ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1258/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 29
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN PHÙ YÊN,
HUYỆN PHÙ YÊN, TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Quy hoạch 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật
35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và
phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị
quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội
và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08/09/2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về
chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định 241/QĐ-TTg
ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị
toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
1676/QĐ-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh
Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị Quyết số
330/NQ-HĐND ngày 14/6/2024 của HĐND tỉnh Sơn La về chủ trương sắp xếp đơn vị
hành chính cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số
383/QĐ-UBND ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La phê duyệt Chương trình phát triển
đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh Sơn La số 874/QĐ-UBND ngày 15/5/2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung
thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên đến năm 2035; số 2703/QĐ-UBND ngày 12/12/2023 về
kế hoạch tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phù Yên, huyện Phù
Yên đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 199/TTr-SXD ngày 19/6/2024, Báo cáo thẩm định số 116/BC-SXD
ngày 19/6/2024 và Báo cáo số 372/BC-SXD ngày 28/6/2024; Kết quả biểu quyết của Thành
viên UBND tỉnh Khóa XV tại Báo cáo số 240/BC-VPUB ngày 28/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên đến năm
2030 (sau đây gọi là Chương trình), với những nội dung chính như sau:
1. Tên
Chương trình: Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phù Yên,
huyện Phù Yên đến năm 2030.
2. Quan điểm,
mục tiêu phát triển
2.1. Quan điểm
- Phát triển đô thị thị trấn
Phù Yên phù hợp với định hướng quy hoạch hệ thống đô thị trong Quy hoạch tỉnh
Sơn La thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Sơn La đến năm 2030 và Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phù Yên đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm khai thác tối đa các động lực phát triển, đáp ứng
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Lập chương trình phát triển
đô thị thị trấn Phù Yên nhằm huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển
đô thị, đảm bảo nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan thị trấn,
phân công trách nhiệm cho các tổ chức, cá nhân, các cơ quan liên quan đến việc
phát triển thị trấn; đồng thời thực hiện các nội dung về phát triển thị trấn
Phù Yên theo định hướng đô thị loại IV.
- Giải quyết khắc phục các định
hướng còn yếu, thiếu của đô thị, tạo sự liên kết giữa các lĩnh vực sử dụng hợp
lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai, tiết kiệm năng lượng bảo vệ môi trường, giữ
gìn cân bằng sinh thái. Xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
phù hợp với điều kiện của đô thị miền núi, theo yêu cầu khai thác, sử dụng và
chương trình phát triển của mỗi đô thị. Kết hợp chặt chẽ với việc bảo đảm an
ninh, quốc phòng và an toàn xã hội.
- Xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu
phát triển đô thị thị trấn Phù Yên đến năm 2030; cụ thể hóa theo từng năm trong
giai đoạn đến năm 2025; khai thác sử dụng hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực;
huy động và phân bổ nguồn lực để phát triển thị trấn Phù Yên theo định hướng đô
thị loại IV.
- Lồng ghép có hiệu quả với các
chương trình, kế hoạch, dự án đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan tới
phát triển đô thị. Các Chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp
các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng,
ứng phó với biến đổi khí hậu.
2.2. Mục tiêu
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung
xây dựng thị trấn Phù Yên huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La đến năm 2035. Xây dựng thị
trấn Phù Yên thành đô thị trung tâm; là động lực tăng trưởng kinh tế vùng liên
huyện vung lòng hồ Sông Đà.
- Làm cơ sở cho việc phân loại
đô thị; xác định lộ trình đầu tư xây dựng khu vực phát triển đô thị; Xác định
danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội ưu tiên đầu tư.
- Nhằm huy động nguồn lực để đầu
tư xây dựng phát triển đô thị, đảm bảo nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc
cảnh quan đô thị; từng bước đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kinh tế,
kỹ thuật và hạ tầng xã hội trên địa bàn kết nối các khu vực phát triển đô thị
hoàn chỉnh, thúc đẩy sự phát triển của đô thị theo từng giai đoạn phát triển,
đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị loại V (đến năm 2025) và hoàn
thiện, nâng cao các tiêu chí phân loại đô thị, phấn đấu đạt tiêu chí của đô thị
loại IV (đến năm 2030), phù hợp với điều kiện thực tế và định hướng phát triển
lâu dài trong tương lai.
