|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
135/1998/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Khải
|
Ngày ban hành:
|
31/07/1998
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
135/1998/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 7 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃ
ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN MIỀN NÚI VÀ VÙNG SÂU, VÙNG XA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết số
04/1998/NQ-CP của Chính phủ tại phiên họp thường kỳ tháng 3 năm 1998;
Xét đề nghị của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc và Miền núi và Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền
núi và vùng sâu, vùng xa, do ủy ban Dân tộc và Miền núi là cơ quan thường trực
giúp Chính phủ chỉ đạo thực hiện, gồm các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu tổng quát:
Nâng cao nhanh đời sống vật
chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và
vùng sâu, vùng xa; tạo điều kiện để đưa nông thôn các vùng này thoát khỏi tình
trạng nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển, hoà nhập vào sự phát triển chung của
cả nước; góp phần bảo đảm trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc phòng.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn từ năm 1998 đến
2000:
- Về cơ bản không còn các hộ đói
kinh niên, mỗi năm giảm được 4 - 5% hộ nghèo.
- Bước đầu cung cấp cho đồng bào
có nước sinh hoạt, thu hút phần lớn trẻ em trong độ tuổi đến trường; kiểm soát
được một số loại dịch bệnh hiểm nghèo; có đường giao thông dân sinh kinh tế đến
các trung tâm cụm xã; phần lớn đồng bào được hưởng thụ văn hoá, thông tin.
b) Giai đoạn từ năm 2000 đến
2005:
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo ở các xã
đặc biệt khó khăn xuống còn 25% vào năm 2005.
- Bảo đảm cung cấp cho đồng bào có
đủ nước sinh hoạt; thu hút trên 70% trẻ em trong độ tuổi đến trường; đại bộ phận
đồng bào được bồi dưỡng, tiếp thu kinh nghiệm sản xuất, kiến thức khoa học, văn
hóa, xã hội, chủ động vận dụng vào sản xuất và đời sống; kiểm soát được phần
lớn các dịch bệnh xã hội hiểm nghèo; có đường giao thông cho xe cơ giới và
đường dân sinh kinh tế đến các trung tâm cụm xã; thúc đẩy phát triển thị trường
nông thôn.
II. NGUYÊN
TẮC CHỈ ĐẠO:
1. Phát triển kinh tế - xã hội các
xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa, trước hết phải dựa trên cơ
sở phát huy nội lực của từng hộ gia đình và sự giúp đỡ của cộng đồng, đồng thời
có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước để khai thác nguồn lực tại chỗ về đất đai,
lao động và các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trong vùng, tạo ra bước
chuyển biến mới về sản xuất và đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào.
2. Nhà nước tạo môi trường pháp luật
và các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, ưu tiên đầu tư vốn ngân sách,
nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án trên địa bàn và nguồn vốn viện trợ của
các nước, các tổ chức quốc tế đầu tư cho vùng các xã đặc biệt khó khăn.
3. Việc thực hiện chương trình phải
có giải pháp toàn diện, trước hết là tập trung phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn; đồng thời thúc đẩy phát triển giáo dục,
y tế, văn hoá xã hội trong vùng .
4. Các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, các Bộ, ngành có trách nhiệm giúp các xã thuộc phạm vi chương
trình; khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang, các tổ
chức xã hội- nghề nghiệp, các doanh nghiệp, các tầng lớp nhân dân trong cả
nước, đồng bào Việt nam ở nước ngoài... tích cực đóng góp, ủng hộ thực hiện
chương trình.
III. PHẠM VI
CHƯƠNG TRÌNH:
1.Trong 1.715 xã thuộc diện khó khăn,
Trung ương lựa chọn khoảng 1.000 xã (có danh sách kèm theo) thuộc các huyện đặc
biệt khó khăn để tập trung đầu tư thực hiện theo chương trình này. Những xã còn
lại được ưu tiên đầu tư thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia và các dự
án, chương trình phát triển khác.
2. Thời gian thực hiện chương trình
từ năm 1998 đến năm 2005.
IV. NHIỆM VỤ CỦA
CHƯƠNG TRÌNH:
1. Quy hoạch bố trí lại dân cư ở
những nơi cần thiết, từng bước tổ chức hợp lý đời sống sinh hoạt của đồng bào các
bản, làng, phum, soóc ở những nơi có điều kiện, nhất là những xã vùng biên giới
và hải đảo, tạo điều kiện để đồng bào nhanh chóng ổn định sản xuất và đời sống.
2. Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông,
lâm nghiệp, gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm để khai thác nguồn tài nguyên
và sử dụng lao động tại chỗ, tạo thêm nhiều cơ hội về việc làm và tăng thu
nhập, ổn định đời sống, từng bước phát triển sản xuất hàng hóa.
3. Phát triển cơ sở hạ tầng nông
thôn phù hợp với quy hoạch sản xuất và bố trí lại dân cư, trước hết là hệ thống
đường giao thông; nước sinh hoạt; hệ thống điện ở những nơi có điều kiện, kể cả
thủy điện nhỏ.
4. Quy hoạch và
xây dựng các trung tâm cụm xã, ưu tiên đầu tư xây dựng các công trình về y tế,
giáo dục, dịch vụ thương mại, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cơ sở phục
vụ sản xuất và phát thanh truyền hình.
5. Đào tạo cán
bộ xã, bản, làng, phum, soóc, giúp cán bộ cơ sở nâng cao trình độ quản lý hành chính
và kinh tế để phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
Điều 2.
