ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1237/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
02 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO AN NINH, TRẬT TỰ HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI ĐIỆN 500KV TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật An ninh quốc gia ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật phòng, chống khủng bố ngày
12/06/2013; Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013;
Căn cứ Pháp lệnh số 32/2007/PL-UBTVQH11 ngày
20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về bảo vệ công trình quan trọng liên
quan đến ANQG;
Căn cứ Nghị định số 126/2008/NĐ-CP ngày
11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Pháp lệnh Bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG;
Căn cứ Nghị định số 06/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày
26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện
Căn cứ Quyết định số 1944/QĐ-TTg ngày 04/12/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc đưa Hệ thống Truyền tải điện 500kV vào Danh mục
công trình quan trọng liên quan đến an ninh Quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Đề án Đảm bảo an ninh, trật
tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh,
Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh, Giám đốc các
Sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Thông
tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Lao động
- Thương binh và Xã hội; Giám đốc Đài phát thanh và Truyền hình Bình Thuận; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Truyền tải điện 3 và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công an;
- Bộ Công Thương;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia;
- Lưu: VT, NCKSTTHC.Thuận ( ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU KINH PHÍ THUỘC NGUỒN VỐN BỘ CÔNG AN
HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày
02 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
NĂM
|
NỘI DUNG ĐẦU TƯ
|
NGUỒN VỐN
(Triệu đồng)
|
GHI CHÚ
|
2020
|
1. Tập
huấn công tác đảm bảo an ninh, trật tự
|
10
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Ống nhòm camera
|
20
|
3. Gậy điện
|
20
|
4. Gậy cao su dẻo
|
10
|
Tổng cộng
|
60
|
2021
|
1. Tập
huấn công tác đảm bảo an ninh, trật tự
|
10
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Áo giáp chống
dao
|
20
|
3. Bộ máy vi tính
|
30
|
Tổng cộng
|
60
|
2022
|
1. Tập
huấn công tác đảm bảo an ninh, trật tự
|
10
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Máy chụp ảnh
|
20
|
3. Máy quay phim
|
30
|
Tổng cộng
|
60
|
2023
|
1. Tập
huấn công tác đảm bảo an ninh, trật tự
|
10
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Máy tính xách
tay
|
30
|
3. Súng đa năng
|
20
|
Tổng cộng
|
60
|
2024
|
1. Tập
huấn công tác đảm bảo an ninh, trật tự
|
10
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Máy photocopy
Canon
|
50
|
Tổng cộng
|
60
|
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU KINH PHÍ THUỘC NGUỒN VỐN
UBND TỈNH HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Bình Thuận)
NĂM
|
NỘI DUNG ĐẦU TƯ
|
NGUỒN VỐN
(Triệu đồng)
|
GHI CHÚ
|
2020
|
1.
Xăng tuần tra, kiểm tra theo yêu cầu nhiệm vụ
|
20
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Làm ngoài giờ
|
45
|
3. Hội
nghị tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ
|
10
|
4. Văn phòng phẩm
|
10
|
5. Hội
nghị triển khai, sơ kết hàng năm
|
15
|
Tổng cộng
|
100
|
2021
|
1. Xăng
tuần tra, kiểm tra theo yêu cầu nhiệm vụ
|
20
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Làm ngoài giờ
|
45
|
3. Hội
nghị tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ
|
10
|
4. Văn phòng phẩm
|
10
|
5. Hội
nghị triển khai, sơ kết hàng năm
|
15
|
Tổng cộng
|
100
|
2022
|
1. Xăng
tuần tra, kiểm tra theo yêu cầu nhiệm vụ
|
20
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Làm ngoài giờ
|
45
|
3. Hội
nghị tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ
|
10
|
4. Văn phòng phẩm
|
10
|
5. Hội
nghị triển khai, sơ kết hàng năm
|
15
|
Tổng cộng
|
100
|
2023
|
1. Xăng
tuần tra, kiểm tra theo yêu cầu nhiệm vụ
|
20
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Làm ngoài giờ
|
45
|
3. Hội
nghị tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ
|
10
|
4. Văn phòng phẩm
|
10
|
5. Hội
nghị triển khai, sơ kết hàng năm
|
15
|
Tổng cộng
|
100
|
2024
|
1. Xăng
tuần tra, kiểm tra theo yêu cầu nhiệm vụ
|
20
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Làm ngoài giờ
|
45
|
3. Hội
nghị tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ
|
10
|
4. Văn phòng phẩm
|
10
|
5. Hội
nghị triển khai, sơ kết hàng năm
|
15
|
Tổng cộng
|
100
|
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU KINH PHÍ THUỘC NGUỒN VỐN
CỦA CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 3
(Kèm theo Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Bình Thuận)
NĂM
|
NỘI DUNG ĐẦU TƯ
|
NGUỒN VỐN (Triệu đồng)
|
GHI CHÚ
|
2020
|
1. Hợp
đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây + Nhánh rẽ 500kV đầu nối vào
Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 (327 vị trí)
|
981
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Hợp
đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - rẽ Sông Mây - Tân Uyên (314 vị trí)
|
942
|
3.