3. Phạm vi,
quy mô: Theo Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 15/5/2024 của UBND tỉnh
Sơn La phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị trấn Phù Yên đến năm 2035 (với diện
tích 1.484 ha, bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Phù Yên với diện
tích 105 ha và phần mở rộng diện tích về xã Quang Huy là 905 ha, xã Huy Hạ là
63 ha, xã Huy Bắc là 411 ha).
4. Chỉ tiêu
phát triển giai đoạn 2025 và đến năm 2030
TT
|
Chỉ tiêu phát triển đô thị
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Kế hoạch
|
Năm 2024
|
Đến 2025
|
Đến 2030
|
I
|
Nhóm tiêu chuẩn về dân số
|
1
|
Quy mô dân
|
người
|
23.157
|
25.721
|
26.380
|
29.900
|
II
|
Nhóm tiêu chuẩn về mật độ
dân số
|
1
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km2
|
1.560
|
1.733
|
1.777
|
2.014
|
2
|
Mật độ dân số trên diện tích
đất xây dựng đô thị
|
người/km2
|
12.002
|
11.492
|
10.161
|
6.099
|
III
|
Nhóm tiêu chuẩn tỷ lệ lao
động phi nông nghiệp
|
1
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
|
%
|
65,80
|
68,46
|
69,83
|
77,10
|
IV
|
Nhóm tiêu chuẩn về nhà ở
|
1
|
Diện tích nhà ở bình quân đầu
người khu vực nội thành nội thị
|
m2/người
|
29,4
|
31,47
|
35,59
|
59,29
|
V
|
Nhóm tiêu chuẩn về công
trình công cộng
|
1
|
Cơ sở y tế (TT y tế chuyên
sâu; bệnh viện đa khoa - chuyên khoa các cấp)
|
giường/ 10.000 dân
|
130
|
135
|
140
|
150
|
VI
|
Nhóm tiêu chuẩn về giao
thông
|
1
|
Mật độ đường giao thông đô thị
(tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,0m)
|
km/km2
|
21,86
|
25,61
|
25,61
|
25,61
|
2
|
Tỷ lệ đất giao thông đô thị
so với đất xây dựng đô thị khu vực nội thành nội thị
|
%
|
25,35
|
29,70
|
29,70
|
29,70
|
VII
|
Nhóm tiêu chuẩn về cấp điện
và chiếu sáng công cộng
|
1
|
Cấp điện sinh hoạt bình quân
đầu người
|
kwh/người/năm
|
960
|
970
|
980
|
1000
|
2
|
Tỷ lệ ngõ, ngách, hẻm được
chiếu sáng
|
(%)
|
50
|
55
|
60
|
80
|
VIII
|
Nhóm tiêu chuẩn về cấp nước
|
1
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ
sinh
|
%
|
90
|
91
|
93
|
96
|
IX
|
Nhóm tiêu chuẩn về viễn
thông
|
1
|
Số thuê bao băng rộng di động
trên 100 dân
|
/100 dân
|
80
|
82
|
85
|
95
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
cáp quang
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn huyện
|
%
|
60
|
65
|
70
|
90
|
X
|
Nhóm tiêu chuẩn về thu
gom, xử lý nước thải, chất thải
|
1
|
Tỷ lệ nước thải đô thị đạt
quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
0
|
30
|
40
|
60
|
2
|
Nhà tang lễ
|
Cơ sở
|
0
|
0
|
0
|
1
|
XI
|
Nhóm tiêu chuẩn cây xanh
đô thị
|
1
|
Diện tích cây xanh bình quân
đầu người khu vực nội thành, nội thị
|
m2/người
|
17,94
|
19,28
|
21,81
|
36,33
|
XII
|
Nhóm tiêu chuẩn về kiến
trúc, cảnh quan đô thị
|
1
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô
thị tính trên tổng số trục phố chính
|
%
|
0
|
10
|
20
|
50
|
2
|
Số lượng dự án cải tạo, chỉnh
trang đô thị, cải tạo môi trường đô thị ứng phó biến đổi khí hậu đã có chủ
trương đầu tư hoặc đã và đang triển khai thực hiện
|
dự án
|
3
|
3
|
3
|
3
|
XIII
|
Nhóm tiêu chuẩn cơ cấu và
trình độ phát triển kinh tế xã hội
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều
|
%
|
0,89
|
0,82
|
0,8
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các dự
án trọng điểm ưu tiên
5.1. Giai đoạn đến năm 2025
(1) Lập Chương trình phát triển
đô thị; Đề án phân loại đô thị. (2) Lập Đề án điều chỉnh địa giới hành chính thị
trấn.
