|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1281/QĐ-TTg 2024 Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung giai đoạn 2021-2030
Số hiệu:
|
1281/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
29/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
Ngày 29/10/2024, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định 1281/QĐ-TTg ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
Theo đó, Ban hành kèm theo Quyết định 1281/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Trong đó, các nhóm nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch bao gồm:
- Đẩy mạnh cơ cấu lại kinh tế của vùng gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng.
- Hình thành cơ bản bộ khung kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, thông minh, tập trung vào hạ tầng giao thông, hạ tầng năng lượng, hạ tầng số, hạ tầng xã hội, hạ tầng thủy lợi, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Tập trung phát triển vùng động lực miền Trung, phát triển các hành lang kinh tế theo trục Bắc - Nam, các hành lang kinh tế Đông – Tây.
- Xây dựng và phát triển hệ thống đô thị: Phát triển hệ thống đô thị trong vùng theo mạng lưới, có trọng tâm, trọng điểm, gắn với các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, các trung tâm thương mại, dịch vụ theo hướng đa trung tâm. Phát triển hệ thống đô thị loại I, II, III theo mô hình đô thị xanh, thông minh, giàu bản sắc, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Về hạ tầng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy đồng bộ, hiện đại, phù hợp với điều kiện của vùng, tiểu vùng. Xây dựng, nâng cấp mở rộng trung tâm chỉ huy, trụ sở, doanh trại cho các đơn vị cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đảm bảo ổn định lâu dài và phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các địa phương trong vùng.
Phát triển đồng bộ hệ thống cấp nước, hạ tầng giao thông, hiện đại hóa hệ thống thông tin liên lạc phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Về kết cấu hạ tầng xã hội cấp vùng: Phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội đồng bộ trên địa bàn vùng bao gồm mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo, mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp và trợ giúp xã hội, mạng lưới cơ sở y tế, chăm sóc sức khỏe, mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao, mạng lưới khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, hạ tầng thương mại và logistic, hạ tầng báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại, trong đó các cơ sở hạ tầng cấp quốc gia thực hiện theo các quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia được phê duyệt.
- Về quốc phòng, an ninh: Triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện kết hợp phát triển kinh tế - xã hội gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh; quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh; quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trên địa bàn vùng, trên cơ sở Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng; Quy hoạch các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng; Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Quyết định 2256 /QĐ-BQP ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt bản đồ quân sự và địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng trên địa bàn vùng.
- Đánh giá thực hiện các mục tiêu quy hoạch: Các bộ, cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu quy hoạch vùng đề ra.
Xem chi tiết tại Quyết định 1281/QĐ-TTg ban hành ngày 29/10/2024.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1281/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy
hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và
nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 7081/TTr-BKHĐT ngày 05 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chịu trách nhiệm toàn diện về tính hợp pháp, chính xác, số liệu, thông tin,
nội dung hồ sơ, trình tự, thủ tục, các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo đảm phù
hợp với nội dung Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch Tổng thể quốc gia, các Quy hoạch
ngành quốc gia, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật hiện hành và
các quy định có liên quan.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải
miền Trung và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, CN (2b). ĐTQ
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN
TRUNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1281/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 04 tháng
5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và
duyên hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; xây dựng lộ
trình tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, dự án nhằm thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của quy hoạch đã đề ra.
b) Xác định cụ thể tiến độ và
nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án để xây dựng các chính sách, giải
pháp nhằm thu hút các nguồn lực xã hội trong việc thực hiện quy hoạch; đẩy mạnh
hỗ trợ việc chuyển đổi và phát triển của các ngành, các tiểu vùng, các địa
phương trong vùng theo quy hoạch đã được phê duyệt.
c) Thiết lập khung kết quả thực
hiện theo từng giai đoạn làm cơ sở để rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch;
xem xét điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu phát
triển đã đề ra.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo tính tuân thủ, tính
kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia,
kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất,
không chồng lấn, mâu thuẫn giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các
ngành, các địa phương.
b) Đảm bảo tính khả thi, linh
hoạt, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và bối
cảnh hội nhập quốc tế.
c) Huy động tối đa các nguồn lực
và sự tham gia của các thành phần kinh tế để phát triển nhanh và bền vững vùng
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, trong đó đặc biệt chú trọng đầu tư phát
triển các ngành kinh tế biển, du lịch, dịch vụ.
d) Phân bổ nguồn lực có trọng
tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; kết hợp hài hòa giữa
các nguồn lực, đầu tư công có tính dẫn dắt tăng trưởng nguồn vốn đầu tư xã hội
để tạo ra sự phát triển đột phá, thúc đẩy quá trình chuyển đổi mô hình phát triển
của các ngành, lĩnh vực, vùng lãnh thổ và địa phương theo hướng giá trị cao và
hiệu quả cao.
đ) Đề cao tính chủ động, sáng tạo,
linh hoạt của các địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp,
phân quyền cho các địa phương đầu tư kết cấu hạ tầng, đặc biệt là các công
trình hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, cảng biển, sân bay, cấp
nước, giáo dục, y tế.
II. NỘI DUNG
CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Các nhóm
nhiệm vụ trọng tâm
a) Đẩy mạnh cơ cấu lại kinh tế
của vùng gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng
- Tập trung phát triển một số
ngành công nghiệp nền tảng có lợi thế, các ngành công nghiệp xanh, công nghiệp
chế biến và một số ngành công nghiệp mới.
- Tập trung phát triển du lịch
thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn để vùng trở thành khu vực trọng điểm
du lịch của cả nước.
- Phát triển logistic theo hướng
hiện đại, chuyên nghiệp, ứng dụng công nghệ tiên tiến, đáp ứng yêu cầu hội nhập
quốc tế; hình thành các trung tâm logistic gắn với cảng biển, cảng hàng không,
cửa khẩu.
- Đẩy mạnh phát triển dịch vụ y
tế, giáo dục, khoa học công nghệ, công nghiệp văn hóa, thể thao.
- Phát triển ngành nông nghiệp
của vùng theo hướng sinh thái, thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu. Cơ cấu
lại ngành nông, lâm nghiệp, khai thác, nuôi trồng thủy, hải sản gắn với công nghiệp
chế biến, bảo đảm bền vững và hiệu quả cao.