Tuyền truyền giáo dục pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến
ANQG
|
30
|
4.
Phối hợp triển khai thực hiện Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống truyền
tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
|
100
|
Tổng cộng
|
2.053
|
2021
|
1. Hợp đồng bảo vệ
đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây + Nhánh rẽ 500kV đầu nối vào Nhà máy nhiệt
điện Vĩnh Tân 4 (327 vị trí)
|
981
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Hợp
đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - rẽ Sông Mây - Tân Uyên (314 vị trí)
|
942
|
3. Tuyền
truyền giáo dục pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG
|
30
|
4.
Phối hợp triển khai thực hiện Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống truyền
tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
|
100
|
Tổng cộng
|
2.053
|
2022
|
1. Hợp
đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây + Nhánh rẽ 500kV đầu nối vào
Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 (327 vị trí)
|
981
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Hợp
đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - rẽ Sông Mây - Tân Uyên (314 vị trí)
|
942
|
3. Tuyền
truyền giáo dục pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG
|
30
|
4. Phối hợp triển
khai thực hiện Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống truyền tải điện 500kV
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
|
100
|
Tổng cộng
|
2.053
|
2023
|
1. Hợp
đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây + Nhánh rẽ 500kV đầu nối vào
Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 (327 vị trí)
|
981
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Hợp
đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - rẽ Sông Mây - Tân Uyên (314 vị trí)
|
942
|
3. Tuyền truyền giáo
dục pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG
|
30
|
4.
Phối hợp triển khai thực hiện Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống truyền
tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
|
100
|
Tổng cộng
|
2.053
|
2024
|
1. Hợp
đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây + Nhánh rẽ 500kV đầu nối vào
Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 (327 vị trí)
|
981
|
Kinh phí thường
xuyên
|
2. Hợp
đồng bảo vệ đường dây 500kV Vĩnh Tân - rẽ Sông Mây - Tân Uyên (314 vị trí)
|
942
|
3. Tuyền
truyền giáo dục pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG
|
30
|
4.
Phối hợp triển khai thực hiện Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống truyền
tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
|
100
|
Tổng cộng
|
2.053
|
ĐỀ
ÁN
ĐẢM BẢO AN
NINH, TRẬT TỰ HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI ĐIỆN 500KV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2020 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
Phần I
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng đề án
Hệ thống truyền tải điện 500kV là công trình trọng điểm Quốc
gia, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và an
ninh, quốc phòng. Tại Bình Thuận, Hệ thống truyền tải điện 500kV do Truyền tải
điện Bình Thuận (thuộc Công ty Truyền tải điện 3) quản lý và vận hành gồm 01 Trạm
biến áp 500kV Vĩnh Tân và 320,693km đường dây mạch kép 500kV.
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng,
sự nỗ lực của hệ thống chính trị, sự đồng thuận của nhân dân, vai trò nòng cốt
của lực lượng Công an và Truyền tải điện Bình Thuận, công tác đảm bảo an ninh, trật tự (ANTT) Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh đã đạt được
những kết quả quan trọng, tạo điều kiện để thực hiện thắng lợi các mục tiêu,
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Tuy vậy, quá trình thực hiện vẫn còn những tồn tại, hạn chế
nhất định; công tác quản lý nhà nước về ANTT còn thiếu sót, bất cập; các nguy cơ
gây ảnh hưởng đến an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV vẫn chưa được
giải quyết triệt để... Bên cạnh đó, tình hình trên địa bàn tỉnh thời gian qua vẫn
còn nhiều diễn biến phức tạp, khó lường, tác động sâu sắc đến công tác đảm bảo
ANTT nói chung và trên Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng, các vụ việc
liên quan khiếu kiện, tranh chấp đất đai, giải phóng mặt bằng... dễ bị các thế
lực thù địch và phần tử xấu lợi dụng kích động người dân tiến hành các hoạt động
xâm hại, phá hoại Hệ thống Truyền tải điện 500kV.
Chính vì vậy, việc huy động cả hệ thống chính trị thực hiện
công tác đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV là rất quan trọng
và cần thiết.