(3) Chỉnh trang đô thị:
- Giao thông:
+ Xây dựng cầu qua suối Ngọt đoạn
từ tiểu khu 6 sang tiểu khu 5 và kè suối Ngọt.
+ Nâng cấp tuyến đường Đinh Văn
Tỷ đoạn từ QL 37 đến Bản Mo 1.
+ Nâng cấp tuyến đường Hoa Ban
đoạn từ QL37 - Trường Mầm non Thị trấn - Trường Tiểu học Thị trấn.
+ Nâng cấp tuyến đường từ Nhà
văn hoá tiểu khu 5 lên Khối 8 cũ.
+ Nâng cấp tuyến đường từ Ngã
tư trường Mầm non Thị trấn - Cổng chào điểm văn hoá tiểu khu 4 (cụm dân cư số
1).
+ Nâng cấp tuyến đường Võ Thị
Sáu đoạn từ sau Ngân hàng Nông nghiệp đến nhà ông Nghiệp Nhàn.
+ Nâng cấp tuyến đường Lý Tự Trọng
(đoạn từ QL 37 đến Trạm Khí tượng).
+ Đường nội thị thị trấn Phù
Yên đoạn từ Quốc lộ 37 (Nhà may Hòa Thuận) đi bản Mo 2, xã Quang Huy, huyện Phù
Yên.
- Hạ tầng kỹ thuật khác:
+ Đầu tư xây dựng hạ tầng nghĩa
trang nhân dân thị trấn (tại xã Huy Bắc).
+ Nâng cấp, cải tạo hệ thống điện
chiếu sáng đô thị hiện có.
+ Xây dựng mới, hoàn chỉnh hệ
thống chiếu sáng đô thị.
- Chuẩn bị kỹ thuật/Thủy lợi:
+ Hệ thống rãnh thoát nước đường
Tiểu khu 7.
+ Kè suối Ngọt.
- Hạ tầng xã hội: Sửa chữa,
nâng cấp và xây dựng hệ thống trường học: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
5.2. Giai đoạn 2026 đến năm
2030
- Giao thông:
+ Cải tạo, nâng cấp đường Quốc
lộ 37 qua trung tâm thị trấn.
+ Cải tạo, nâng cấp đường
ĐT.114.
+ Xây dựng đường trục chính thị
trấn Phù Yên sau mở rộng.
+ Xây dựng, nâng cấp đường nội
khu, nội bản, đường liên bản.
+ Xây dựng các công trình cầu
qua suối Ngọt theo qui hoạch.
+ Xây dựng mới các tuyến đường
nội thị theo qui hoạch.
- Hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng
các công trình phục vụ PCCC đô thị.
- Chuẩn bị kỹ thuật/Thủy lợi:
+ San nền.
+ Cống thoát nước chính.
+ Kè suối Ngọt
- Cấp nước:
+ Nâng cấp Trạm cấp nước sạch
suối Ngọt và Nà Xá.
+ Nâng cấp đường ống cấp nước
phân phối.
- Thoát nước thải:
+ Trạm XLNT GĐ1: Công suất 1800
m3/ngđ.
+ Trạm XLNT CN: Công suất 400
m3/ngđ.
+ Hệ thống đường cống thoát nước
thải.
- Rác thải: Dự án các điểm thu
gom và vận chuyển rác thải.