- Phát triển kinh tế biển
nhanh, bền vững, nhất là các ngành về dịch vụ, công nghiệp, du lịch biển, kinh
tế hàng hải; phát triển các đô thị ven biển gắn kết hài hòa với khai thác dầu
khí và các tài nguyên khoáng sản biển khác; phát triển ngành nuôi trồng, khai
thác và chế biến hải sản đi đôi với bảo vệ môi trường biển; phát triển công
nghiệp ven biển và ngoài khơi.
b) Hình thành cơ bản bộ khung kết
cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, thông minh, tập trung vào hạ tầng giao thông, hạ
tầng năng lượng, hạ tầng số, hạ tầng xã hội, hạ tầng thủy lợi, phòng, chống
thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Hoàn thành xây dựng, mở rộng
đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông trên địa bàn vùng theo quy chuẩn; phát triển
các tuyến đường bộ cao tốc kết nối Đông - Tây, kết nối các cảng biển đặc biệt,
cảng hàng không quốc tế với các địa phương vùng Tây Nguyên và Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào, vương quốc Campuchia.
- Hoàn thành kết nối tuyến đường
bộ ven biển tại các địa phương trong vùng, tạo vành đai bảo vệ bờ biển, đồng thời
thúc đẩy liên kết, phát triển đô thị, dịch vụ và du lịch.
- Phát triển đường sắt trong
vùng theo hướng ưu tiên các tuyến đường sắt kết nối các đô thị lớn với các ga
đường sắt quốc gia, đặc biệt các ga đường sắt tốc độ cao trong vùng; một số tuyến
đường sắt kết nối giữa cảng biển, khu kinh tế, khu công nghiệp, cảng cạn, trung
tâm logistic, cửa khẩu quốc tế với mạng lưới đường sắt quốc gia để sớm hình
thành mạng đường sắt vận tải hành khách và hàng hóa, nâng cao hiệu quả vận tải
trong vùng.
- Từng bước đầu tư xây dựng tuyến
đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam, ưu tiên đoạn qua địa bàn vùng thuộc đoạn tuyến
Hà Nội - Vinh và Nha Trang - Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phát triển hệ thống cảng biển
đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa; ưu tiên nguồn lực phát triển các cảng biển có
tiềm năng thành cảng biển đặc biệt, nhất là các cảng biển ở Thanh Hóa, Đà Nẵng
và Khánh Hòa.
- Nâng cấp, cải tạo và nâng cao
hiệu quả khai thác của 09 cảng hàng không hiện có trong vùng.
- Phát triển hạ tầng năng lượng
và hoàn thiện mạng lưới điện trên địa bàn vùng đồng bộ, hiện đại theo Quyết định
số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ
tướng Chính phủ về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
- Phát triển hệ thống thủy lợi
bảo đảm tưới, tiêu, cấp, thoát nước cho nông nghiệp, dân sinh, các ngành kinh tế,
phù hợp với Quyết định số 847/QĐ- TTg, ngày
14 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phòng, chống
thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, góp phần phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững, bảo vệ môi trường, chủ động kiểm soát
mặn, ngọt tại các vùng cửa sông, vùng ven biển.
- Phát triển hạ tầng thông tin
và truyền thông phù hợp với Quyết định số 36/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng
thông tin và truyền thông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, bảo đảm
hiện đại, đồng bộ đáp ứng yêu cầu phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số,
góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc phòng,
an ninh.
c) Tập trung phát triển vùng động
lực miền Trung, phát triển các hành lang kinh tế theo trục Bắc - Nam, các hành
lang kinh tế Đông - Tây
- Phát triển tiểu vùng Bắc
Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị) trở thành khu vực
tăng trưởng quan trọng về công nghiệp, dịch vụ, đô thị biển của vùng và cả nước.
- Tập trung phát triển các khu
vực ven biển thuộc Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi trở thành
vùng động lực miền Trung của cả nước, trong đó thành phố Đà Nẵng là cực tăng
trưởng quốc gia, Quảng Nam là trung tâm công nghiệp cơ khí và công nghiệp phụ
trợ, Thừa Thiên Huế là trung tâm công nghiệp văn hóa, khoa học và công nghệ,
giáo dục - đào tạo, y tế chất lượng cao, dịch vụ cảng biển, thương mại, tài
chính tầm quốc tế cao, Quảng Ngãi là trung tâm lọc hóa dầu và năng lượng, trung
tâm du lịch biển đảo, Bình Định là trung tâm công nghiệp công nghệ thông tin, dịch
vụ và du lịch, trung tâm lớn của cả nước về phát triển kinh tế biển.
- Phát triển tiểu vùng Nam
Trung Bộ (Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận) trở thành trung tâm
công nghiệp năng lượng, dịch vụ du lịch, đô thị ven biển của cả nước. Xây dựng
Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng tại tỉnh Ninh Thuận.
- Phát triển hành lang kinh tế
Bắc - Nam phía Đông (đoạn từ Thanh Hoá đến Bình Thuận) trên cơ sở đường bộ cao
tốc Bắc - Nam phía Đông, quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam và đường sắt tốc độ
cao trong tương lai.
- Phát triển hành lang kinh tế
Bắc - Nam phía Tây (đoạn từ Thanh Hoá đến Quảng Ngãi) nhằm thúc đẩy phát triển,
liên kết vùng, gắn với tăng cường quốc phòng, an ninh.
- Phát triển các hành lang kinh
tế Đông - Tây: Cầu Treo - Vũng Áng, Lao Bảo - Đông Hà - Đà Nẵng, Bờ Y - Pleiku
- Quy Nhơn.
- Nghiên cứu xây dựng hành lang
kinh tế Bờ Y - Quảng Nam - Đà Nẵng; hành lang kinh tế Buôn Ma Thuột - Khánh
Hòa; hành lang kinh tế kết nối khu vực Nam Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng) với
khu vực duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận).
d) Xây dựng và phát triển hệ thống
đô thị: Phát triển hệ thống đô thị trong vùng theo mạng lưới, có trọng tâm, trọng
điểm, gắn với các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, các trung
tâm thương mại, dịch vụ theo hướng đa trung tâm. Phát triển hệ thống đô thị loại
I, II, III theo mô hình đô thị xanh, thông minh, giàu bản sắc, thích ứng với biến
đổi khí hậu.
đ) Về hạ tầng phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ: Phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy đồng bộ, hiện
đại, phù hợp với điều kiện của vùng, tiểu vùng. Xây dựng, nâng cấp mở rộng
trung tâm chỉ huy, trụ sở, doanh trại cho các đơn vị cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ đảm bảo ổn định lâu dài và phù hợp với quy mô, tính chất
hoạt động của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại
các địa phương trong vùng. Phát triển đồng bộ hệ thống cấp nước, hạ tầng giao
thông, hiện đại hóa hệ thống thông tin liên lạc phục vụ công tác phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ.
e) Về kết cấu hạ tầng xã hội cấp
vùng: Phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội đồng bộ trên địa bàn vùng bao gồm
mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo, mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp và trợ
giúp xã hội, mạng lưới cơ sở y tế, chăm sóc sức khỏe, mạng lưới cơ sở văn hóa
và thể thao, mạng lưới khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, hạ tầng thương
mại và logistic, hạ tầng báo chí, xuất bản, phát thanh, truyền hình, thông tin
cơ sở, thông tin đối ngoại, trong đó các cơ sở hạ tầng cấp quốc gia thực hiện
theo các quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia được phê duyệt.
g) Về quốc phòng, an ninh: Triển
khai đồng bộ các giải pháp thực hiện kết hợp phát triển kinh tế - xã hội gắn với
đảm bảo quốc phòng, an ninh; quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh; quản lý,
bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trên địa bàn vùng, trên cơ sở Quy
hoạch sử dụng đất quốc phòng; Quy hoạch các công trình quốc phòng, khu quân sự,
kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng; Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Quyết
định số 2256/QĐ-BQP ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê
duyệt bản đồ quân sự và địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng trên địa bàn
vùng.
h) Đánh giá thực hiện các mục
tiêu quy hoạch: Các bộ, cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm đánh giá kết quả thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu quy hoạch vùng đề ra (chi tiết tại Phụ lục I).
