|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1306/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới xã nông thôn mới nâng cao Trà Vinh
Số hiệu:
|
1306/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trung Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1306/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 13 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
274/TTr-SNN ngày 15 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Căn cứ văn bản hướng dẫn cụ thể của các Bộ,
ngành Trung ương, giao:
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
phụ trách từng tiêu chí, chỉ tiêu chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực
hiện, đánh giá và thẩm định mức độ đạt của từng tiêu chí, chỉ tiêu thuộc phạm
vi quản lý của ngành; đồng thời, tham mưu, đề xuất điều chỉnh các tiêu chí, chỉ
tiêu phụ trách khi có văn bản điều chỉnh từ các Bộ, ngành Trung ương.
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thẩm định và tổng hợp kết quả trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã
đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên
Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia và Phong trào Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025; Chánh Văn phòng
Điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐ Trung ương các CTMTQG giai đoạn 2021 - 2025;
- VPĐP NTM Trung ương;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP, UBND tỉnh;
- Các Phòng CM thuộc VP;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1306/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh)
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch
chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế -
xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch
vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ
- XÃ HỘI
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ đường
ấp và đường liên ấp ít nhất được cứng
hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥90%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm
bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
sạch và không lầy lội vào mùa mưa, trong đó có 70% cứng hóa
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
≥60%
|
3
|
Thủy
lợi và phòng,chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên. Riêng đối với
vùng sản xuất tập trung đạt 100%
|
80%
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥98%
|
5
|
Trường
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non,
tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
Các
xã có hơn 3 trường
|
100%
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật
chất mức độ 1
|
Các
xã có từ 3 trường trở xuống
|
100%
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật
chất mức độ 1
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể
thao của toàn xã
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông
thôn theo quy hoạch hoặc nơi mua bán. trao đổi hàng hóa (nơi mua bán, trao đổi hàng hóa: Tổng diện tích từ 1000 m 2 trở lên và có các bộ phận phụ
trợ như nhà vệ sinh, nơi đậu xe đảm bảo trật tự an toàn, sử dụng nước hợp vệ
sinh, thu gom và xử lý nước thải, hệ thống thoát nước, thiết bị phòng cháy chữa
cháy và có Ban quản lý chợ). Riêng các chợ hiện có trên địa bàn các xã có diện
tích chợ dưới 1000 m 2 nhưng đảm bảo đầy đủ các công trình phụ trợ thì vẫn
xem xét, công nhận đạt tiêu chí
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
Internet
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các ấp
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥80%
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ
CHỨC SẢN XUẤT
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người), cụ thể:
- Năm 2021: ≥50 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2022: ≥53 triệu đồng/người/năm:
- Năm 2023: ≥56 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2024: ≥59 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2025: ≥62 triệu đồng/người/năm:
|
Đạt
mức quy định hàng năm
|
11
|
Nghèo
đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021
- 2025
|
Đạt
theo mức do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định
|
12
|
Lao
động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥70%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥25%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc
các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng
nhận VietGAP hoặc tương đương
|
≥01
sản phẩm chủ lực được thực hiện truy xuất nguồn gốc và được chứng nhận
VietGAP hoặc tương đương
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với
hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng
hoạt động hiệu quả
|
≥01
tổ
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI
- MÔI TRƯỜNG
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở; xóa mù chữ
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
mức độ 2
|
Đạt
|
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
|
≥98%
|
Đạt chuẩn phổ cập
giáo dục THCS mức độ 2
|
Đạt
|
Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
Đạt
|
Trung tâm học tâm cộng đồng được đánh giá/xếp loại
|
Tốt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học
trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥80%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều
cao theo tuổi)
|
≤19%
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥50%
|
16
|
Văn
hóa
|
Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng
nông thôn mới
|
≥80%
|
17
|
Môi
trường và An toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn
|
≥
45%
(≥
30% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về
bảo vệ môi trường
|
≥95%
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh -
sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
2m2/người
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥70%
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥70%
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥50%
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH
TRỊ
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được
xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của
xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên
|
100%
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ
sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người
dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo
nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát
triển ấp
|
Đạt
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
19.2. Không có
hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa
bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội
phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông,
cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình
(phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt
động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1306/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp
ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu
của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định
của pháp luật về quy hoạch
|
Đạt
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức
thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng
trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ đường
xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc,
cây xanh...) theo quy định
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ đường ấp và đường liên ấp
|
Được cứng hóa
và bảo trì hàng năm
|
100%
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy
định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc,
cây xanh...) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥80%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng
hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥90%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥70%
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi
cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ
lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥50%
diện tích cây trồng chủ lực của xã được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát
các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
loại khá trở lên
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được
sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥99%
|
5
|
Giáo
dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS)
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn
cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng
đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức
độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn
xóa mù chữ
|
Mức
độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được
đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho
học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
6
|
Văn
hóa
|
6.1. Có lắp đặt
các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng;
các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao
được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê,
ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và
phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ ấp
đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
≥90%
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an
toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh
thực phẩm
|
Đạt
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người
dân
|
Đạt
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh
|
Vùng đồng bảo dân tộc thiểu số
|
50%
|
Các xã còn lại
|
80%
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức
lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới.
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm
công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
Tỷ lộ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán
kiên cố
|
90%
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người), cụ thể:
- Năm 2021: ≥60 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2022: ≥64 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2023: ≥68 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2024: ≥72 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2025: ≥76 triệu đồng/người/năm;
|
Đạt
mức quy định hàng năm
|
11
|
Nghèo
đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa
chiều giai đoạn 2021 - 2025
|
Đạt
theo mức do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định
|
12
|
Lao
động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥75%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥30%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong
các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
≥35%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả
và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥1
|
13.2. Xã có ít nhất 01 sản phẩm được
công nhận đạt chuẩn OCOP từ 3 sao trở lên và còn thời hạn
|
≥1
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng
công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết
theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥1
|
13.4. Có ít nhất 01 sản phẩm chủ lực
có ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc
|
≥1
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã
được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mà vùng
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh
điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội (nếu có)
|
Đạt
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế
nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)
|
≥1
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử
dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥70%
|
15
|
Hành
chính công
|
15.1. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 trở lên
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành
chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại
vượt cấp
|
Đạt
|
16
|
Tiếp
cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu
quả được công nhận
|
≥1
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp,
vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
17
|
Môi
trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ,
chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm),
nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ
thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom. Xử lý theo quy định
|
≥95%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥35%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
17.6. Tỷ lệ chất
thải rắn nguy hại
trên địa bàn được thu gom, vận chuyển
và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo
vệ môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
17.8. Tỷ lệ cơ
sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn
nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥85%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
(nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy
hoạch
|
Đạt
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng
|
≥10%
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
4m2/người
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥70%
|
18
|
Chất
lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥55%
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥60
lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập
trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥40%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an
toàn thực phẩm
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý
của xã
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ
sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực
phẩm
|
100%
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị
chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥80%
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động
của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
19.2. Không có công dân cư trú trên
địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình Camera an ninh và các mô hình
(phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1306/QĐ-UBND ngày 13/07/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
4.571
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|