- Cấp điện:
+ Nâng cấp, bổ sung tuyến điện
35kV.
+ Nâng cấp, bổ sung trạm biến
áp 35KV.
- Hạ tầng xã hội:
+ Cải tạo, xây dựng nhà văn hóa
khu các tiểu khu.
+ Xây dựng hệ thống trường học:
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
+ Dự án sân vận động huyện.
+ Dự án sân vận động thị trấn.
+ Dự án nhà thi đấu đa năng.
+ Trung tâm thương mại.
+ Các dự án chỉnh trang đô thị
và Khu dân cư mới, khu chức năng đô thị, xây dựng khu đô thị mới thiết kế theo
mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thông minh.
+ Các dự án cây xanh. Hoàn thiện
tên đường phố, hệ thống biển báo đô thị.
+ Trung tâm Hội nghị hành chính
huyện Phù Yên.
+ Hoàn thành các chỉ tiêu đô thị
thị trấn Phù Yên là đô thị loại IV.
6. Khu vực
phát triển đô thị:
- Phân khu 1: Là khu vực
mở rộng đô thị về phía Đông Bắc ôm trọn các khu dân cư của xã Quang Huy hiện
nay và các bản Nà Xá, bản Mo Nghè 1, bản Mo Nghè 2, Bản Cang và 1 phần của Bản
Búc. Phân khu có diện tích khoảng 175,68 ha. Cải tạo chỉnh trang đối với khu vực
dân cư hiện trạng, hình thành các khu vực đô thị mới gia tăng tập trung dân cư,
cải thiện không gian xanh, bố trí các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Phân khu 2: Là toàn bộ
diện tích thị trấn Phù Yên hiện nay và phần diện tích mở rộng lấy của xã Quang
Huy và xã Huy Bắc (các bản Suối Làng, Bản Mo 2 và một phần Bản Mo 1). Phân khu
có diện tích khoảng 174,64 ha. Cải tạo chỉnh trang đô thị giảm tải tập trung
dân cư, chỉnh trang các tuyến giao thông, cải thiện không gian xanh, bổ sung hệ
thống tiện ích đô thị.
- Phân khu 3: Là khu vực
mở rộng đô thị về phía Đông Nam ôm trọn khu dân cư của xã Quang Huy; một phần
dân cư, đất nông nghiệp xã Huy Bắc và xã Huy Hạ hiện nay bao gồm các bản Chiềng
Hạ 1, bản Chiềng Thượng, bản Chiềng Trung, bản Kim Tân, và 1 phần của Bản Búc.
Hình thành các khu vực đô thị mới gia tăng tập trung dân cư, bố trí các hoạt động
thúc đẩy phát triển kinh tế dịch vụ và thương mại cho huyện, kiểm soát các hệ
cây xanh mặt nước đảm bảo chống úng ngập cho đô thị.
- Phân khu 4: Là khu vực
mở rộng đô thị về phía Tây Nam ôm trọn khu dân cư của xã Huy Bắc và một phần
dân cư, đất nông nghiệp của xã Huy Hạ hiện nay bao gồm các bản Phố, bản Nà Phái
1. Phân khu có diện tích 183,05 ha. Hình thành không gian đô thị mật độ thấp,
kiểm soát gia tăng tập trung dân cư, cải thiện không gian xanh, bổ sung hệ thống
tiện ích đô thị.
- Phân Khu 5: Là khu vực
mở rộng của đô thị về phía Tây và Tây Bắc, là vùng đất lâm nghiệp của xã Quang
Huy và Huy Bắc hiện nay. Phân khu có diện tích 722,46 ha. Hạn chế hoạt động xây
dựng, phát triển các hoạt động du lịch sinh thái, kiểm soát diện tích rừng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND huyện Phù Yên
- Tổ chức thực hiện công bố và
lưu trữ hồ sơ Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên đến
năm 2030 theo quy định; chịu trách nhiệm về kết quả rà soát, đánh giá hiện trạng
làm cơ sở xây dựng chỉ tiêu, tiêu chí phát triển đô thị và nội dung của Chương
trình.