Một số chính sách chủ yếu
1. Chính sách đất đai:
Chủ tịch ủy ban nhân dân các
tỉnh chỉ đạo thực hiện giao đất giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, gắn với công tác định canh, định cư phát triển vùng kinh tế mới, tạo điều
kiện cho đồng bào có đất sản xuất, ổn định đời sống.
a) Ở miền núi, nơi có dự án bảo vệ,
trồng rừng, hộ nông dân được nhận khóan bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh kết hợp trồng
bổ sung, được giao đất để trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định tại
Quyết định số 661/1998/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ
về "mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5
triệu ha rừng". Mức diện tích giao khoán tùy theo điều kiện cụ thể ở mỗi
địa phương, do ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Ở những nơi nông dân không có
đất hoặc có quá ít đất để sản xuất nông lâm nghiệp, giải quyết theo hướng sau
đây:
- Ở những tỉnh còn đất hoang hóa
có thể khai hoang để phát triển sản xuất nông lâm nghiệp thì Nhà nước hỗ trợ
đầu tư việc khai hoang, phục hóa giao đất cho dân sản xuất.
- Giao cho nông, lâm trường quốc
doanh và nông, lâm trường quân đội đóng trên các địa bàn, có trách nhiệm tiếp nhận
đồng bào không có đất, đồng bào du canh, du cư và giao khoán đất cho đồng bào
sản xuất.
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh thực hiện
các chính sách khuyến khích các tổ chức nông, lâm nghiệp ngoài quốc doanh tiếp
nhận, giải quyết việc làm cho các hộ nông dân nghèo.
Nhà nước dành khoản vốn đầu tư
để mở mang một số vùng kinh tế mới, chủ yếu để tiếp nhận những hộ nông dân
nghèo đến sản xuất bao gồm các vùng Tứ giác Long Xuyên, Tây Nguyên, Bình Thuận
và một số vùng khác có điều kiện. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì cùng với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng phối hợp với ủy ban nhân
dân các tỉnh có liên quan khẩn trương thực hiện nhiệm vụ này.
2. Chính sách
đầu tư, tín dụng:
a) Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp. Nơi có thể làm thủy lợi để phát triển
lúa nước thì Nhà nước dùng vốn ngân sách để hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình
thủy lợi. ở một số địa bàn vùng cao, đặc biệt khó khăn không có ruộng nước thì
Nhà nước hỗ trợ kinh phí để làm ruộng bậc thang, giúp đồng bào có điều kiện sản
xuất lương thực tại chỗ.
b) Nhà nước ưu tiên trợ giá, trợ
cước vận chuyển các mặt hàng thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống cho các hộ nông
dân thuộc vùng các xã đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 20/1998/NĐ-CP
ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ.
c) Các hộ gia đình được giao
đất, giao rừng để trồng cây công nghiệp, cây lấy quả, cây đặc sản, cây làm
thuốc và sản xuất lâm nghiệp được hưởng chính sách theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ tại Quyết định số 661/1998/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998 về "Mục
tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng".
d) Các chương trình mục tiêu
quốc gia và chương trình khác có liên quan trên địa bàn phải dành phần ưu tiên
đầu tư cho chương trình này. Các hộ gia đình thuộc phạm vi chương trình được ưu
tiên vay vốn từ ngân hàng người nghèo và các nguồn vốn tín dụng ưu đãi khác để
phát triển sản xuất..
đ) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh
thuộc phạm vi chương trình này tập trung chỉ đạo, huy động các nguồn lực tại
chỗ để thực hiện chương trình. Ngoài nguồn vốn đầu tư phát triển chung toàn vùng,
Nhà nước còn hỗ trợ vốn để thực hiện các nội dung công việc sau:
- Xây dựng các trung tâm cụm xã
bằng nguồn vốn từ chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo.
- Phát triển hệ thống giao thông:
Mỗi huyện được cấp 01 máy san ủi, 01 xe ben, 01 xe lu. Nhà nước hỗ trợ thuốc
nổ, xi măng, sắt, thép để làm ngầm, cầu, cống và lương thực để làm đường giao
thông nông thôn.
- Xây dựng công trình điện: ở nơi
có điều kiện, Nhà nước hỗ trợ đầu tư làm lưới điện đến trung tâm cụm xã theo
quy hoạch, phù hợp với khả năng đầu tư từng thời gian. ở nơi có điều kiện làm
thủy điện nhỏ, Nhà nước hỗ trợ nhân dân một phần kinh phí và cho vay tín dụng
đầu tư để phát triển.
- Những nơi khó khăn về nguồn
nước sinh hoạt: Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí để xây dựng một số điểm cung
cấp nước tập trung, phù hợp với quy hoạch dân cư.
e) Nhà nước khuyến khích thành
lập các tổ, nhóm liên gia để giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất, đời sống, vay và
sử dụng có hiệu quả các nguồn tín dụng trong nông thôn.
g) Đồng bào trong vùng các xã
đặc biệt khó khăn được hưởng chế độ chăm sóc sức khoẻ, chữa bệnh ở các cơ sở y
tế của nhà nước không mất tiền theo quy định tại Nghị định số 95/CP ngày 27
tháng 8 năm 1994 của Chính phủ.
3. Chính sách phát triển nguồn nhân
lực:
a) Nhà nước đầu tư kinh phí để đào
tạo bồi dưỡng cán bộ cơ sở xã, bản, làng, phum, soóc để nâng cao trình độ tổ
chức chỉ đạo, quản lý sản xuất, quản lý hành chính và khả năng quản lý sử dụng
các nguồn tín dụng nông thôn phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại
địa phương.
b) Các cháu học sinh trong vùng các
xã đặc biệt khó khăn đến trường học được cấp sách giáo khoa, văn phòng phẩm và
miễn học phí.
c) Các xã đặc biệt khó khăn
thuộc phạm vi chương trình chọn mỗi xã một số hộ nông dân sản xuất giỏi để đào
tạo bồi dưỡng nghiệp vụ làm công tác khuyến nông, khuyến lâm tại địa phương và
được hưởng trợ cấp từ kinh phí khuyến nông, khuyến lâm.
d) Nhà nước hỗ trợ kinh phí để
mở lớp dạy nghề cho con, em đồng bào dân tộc nhằm khai thác tiềm năng tại chỗ, phát
triển các ngành nghề phi nông nghiệp, tăng thu nhập, nâng cao đời sống.