Để thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1944/QĐ-TTg ngày
04/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đưa Hệ thống Truyền tải điện 500kV
vào Danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh Quốc gia; Thông báo số
10/TB-BCA-TCAN ngày 17/5/2018 của Bộ Công an về phân công nhiệm vụ các đơn vị
triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về bảo vệ công trình quan trọng
liên quan đến an ninh Quốc gia - Hệ thống Truyền tải điện 500kV một cách toàn
diện, thống nhất, việc xây dựng Đề án "Đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống
Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận" là rất cần thiết.
2. Căn cứ xây dựng Đề án
- Luật An ninh
quốc gia số 32/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam năm 2004;
- Luật Công an nhân dân số 73/2014/QH13 ngày 27/11/2014 của
Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Pháp lệnh số 32/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG; Nghị
định số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh Bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến
ANQG; Thông tư số 72/2009/TT-BCA ngày 18/12/2009 của Bộ Công an quy định cụ thể
thi hành Nghị định số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2009;
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày
20/11/2012 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định số
14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện
lực về an toàn điện;
- Luật Phòng cháy chữa cháy (PCCC) số 27/2001/QH10;
Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật PCCC
của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Phòng, chống khủng bố số 28/2013/QH13 ngày
12/06/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Phòng chống thiên tại số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013
của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định số
66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết, thi hành một số
Điều của Luật Phòng chống thiên tai;
- Nghị định số 06/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ
quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp;
- Quyết định số 1944/QĐ-TTg ngày 04/12/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc đưa Hệ thống Truyền tải điện 500kV vào Danh mục công trình
quan trọng liên quan đến an ninh Quốc gia;
- Thông báo số 10/TB-BCA-TCAN ngày 17/5/2018 của Bộ Công an
về phân công nhiệm vụ các đơn vị triển khai quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về Bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG - Hệ thống Truyền tải điện
500kV;
- Công văn số 226/UBND-NC ngày 19/6/2018 của
UBND tỉnh Bình Thuận về việc tham mưu xây dựng Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ
thống truyền tải điện 500kV.
3. Quan điểm chỉ đạo
Việc đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện
500kV là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội đặt dưới sự lãnh
đạo trực tiếp của cấp ủy Đảng, sự quản lý thống nhất của chính quyền. Trong đó,
Công an tỉnh, đơn vị quản lý vận hành Hệ thống Truyền tải điện 500kV và chính
quyền các địa phương đóng vai trò là lực lượng nòng cốt nhằm góp phần đảm bảo
an ninh năng lượng Quốc gia, tạo điều kiện, môi trường thuận lợi thúc đẩy kinh
tế - xã hội đất nước nói chung và tỉnh Bình Thuận ngày càng phát triển.
Công tác đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện
500kV gắn với phương châm “Chủ động phòng ngừa, kịp thời phát hiện, đấu tranh
ngăn chặn các hoạt động gây ảnh hưởng đến công trình”; phát huy sức mạnh tổng hợp
của quần chúng nhân dân và của cả hệ thống chính trị cùng tham gia; tăng cường
vai trò và hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền các cấp; tăng cường sự phối
hợp chặt chẽ và đồng bộ các sở, ban, ngành có liên quan.
4. Mục tiêu của Đề án
4.1. Mục tiêu chung
Đề án “Đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện
500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” quy định mục tiêu, hành lang bảo vệ đối với
đường dây truyền tải điện 500kV và Trạm biến áp 500kV; xác định quan điểm, mục
tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện và phân công trách nhiệm đối với
các lực lượng trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự công trình.
4.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phát huy sức mạnh tổng thể của hệ thống chính trị và toàn
dân tham gia vào nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện
500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Nâng cao chất lượng công tác dự báo, nắm chắc tình hình an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, chủ động phòng ngừa, phát hiện, đấu
tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản
động xâm phạm đến an ninh, trật tự của Hệ thống Truyền tải điện 500kV, đảm bảo
sự vận hành an toàn, cung cấp điện liên tục và ổn định của Hệ thống Truyền tải
điện 500kV trong mọi tình huống, không để xảy ra đột xuất bất ngờ.
- Phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh trấn áp có hiệu quả các
loại tội phạm, không để xâm phạm đến sự an toàn và vận hành của Hệ thống Truyền
tải điện 500kV; ngăn chặn sự cấu kết, móc nối giữa tội phạm hình sự với các đối
tượng trong các tổ chức phản động để trộm cắp, phá hoại Hệ thống Truyền tải điện
500kV. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về ANTT đối với Hệ thống Truyền tải
điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Phát động sâu rộng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ để xây
dựng, củng cố vững chắc thế trận an ninh nhân dân gắn với thế trận quốc phòng
toàn dân, biên phòng toàn dân trong công tác bảo vệ, đảm bảo an ninh, trật tự Hệ
thống Truyền tải điện 500kV.
- Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách, cảnh sát bảo vệ mục
tiêu Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân trong sạch, vững mạnh, tăng cường trang bị
phương tiện để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, đủ sức giải quyết
các tình huống xảy ra trong công tác bảo vệ, đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống
Truyền tải điện 500kV.
5. Phạm vi và thời gian thực hiện đề án
5.1. Phạm vi điều chỉnh: Đề án quy định về công tác đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống
Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
5.2. Phạm vi áp dụng: Đề án được triển khai thực hiện trên tất cả các địa bàn của
tỉnh Bình Thuận, trong đó tập trung vào các địa bàn có Hệ thống Truyền tải điện
500kV đi qua.
5.3. Thời gian thực hiện đề án: Từ khi được phê duyệt đến khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý
đưa Hệ thống Truyền tải điện 500kV ra khỏi Danh mục công trình quan trọng liên
quan đến an ninh Quốc gia.
Phần II
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN NINH,
TRẬT TỰ HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI ĐIỆN 500KV
1. Khái quát Hệ thống Truyền tải điện 500kV (phụ
lục kèm theo)
Hệ thống công trình lưới điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận bao gồm:
- Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân thuộc xã Vĩnh Tân huyện Tuy
Phong.
- Đường dây 500kV Vĩnh Tân – Vĩnh Tân 4: Tổng chiều dài
1,293km gồm 06 vị trí thuộc xã Vĩnh Tân - Tuy Phong.
- Đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây: Tổng chiều dài
159,663 km gồm 321 vị trí (từ trụ ĐĐ01 đến vị trí trụ 2601) đi qua 28 xã thuộc
5 huyện: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân. Công trình
đã hoàn thành và bàn giao cho Công ty truyền tải điện 3 đóng điện đưa vào vận
hành từ ngày 15/3/2014.
- Đường dây 500kV Vĩnh Tân rẽ Sông Mây – Tân Uyên: Tổng chiều
dài 159,737 km gồm 314 vị trí (từ trụ ĐĐ01 đến vị trí trụ 2601, các vị trí song
song với Đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây) đi qua 28 xã thuộc 5 huyện: Tuy
Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân.
Hệ thống Truyền tải điện 500kV qua địa bàn tỉnh Bình Thuận
do Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia làm chủ đầu tư, mục tiêu kết nối, giải
phóng điện năng của 4 dự án nhà máy Nhiệt điện tại Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân
với hệ thống lưới điện Quốc gia. Ngoài Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân, Đường dây
500kV Vĩnh Tân – Vĩnh Tân 4 địa hình tương đối bằng phẳng, các tuyến đường dây
còn lại phần lớn đi qua vùng có địa hình phức tạp, có nhiều đồi núi, sông suối.
Thực phủ trên tuyến chủ yếu là các rừng tạp, rừng trồng như cao su, bạch đàn,
tràm, cây ăn trái như thanh long, nho, xoài, mãng cầu, hoa màu, lúa... Điều kiện
dân sinh được phân bố khá đa dạng trên suốt chiều dài hành lang tuyến và phụ
thuộc vào địa hình từng vùng, chủ yếu là hoạt động nông nghiệp nên đời sống nhiều
khó khăn. Tình hình an ninh xã hội tại các vùng có tuyến lưới điện đi qua trong
những năm qua tương đối ổn định. Tuy nhiên, do tuyến đường dây 500kV trải dài,
lộ thiên, xa khu dân cư nên dễ bị các đối tượng lợi dụng thực hiện các hành vi
trộm cắp, phá hoại...