2. Dự kiến
triển khai các dự án quan trọng của vùng
a) Dự kiến triển khai các dự án
quan trọng sử dụng vốn đầu tư công
- Việc triển khai các dự án phải
đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với các định hướng
phát triển của đất nước, quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển vùng Bắc
Trung Bộ và duyên hải miền Trung tại Nghị quyết số 26-NQ/TW
ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo
đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045;
+ Là các dự án quan trọng đã được
xác định trong quy hoạch vùng; các dự án phù hợp với Quy hoạch tổng thể quốc
gia, quy hoạch ngành quốc gia trên địa bàn vùng.
- Dự kiến các dự án quan trọng
cần ưu tiên thực hiện:
+ Ưu tiên cao nhất cho việc đẩy
nhanh tiến độ hoàn thành các dự án kết cấu hạ tầng kỹ thuật có tính kết nối
liên vùng, liên tỉnh, gồm: hệ thống giao thông kết nối; phát triển nguồn điện,
lưới điện; hạ tầng thủy lợi, cấp, thoát nước, phòng chống thiên tai; hạ tầng kỹ
thuật đô thị tại các khu vực động lực đã được xác định trong quy hoạch vùng;
+ Tiếp tục đầu tư hoàn thiện
các dự án hạ tầng xã hội cấp vùng mang tính lan tỏa, đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, gắn với đảm bảo an sinh xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh
trên địa bàn vùng.
b) Dự kiến dự án quan trọng của
vùng sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
- Việc triển khai các dự án phải
đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với các định hướng
phát triển của đất nước, quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển vùng Bắc
Trung Bộ và duyên hải miền Trung tại Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ
Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc
Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
+ Phù hợp với quan điểm, mục
tiêu, định hướng phát triển trong các quy hoạch cấp quốc gia và định hướng phát
triển vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
- Loại hình dự án quan trọng dự
kiến ưu tiên:
+ Các dự án đầu tư để hoàn thiện
cơ sở hạ tầng của vùng trên cơ sở các công trình hạ tầng đã và đang được đầu tư
dẫn dắt bởi các dự án đầu tư công, phát huy tối đa hiệu quả của các công trình
hạ tầng đã được đầu tư. Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư bao gồm: Hệ
thống cao tốc, cảng biển, hạ tầng logistics, hạ tầng các khu công nghiệp, các
khu chức năng trong khu kinh tế, cấp nước sạch, phát triển nguồn điện, cơ sở hạ
tầng giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, dịch vụ.
+ Thu hút đầu tư các dự án chip
bán dẫn, công nghiệp lọc, hóa dầu, sản xuất ô tô, du lịch, dịch vụ y tế, giáo dục,
khoa học công nghệ, công nghiệp văn hóa, thể thao, nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, công nghiệp điện, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, công nghiệp cơ
khí.
c) Danh mục các dự án quan trọng
của vùng dự kiến triển khai: Chi tiết tại Phụ lục II.
3. Kế hoạch
sử dụng đất
Căn cứ vào Quy hoạch, Kế hoạch
sử dụng đất quốc gia, Kế hoạch sử dụng đất của các bộ, cơ quan ngang bộ và địa
phương thời kỳ 2021 - 2030 đã được cấp có thẩm quyền ban hành, các bộ, cơ quan
ngang bộ và địa phương trong vùng có trách nhiệm triển khai các chương trình, dự
án trên địa bàn vùng phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền
giao, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
4. Xây dựng cơ
chế, chính sách đặc thù
Các bộ, cơ quan ngang bộ và địa
phương có trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù đã được
xác định trong quy hoạch vùng, trình cấp có thẩm quyền ban hành để thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội vùng (chi tiết tại Phụ lục III).
5. Danh mục
các quy hoạch hết hiệu lực
Danh mục các quy hoạch trên địa
bàn vùng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành
trung ương hết hiệu lực, trong đó có các Quy hoạch đã được tích hợp vào Quy hoạch
vùng theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02
tháng 12 năm 2019 của Chính phủ (chi tiết tại Phụ lục IV).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Hội đồng điều phối vùng Bắc
Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ
a) Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ
đạo, đôn đốc, hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương trong vùng triển
khai thực hiện đồng bộ, đầy đủ, hiệu quả các nhiệm vụ, chương trình, dự án
trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt.
b) Huy động nguồn lực trong nước,
quốc tế, điều phối việc sử dụng nguồn vốn đầu tư công, kế hoạch đầu tư công
trung hạn, hàng năm đối với các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án để triển
khai thực hiện quy hoạch vùng; hoạt động xúc tiến đầu tư chung của vùng.
c) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế,
chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch vùng, cơ chế điều phối, liên kết vùng
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ và
các địa phương
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Công bố Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 tới các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư, đối tác phát
triển trong nước và quốc tế nhằm huy động nguồn lực thực hiện các mục tiêu quy
hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định
kỳ hằng năm và 05 năm về kết quả thực hiện Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên
hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ có
liên quan
- Tổ chức lập quy hoạch đô thị,
quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn
vùng theo chức năng quản lý, đảm bảo cụ thể hóa, thống nhất, đồng bộ với quy hoạch
cấp quốc gia, Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
cơ quan ngang bộ và địa phương trong vùng triển khai các chương trình, dự án đã
được xác định tại Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ
và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo chức
năng quản lý;
- Ưu tiên nguồn lực và tập
trung triển khai các chương trình, dự án về: giáo dục - đào tạo, khoa học và
công nghệ, y tế, văn hóa, bảo vệ tài nguyên, môi trường trên địa bàn vùng, góp
phần giải quyết an sinh xã hội, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa đa dạng,
đặc sắc của vùng;
- Đánh giá việc thực hiện quy
hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành trên địa bàn vùng theo chức năng quản lý; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư đánh giá việc thực hiện quy hoạch vùng hằng năm, 05 năm theo quy định của
pháp luật về quy hoạch.