4. Nhiệm vụ của các cấp, các ngành
và sự ủng hộ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực
hiện Chương trình:
- Ban chỉ đạo thực hiện chương
trình làm việc cụ thể với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có điều kiện,
trước mắt là: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai,
Bà Rịa - Vũng Tàu, Đà Nẵng, Khánh Hòa để phân công các tỉnh, thành phố này trực
tiếp đảm nhận giúp đỡ một số xã thuộc chương trình, tập trung vào các nội dung:
hỗ trợ kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng; huy động lực lượng cán bộ của địa phương
mình đến giúp các xã ...
- Giao mỗi Bộ, ngành trung ương giúp
đỡ một số xã, đồng thời phân công các doanh nghiệp Nhà nước trong ngành, mỗi
doanh nghiệp giúp đỡ một số xã. Các Bộ, ngành và các doanh nghiệp có kế hoạch
tiết kiệm chi tiêu và huy động đóng góp tự nguyện của các cán bộ, công nhân
viên để có kinh phí hỗ trợ các xã này.
- Giao Bộ Quốc phòng xây dựng các
vùng kinh tế mới ở những nơi có điều kiện, đỡ đầu, đón nhận khoảng 100.000 hộ
dân đến lập nghiệp ở những vùng đất còn hoang hóa, biên giới, hải đảo.
- Nhà nước khuyến khích các tổ chức
chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội- nghề nghiệp và các tầng lớp nhân dân
trong nước, đồng bào Việt Nam ở nước ngoài, ủng hộ giúp đỡ thực hiện Chương
trình này.
5. Chính sách thuế.
Các hoạt động kinh doanh nông lâm
sản và hàng hoá phục vụ sản xuất đời sống của nhân dân trong vùng các xã đặc
biệt khó khăn được ưu tiên về chính sách thuế theo quy định tại Nghị định số
20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ và các chính sách về thuế
khác khuyến khích đầu tư theo quy định hiện hành.
Điều 3. Nguồn
vốn và sử dụng vốn
1. Vốn đầu tư cho
thực hiện Chương trình được huy động từ các nguồn sau:
- Vốn ngân sách Nhà nước (kể cả vốn
của các chính phủ và các tổ chức quốc tế tài trợ).
- Vốn vay tín dụng.
- Vốn huy động từ các tổ chức và
các cộng đồng dân cư.
2. Giao Bộ Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ủy
ban Dân tộc và Miền núi và các Bộ, ngành liên quan có giải pháp cân đối các nguồn
vốn bố trí theo kế hoạch hàng năm trình Chính phủ quyết định để đầu tư theo các
Dự án thực hiện chương trình.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Ban chỉ đạo
Trung ương về ²Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó
khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa" chỉ đạo các Bộ, ngành chức năng triển
khai thực hiện chương trình theo đúng chức năng nhiệm vụ của ngành mình và chỉ
đạo ban điều hành quản lý chương trình cấp tỉnh xây dựng các dự án cụ thể,
trình các ngành, các cấp có thẩm quyền, thẩm định, phê duyệt theo quy định hiện
hành và xây dựng kế hoạch hàng năm, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả
các Dự án này trên địa bàn tỉnh.
2. Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình hàng năm do ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và tổng
hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có ghi thành mục riêng
trình Chính phủ. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan,
Ban chỉ đạo Trung ương về Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc
biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa, căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định vốn đầu tư cân đối cho chương trình, được
ghi thành một khoản mục riêng trong kế hoạch hàng năm của địa phương do địa
phương quản lý, sử dụng đúng mục đích, đối tượng và theo đúng kế hoạch bảo đảm
thực hiện chương trình có hiệu quả.
