ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1245/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 23 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở TẠI PHƯỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến
lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 về lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm
mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 9;
Căn cứ Quyết định số 4405/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều
chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường cao tốc
Thành phố Hồ chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phường Phú Hữu, Quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số 740/TTr- SQHKT ngày 10 tháng 3 năm 2015 về trình
duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại phường Phú Hữu, Quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại phường Phú Hữu, Quận 9 với các nội
dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới
và diện tích khu vực quy hoạch:
- Vị trí và ranh giới khu vực
quy hoạch:
+ Phía Đông Bắc: giáp rạch hiện
hữu.
+ Phía Đông Nam: giáp rạch Bà
Hiện.
+ Phía Tây Bắc: giáp đất trống.
+ Phía Tây Nam: giáp sông Ông
Cày.
- Diện tích khu vực quy hoạch:
31.010 m2.
2. Đơn vị tổ chức lập đồ án
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: Công ty TNHH Tư vấn Quốc Tế.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án
điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: Công ty cổ phần Bất động sản
- Kiến trúc - Xây dựng Thái Bình Dương.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu
đất, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc
cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
· Bản đồ hiện trạng hệ thống
giao thông;
· Bản đồ hiện trạng cao độ nền
và thoát nước mặt;
· Bản đồ hiện trạng hệ thống
cấp điện và chiếu sáng;
· Bản đồ hiện trạng hệ thống
cấp nước;
· Bản đồ hiện trạng hệ thống
thoát nước thải, xử lý chất thải rắn;
· Bản đồ hiện trạng hệ thống
thông tin liên lạc;
· Bản đồ hiện trạng môi trường.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch giao thông
và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống
hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500, bao gồm:
· Bản đồ quy hoạch cao độ nền
và thoát nước mặt;
· Bản đồ quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng;
· Bản đồ quy hoạch cấp nước;
· Bản đồ thoát nước thải và xử
lý chất thải rắn;
· Bản đồ quy hoạch hệ thống
thông tin liên lạc.
· Bản đồ tổng hợp đường dây,
đường ống kỹ thuật.
+ Bản đồ đánh giá môi trường
chiến lược.
5. Dự báo quy mô dân số, các
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị
trong khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy mô dân số:
172 người.
5.2. Cơ cấu sử dụng đất và
các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất nhóm
nhà ở
|
24.772,15
|
79,88
|
1
|
Đất nhà ở thấp tầng (nhà biệt
thự)
|
14.082,84
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ công
cộng (TDTT)
|
884
|
|
2
|
Đất công viên cây xanh
|
2.814,75
|
|
3
|
Đất giao
thông
|
6.990,56
|
|
II
|
Đất ngoài nhóm nhà ở
|
6.237,85
|
20,12
|
|
- Đất cây xanh hành lang ven
sông rạch
|
4.599,35
|
|
|
- Đất giao thông cấp đơn vị ở
|
1.638,50
|
|
Tổng cộng
|
31.010
|
100
|
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy
hoạch:
STT
|
Loại chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất toàn khu quy
hoạch
|
m2/người
|
180,29
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất nhóm nhà
ở
|
m2/người
|
144,03
|
|
Đất nhà ở thấp tầng (nhà ở biệt thự)
|
m2/người
|
81,88
|
|
Đất dịch vụ công cộng (TDTT)
|
m2/người
|
5,14
|
|
Đất công viên cây xanh
|
m2/người
|
16,37
|
|
Đất giao
thông
|
m2/người
|
40,64
|
C
|
Các chỉ tiêu
hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp
nước
|
Lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
Lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn
cấp điện
|
Kwh/người/năm
|
2.800
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
D
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng toàn khu
|
%
|
23,9
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,7
|
Tầng cao xây
dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
03
|
Tối thiểu
|
tầng
|
01
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất:
6.1. Nhà ở biệt thự: Gồm
43 lô, bố trí tại khu đất có ký hiệu: A1÷A8, B1÷B4, C1÷C3, D1÷D5, E1÷E6, F1÷F6,
G1÷G11.
- Diện tích khuôn viên một lô:
226,29 m2 ÷ 618,5 m2.
- Mật độ xây dựng: ≤ 50%.