c) Các địa phương vùng Bắc
Trung Bộ và duyên hải miền Trung
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cho các cấp chính quyền và người dân hiểu đúng và đầy đủ về
nội dung Quy hoạch vùng và Kế hoạch thực hiện quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và
duyên hải miền Trung;
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện
quy hoạch ngay sau khi quy hoạch tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt gắn với
việc triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng
năm, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm và Kế hoạch đầu tư công hằng năm của
địa phương;
- Trường hợp cần thiết, rà soát
trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh Quy hoạch tỉnh bảo đảm phù hợp với Quy hoạch
vùng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024;
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
cơ quan ngang bộ trong việc xây dựng phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai cho
các chương trình, dự án; chủ trì thực hiện việc giải phóng mặt bằng để thực hiện
các chương trình, dự án trên địa bàn theo chức năng quản lý;
- Tổ chức lập quy hoạch tỉnh,
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông
thôn thuộc phạm vi quản lý đảm bảo cụ thể hóa, thống nhất, đồng bộ với quy hoạch
cấp quốc gia, Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; xây dựng, triển khai các quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chủ trì và phối hợp
với các bộ, ngành và địa phương trong vùng tổ chức thực hiện chương trình, dự án
sau quy hoạch theo phân cấp quản lý nhà nước.
- Phối hợp và triển khai đồng bộ
các dự án có tính chất liên vùng, liên tỉnh thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
của vùng.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các bộ, cơ quan ngang bộ và các địa phương
trong vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định 1281/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Đến năm 2030
|
Giai đoạn 2021 - 2030
|
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng bình quân
|
%
|
|
7,5 - 8%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Dịch vụ
|
%
|
38 - 39
|
|
|
|
Công nghiệp
|
%
|
40 - 41%
|
|
|
|
Nông, lâm, thủy sản
|
%
|
10 - 11%;
|
|
|
3
|
GDP bình quân đầu người
|
USD
|
6.485
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Tỷ trọng kinh tế số trong
GRDP
|
%
|
30
|
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
>48
|
|
Bộ Xây dựng
|
6
|
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông
thôn mới
|
%
|
>90
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ
|
%
|
35 - 40
|
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
8
|
Tỷ lệ các trường đạt chuẩn quốc
gia các cấp
|
|
|
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Mầm non
|
%
|
65 - 75
|
|
|
|
Tiểu học
|
%
|
75 - 85
|
|
|
|
Trung học cơ sở
|
%
|
70 - 80
|
|
|
|
Trung học phổ thông
|
%
|
60 - 70
|
|
|
9
|
Số giường bệnh trên 1 vạn dân
|
Giường bệnh
|
35
|
|
Bộ Y tế
|
10
|
Số bác sỹ trên 1 vạn dân
|
Bác sỹ
|
15
|
|
Bộ Y tế
|
11
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều
|
%
|
Giảm 1 - 1.5%/năm
|
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
|
54
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
đô thị được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn
|
%
|
90
|
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được
thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn
|
%
|
50
|
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Số km đường cao tốc đến năm
2030
|
Km
|
1.554
|
|
Bộ Giao thông vận tải
|
16
|
Số tỉnh có đủ 03 loại hình
thiết chế văn hóa
|
%
|
100
|
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN PHÂN KỲ TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG CỦA
VÙNG
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1281/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên chương trình, dự án
|
Địa điểm
|
Cơ quan thực hiện
|
Phân kỳ đầu tư
|
Ưu tiên sử dụng nguồn vốn
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
Sau 2030
|
NSNN, ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài
|
Vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
I
|
Phát triển công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, mở rộng và phát triển
hạ tầng các khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu hiện có và các khu
kinh tế phát triển mới khi đủ điều kiện theo quy định; ưu tiên các khu kinh tế
Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung Quất, Nhơn Hội
|
Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Bình Định và các tỉnh Ninh Thuận, Bình
Thuận khi đủ điều kiện
|
UBND các tỉnh: Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận,
Binh Thuận và các bộ, ngành có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Xây dựng, mở rộng hạ tầng các
khu công nghiệp
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
UBND các tỉnh, thành phố trong vùng và các bộ, ngành có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Nghiên cứu mở rộng khu công
nghệ cao Đà Nẵng và xây dựng mới các khu công nghệ cao khi đủ điều kiện theo
quy định
|
Thành phố Đà Nẵng
|
UBND thành phố Đà Nẵng; Bộ Khoa học và Công nghệ
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
II
|
Phát triển dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư phát triển hạ tầng khu
du lịch quốc gia Mũi Né, tỉnh Bình Thuận
|
Bình Thuận
|
UBND tỉnh Bình Thuận; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Đầu tư phát triển hạ tầng các
khu vực tiềm năng trở thành khu du lịch quốc gia tại các khu vực đã được xác
định trong Quy hoạch ngành quốc gia
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
UBND các tỉnh, thành phố trong vùng và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Đầu tư phát triển hạ tầng các
trung tâm du lịch tại thành phố Huế, Đà Nẵng, Hội An, Quy Nhơn, Nha Trang
|
Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hòa
|
UBND các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hòa; thành
phố Đà Nẵng và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
4
|
Xây dựng huyện đảo Lý Sơn, tỉnh
Quảng Ngãi thành trung tâm du lịch biển - đảo, định hướng phát triển thành
Khu du lịch quốc gia
|
Quảng Ngãi
|
UBND tỉnh Quảng Ngãi; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
5
|
Bảo tồn, phát huy giá trị tài
nguyên du lịch, bảo vệ môi trường du lịch trên địa bàn vùng
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
UBND các tỉnh, thành phố trong vùng và các bộ, ngành có liên quan
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
III
|
Phát triển nông, lâm nghiệp
và thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư phát triển, nâng cấp
các khu nông, lâm nghiệp công nghệ cao, trong đó ưu tiên khu lâm nghiệp công
nghệ cao tỉnh Nghệ An
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
UBND tỉnh, thành phố trong vùng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Xây dựng 02 trung tâm nghề cá
lớn tại Đà Nẵng và Khánh Hòa; các trung tâm khai thác, dịch vụ hậu cần nghề
cá, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ tại huyện đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận và các địa
bàn có tiềm năng ở Ninh Thuận, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Bình Định.