Điểu 5. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trưởng ban chỉ đạo Chương trình
phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng
xa, các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Phan Văn Khải
|
DANH SÁCH
CÁC TỈNH TRỌNG ĐIỂM - CÁC HUYỆN TRỌNG ĐIỂM CÓ CÁC XÃ ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN TRONG "CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ
KHĂN MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA"
Gồm: - 31 tỉnh
- 91 huyện
- 1000 xã
- 422.802 hộ
- 2.573.845 khẩu
BIỂU SỐ 1:
DANH SÁCH 7 TỈNH TRỌNG ĐIỂM CÓ CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
STT
|
Tên
tỉnh
|
Tên
huyện
|
Số
xã
|
Số
hộ
|
Số
nhân khẩu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Hà
Giang
|
8
huyện
|
117
|
44.464
|
278.589
|
|
|
1.1. Mèo Vạc
|
15
|
7.004
|
44.838
|
|
|
1.2. Đồng Văn
|
17
|
7.244
|
45.852
|
|
|
1.3. Yên Minh
|
14
|
5.916
|
38.304
|
|
|
1.4. Quản Bạ
|
10
|
3.557
|
21.737
|
|
|
1.5. Hoàng Su Phì
|
25
|
7.755
|
50.004
|
|
|
1.6. Xín Mần
|
17
|
5.941
|
35.908
|
|
|
1.7. Bắc Mê
|
10
|
3.477
|
22.850
|
|
|
1.8. Vị Xuyên
|
9
|
3.570
|
19.096
|
2
|
Cao
Bằng
|
10
huyện
|
06
|
38.768
|
233.782
|
|
|
1. Bảo Lạc
|
15
|
7.320
|
49.060
|
|
|
2.2. Hạ Lang
|
10
|
3.406
|
8.943
|
|
|
2.3. Thông Nông
|
6
|
1.783
|
10.243
|
|
|
2.4. Nguyên Bình
|
13
|
3.879
|
25.796
|
|
|
2.5. Hà Quảng
|
13
|
3.584
|
21.142
|
|
|
2.6. Trà Lĩnh
|
5
|
1.338
|
7.760
|
|
|
2.7. Trùng Khánh
|
10
|
4.855
|
26.474
|
|
|
2.8. Quảng Hoà
|
13
|
5.526
|
28.799
|
|
|
2.9. Thạch An
|
9
|
2.878
|
15.619
|
|
|
2.10. Hoà An
|
12
|
4.199
|
29.946
|
3
|
Lai
Châu
|
7
huyện
|
88
|
30.083
|
209.171
|
|
|
3.1. Mường Tè
|
16
|
4.072
|
27.816
|
|
|
3.2. Sìn Hồ
|
19
|
6.706
|
45.173
|
|
|
3.3. Điện Biên Đông
|
9
|
3.581
|
28.810
|
|
|
3.4. Tủa Chùa
|
9
|
3.255
|
23.615
|
|
|
3.5. Mường Lay
|
7
|
3.420
|
24.462
|
|
|
3.6. Phong Thổ
|
21
|
6.839
|
44.105
|
|
|
3.7. Tuần Giáo
|
7
|
2.210
|
15.190
|
4
|
Sơn
La
|
7
huyện
|
52
|
24.142
|
168.812
|
|
|
4.1. Sông Mã
|
14
|
6.685
|
48.219
|
|
|
4.2. Thuận Châu
|
12
|
5.618
|
41.603
|
|
|
4.3. Bắc Yên
|
5
|
1.543
|
10.368
|
|
|
4.4. Mường La
|
6
|
2.513
|
16.689
|
|
|
4.5. Phù Yên
|
5
|
1.668
|
12.346
|
|
|
4.6. Mộc Châu
|
6
|
3.448
|
20.794
|
|
|
4.7. Quỳnh Nhai
|
4
|
2.667
|
18.793
|
5
|
Bắc
Cạn
|
5
huyện
|
84
|
28.058
|
146.054
|
|
|
5.1. Ba Bể
|
16
|
5.453
|
34.391
|
|
|
5.2. Ngân Sơn
|
5
|
1.871
|
10.579
|
|
|
5.3. Na Rì
|
21
|
5.936
|
32.716
|
|
|
5.4. Chợ Đồn
|
21
|
7.508
|
27.161
|
|
|
5.5. Bạch Thông
|
21
|
7.290
|
41.207
|
6
|
Lào
Cai
|
7
huyện
|
115
|
39.918
|
260.913
|
|
|
6.1. Bắc Hà
|
31
|
9.840
|
60.839
|
|
|
6.2. Sa Pa
|
17
|
4.412
|
31.018
|
|
|
6.3. Bát Xát
|
17
|
5.115
|
33.934
|
|
|
6.4. Than Uyên
|
12
|
5.989
|
43.847
|
|
|
6.5. Mường Khương
|
13
|
4.695
|
29.039
|
|
|
6.6. Văn Bàn
|
15
|
4.538
|
31.142
|
|
|
6.7. Bảo Yên
|
10
|
5.329
|
31.094
|
7
|
Kon
Tum
|
4
huyện
|
24
|
8.590
|
44.028
|
|
|
7.1. Đakglei
|
7
|
2.541
|
12.398
|
|
|
7.2. Đăktô
|
7
|
2.030
|
10.476
|
|
|
7.3. Kon Plon
|
6
|
2.585
|
14.091
|
|
|
7.4. Sa Thầy
|
4
|
1.434
|
7.063
|
Tổng
|
7
tỉnh
|
48 huyện
|
586
|
14.023
|
1.341.349
|
BIỂU SỐ 2:
DANH SÁCH CÁC TỈNH CÓ CÁC HUYỆN TRỌNG ĐIỂM ĐẶC BIỆT KHÓ
KHĂN
STT
|
Tên
tỉnh
|
Tên
huyện
|
Số
xã
|
Số
hộ
|
Số
nhân khẩu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Tuyên
Quang
|
2
huyện
|
35
|
9.971
|
113.645
|
|
|
1.1. Nà Hang
|
20
|
8.835
|
54.921
|
|
|
1.1. Chiêm Hoá
|
15
|
1.136
|
58.724
|
2
|
Lạng
Sơn
|
2
huyện
|
17
|
5.305
|
32.324
|
|
|
2.1. Đình Lập
|
7
|
2.307
|
13.140
|
|
|
2.2. Bình Gia
|
10
|
2.998
|
19.184
|
3
|
Yên
Bái
|
2
huyện
|
24
|
6.034
|
44.472
|
|
|
3.1. Mù Căng Chả
|
13
|
3.813
|
29.670
|
|
|
3.2. Trạm Tấu
|
11
|
2.221
|
14.802
|
4
|
Hoà
Bình
|
2
huyện
|
24
|
7.721
|
49.599
|
|
|
4.1. Đà Bắc
|
16
|
5.418
|
35.186
|
|
|
4.2. Mai Châu
|
8
|
2.303
|
14.413
|
5
|
Thanh
Hoá
|
3
huyện
|
25
|
2.014
|
75.589
|
|
|
5.1. Mường Lát
|
6
|
2.995
|
20.553
|
|
|
5.2. Bình Gia
|
12
|
5.677
|
30.515
|
|
|
5.3. Quan Sơn
|
7
|
3.342
|
24.521
|
6
|
Nghệ
An
|
3
huyện
|
49
|
0.023
|
136.581
|
|
|
6.1. Kỳ Sơn
|
20
|
6.348
|
49.982
|
|
|
6.2. Quế Phong
|
10
|
5.136
|
34.587
|
|
|
6.3. Tương Dương
|
19
|
8.539
|
52.012
|
7
|
Quảng
Bình
|
2
huyện
|
18
|
8.059
|
47.417
|
|
|
7.1. Minh Hoá
|
11
|
4.683
|
26.687
|
|
|
7.2. Tuyên Hoá
|
7
|
3.367
|
20.730
|
8
|
Quảng
Trị
|
2
huyện
|
18
|
4.249
|
25.112
|
|
|
8.1. Hướng Hoá
|
13
|
3.215
|
18.993
|
|
|
8.2. Đak Rông
|
5
|
1.034
|
6.119
|
9
|
Thừa
Thiên Huế
|
2
huyện
|
15
|
3.391
|
20.045
|
|
|
9.1. A Lưới
|
11
|
2.396
|
14.505
|
|
|
9.2. Nam Đông
|
4
|
995
|
5.540
|
10
|
Quảng
Nam
|
3
huyện
|
32
|
8.455
|
39.242
|
|
|
10.1. Hiên
|
16
|
3.611
|
12.117
|
|
|
10.2. Giằng
|
8
|
1.927
|
11.315
|
|
|
10.3. Phước Sơn
|
8
|
2.917
|
15.810
|
11
|
Quảng
Ngãi
|
2
huyện
|
16
|
5.824
|
33.657
|
|
|
11.1. Sơn Tây
|
4
|
2.128
|
13.600
|
|
|
11.2. Trà Bồng
|
15
|
3.696
|
20.057
|
12
|
Bình
Định
|
2
huyện
|
12
|
4.137
|
21.519
|
|
|
12.1. An Lão
|
7
|
1.491
|
7.947
|
|
|
12.2. Vĩnh Thạnh
|
5
|
2.646
|
13.572
|
13
|