- Tầng cao: ≤ 03 tầng (không kể
tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm - theo NĐ 71/2010/NĐ-CP ngày
23/6/2010 của Chính phủ).
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước: ≥ 3m.
+ Các ranh đất còn lại: ≥ 2m.
+ Các căn góc lùi bên hông: ≥
3m so với ranh lộ giới
- Chiều cao xây dựng công trình:
≤ 15m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
6.2. Các khu cây xanh công
viên, vườn hoa nhóm nhà ở: ký hiệu CV1÷CV5: Tổng diện tích 2.814,75 m2.
6.3. Công trình dịch vụ công
cộng (thể dục thể thao):
- Diện tích khu đất: 884m2.
- Mật độ xây dựng: 40%.
- Tầng cao công trình: 01 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 0,4.
- Chiều cao công trình: 9m.
- Khoảng lùi công trình:
+ Lùi sao với ranh lộ giới
đường N: ≥ 37,5m.
+ Lùi so với các ranh đất xung
quanh: ≥ 2m.
7. Quy hoạch hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ như sau:
7.1 Quy
hoạch giao thông:
ST T
|
Tên đường
|
Từ
|
Đến
|
Lộ giới (m)
|
Chiều rộng (m)
|
Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng)
|
Vỉa hè trái
|
Mặt đường
|
Vỉa hè phải
|
Lề trái (m)
|
Lề phải (m)
|
1
|
Đường D9
|
Ranh đất phía Nam
|
Ranh đất phía Bắc
|
12
|
3
|
6
|
3
|
3
|
3
|
2
|
Đường D9A
|
Ranh đất phía Tây
|
Đường D9
|
12
|
3
|
6
|
3
|
-
|
-
|
3
|
Đường N
|
Đường D9
|
Đường N3
|
20
|
3
|
6+2+6
|
3
|
3
|
3
|
4
|
Đường N1
|
Đường N
|
Ranh đất phía Bắc
|
12
|
3
|
6
|
3
|
3
|
3
|
5
|
Đường N2
|
Khu CX3
|
Đường N
|
12
|
3
|
6
|
3
|
3
|
3
|
6
|
Đường N3
|
Khu CX3 Tây
|
Ranh đất phía Bắc
|
12
|
3
|
6
|
3
|
3
|
3
|
- Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định,
Công ty TNHH Tư vấn Quốc Tế và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác
các số liệu trong đồ án này.
7.2 Quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị:
a) Quy
hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây
dựng toàn khu vực Hxd ≥ 2,50m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải
pháp san đắp toàn bộ và hoàn thiện mặt phủ đến cao độ thiết kế khi xây dựng
công trình trong khu vực.
- Độ dốc nền
thiết kế i ≥ 0,4% (khu công trình công cộng, khu ở), i ≥ 0,3% (khu công viên
cây xanh).
- Cao độ thiết
kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức
giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung
quanh.
- Hướng đổ
dốc: hướng dốc từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.
b) Quy
hoạch thoát nước mặt:
- Sử dụng hệ
thống cống ngầm bê tông cốt thép để tổ chức thoát nước mưa.
- Nguồn thoát
nước: tập trung theo các tuyến cống chính, đổ về phía rạch ở phía Tây khu đất
quy hoạch.
- Cống thoát
nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông
trong khu vực.
- Nối cống
theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối
thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i= 1/D.
7.3 Quy
hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Nguồn điện:
được cấp từ trạm 110/15-22KV Cát Lái.
- Chỉ tiêu cấp
điện: 5 KW/căn.
- Xây dựng mới
các trạm biến áp 15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị ≥ 250KVA.
- Mạng lưới
cấp điện:
+ Xây dựng mới
mạng trung hạ thế, sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
+ Hệ thống
chiếu sáng các trục đường, dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên
trụ thép tráng kẽm.
7.4 Quy
hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp
nước: sử dụng nguồn cấp nước máy Thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước quy hoạch
Ø150 trên đường Vành đai từ nhà máy nước Thủ Đức.
- Tiêu chuẩn
cấp nước sinh hoạt: 180 (lít/người/ngày).
- Tổng nhu cầu
dùng nước: 77÷92 (m3/ngày).
- Hệ thống cấp
nước chữa cháy: Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ
bố trí mới các trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách
giữa các trụ chữa cháy là 150m.