2. Kết quả đạt được trong công tác đảm bảo an ninh,
trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV
Nhằm đảm bảo sự vận hành an toàn, thông suốt của Hệ thống
Truyền tải điện 500kV, thời gian qua công tác đảm bảo an ninh, trật tự luôn được
các cấp, ngành, địa phương quan tâm, chú trọng thực hiện. Hàng năm, UBND tỉnh
Bình Thuận chỉ đạo, tổ chức, đôn đốc và kiểm tra các sở, ngành, địa phương, đơn
vị quản lý thực hiện nghiêm túc quy định của Nhà nước về bảo vệ an toàn Hệ thống
Truyền tải điện 500kV. Trên cơ sở đó, các ngành, đơn vị đã phối hợp với cấp ủy,
chính quyền địa phương có Hệ thống Truyền tải điện 500kV đi qua xây dựng Quy chế
phối hợp, phương án bảo vệ như: Quy chế phối hợp về công tác đảm bảo an ninh, bảo
vệ an toàn lưới điện giữa Công an tỉnh Bình Thuận với Công ty Truyền tải điện
3; Phương án của Truyền tải điện Bình Thuận về phòng, chống khủng bố tại Trạm
biến áp 500kV Vĩnh Tân; xây dựng Phương án phối hợp bảo vệ công trình lưới điện
truyền tải (05 phương án bảo vệ đường dây, 02 phương án bảo vệ TBA 500kV) giữa
Truyền tải điện Bình Thuận với Công an 05 huyện. Các quy chế, phương án phối hợp
được xây dựng sát với tính chất, đặc điểm, tình hình, yêu cầu công tác bảo vệ,
những tình huống phức tạp có thể xảy ra và biện pháp xử lý, giải quyết đảm bảo
an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV.
Các lực lượng Công an tỉnh Bình Thuận, đơn vị quản lý vận
hành Hệ thống Truyền tải điện 500kV đã tích cực phối hợp với các sở, ban, ngành
và các địa phương có liên quan giải quyết những vụ việc xảy ra xâm phạm đến an
toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Tiến hành điều tra, làm rõ các vụ trộm cắp
tài sản, khai thác khoáng sản ảnh hưởng đến an toàn vận hành hệ thống điện; giải
quyết các vụ việc xâm phạm đến hành lang an toàn lưới điện, khiếu nại của người
dân liên quan đến lưới điện 500kV; phối hợp với chính quyền các địa phương tiến
hành giáo dục, răn đe các đối tượng có hành vi xâm phạm đến Hệ thống Truyền tải
điện 500kV... Quá trình giải quyết các vụ việc đạt kết quả tốt, đã kịp thời
ngăn chặn, hạn chế những thiệt hại có thể xảy ra cho Hệ thống Truyền tải điện
500kV.
Song song với công tác phòng ngừa, đấu tranh thì công tác
tuyên truyền, vận động quần chúng tham gia bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện luôn
được quan tâm, chú trọng và thực hiện dưới nhiều hình thức phong phú, hiệu quả
như tuyên truyền thông qua đài phát thanh truyền hình, mạng xã hội, phát động
cuộc vận động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư; vận động thông qua người
có uy tín trong nhân dân, tổ chức ký bản cam kết về công tác bảo vệ công trình
đường dây với các lâm trường, chủ rừng, cá nhân có vườn cây, rẫy trên địa bàn
có đường dây 500kV đi qua và thực hiện tốt các quy định về an toàn lưới điện,
có các biện pháp phòng cháy, chữa cháy khi đốt rẫy, đốt rừng. Qua công tác
tuyên truyền, vận động, người dân đã nâng cao tinh thần cảnh giác, trách nhiệm
trong công tác bảo vệ hệ thống Truyền tải điện. Nhiều cá nhân đã phát hiện và
báo với các cơ quan chức năng những nguồn tin có giá trị, phục vụ công tác
phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm Hệ thống Truyền tải điện
500kV.
3. Tồn tại và nguyên nhân
Bên cạnh các kết quả đạt được, công tác đảm bảo an ninh, trật
tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV vẫn còn một số hạn chế sau:
- Công tác tuyên truyền, vận động quần chúng nhân dân tham
gia bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV chưa sâu rộng, đôi lúc chưa tập trung
tuyên truyền cho người dân ở vùng sâu, vùng xa. Một bộ phận cán bộ và nhân dân
chưa nhận thức đầy đủ về ý nghĩa, tầm quan trọng của Hệ thống Truyền tải điện
500kV và trách nhiệm của mình trong công tác bảo vệ.
- Một số ít lực lượng bảo vệ tại các địa phương có tuyến đường
dây 500kV còn thiếu ý thức tổ chức kỷ luật, chưa chấp hành đúng nội quy, quy chế
bảo vệ, chưa được tập huấn về công tác bảo vệ nên hiệu quả chưa cao. Công tác
kiểm tra đôn đốc bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV của các đơn vị, các
ngành chức năng chưa thường xuyên nên việc nắm bắt tình hình chưa kịp thời.