Phú
Yên
|
1
huyện
|
5
|
1.881
|
10.525
|
|
|
20.1. Sơn Hoà
|
5
|
1.881
|
10.525
|
14
|
Ninh
Thuận
|
1
huyện
|
11
|
3.736
|
21.344
|
|
|
14.1. Sơn Hoà
|
5
|
1.881
|
10.525
|
15
|
Gia
Lai
|
2
huyện
|
14
|
5.525
|
33.709
|
|
|
15.1. Kon ChRo
|
6
|
2.088
|
13.063
|
|
|
15.2. Krông Pa
|
8
|
3.437
|
20.646
|
16
|
ĐăkLăk
|
2
huyện
|
7
|
1.855
|
11.103
|
|
|
16.1. Đăk Nông
|
4
|
825
|
5.181
|
|
|
16.2. Krông Nô
|
3
|
1.030
|
5.922
|
17
|
Lâm
Đồng
|
1
huyện
|
5
|
2.582
|
15.784
|
|
|
17.1. Lạc Dương
|
5
|
2.582
|
15.784
|
18
|
Bình
Phước
|
1
huyện
|
2
|
1.467
|
7.416
|
|
|
18.1. Bù Đăng
|
2
|
1.467
|
7.416
|
19
|
Bắc
Giang
|
1 huyện
|
14
|
6.500
|
37.728
|
|
|
19.1. Sơn Động
|
14
|
6.500
|
37.728
|
20
|
Thái
Nguyên
|
1
huyện
|
11
|
6.162
|
34.408
|
|
|
20.1. Võ Nhai
|
11
|
6.162
|
34.408
|
21
|
Phú
Thọ
|
2
huyện
|
31
|
6.900
|
91.843
|
|
|
21.1. Yên Lập
|
12
|
8.968
|
46.549
|
|
|
21.2. Thanh Sơn
|
19
|
7.932
|
45.294
|
22
|
Trà
Vinh
|
2
huyện
|
13
|
9.495
|
157.545
|
|
|
22.1. Trà Cú
|
9
|
0.707
|
108.136
|
|
|
22.2. Châu Thành
|
4
|
8.788
|
49.409
|
23
|
Sóc
Trăng
|
2
huyện
|
13
|
7.493
|
171.889
|
|
|
23.1. Mỹ Tú
|
5
|
0.835
|
57.566
|
|
|
23.2. Vĩnh Châu
|
8
|
6.658
|
114.323
|
Tổng
|
23
tỉnh
|
43 huyện
|
414
|
28.779
|
1.232.496
|
Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
THE PRIME MINISTER OF
GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
----------
|
No. 135/1998/QD-TTg
|
Hanoi, July 31, 1998
|
DECISION
TO APPROVE THE PROGRAM ON SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT IN
MOUNTAINOUS, DEEP-LYING AND REMOTE COM-MUNES WITH SPECIAL DIFFICULTIES THE PRIME MINISTER Pursuant to the Law on Organization of the
Government of September 30, 1992;
Pursuant to Resolution No. 4/1998/NQ-CP of the Government at its March 1998
regular meeting;
At the proposals of the Minister-Chairman of the Committee for Ethnic
Minorities and Mountainous Areas, the Minister of Planning and Investment, the
Minister of Finance, the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs and
the Minister of Agriculture and Rural Development; DECIDES: Article 1.- To approve
the program on the socio-economic development in mountainous, deep-lying and
remote communes with special difficulties, with the Committee for Ethnic
Minorities and Mountainous Areas acting as its standing body to assist the
Government in directing the program implementation, which includes the
following contents: I. OBJECTIVES 1. General objective: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. Specific objectives: a/ For the 1998-2000 period: - There will be basically no households
suffering from chronic hunger, with the number of poor households to be reduced
by 4-5% annually. - To initially supply the inhabitants with water
for their daily life, attract the majority of school-age children into schools;
to be able to control a number of dangerous diseases, to build roads to the
centers of commune clusters in service of the people's life and economic
activities; to help the majority of people to enjoy cultural performances and
communication services. b/ For the 2000-20005 period: - To reduce the percentage of poor households in
communes with special difficulties to 25% by the year 2005. - To ensure the supply of sufficient water for
the inhabitants' daily life; attract over 70% of school-age children into
schools; to provide a great majority of inhabitants with production
experiences, scientific, cultural and social knowledge so that they can take
initiative in applying such experiences and knowledge to their production and
life; to be able to control most of dangerous social diseases; to build roads
to the centers of commune clusters for motorized vehicles and in service of the
people's daily life and economic activities; to boost the development of rural
markets. II. DIRECTING PRINCIPLES 1. The socio-economic development in
mountainous, deep-lying and remote communes with special difficulties must be,
first of all, based on the promotion of the internal resources of every
household and the community-based assistance and at the same time with the
active support of the State in order to tap local land and labor resources as
well as the natural, and socio-economic conditions in the areas, create new
changes in the people's production as well as material and spiritual life. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3. There should be comprehensive measures for
implementing the program, first of all concentrating on the agricultural and
forestrial development; building rural infrastructure; and at the same time
boosting the educational, medical, cultural and social development in the
areas. 4. The provinces and cities directly under the
Central Government, the ministries and branches shall have to assist the
communes covered by the program; socio-economic organizations, people's armed
forces, socio-professional organizations, enterprises and the people of all
strata throughout the country as well as overseas Vietnamese... are encouraged