|
Đà Nẵng, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Bình Định
|
UBND thành phố Đà Nẵng; UBND các tỉnh: Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận,
Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Bình Định và các bộ, ngành có liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
IV
|
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.1
|
Hạ tầng giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.1.1
|
Mạng lưới giao thông cấp quốc
gia
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và nâng cấp các tuyến
đường bộ cao tốc, tuyến quốc lộ kết nối quốc tế, liên vùng đảm bảo nhu cầu vận
tải và tăng cường kết nối; tuyến đường bộ ven biển theo Quy hoạch, kế hoạch
thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt. Ưu tiên đầu tư một số tuyến
giao thông kết nối vùng như sau:
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.1
|
Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía
Đông trên địa bàn vùng
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
Bộ Giao thông vận tải và UBND các tỉnh, thành phố trong vùng
|
X
|
|
|
X
|
X
|
1.2
|
Một số đoạn tuyến cao tốc kết
nối Đông - Tây
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
Bộ Giao thông vận tải và UBND các tỉnh, thành phố trong vùng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.3
|
Các tuyến đường bộ cao tốc kết
nối Đông - Tây: Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột; Hà Nội - Viêng Chăn (đoạn qua Nghệ
An từ Vinh đến Thanh Thủy); Cam Lộ - Lao Bảo; Quy Nhơn - Pleiku - Lệ Thanh
|
Khánh Hòa, Đắk Lắk; Nghệ An; Quảng Trị; Bình Định, Gia Lai
|
Bộ Giao thông vận tải và UBND các tỉnh: Khánh Hòa, Đắk Lắk, Nghệ An, Quảng
Trị, Bình Định, Gia Lai
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Xây dựng và nâng cấp các tuyến
đường sắt quốc gia, đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam, các tuyến kết nối với cảng
biển theo Quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt.
Ưu tiên một số tuyến:
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.1
|
Đường sắt tốc độ cao Bắc -
Nam qua địa bàn vùng thuộc đoạn tuyến Hà Nội - Vinh và Nha Trang - Thành phố
Hồ Chính Minh
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng có tuyến đường sắt tốc độ cao đi qua
|
Bộ Giao thông vận tải và UBND các tỉnh, thành phố trong vùng
|
|
X
|
|
X
|
X
|
2.2
|
Xây dựng mới tuyến đường sắt
Vũng Áng - Tân Ấp - Mụ Giạ
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
Bộ Giao thông vận tải; UBND tỉnh Hà Tĩnh
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2.3
|
Nghiên cứu kêu gọi đầu tư các
tuyến đường sắt Mỹ Thủy - Đông Hà - Lao Bảo và tuyến Đà Nẵng - Tây Nguyên
|
Quảng Trị; Đà Nẵng, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước
|
Bộ Giao thông vận tải và UBND tỉnh, thành phố: Quảng Trị, Đà Nẵng, Kon Tum,
Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước
|
|
X
|
|
X
|
X
|
3
|
Nâng cấp các cảng hàng không
quốc tế (Đà Nẵng, Thọ Xuân, Vinh, Phú Bài, Chu Lai, Cam Ranh), cảng hàng
không quốc gia (Đồng Hới, Phù Cát, Tuy Hòa) theo Quy hoạch, kế hoạch thực hiện
quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt
|
Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Khánh Hòa, Quảng
Bình, Bình Định, Phú Yên
|
Bộ Giao thông vận tải và UBND các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Thanh Hóa,
Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Khánh Hòa, Quảng Bình, Bình Định, Phú Yên
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Xây dựng cảng hàng không Phan
Thiết, cảng hàng không Quảng Trị, cảng hàng không Thành Sơn theo quy hoạch, kế
hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt
|
Bình Thuận, Quảng Trị, Ninh Thuận
|
UBND các tỉnh Bình Thuận, Quảng Trị, Ninh Thuận; Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Quốc phòng
|
|
X
|
|
X
|
X
|
5
|
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo cảng
biển, luồng hàng hải, khu bến, kết cấu hạ tầng cảng biển khác theo Quy hoạch
cấp quốc gia được phê duyệt. Ưu tiên các cảng biển tại Thanh Hóa, Nghệ An, Đà
Nẵng và Khánh Hòa
|
Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng, Khánh Hòa
|
Bộ Giao thông vận tải và UBND các tỉnh/thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An,
Đà Nẵng, Khánh Hòa
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
6
|
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp
các tuyến đường thủy nội địa, các cảng, bến thủy nội địa theo Quy hoạch, kế
hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
Bộ Giao thông vận tải và UBND các tỉnh/thành phố trong vùng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
7
|
Xây dựng, nâng cấp cảng cạn,
cụm cảng cạn theo Quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch hệ thống cảng cạn
quốc gia được phê duyệt
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
UBND các tỉnh, thành phố trong vùng và Bộ Giao thông vận tải
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
IV.1.2
|
Tuyến đường kết nối liên tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Nghiên cứu xây dựng, nâng cấp
các tuyến đường bộ liên tỉnh, kết nối vùng, liên vùng. Ưu tiên đầu tư các tuyến
kết nối trọng điểm như sau:
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
8.1
|
Tuyến đường kết nối thành phố
Vinh (Nghệ An) với huyện Nghi Xuân (Hà Tĩnh)
|
Nghệ An, Hà Tĩnh
|
UBND các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh; Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành
có liên quan
|
|
X
|
|
X
|
|
8.2
|
Tuyến đường kết nối huyện Hải
Lăng (Quảng Trị) với đường tỉnh ĐT.4 tại huyện Phong Điền (Thừa Thiên Huế)
|
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
|
UBND các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế; Bộ Giao thông vận tải và các bộ,
ngành có liên quan
|
|
X
|
X
|
X
|
|
8.3
|
Tuyến đường kết nối tỉnh Bình
Định (qua đường tỉnh ĐT.637) với huyện K’bang (Gia Lai)
|
Bình Định, Gia Lai
|
UBND các tỉnh Bình Định, Gia Lai; Bộ Giao thông vận tải và các bộ,
ngành có liên quan
|
|
X
|
|
X
|
|
8.4
|
Tuyến đường kết nối Cảng tổng
hợp Cà Ná (Ninh Thuận) với khu vực Nam Tây Nguyên
|
Ninh Thuận
|
UBND tỉnh Ninh Thuận; Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành có liên
quan
|
|
X
|
|
X
|
X
|
8.5
|
Tuyến đường kết nối huyện
Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận với huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng (ĐT.709D)
|
Ninh Thuận, Lâm Đồng
|
UBND các tỉnh Ninh Thuận, Lâm Đồng; Bộ Giao thông vận tải và các bộ,
ngành có liên quan
|
|
X
|
|
X
|
|
8.6
|
Tuyến đường kết nối huyện Tuy
Phong (Bình Thuận) với huyện Đức Trọng (Lâm Đồng)
|
Bình Thuận, Lâm Đồng
|
UBND các tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng; Bộ Giao thông vận tải và các bộ,
ngành có liên quan
|
|
X
|
X
|
X
|
|
9
|
Nghiên cứu xây dựng các tuyến
đường sắt đô thị kết nối Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng; Đà Nẵng - Quảng Nam; Quảng
Nam - Quảng Ngãi
|
Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi
|