- Sự phối hợp giải quyết các vụ việc xảy ra liên quan đến Hệ
thống Truyền tải điện 500kV giữa các cấp, ngành, địa phương còn thiếu đồng bộ,
có lúc thiếu chặt chẽ. Công tác nắm tình hình, thông tin báo cáo về các vụ việc
xảy ra có lúc thiếu kịp thời đã ảnh hưởng đến kết quả công tác điều tra, làm rõ
vụ việc. Kết quả điều tra các vụ án xâm phạm hệ thống điện còn hạn chế.
Nguyên nhân
* Nguyên nhân khách quan:
- Công trình đường dây 500kV trải dài, đi qua địa hình phức
tạp, có nhiều đồi núi, sông suối, xa khu dân cư... trong khi lực lượng chuyên
trách thực hiện công tác quản lý, theo dõi, bảo vệ các tuyến đường dây còn hạn
chế về số lượng, phương tiện di chuyển.
- Tình trạng người dân canh tác, khai hoang đốt nương làm rẫy,
xây dựng công trình trong và gần hành lang lưới điện có nguy cơ gây sự cố vẫn
còn diễn ra xung quanh khu vực hành lang an toàn lưới điện.
- Tình hình ANTT tại địa phương diễn biến phức tạp, nhất là
tình hình trộm cắp tài sản. Thời gian gần đây, một bộ phận nhân dân thiếu hiểu
biết pháp luật, bị các phần tử xấu lợi dụng, kích động, lôi kéo vào các hoạt động
gây rối ANTT. Bên cạnh đó, tuyến đường dây 500kV trải dài nhiều nơi, xa khu dân
cư nên rất khó phát hiện, xử lý.
* Nguyên nhân chủ quan:
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo bảo vệ hệ thống điện Quốc gia
trên địa bàn tỉnh có lúc chưa được thường xuyên, liên tục. Các cơ quan quản lý
nhà nước, các sở, ngành chức năng, UBND các huyện, xã chưa có sự phối hợp thường
xuyên với đơn vị quản lý vận hành trong công tác triển khai thực hiện các quy định
của pháp luật về bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV.
- Nhận thức và trách nhiệm của một bộ phận cấp ủy, chính
quyền, ban, ngành, đoàn thể các cấp và nhân dân về công tác đảm bảo ANTT, bảo vệ
Hệ thống Truyền tải điện 500kV chưa cao nên thiếu chủ động nắm, phát hiện tình
hình để giải quyết kịp thời làm phát sinh các vấn đề phức tạp; việc giáo dục,
phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong đảm bảo ANTT Hệ thống
Truyền tải điện 500kV cho cán bộ, đảng viên và nhân dân chưa đầy đủ, kịp thời.
- Một số đơn vị, địa phương chưa chú trọng quan tâm đến
công tác tuyên truyền, vận động và thực hiện công tác bảo vệ hệ thống điện Quốc
gia trên địa bàn tỉnh còn qua loa, đại khái.
- Chất lượng, hiệu quả hoạt động của lực lượng bảo vệ trong
thực hiện nhiệm vụ đảm bảo ANTT Hệ thống Truyền tải điện 500kV chưa cao, công
tác nắm, dự báo tình hình, quản lý phân đoạn tuyến đường dây, phối hợp để xử lý
các vụ việc, tình huống phức tạp về ANTT nhất là trong công tác bảo vệ hành
lang an toàn lưới điện 500kV. Các điều kiện về trang bị phương tiện, công cụ hỗ
trợ để thực hiện nhiệm vụ đảm bảo ANTT, nhất là trong điều kiện đột xuất, phức
tạp chưa đáp ứng yêu cầu.
- Đơn vị chủ quản (ngành điện) chưa làm tốt công tác phối hợp
với các đơn vị, địa phương có liên quan trong công tác tuyên truyền, vận động
và thực hiện công tác bảo vệ hệ thống điện Quốc gia trên địa bàn tỉnh.
4. Dự báo tình hình trong thời gian tới
Trong những năm tới, tình hình thế giới, khu vực, trong nước
và trên địa bàn tỉnh Bình Thuận tiếp tục có nhiều diễn biến phức tạp. Các thế lực
thù địch tiếp tục thực hiện âm mưu, chiến lược “diễn biến hòa bình”, lợi dụng
các vấn đề nhạy cảm để tuyên tuyền, phát tán, chia sẻ, kích động tập trung đông
người biểu tình, bạo loạn, phá hoại các công trình kinh tế trọng điểm, trong đó
có Hệ thống Truyền tải điện 500kV; tình hình tranh chấp, lấn chiếm đất đai, khiếu
kiện, khiếu nại về công tác đền bù, giải phóng mặt bằng tại các công trình, dự
án còn diễn biến phức tạp.