to make active contributions to and support the program implementation. III. SCOPE OF THE PROGRAM 1. The Central Government shall select 1,000 out
of 1,715 communes facing difficulties (the list of these communes is enclosed
herewith) of the districts with special difficulties so as to concentrate
investment under this program. The remaining communes shall receive priority
investment through various national target programs and other development
projects and programs. 2. The program shall be implemented from 1998 to
2005. IV. TASKS OF THE PROGRAM 1. To make a planning on the population
re-distribution in places where it is so necessary, step by step rationally
organize the daily life of the inhabitants in mountainous and rural villages
and hamlets in areas where conditions permit, particularly in border and island
communes, create conditions for the inhabitants to quickly stabilize their
production and life. 2. To boost agricultural production and forestry
in association with products processing and marketing so as to tap local
natural resources and utilize the local labor force, create more opportunities
of employment and income generation, stabilize the inhabitants' life and
gradually develop goods production. 3. To develop the rural infrastructure in line
with the production planning and the population re-distribution planning, first
of all, the communications system; the drinking water supply systems; and the
power-supply systems in areas where conditions permit, including mini
hydro-electric power stations. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5. To train cadres for mountainous and rural
communes and villages, help grassroots cadres to raise their administrative and
economic management abilities in order to meet the local socio-economic
development requirements. Article 2.- Some major
policies 1. Land policy: The presidents of the provincial People's
Committees shall direct the assignment of land and forests and the granting of
land tenure certificates in association with the sedentarization and
development of new economic zones, creating conditions for the people to have
access to land for production and stabilize their life. a/ Farmers' households in mountainous areas
where there are forest protection and planting projects shall be contracted to
protect and zone off areas for forest regeneration in combination with
additional plantings, be assigned land for planting protection and/or
production forests under Decision No. 661/1998/QD-TTg of July 29, 1998 of the Prime
Minister on the "objectives, tasks, policies and organization of the
implementation of the Project to plant five million hectares of new
forests". The land area quotas to be assigned under contracts shall depend
on the specific conditions of each locality and be decided by the provincial
People's Committees. b/ In areas where farmers have no land or too
little land for agricultural and/or forestrial production, the following
solutions may be applied: - In provinces where land is still left waste
and can be reclaimed for the development of agricultural and/or forestrial
production, the State shall support the investment in the land reclamation and
the assignment of such land to inhabitants for production. - To assign State-run and military agricultural
farms and/or afforestation/logging camps based in the localities to receive
landless people, nomadic people and assign land to them under contracts for
production. - The provincial People's Committees shall adopt
policies to encourage non-State agricultural and forestrial organizations to
receive and offer jobs to poor farmers' households. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. Investment and credit policies: a/ To give priority to investment in building
infrastructure in service of agricultural and forestrial production. In places
where irrigation works can help develop wet rice cultivation, the State shall
allocate the budget capital to support the investment in building irrigation
works. In a number of highland areas with special difficulties where there is
no wet rice field, the State shall provide funding for developing terraced
fields, helping the inhabitants to have conditions for on-the-spot food
production. b/ The State shall subsidize prices and
transport freights of goods essential for the production and life of farmers'
households living in communes with special difficulties according to Decree No.
20/1998/ND-CP of March 31, 1998 of the Government. c/ Households which are assigned land and/or
forests for growing industrial plants, fruit trees, specialty trees, herbal
plants and forestrial production shall enjoy the policy stipulated by the Prime
Minister in his Decision No. 661/1998/QD-TTg of July 29, 1998 on the
"objectives, tasks, policy and organization of the implementation of the
Project to plant five million hectares of new forests". d/ The national target programs and relevant
programs within the areas should give priority to investment in this program.