UBND các tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi; Bộ Giao thông vận tải
|
|
X
|
X
|
X
|
|
IV.2
|
Hạ tầng cấp điện, cung cấp
năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới và nâng cấp các
nhà máy điện, mạng lưới truyền tải điện (550 kV, 220 kV), hạ tầng dự trữ,
cung ứng xăng dầu, khí đốt theo Quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp
quốc gia được phê duyệt
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
Bộ Công Thương; UBND các tỉnh, thành phố trong vùng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Xây dựng mới và hình thành
các trung tâm, trung tâm tổng hợp cấp quốc tế, cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tiểu
vùng về năng lượng, năng lượng tái tạo, năng lượng dầu khí, phù hợp với thực tiễn
và theo Quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
UBND các tỉnh, thành phố trong vùng; Bộ Công Thương
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Xây dựng trung tâm quốc gia về
nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ năng lượng tái tạo tại Ninh Thuận
|
Ninh Thuận
|
UBND tỉnh Ninh Thuận; Bộ Công Thương
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
IV.3
|
Hạ tầng thủy lợi, phòng,
chống thiên tai
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới các hồ chứa nước;
nâng cao dung tích hồ chứa nước; xây dựng công trình khắc phục hạ thấp mực nước;
xây dựng các tuyến kết nối, điều hòa, chuyển nước theo Quy hoạch, kế hoạch thực
hiện quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt. Ưu tiên các công trình:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Công trình có quy mô lớn, tác
động liên vùng, liên tỉnh, bảo đảm an toàn hồ chứa, tiêu thoát nước ra biển đối
với khu vực từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế
|
Các tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các tỉnh trong vùng
|
X
|
X
|
|
X
|
|
1.2
|
Công trình kết nối, liên kết
nguồn nước, cắt lũ, giảm lũ, sạt lở cửa sông có quy mô lớn, tác động liên
vùng, liên tỉnh đối với khu vực từ Đà Nẵng đến Bình Thuận
|
Các tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình Thuận
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các tỉnh trong vùng
|
X
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Nâng cấp hệ thống thủy lợi
(Bái Thượng, Đô Lương, Nam Hưng Nghi, Kẻ Gỗ, Nam Thạch Hãn, An Trạch - Thanh
Quýt - Bầu Nít - Hà Thanh, Tân An - Đập Đá, Đồng Cam, Nha Trinh - Lâm Cấm)
|
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Nam, Đà Nẵng, Bình Định,
Phú Yên, Ninh Thuận
|
UBND các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng
Nam, Đà Nẵng, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp các
công trình đê sông, biển, phòng chống xói lở và cấp nước sản xuất, sinh hoạt
nông thôn theo định hướng tại Quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc
gia được phê duyệt
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các tỉnh, thành phố
trong vùng
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
IV.4
|
Hạ tầng cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống cung cấp nước
thô, nước sạch quy mô liên tỉnh; cấp nước sinh hoạt trên các đảo
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các tỉnh, thành phố
trong vùng
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
IV.5
|
Hạ tầng thông tin và truyền
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư các nhóm dự án hạ tầng
thông tin và truyền thông theo Quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc
gia được phê duyệt. Ưu tiên các nhóm dự án:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng trung tâm bưu chính
khu vực miền Trung tại Đà Nẵng; trung tâm bưu chính vùng tại tỉnh Nghệ An và
Khánh Hòa
|
Đà Nẵng, Nghệ An, Khánh Hòa
|
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông và UBND
các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Nghệ An, Khánh Hòa và các bộ, ngành liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
|
1.2
|
Xây dựng Trung tâm dữ liệu đa
mục tiêu của vùng
|
Đà Nẵng
|
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông và Bộ
Thông tin và Truyền thông và các địa phương trong vùng
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
1.3
|
Đề án nghiên cứu xây dựng
Trung tâm chuyển đổi số vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
|
Bình Định
|
Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành và các địa phương trong
vùng
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
1.4
|
Nhóm dự án phát triển công
nghiệp công nghệ thông tin Vùng; ưu tiên xây dựng các khu công nghệ thông tin
tập trung tại Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế
|
Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế
|
Các địa phương trong vùng và Bộ Thông tin và Truyền thông
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
IV.6
|
Hạ tầng cảng cá, khu neo đậu
tránh trú bão
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, nâng cấp các cảng
cá cấp I và khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng theo Quy hoạch, kế hoạch thực
hiện quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt. Ưu tiên các dự án:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Các cảng cá loại I: cảng cá
Thọ Quang, thành phố Đà Nẵng; cảng cá Đá Bạc, tỉnh Khánh Hòa
|
Đà Nẵng, Khánh Hòa
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND tỉnh Khánh Hòa, UBND thành
phố Đã Nẵng
|
X
|
X
|
|
X
|
|
1.2
|
Các khu neo đậu tránh trú bão
cho tàu cá cấp vùng tại các đảo hoặc gắn với cảng cá loại I
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các tỉnh, thành phố
trong vùng
|
X
|
X
|
|
X
|
|
V
|
Kết cấu hạ tầng xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
V.1
|
Mạng lưới cơ sở giáo dục
và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp và trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và nâng cấp mạng lưới
cơ sở giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp và trợ giúp xã hội theo Quy
hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt. Ưu tiên các
cơ sở:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nâng cấp 02 đại học của vùng
(Đại học Huế và Đại học Đà Nẵng) thành đại học quốc gia, đạt trình độ tiên tiến
khu vực
|
Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND các tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà
Nẵng
|
X
|
X
|
|
X
|
|
1.2
|
Nâng cấp trường ĐHSP Huế thuộc
ĐH Huế, trường ĐH Vinh, trường ĐHSP Đà Nẵng thuộc ĐH Đà Nẵng, trường ĐH Quy
Nhơn thành các cơ sở giáo dục đại học trọng điểm ngành sư phạm
|
Thừa Thiên Huế, Nghệ An, Đà Nẵng, Bình Định
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND các tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Nghệ
An, Đà Nẵng, Bình Định
|
|
X
|
X
|
X
|
|
1.3
|
Đầu tư 01 - 02 trường cao đẳng
thực hiện chức năng trung tâm quốc gia đào tạo và thực hành nghề chất lượng
cao tại Đà Nẵng và Nghệ An
|
Đà Nẵng, Nghệ An
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND các tỉnh, thành phố: Nghệ
An, Đà Nẵng
|
|
X
|
X
|
X
|
|
1.4
|
Xây dựng và nâng cấp 01 - 02