Tình hình tội phạm và vi phạm pháp luật tại các địa bàn có
Hệ thống Truyền tải điện 500kV đi qua có chiều hướng gia tăng, đặc biệt các
loại tội phạm hoạt động ngày càng manh động, liều lĩnh, nhất là hoạt động của
các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm sử dụng vũ khí gây án, tội phạm mang
tính chất xã hội đen, bảo kê; tình hình đốt
nương rẫy, khai thác lâm sản, khoáng sản trái
phép, lấn chiếm đất đai... vi phạm
hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp sẽ còn diễn biến phức tạp... là những yếu tố ảnh hưởng đến an ninh, an toàn của
Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và thời gian đến là phát triển công nghiệp 4.0 của đất nước nói
chung và của tỉnh Bình Thuận nói riêng tiếp tục được đẩy mạnh, do đó, Hệ thống
Truyền tải điện 500kV là nền tảng cơ bản phục vụ cho sự phát triển sẽ là một
trong những mục tiêu trọng yếu phá hoại của các thế lực thù địch và bọn tội phạm
hình sự. Nếu mất cảnh giác, buông lỏng công tác quản lý, bảo vệ Hệ thống Truyền
tải điện 500kV sẽ xảy ra các hậu quả rất
khó lường.
Phần III
NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Nội dung Đề án
Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện
500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận cần tập trung vào những nội dung sau:
1.1. Bảo đảm an ninh chính trị trong các hoạt động Hệ thống
Truyền tải điện 500kV: Là tổng hợp các biện
pháp công tác nhằm giữ vững an ninh chính trị, an ninh kinh tế, an ninh nội bộ,
an ninh thông tin và bí mật nhà nước tại các cơ quan, ban, ngành, địa bàn và
đơn vị quản lý vận hành có hoạt động liên quan đến Hệ thống Truyền tải điện
500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Từng bước phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh,
ngăn chặn mọi âm mưu, thủ đoạn hoạt động phá hoại của các thế lực thù địch đối
với sự ổn định, vững mạnh của hệ thống chính trị, đơn vị quản lý vận hành và Hệ
thống Truyền tải điện 500kV. Tập trung một số công tác trọng tâm sau:
- Đảm bảo an ninh chính trị, an ninh nội bộ đơn vị quản lý
vận hành Hệ thống Truyền tải điện 500kV và lực lượng bảo vệ trên toàn hệ thống;
tập trung xây dựng và củng cố phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc đến Trạm
biến áp 500kV Vĩnh Tân, các đội quản lý vận hành đường dây, đến từng cán bộ
công nhân viên và lực lượng bảo vệ Truyền tải điện Bình Thuận; tăng cường quản
lý giáo dục ý thức cảnh giác cho cán bộ công nhân viên; tuyên truyền, phổ biến
và quán triệt thực hiện nghiêm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong tình
hình mới; xây dựng danh mục và quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong Truyền tải
điện Bình Thuận.
- Đảm bảo an ninh kinh tế đối với các chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, nhà nước đối với Hệ thống Truyền tải điện 500kV và việc
triển khai các dự án xây dựng Hệ thống Truyền tải điện 500kV thuận lợi, tránh
gây thất thoát tài sản, ngân sách nhà nước.
- Đảm bảo an ninh thông tin phòng ngừa tác động lôi kéo
thông qua các trang mạng xã hội (Zalo, Facebook,...) để kích động biểu tình,
gây rối an ninh trật tự, phá hoại… tại các mục tiêu, công trình Hệ thống Truyền
tải điện 500kV.
1.2. Đảm bảo trật tự xã hội tại các địa bàn có Hệ thống
Truyền tải điện 500kV đi qua: Là sử dụng đồng
bộ các biện pháp công tác đấu tranh phòng chống và trấn áp, xử lý các loại tội
phạm vi phạm trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận nói chung và
trên Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng nhằm bảo đảm cho Hệ thống Truyền
tải điện luôn vận hành an toàn, liên tục và ổn định; hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về tài sản và về kinh
tế, xã hội, tính mạng do các hành vi vi phạm Hệ thống Truyền tải điện 500kV gây
ra. Tập trung một số công tác trọng tâm sau:
- Tiếp tục củng cố
hệ thống chính trị cơ sở để triển khai có hiệu quả các biện pháp công tác giữ vững
ANTT nói chung và Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng, kết hợp với đảm bảo
các mặt an ninh xã hội tại các địa bàn có các vấn đề nổi lên như: Giải quyết các
tranh chấp khiếu kiện, mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân không để ảnh hưởng đến
an ninh, an toàn Hệ thống Truyền tải điện.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành,
chính quyền địa phương đảm bảo ANTT Hệ thống Truyền tải điện 500kV; huy động sức
mạnh tổng hợp của các lực lượng, phối hợp triển khai các đợt cao điểm tấn công
trấn áp tội phạm, nhất là tội phạm trộm cắp, ma túy... làm trong sạch địa bàn.
