ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1356/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 18 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH NẠO VÉT, MỞ RỘNG ĐẦM CHỨA NƯỚC
CHÂN NÚI TRÚC, THÔN ĐẦM BÁI, XÃ GIA TƯỜNG, HUYỆN NHO QUAN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm; Nghị định 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Nho Quan tại Tờ trình số
158/TTr-UBND ngày 26/8/2016 và Kết quả thẩm định số 1110/SNN-QLXD ngày
22/8/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình Nạo vét, mở rộng đầm chứa nước chân
núi Trúc, thôn Đầm Bái, xã Gia Tường, huyện Nho Quan, với những nội dung sau:
1. Tên công trình: Nạo vét, mở rộng đầm chứa nước chân núi Trúc, thôn Đầm Bái, xã Gia
Tường, huyện Nho Quan.
2. Tên chủ đầu tư: UBND huyện Nho Quan.
3. Mục tiêu đầu tư: Phục vụ tưới cho khoảng 30ha diện tích đất màu của địa phương, đồng thời
nâng cao khả năng gạt lũ núi, chống lũ quét chủ động trong công tác phòng chống
thiên tai; nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho người dân, góp phần
đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn
mới tại địa phương. Tạo cảnh quan và phục vụ nhu cầu tâm linh.
4. Nội dung và quy mô đầu tư
4.1. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ
yếu áp dụng
- QCVN 04-05:2012/BNNPTNT - Công
trình thủy lợi, các quy định chủ yếu về thiết kế;
- QCVN- 04-02:2010/BNNPTNT - Thành
phần, nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công công trình
thủy lợi;
- TCVN 4118:2012 - Công trình thủy
lợi - Hệ thống tưới tiêu - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 4253:2012 - Nền công trình
thủy công - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 5573:2011 - Kết cấu gạch đá -
Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 5574:2012 - Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép - Yêu cầu thiết kế;
4.2. Phương án
xây dựng
- Nạo vét, mở rộng đầm chứa nước với
diện tích 1,0ha; chiều sâu nạo vét trung bình từ (3,0÷3,5)m;
cao trình đáy nạo vét +1,5m.
- Đắp bãi trồng cây xanh xung quanh
đầm đến cao trình +6,0m; K=0,85.
- Kè lát mái xung quanh hồ với chiều
dài L=380m theo hình thức xây đá trong khung BTCT, hệ số mái = 2. Kết cấu mái
kè bằng đá xây VXM mác 75 dày 30cm, dưới lót đá 2x4 dày 10cm
trong khung BTCT mác 200, kích thước khung BxH = (25x30)cm ÷ (30x40)cm. Bo bờ
xung quanh đầm bằng gạch xây VXM mác 75; theo chiều mái kè, trung bình 10m bố trí 01 khe lún cấu tạo bằng giấy dầu tẩm nhựa đường, theo chiều bờ
bo, trung bình 10m bố trí 01 rãnh thoát nước mặt kích thước BxH=(30x20)cm.
- Đắp đường bờ kênh gạt lũ với chiều
dài L=172m bằng đất nạo vét đảm bảo cao trình mặt đường +6,5m, K=0,95; Bn=5,0m;
Bm=3,5m; độ dốc mái taluy nền đường im=1,5; Kết cấu mặt đường từ trên xuống dưới: Lớp mặt
BTXM mác 250 dày 18cm, lớp vải địa kỹ thuật, lớp cấp phối đá dăm dày 20cm.
- Xây dựng 01 cống điều tiết dưới
đường bờ kênh gạt lũ theo hình thức cống tròn BTCT, khẩu độ D100, kết cấu bằng BTCT mác 200; móng, tường đầu cống bằng BTCT mác 150, dưới
lót bê tông mác 100; móng, tường cánh bằng bê tông mác 100; gia cố nền móng
bằng cọc tre loại A, chiều dài L=3m, mật độ dự kiến 16cọc/m2; gia cố
sân cống và mái taluy phạm vi cống bằng đá hộc xây VXM mác 75, dưới lót đá dăm
dày 10cm. Giàn van, cầu công tác bằng BTCT mác 200, cánh
van bằng thép, đóng mở bằng vít nâng V1.
- Xây kênh xả nước chống tràn dài
37,5m và đoạn mương hoàn trả hiện trạng dài 35m; mặt cắt kênh hình chữ nhật,
kích thước BxH=(100x40)cm; bố trí các tấm đan qua kênh bằng BTCT mác 200, kích
thước BxL=(144x125)cm. Kết cấu bản
đáy kênh bằng bê tông mác 150 dày 20cm, dưới lót bê tông
mác 100 dày 10cm; tường kênh bằng
gạch xây VXM mác 75, dày 22cm, trát tường kênh phía trong VXM mác 75. Theo
chiều dài kênh, trung bình 10m bố trí 01 khe lún cấu tạo
bằng giấy dầu tẩm nhựa đường.
5. Tổ chức tư vấn khảo sát, lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Công ty CP tư vấn xây dựng
Ninh Bình.
6. Chủ nhiệm lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật: Ks. Phan Thị Anh.
7. Địa điểm xây dựng: Xã Gia Tường, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
8. Diện tích sử
dụng đất: Khoảng 1,35ha.
9. Loại, cấp công trình: Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn, cấp IV.
10. Phương án GPMB, tái định cư: Dự án có liên quan đến việc thu hồi đất canh tác của nhân dân, vì vậy
khi triển khai thực hiện, yêu cầu Chủ đầu tư thực hiện các thủ tục về quản lý,
sử dụng đất lúa, chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa theo quy định của pháp
luật về đất đai và có biện pháp tuyên truyền, vận động, đền bù GPMB phù hợp.
11. Tổng mức đầu tư: 4.834.312.000 đồng
- Chi phí xây dựng: 3.974.286.000 đồng
- Chi phí thiết bị: 4.950.000 đồng
- Chi phí quản lý dự án: 86.494.000
đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
290.092.000 đồng
- Chi phí GPMB, tái định cư:
70.000.000 đồng
- Chi phí khác: 178.285.000 đồng
- Chi phí dự phòng: 230.205.000 đồng
12.
Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn:
- Ngân sách tỉnh:
1.500 triệu đồng;
- Ngân sách huyện: 1.100 triệu đồng;
- Vốn xã hội hóa: 2.235 triệu đồng.
13. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp
quản lý dự án.
14.
Thời gian thực hiện: Năm (2016 - 2017).
Điều 2. Chủ
đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo Quyết định phê duyệt này và triển khai các
bước tiếp theo của dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; chỉ được
thi công khi dự án được bố trí vốn và theo đúng tiến độ cấp vốn.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Nho Quan và Thủ trưởng các ngành có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VT, VP4,3
B50.QĐ
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|