trường cao đẳng thực hiện chức năng trung tâm vùng về đào tạo và thực hành
nghề chất lượng cao tại Thanh Hóa và Bình Định hoặc Khánh Hòa
|
Thanh Hóa, Bình Định, Khánh Hòa
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND các tỉnh: Thanh Hóa, Bình Định,
Khánh Hòa
|
|
X
|
X
|
X
|
|
V.2
|
Mạng lưới cơ sở y tế và
chăm sóc sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, nâng cấp mạng lưới
cơ sở y tế theo Quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được phê
duyệt. Ưu tiên các cơ sở:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đầu tư, nâng cấp Bệnh viện Trung
ương Huế trở thành bệnh viện cấp chuyên sâu kỹ thuật cao, hiện đại ngang tầm
khu vực và quốc tế
|
Thừa Thiên Huế
|
Bộ Y tế và UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
X
|
X
|
|
X
|
|
1.2
|
Xây dựng, nâng cấp bệnh viện
đa khoa/chuyên khoa, bệnh viện đại học của một số tỉnh, thành phố (Nghệ An,
Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa) trở thành bệnh viện
tuyến tỉnh đảm nhận chức năng vùng
|
Nghệ An, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa
|
UBND các tỉnh, thành phố: Nghệ An, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng,
Bình Định, Khánh Hòa và Bộ Y tế
|
|
X
|
X
|
X
|
|
1.3
|
Xây dựng Trung tâm kiểm soát
bệnh tật khu vực miền Trung tại Viện Pasteur Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
Khánh Hòa
|
Bộ Y tế; UBND tỉnh Khánh Hòa
|
X
|
X
|
|
X
|
|
1.4
|
Nâng cấp Trung tâm Kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế thành Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc,
mỹ phẩm, thực phẩm cấp vùng
|
Thừa Thiên Huế
|
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; Bộ Y tế
|
X
|
X
|
|
X
|
|
V.3
|
Mạng lưới cơ sở văn hóa và
thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và nâng cấp mạng lưới
cơ sở văn hóa và thể thao theo Quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc
gia được phê duyệt. Ưu tiên các cơ sở:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng Trung tâm chiếu phim
quốc gia và trường quay tại Đà Nẵng
|
Đà Nẵng
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND thành phố Đà Nẵng
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
1.2
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm Nghệ
thuật Biểu diễn Quốc gia tại Đà Nẵng; xây dựng Trung tâm Triển lãm văn hóa,
nghệ thuật quốc gia tại Thừa Thiên Huế
|
Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế,
Đà Nẵng
|
X
|
X
|
|
X
|
|
1.3
|
Đầu tư triển khai các dự án bảo
quản, tu bổ, tôn tạo, hỗ trợ chống xuống cấp các di sản được UNESCO ghi danh,
các di tích quốc gia đặc biệt trong vùng.
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
UBND các tỉnh, thành phố trong vùng và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
X
|
X
|
X
|
|
1.4
|
Mở rộng, nâng cấp, cải tạo
Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia Đà Nẵng
|
Đà Nẵng
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND thành phố Đà Nẵng
|
X
|
X
|
|
X
|
|
1.5
|
Xây dựng, nâng cấp mở rộng
thư viện tại Đà Nẵng, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa thành thư viện trung
tâm cấp vùng, khu vực
|
Đà Nẵng, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa
|
UBND các tỉnh, thành phố: Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Khánh Hòa
và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
X
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng Bảo tàng
thiên nhiên duyên hải miền Trung tại Thừa Thiên Huế
|
Thừa Thiên Huế
|
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng hạng mục thiết
chế văn hóa trung tâm vùng tại Bình Định; nghiên cứu xây dựng khu liên hợp thể
thao theo tiêu chuẩn cấp vùng tại Quảng Ngãi
|
Bình Định, Quảng Ngãi
|
UBND các tỉnh Bình Định, Quảng Ngãi; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
X
|
|
X
|
X
|
V.4
|
Mạng lưới cơ sở khoa học
và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, phát triển các tổ
chức khoa học và công nghệ theo Quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp
quốc gia được phê duyệt. Ưu tiên các tổ chức:
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
1.1
|
Xây dựng, phát triển các tổ chức
khoa học và công nghệ có tính trọng điểm của vùng, đạt trình độ khu vực, thế
giới
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
UBND các tỉnh, thành phố trong vùng và Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.2
|
Xây dựng viện công nghệ sinh
học, tỉnh Thừa Thiên Huế thành trung tâm Công nghệ sinh học quốc gia; nâng cấp
Trung tâm Công nghệ sinh học Đà Nẵng phục vụ nghiên cứu và phát triển khu vực
Nam Trung Bộ
|
Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng
|
UBND các tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng và Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
|
X
|
|
X
|
X
|
1.3
|
Xây dựng, phát triển Trung
tâm hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo mang tầm quốc gia tại Đà Nẵng, Thừa
Thiên Huế
|
Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế
|
UBND các tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng và Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
|
X
|
|
X
|
X
|
1.4
|
Xây dựng, phát triển Trung
tâm hỗ trợ khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo cấp vùng, cấp tiểu vùng tại các địa
phương. Ưu tiên tại Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định
|
Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định
|
UBND các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định và Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng trung tâm
học thuật toàn cầu về di sản và tổ hợp văn hóa tại Thừa Thiên Huế
|
Thừa Thiên Huế
|
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng trung tâm
nghiên cứu quốc gia về công nghệ đại dương tại Khánh Hòa
|
Khánh Hòa
|
UBND tỉnh Khánh Hòa; Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
V.5
|
Hạ tầng thương mại và
logistic
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, phát triển Khu
thương mại tự do, khu phi thuế quan tại Đà Nẵng
|
Đà Nẵng
|
UBND thành phố Đà Nẵng và các bộ, ngành có liên quan
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Xây dựng trung tâm logistic hạng
I tại khu vực Cảng Liên Chiểu, Đà Nẵng
|
Đà Nẵng
|
UBND thành phố Đà Nẵng; Bộ Công Thương
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
3
|
Xây dựng, nâng cấp, phát triển
các trung tâm logistic hạng II cấp vùng, tiểu vùng và các trung tâm logistic khác
tại các tỉnh, thành phố gắn với các hành lang kinh tế, đầu mối giao thông
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
UBND các tỉnh, thành phố trong vùng; Bộ Công Thương
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Nghiên cứu xây dựng trung tâm
hội chợ triển lãm mang tầm quốc tế tại Đà Nẵng; trung tâm hội chợ triển lãm cấp
vùng tại Bình Định và các đô thị có tiềm năng
|
Đà Nẵng, Bình Định
|
UBND thành phố Đà Nẵng, UBND tỉnh Bình Định và Bộ Công Thương
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
VI
|
Bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư các chương trình, dự