The households covered by this program shall be given priority to borrow
capital from the bank for the poor and other preferential credit sources for
production development. e/ The presidents of the People's Committees of
the provinces covered by this program shall concentrate on directing and
mobilizing various local resources for the program implementation. Apart from
the source of investment capital for the overall development of the whole
region, the State shall also give financial support for performing the
following tasks: - Building of the centers of commune clusters,
which shall be financed by the capital source of the national program on hunger
elimination and poverty alleviation. - Development of the traffic network: each
district shall be provided with one bulldozer, one rear-dump truck and one
road-roller. The State shall provide explosives, cement, steel and iron for
building subterranean passage, bridges, culverts as well as food for the
construction of rural roads. - Construction of power projects: in areas where
conditions permit, the State shall support the investment in building the
electric transmission lines to the centers of commune clusters according to the
planning and the investment capability in each period. In areas where
conditions permit the construction of mini-hydro-electric projects, the State
shall support the inhabitants part of the expenditures and lend credits for
development investment. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. g/ The State encourages the establishment of
inter- family terms or groups for mutual assistance in production and daily
life, and efficient use of rural credit sources. h/ The people in communes with special
difficulties shall enjoy free health-care and medical treatment at State
medical establishments under Decree No. 95-CP of August 27, 1994 of the
Government. 3. Human resource development policies: a/ The State shall allocate funding for the training
and fostering of cadres for mountainous and rural communes, villages and
hamlets so as to raise their capability of organization and direction,
production management, administrative management and the capability of managing
and using rural credit sources to meet the local socio-economic development
requirements. b/ Pupils in communes with special difficulties
who go to school shall be provided with textbooks, stationery and exempt from
school fees. c/ In each of communes with special difficulties
under the program, several farmers' households which achieve good production
results shall be selected for training in skills to conduct the agricultural
and forestrial production promotion work in the localities and enjoy allowances
from the funding for agricultural and forestrial promotion work. d/ The State shall allocate funding for opening
job training courses for ethnic minority children so as to tap local
potentials, develop non-agricultural production and business lines for the
purpose of income generation and improvement of the living standards. 4. Tasks of various levels and branches and
support and contributions of individuals and organizations inside and outside
the country for the program implementation: - The steering committee for the program implementation
shall discuss in detail with the provinces and cities directly under the
Central Government where conditions permit, which, in the immediate future are
Ha Noi, Hai Phong, Quang Ninh, Ho Chi Minh City, Dong Nai, Ba Ria - Vung Tau,
Da Nang and Khanh Hoa, and assign them to directly assist a number of communes
targeted by the program, focusing on such contents as giving financial support
for the infrastructure construction, mobilizing their local cadres to visit and
assist these communes... ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - To assign the Ministry of Defense to build new
economic zones in areas where condition permit, sponsor and receive about
100,000 households to settle down in waste land areas, border and island areas. - The State shall encourage socio-political
organizations, socio-professional organizations and people of all strata
throughout the country as well as overseas Vietnamese to support and assist the
implementation of this program. 5. Tax policies Trading in agricultural and forestrial products
and goods catering for production and life of the inhabitants in communes with
special difficulties shall be entitled to preferential tax policies as
stipulated in Decree No. 20/1998/ND-CP of March 31, 1998 of the Government and
other tax policies which promote investment in accordance with current
regulations. Article 3.- Capital
sources and their use 1. The investment capital for implementing the
program shall be mobilized from the following sources: - The State budget capital (including the
capital donated by foreign governments and international organizations). - Credit loans. - Capital mobilized from organizations and
population communities. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 4.- Organization
of implementation 1. The Central Steering Committee for the
"Program on the socio-economic Development in mountainous, deep-lying and
remote communes with special difficulties" shall direct the ministries and
functional branches to implement the program according to their respective
functions and tasks and direct the provincial boards for the program
implementation and management to formulate specific projects then submit them
to the competent branches and levels for evaluation and approval according to
current regulations, and make annual plans and organize the effective
implementation of these projects in the provinces. 2. The annual plans on the program
implementation shall be drawn up by the provincial People's Committees as a
separate part of the socio-economic development plans of the provinces and
submitted to the Government. The Ministry of Planning and Investment, the
Ministry of Finance, the concerned ministries and branches and the Central
Steering Committee for the Program on the socio-economic development in
mountainous, deep-lying and remote communes with special difficulties shall
base themselves on their respective functions and tasks to submit to the Prime
Minister for decision the investment capital allocated for the program, which
shall be included separately in the annual plans of the localities and managed
and used by the localities for the right purpose and target beneficiaries and
in conformity with the plans so as to ensure the effective implementation of
the program. Article 5.- This
Decision takes effect 15 days after its signing. The head of the Steering
Committee for the Program on the socio-economic development in mountainous,
deep-lying and remote communes with special difficulties, the ministers, the
heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to
the Government and the presidents of the People's Committees of the provinces
and cities directly under the Government shall have to implement this Decision. THE
PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