- Tổ chức thực hiện và phối hợp
với các Sở, ban, ngành liên quan để triển khai thực hiện các nội dung của
Chương trình đảm bảo theo quy định của pháp luật. Giải quyết kịp thời hoặc báo
cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, vướng
mắc trong quá trình thực hiện. Lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển
đô thị đã được phê duyệt vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng
năm trên địa bàn đặc biệt là các chỉ tiêu phát triển đô thị.
- Tập trung nguồn lực, tổ chức
triển khai các chương trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị, phát triển
cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn phân
loại đô thị gắn với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu
tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực từng giai đoạn và hàng năm.
- Chủ trì rà soát, xây dựng các
nội dung liên quan tới công tác phân loại đô thị, lập Đề án phân loại đô thị đảm
bảo theo quy định, quy hoạch và định hướng phát triển đô thị. Định kỳ hàng năm,
tổ chức đánh giá hiện trạng đô thị, tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình,
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Xây dựng:
- Chủ trì phối hợp với các Sở,
Ngành liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Phù Yên thực hiện Chương trình
phát triển đô thị thị trấn Phù Yên đến năm 2030 (sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt) và các quy hoạch theo quy định.
- Phối hợp hướng dẫn UBND huyện
Phù Yên trong quá trình triển khai lập Đề án phân loại đô thị.
- Theo dõi, giám sát quá trình
thực hiện Chương trình; kịp thời tham mưu, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh để điều
chỉnh, bổ sung chương trình phù hợp với tình hình thực tế.
3. Sở Nội vụ: Phối hợp với
Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành và UBND huyện Phù Yên hoàn thiện hệ thống tổ chức,
bộ máy quản lý và phát triển đô thị trên địa bàn để thực hiện có hiệu quả các nội
dung chương trình phát triển đô thị.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, các Sở, ban, ngành và UBND huyện Phù Yên nghiên cứu, tham mưu đề xuất nguồn
vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng vốn
ngân sách.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành có liên quan nghiên cứu, tham mưu đề xuất phương án thu hút đầu tư,
nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoạt động của
Chương trình.
- Tham mưu với UBND tỉnh về huy
động nguồn lực, ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
phát triển đô thị, trong đó ưu tiên các dự án, công trình trọng điểm đáp ứng
hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị đến năm 2030 theo các mục
tiêu nhiệm vụ của chương trình.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và UBND huyện Phù Yên tham mưu, đề xuất nguồn vốn cho công tác phát triển
đô thị. Điều tiết nguồn vốn báo cáo HĐND-UBND tỉnh phê duyệt hằng năm, sử dụng
hiệu quả nguồn lực tài chính, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm theo từng giai đoạn.
- Tổng hợp đề xuất, kiến nghị
các ưu đãi về thuế, miễn, giảm, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt, tạo môi
trường đầu tư tốt nhất cho các doanh nghiệp cũng như tạo bình đẳng, công khai,
minh bạch trong đầu tư.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND
huyện Phù Yên rà soát, đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị hiện hữu
và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; tham mưu điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 theo đề nghị của UBND huyện Phù Yên.
- Phối hợp với các cơ quan liên
quan và UBND huyện Phù Yên thực hiện rà soát, điều chỉnh hoặc bổ sung quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất để bố trí quỹ đất phát triển đô thị. Giám sát việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo nguồn lực đất đai được sử dụng hiệu quả,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hài hòa với các mục tiêu quản lý
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương xác định ranh giới, diện
tích các loại đất cần được bảo vệ làm cơ sở cho phát triển đô thị.
7. Sở Giao thông vận tải: Theo
chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện Phù Yên, các sở,
ngành liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền triển khai các dự án đầu tư xây dựng
trên tuyến quốc lộ, đường tỉnh theo chương trình phát triển đô thị được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo kết nối giữa các đô thị trên địa bàn được thuận lợi
và thông suốt; nâng cao hiệu quả dịch vụ vận tải trên địa bàn.
8. Các sở, ban, ngành có
liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn, phối hợp và kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban,
ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Phù Yên; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐVP; CVCK);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, Giang18b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|