án theo Quy hoạch tổng thể quốc gia và Quy hoạch bảo vệ môi trường thời kỳ
2021 - 2030 được phê duyệt. Ưu tiên các chương trình, dự án:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu xử
lý chất thải tổng hợp Dung Quất cấp quốc gia tại tỉnh Quảng Ngãi
|
Quảng Ngãi
|
UBND tỉnh Quảng Ngãi; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
X
|
|
X
|
X
|
1.2
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu xử
lý chất thải tập trung cấp vùng tại huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi; nghiên cứu
xây dựng cơ sở hạ tầng khu xử lý chất thải tập trung cấp vùng tại huyện Thọ
Xuân, tỉnh Thanh Hóa
|
Quảng Ngãi, Thanh Hóa
|
UBND các tỉnh: Quảng Ngãi, Thanh Hóa; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.3
|
Điều tra, đánh giá và thành lập
mới các khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng
sinh học cao, cảnh quan thiên nhiên quan trọng, vùng đất ngập nước quan trọng
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND các tỉnh, thành phố trong vùng
|
|
X
|
X
|
X
|
|
1.4
|
Tăng cường năng lực quan trắc
và cảnh báo môi trường
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND các tỉnh, thành phố trong vùng
|
|
X
|
X
|
X
|
|
1.5
|
Xây dựng và nâng cấp trạm
quan trắc chất lượng môi trường không khí tại các đô thị đặc biệt, đô thị loại
I, II
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND các tỉnh, thành phố trong vùng
|
|
X
|
|
X
|
|
VII
|
Bảo vệ và khai thác thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, phát triển, bảo tồn
các khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, khu vực cấm khai thác có
thời hạn, khu vực cư trú nhân tạo cho các loài thủy sản và hạ tầng phục vụ khai
thác thuỷ sản theo Quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được
phê duyệt. Trong đó ưu tiên:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đầu tư hạ tầng thiết yếu
trong các khu bảo tồn biển như: Hòn Mê (Thanh Hóa), Cồn Cỏ (Quảng Trị), đầm
Lăng Cô (Thừa Thiên Huế), khu vực ven biển Cửa Đại, Cù Lao Chàm (Quảng Nam),
khu bảo tồn biển Lý Sơn (Quảng Ngãi), vịnh Vân Phong (Khánh Hòa), Núi Chúa
(Ninh Thuận), vịnh Quy Nhơn (Bình Định)
|
Thanh Hóa, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa,
Ninh Thuận, Bình Định
|
UBND các tỉnh: Thanh Hóa, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Định và các bộ, ngành có liên quan
|
|
X
|
X
|
X
|
|
1.2
|
Phát triển khu vực cư trú
nhân tạo cho các loài thủy sản
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các tỉnh, thành phố
trong vùng
|
|
X
|
X
|
X
|
|
VIII
|
Khai thác, bảo vệ tài
nguyên nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư các chương trình, dự
án khai thác, bảo vệ tài nguyên nước theo Quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy
hoạch cấp quốc gia được phê duyệt. Ưu tiên các chương trình, dự án:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và vận hành hệ thống
thông tin dữ liệu tài nguyên nước và giám sát tài nguyên nước quốc gia; hệ thống
theo dõi, giám sát việc phối hợp vận hành theo quy trình vận hành liên hồ chứa
của các hồ chứa lớn, quan trọng trên các lưu vực sông trong vùng theo thời
gian thực
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND các tỉnh, thành phố trong vùng
|
X
|
X
|
|
X
|
|
1.2
|
Dự án xây dựng giải pháp chủ
động nguồn nước cho vùng Nam Trung Bộ từ Đà Nẵng đến Bình Thuận
|
Các tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình Thuận
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng đến
Bình Thuận
|
X
|
X
|
|
X
|
|
1.3
|
Đề án chuyển đổi cơ cấu cây
trồng nhằm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
|
Các tỉnh, thành phố trong vùng
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các tỉnh, thành phố
trong vùng
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
PHỤ LỤC III
XÂY DỰNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định 1281/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nhiệm vụ, Đề án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian trình
|
Cấp trình
|
1
|
Chính sách giao khu vực biển để
phát triển ngành thủy sản, hỗ trợ phát triển cụm liên kết ngành kinh tế biển
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành và địa phương
|
2025
|
Chính phủ
|
2
|
Cơ chế, chính sách khuyến
khích phát triển doanh nghiệp được hình thành từ khu vực kinh tế phi chính thức
như hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành và địa phương
|
2025
|
Chính phủ
|
3
|
Đề xuất cơ chế xây dựng các
mô hình cộng đồng định cư thích ứng với biến đổi khí hậu, rủi ro thiên tai,
thân thiện với môi trường vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
|
Bộ Xây dựng
|
Các bộ, ngành và các địa phương
|
Năm 2025 - 2026
|
Chính phủ
|
4
|
Xây dựng thành phố Đà Nẵng
thành trung tâm tài chính quốc tế quy mô khu vực theo Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 04/5/2024 của Thủ tướng Chính
phủ
|
UBND thành phố Đà Nẵng
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Năm 2025
|
Chính phủ
|
5
|
Phát triển Trường Đại học Nha
Trang thành trung tâm đào tạo tiểu vùng Nam Trung Bộ, thuộc nhóm dẫn đầu khu
vực Đông Nam Á về một số ngành khoa học - công nghệ biển và thủy sản
|
UBND tỉnh Khánh Hòa
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Năm 2025
|
Chính phủ
|
6
|
Xây dựng trung tâm công nghiệp,
dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng tại Ninh Thuận
|
UBND tỉnh Ninh Thuận
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Năm 2025
|
Chính phủ
|
7
|
Trình dự thảo Luật Khoa học
và công nghệ thay thế Luật Khoa học và công nghệ
số 29/2013/QH13 và dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 95/2014/NĐ-CP về đầu tư và cơ chế
tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ để thu hút nhiều hơn nguồn
lực từ doanh nghiệp dành cho hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Năm 2025 - 2026
|
Quốc hội, Chính phủ
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG THUỘC THẨM QUYỀN
PHÊ DUYỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1281/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên quy hoạch
|
Cơ quan ban hành
|
Số Quyết định ban hành
|
Ngày ban hành
|
1
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung đến năm 2020
|
Thủ tướng Chính phủ
|
1114/QĐ-TTg
|
09/7/2013
|
2
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030
|
Thủ tướng Chính phủ
|
1874/QĐ-TTg
|
13/10/2014
|
3
|
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2054/QĐ-TTg
|
23/11/2015
|
4
|
Quy hoạch phát triển công nghiệp
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Bộ trưởng Bộ Công Thương
|
2836/QĐ-BCT
|
06/5/2013
|
5
|
Quy hoạch phát triển công
nghiệp, thương mại vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2035
|
Bộ trưởng Bộ Công Thương
|
3447/QĐ-BCT
|
22/8/2016
|
Quyết định 1281/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1281/QĐ-TTg ngày 29/10/2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
803
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|