Phan Van Khai TABLE 1 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Ordinal number Names of provinces Names of districts Number of communes Number of households Number of inhabitants (1) (2) (3) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. (5) (6) 1 Ha Giang 8 districts 117 44,464 276,589 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1.1 Meo vac 15 7,004 44,838 1.2 Dong Van 17 7,244 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1.3 Yen Minh 14 5,916 38,304 1.4 Quan Ba ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3,557 21,737 1.5 Hoang Su Phi 25 7,755 50,004 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1.6 Xin Man 17 5,941 35,908 1.7 Bac Me 10 3,477 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1.8 Vi Xuyen 9 3,570 19,096 2 Cao Bang 10 districts ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 38,768 233,782 2.1 Bao Lac 15 7,320 49,060 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.2 Ha Lang 10 3,406 18,943 2.3 Thong Nong 6 1,783 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.4 Nguyen Binh 13 3,879 25,796 2.5 Ha Quang ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3,584 21,142 2.6 Tra Linh 5 1,338 7,760 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.7 Trung Khanh 10 4,855 26,474 2.8 Quang Hoa 13 5,526 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.9 Thach An 9 2,878 15,619 2.10 Hoa An ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4,199 29,946 3 Lai Chau 7 districts 88 30,083 209,171 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3.1 Muong Te 16 4,072 27,816 3.2 Sin Ho 19 6,706 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3.3 Dien Bien Dong 9 3,581 28,810 3.4 Tua Chua ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3,255 23,615 3.5 Muong Lay 7 3,420 24,462 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3.6 Phong Tho 21 6,839 44,105 3.7 Tuan Giao 7 2,210 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4 Son La 7 districts 52 24,142 168,812 4.1 Song Ma ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6,685 48,219 4.2 Thuan Chau 12 5,618 41,603 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4.3 Bac Yen 5 1,543 10,368 4.4 Muong La 6 2,513 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4.5 Phu Yen 5 1,668 12,346 4.6 Moc Chau ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3,448 20,749 4.7 Quynh Nhai 4 2,667 18,793 5 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5 districts 84 28,058 146,054 5.1 Ba Be 16 5,453 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5.2 Ngan Son 5 1,871 10,579 5.3 Na Ri ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5,936 32,716 5.4 Cho Don 21 7,508 27,161 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5.5 Bach Thong 21 7,290 41,207 6 Lao Cai 7 districts 115 39,918 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6.1 Bac Ha 31 9,840 60,839 6.2 Sa Pa ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4,412 31,018 6.3 Bat Xat 17 5,115 33,934 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6.4 Than Uyen 12 5,989 43,847 6.5 Muong Khuong 13 4,695 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6.6 Van Ban 15 4,538 31,142 6.7 Bao Yen ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5,329 31,094 7 Kon Tum 4 districts 24 8,590 44,028 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 7.1 Dakglei 7 2,541 12,398 7.2 Dakto 7 2,030 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 7.3 Kon Plon 6 2,585 14,091 7.4 Sa Thay ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,434 7,063 Total 7 provinces 48 districts 586 214,023 1,341,349 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. LIST OF PROVINCES
THAT HAVE KEY DISTRICTS WITH SPECIAL DIFFICULTIES Ordinal number Names of provinces Names of districts Number of communes Number of households Number of inhabitants (1) (2) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. (4) (5) (6) 1 Tuyen Quang 2 districts 35 19,971 113,645 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1.1 Na Hang 20 8,835 54,921 1.2 Chiem Hoa 15 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 58,724 2 Lang Son 2 districts 17 5,305 32,324 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 7 2,307 13,140 2.2 Binh Gia 10 2,998 19,184 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Yen Bai 2 districts 24 6,034 44,472 3.1 Mu Cang Chai 13 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 29,670 3.2 Tram Tau 11 2,221 14,802 4 Hoa Binh ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 24 7,721 49,599 4.1 Da Bac 16 5,418 35,186 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4.2 Mai Chau 8 2,303 14,413 5 Thanh Hoa 3 districts 25 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 75,589 5.1 Muong Lat 6 2,995 20,553 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 12 5,677 30,515 5.3 Quan Son 7 3,342 24,521 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Nghe An 3 districts 49 20,023 136,581 6.1 Ky Son 20 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 49,982 6.2 Que Phong 10 5,136 34,587 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 19 8,539 52,012 7 Quang Binh 2 districts 18 8,059 47,417 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 7.1 Minh Hoa 11 4,683 26,687 7.2 Tuyen Hoa 7 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 20,730 8 Quang Tri 2 districts 18 4,249 25,112 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 13 3,215 18,993 8.2 Dak Rong 5 1,034 6,119 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Thua Thien-Hue 2 districts 15 3,391 20,045 8.1 A Luoi 11 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 14,505 8.2 Nam Dong 4 995 5,540 10 Quang Nam ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 32 8,455 39,242 10.1 Hien 16 3,611 12,117 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 10.2 Giang 8 1,927 11,315 10.3 Phuoc Son 8 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 15,810 11 Quang Ngai 2 districts 19 5,824 33,657 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4 2,128 13,600 11.2 Tuyen Hoa 15 3,696 20,057 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Binh Dinh 2 districts 12 4,137 21,519 12.1 An Lao 7 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 7,947 12.2 Vinh Thanh 5 2,646 13,572 13 Phu Yen ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5 1,881 10,525 13.1 Son Hoa 5 1,881 10,525 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Ninh Thuan 1 district 11 3,736 21,344 14.1 Ninh Son 11 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 21,344 15 Gia Lai 2 districts 14 5,525 33,709 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6 2,088 13,063 15.2 Krong Pa 8 3,437 20,646 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Daklak 2 districts 7 1,855 11,103 16.1 Dak Nong 4 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5,181 16.2 Krong No 3 1,030 5,922 17 Lam Dong ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5 2,582 15,784 17.1 Lac Duong 5 2,582 15,784 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Binh Phuoc 1 district 2 1,467 7,416 18.1 Bu Dang 2 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 7,416 19 Bac Giang 1 district 14 6,500 37,728 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 14 6,500 37,728 20 Thai Nguyen 1 district 11 6,162 34,408 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 20.1 Vo Nhai 11 6,162 34,408 21 Phu Tho 2 districts 31 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 91,843 21.1 Yen Lap 12 8,968 46,549 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 19 7,932 45,294 22 Tra Vinh 2 districts 13 29,495 157,545 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 22.1 Tra Cu 9 20,707 108,136 22.2 Chau Thanh 4 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 49,409 23 Soc Trang 2 districts 13 27,493 171,889 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5 10,835 57,566 23.2 Vinh Chau 8 16,658 114,323 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 23 provinces 43 districts 414 208,779 1,232,496
Quyết định 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/07/1998 phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
32.893
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|