cách
TL 277 thuộc dự án cải tạo, nâng cấp TL 277 đoạn từ thôn Đồng Kỵ đến khu lưu niệm
cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ).
- Kênh tiêu nhánh PK1 Xây dựng tuyến kênh tiêu nhánh PK1
liên thông giữa kênh tiêu chính trạm bơm Hương Mạc (HP3) và kênh tiêu chính trạm
bơm Phù Khê I với tổng chiều dài 2.722 m. Điểm đầu kênh tại K2+700 kênh HP3, điểm
cuối kênh tại K0 kênh tiêu chính. Đoạn kênh từ K0 + 00 đến K2+166 có chiều dài
2166 m, mặt cắt kênh hình thang, đáy và mái kênh bằng đất, chiều rộng đáy kênh
b = (3,0 ÷ 4,5)m. Đoạn kênh từ K2+166 đến KC là đoạn kênh đi qua khu dân cư dài
556 m. Để kết hợp giao thông, kênh được thiết kế là kênh ngầm, kết cấu kênh bằng
BTCT mác 250. Mặt cắt kênh hình hộp, kích thước BxH = (3,4x2,8) m; kênh được
chia thành các đơn nguyên có chiều dài 15,0 m, giữa các đơn nguyên có khớp nối
bằng PVC. Kết cấu đáy kênh BTCT mác 250 dày 50 cm; tường và trần kênh BTCT mác
250 dày 40 cm, gia cố nền bằng cọc tre l = 1,3 m, mật độ cọc 25 cọc /m2;
Dọc theo tuyến kênh hộp BTCT có bố trí các hố ga thuận tiện việc thăm dò và nạo
vét trong quá trình vận hành khai thác kênh; khoảng cách các hố ga 100 m/hố.
Xây dựng 14 cống trình trên kênh gồm:
+ 02 cống điều tiết trên kênh tại K0+00 và K1+228 là cống hộp
BTCT, gồm 2 cửa kích thước BxH = 2(1,6x1,8) m, đáy cống bằng BTCT mác 250 dày
40 cm; tường và trần cống bằng BTCT mác 200 dày 30 cm; gia cố nền bằng cọc tre
l = 3 m; mật độ cọc 25 cọc/m2;
+ 06 cống tiêu cuối kênh nhánh cấp 2 tại các vị trí K0+490,
K0+616, K0+661, K0+848, K0+860, K1+648 là cống tròn đường kính D800 mm, ống cống
bê tông li tâm tải trọng C loại loe đầu, đế cống bằng bê tông mác 150 dày 30
cm.
+ 05 cầu dân sinh qua kênh tại các vị trí K0+489, K0+850,
K1+491, K1+897, K2+166, cầu tải trọng H8, chiều rộng mặt cầu B = 4,5 m, mố trụ
bằng BTCT mác 250. Dầm cầu và bản mặt cầu bằng BTCT mác 300; khoảng cách giữa
các mố cầu đảm bảo chiều rộng thoát nước tối thiểu (7,0 - 8,5) m, tùy theo từng
đoạn kênh. Đường dẫn hai đầu cầu bằng bê tông mác 200 dày 20 cm, gia cố đáy và
mái kênh về thượng, hạ lưu cầu mỗi bên 10 m (kể từ tim cầu) bằng bê tông mác
200 dày 10 cm.
- Kênh tiêu nhánh PK2 liên thông giữa kênh tiêu T1 trạm bơm
Phù Khê II và kênh tiêu chính trạm bơm Phù Khê I với tổng chiều dài 2.241 m. Điểm
đầu kênh tại K0+800 kênh T1 trạm bơm Phù Khê II, điểm cuối kênh tại K0+150 kênh
tiêu chính. Đoạn kênh từ K0 đến K2+124 dài 2.124, kênh có mặt cắt hình thang,
đáy và mái kênh bằng đất, chiều rộng đáy kênh b = (3,0 - 3,5) m. Đoạn từ K2 +
166 đến Kc dài 117 m, kênh có mặt cắt chữ nhật bằng BTCT, kênh đặt tại tim đường
đi Tấn Bảo kết hợp làm dải phân cách. Xây dựng 4 công trình trên kênh gồm có:
+ 02 cống điều tiết đầu kênh tại K0+00 và K1+329 là cống hộp
BTCT, gồm 2 cửa BxH = (1,6x2,0) m, đáy cống bằng BTCT mác 250 dày 40 cm, tường
và trần cống bằng BTCT mác 200 dày 30 cm; gia cố nền bằng cọc tre l = 3,0 m, mật
độ cọc 25 cọc/m2.
+ 02 cầu dân sinh qua kênh tại các vị trí K0+378, K1+048, cầu
tải trọng H8, chiều rộng mặt cầu B = 4,5 m, mố trụ cầu BTCT mác 250. Dầm cầu và
bản mặt cầu bằng BTCT mác 300; khoảng cách giữa các mố cầu đảm bảo chiều rộng
thoát nước tối thiểu là 9,7 m; đường dẫn hai đầu cầu bằng bê tông mác 200 dày
20 cm, gia cố đáy và mái kênh về thượng, hạ lưu cầu mỗi bên 10 m (kể từ tim cầu)
bằng bê tông M 200 dày 10 cm.
(giải pháp xây dựng cụ thể theo dự án lập và báo cáo thẩm định)
8. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư:
8.1. Tổng mức đầu tư: 434.525.097.000 đồng (Bốn trăm ba
mươi tư tỷ, năm trăm hai mươi năm triệu, không trăm chín mươi bảy nghìn đồng);
bao gồm:
- Xây lắp: 279.853.690.000 đồng;
- Thiết bị: 31.920.946.000 đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 3.571.237.000 đồng;
- Chi phí tư vấn ĐTXD CT: 9.879.688.000 đồng;
- Chi phí khác: 2.925.508.000 đồng;
- Bồi thường GPMB: 66.871.746.000 đồng;
- Chi phí dự phòng: 39.502.282.000 đồng.
(Nội dung các chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định)
8.2. Nguồn vốn đầu tư: Vốn của nhà đầu tư và vốn huy động hợp
pháp khác của nhà đầu tư.
8.3 Nguồn vốn thanh toán: Trên cơ sở thu hồi và khai thác
giá trị quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phù Khê (theo đề xuất của UBND thị xã
Từ Sơn); thực hiện theo Quyết định số 87/2011/QĐ-UBND ngày 26/7/2011 của UBND tỉnh
Bắc Ninh và các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND thị xã Từ Sơn đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trực tiếp quản lý, tổ chức thực hiện dự án theo quy định tại Nghị định số
108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 và các quy định khác hiện hành có liên quan; có
trách nhiệm chỉ đạo nhà đầu tư, cơ quan tư vấn hoàn chỉnh dự án theo yêu cầu tại
Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư; các văn bản tham gia ý kiến của
các Sở, ngành liên quan, trước khi thực hiện thiết kế kỹ thuật thi công, dự
toán.
2. UBND thị xã Từ Sơn chịu trách nhiệm chỉ đạo, thực hiện bồi
thường giải phóng mặt bằng dự án theo các quy định của pháp luật hiện hành; quản
lý và phối hợp quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định của Luật
Xây dựng.
3. Thời gian thực hiện dự án: Năm (2012 ÷ 2013).
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng
UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Thông
tin và Truyền thông; Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND thị xã Từ Sơn; UBND xã Phù
Khê; Công ty Đại An (TNHH), căn cứ quyết định thực hiện./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|