- Mạng lưới
cấp nước: Xây dựng mạng lưới cấp nước có đường kính Ø100 trên các trục đường
chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực
sử dụng.
7.5 Quy
hoạch thoát nước thải và rác thải:
a)Thoát
nước thải:
- Giải pháp
thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải được thu
gom và đưa về trạm xử lý của khu quy hoạch.
- Tiêu chuẩn
thoát nước sinh hoạt: 180 (lít/người/ngày).
- Tổng lượng
nước thải: 50 (m3/ngày).
- Mạng lưới
thoát nước: Hệ thống thoát nước thải trong khu vực có đường kính Ø300 bố trí
ngầm dọc theo các trục đường chính trong khu quy hoạch hướng về trạm xử lý cục
bộ đặt trong khu quy hoạch. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất
đến đỉnh cống.
b) Xử lý
chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn
chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 (kg/người/ngày).
- Tổng lượng
chất thải rắn sinh hoạt: 0,224 (tấn/ngày).
- Phương án
thu gom và xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn thải được thu gom, phân loại và
đưa đến trạm ép kín, sau đó vận chuyển về khu liên hợp xử lý chất thải rắn của
Thành phố theo quy hoạch.
7.6 Quy
hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu
điện thoại cố định: 1 thuê bao/căn hộ.
- Định hướng
đấu nối từ bưu cục hiện hữu (trạm điện thoại Phú Hữu) xây dựng tuyến cáp chính
đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới
Thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu
cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các
tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và
dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
7.7 Đánh
giá môi trường chiến lược:
- Chất thải
rắn được phân loại tại nguồn, sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý
chất thải rắn theo quy hoạch của Thành phố.
- Nước thải
được xử lý qua bể tự hoại và trạm xử lý nước thải cục bộ đáp ứng QCVN
14:2008/BTNMT trước khi xả ra cống thoát nước chung. Giai đoạn dài hạn nước
thải được đưa về trạm xử lý nước thải tập trung của Thành phố.
- Bố trí diện
tích cây xanh và mặt nước nhằm giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị và điều hòa vi
khí hậu.
- Lồng ghép
trong quy hoạch các giải pháp nhằm thích nghi và giảm thiểu tác động do biến
đổi khí hậu, không gây ngập úng trong khu vực quy hoạch.
7.8 Bản đồ
tổng hợp đường dây đường ống
Việc bố trí,
sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai
thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
8. Các điểm
lưu ý khác:
- Công ty TNHH
Tư vấn Quốc Tế chịu trách nhiệm về tính chính xác ranh đất lập quy hoạch, trong
trường hợp ranh đất lập quy hoạch có chồng lấn với ranh đất các dự án kế cận
hoặc có thay đổi về ranh và quy mô diện tích đất được giao so với đồ án quy
hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt này. Chủ đầu tư cần lập hồ sơ điều chỉnh
quy hoạch trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Đơn vị tư
vấn lập đồ án quy hoạch này chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc định
vị hệ thống giao thông đã được thể hiện trong các bản vẽ của đồ án, đảm bảo kết
nối với hệ thống giao thông các dự án đầu tư xây dựng kế cận, đúng theo quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) tại khu vực.
Trong quá trình tổ chức định vị, xác định cột mốc tại hiện trường khu đất, nếu
hệ thống giao thông có sai lệch vị trí điểm nối kết với các dự án đầu tư xây
dựng kế cận hoặc sai lệch hướng tuyến theo quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, chủ
đầu tư cần báo cáo Ủy ban nhân dân Quận 9 phối hợp Sở Giao thông vận tải, Sở
Quy hoạch - Kiến trúc để có giải pháp xử lý, điều chỉnh đồ án cho phù hợp trước
khi triển khai thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Công ty TNHH Tư vấn Quốc Tế và đơn vị tư vấn thiết kế chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các số liệu trong hồ sơ, bản vẽ trình duyệt đồ án
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 này.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản vẽ, thuyết minh đồ án quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại phường Phú Hữu, Quận 9, được nêu tại khoản 4, Điều 1
Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận
9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phú Hữu, Quận 9 và Công ty TNHH Tư vấn Quốc
Tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Phòng ĐTMT, THKH;
- Lưu:VT, (ĐTMT/MTu) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|