- Kiên quyết đấu tranh, trấn áp các loại tội phạm xâm phạm
đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV, nhất là các thế lực thù địch phá hoại gây
tiếng vang, tội hình sự nguy hiểm có dấu hiệu cấu kết móc nối với các thế lực
thù địch để trộm cắp vật tư, tài sản, phá hoại Hệ thống Truyền tải điện 500kV.
Đồng thời, chú trọng trong việc xác định tội danh và hình phạt cụ thể đối với từng
hành vi, đối tượng có hoạt động xâm phạm
đến công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia nhằm xử lý đúng người,
đúng tội và tuyên truyền, răn đe trong toàn xã hội.
- Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách đảm bảo về số lượng,
chất lượng, có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ, sức khỏe; trang bị đầy đủ vũ
khí, phương tiện, công cụ hỗ trợ đủ khả năng xử lý các tình huống xảy ra, đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV trong tình hình mới.
1.3. Bảo đảm an toàn trong các hoạt động Hệ thống Truyền tải
điện 500kV: Là làm cho các hoạt động
liên quan đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được
diễn ra bình thường, thuận lợi, không xảy ra các sự cố nguy hiểm, đe dọa đến
tính mạng, sức khỏe, tài sản của các tổ chức, cá nhân, không ảnh hưởng tiêu cực
đến môi trường tự nhiên - xã hội, cộng đồng dân cư trên địa bàn nơi có Hệ thống
Truyền tải điện 500kV. Có các biện pháp xử lý sự cố nhanh chóng, kịp thời tránh
những hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra. Theo đó, tập trung giải quyết những nội
dung sau:
- Bảo vệ an toàn hành lang bảo vệ, các móng, trụ điện tuyến
đường dây và Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân; phòng chống cháy nổ và cứu hộ, cứu nạn,
nhất là tại Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân.
- Bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của cán bộ, công nhân
đơn vị quản lý vận hành và nhân dân tại các khu vực Hệ thống Truyền tải điện
500kV đi qua.
- Xử lý triệt để các tệ nạn, các hiện tượng tiêu cực phát
sinh trên địa bàn, tuyến trọng điểm; không để xảy ra tình trạng lấn chiếm hành
lang an toàn, xây dựng, canh tác công, nông nghiệp trong và ngoài gần hành lang
tuyến đường dây, khai thác khoáng sản...làm ảnh hưởng đến móng trụ hoặc có khả
năng vi phạm khoảng cách an toàn gây sự cố lưới điện.
- Đảm bảo an toàn trong xây dựng, thực hiện đúng thiết kế,
quy hoạch, chất lượng công trình; đảm bảo an toàn trong lao động, giải quyết
quyền lợi chính đáng, hợp pháp cho cán bộ, công nhân viên làm việc tại Hệ thống
Truyền tải điện 500kV.
- Bố trí lực lượng sẵn sàng giải quyết các vấn đề về an
ninh, trật tự đáp ứng nhu cầu nhanh nhạy trong quá trình xử lý.
2. Các giải pháp của Đề án
2.1. Nhóm giải
pháp về cơ chế, chính sách
Đây là giải pháp
mang tính nguyên tắc tạo khuôn khổ pháp lý cho công tác đảm bảo an ninh, trật tự
Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Cụ thể là:
- Kiến nghị Bộ Công an, Bộ Công thương bổ sung, hoàn thiện
và ban hành các văn bản quy định về công tác đảm bảo an ninh, an toàn liên quan
đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV; các chế tài xử lý vi phạm trong hoạt động của
Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Đối với Trạm biến áp 500kV cần xác định là mục
tiêu công trình quan trọng liên quan đến ANQG và là khu vực cấm theo quy định của
pháp luật về Bảo vệ bí mật Nhà nước để triển khai thực hiện. Phải tích cực tuần
tra bảo vệ, thực hiện tốt công tác PCCC và bảo đảm an toàn an ninh mạng cho hệ
thống điều khiển - bảo vệ Trạm theo yêu cầu của Luật An ninh mạng và Luật An
toàn thông tin mạng hiện hành và tuân thủ các phương thức vận hành của Trung
tâm Điều độ HTĐ Quốc gia.
- Rà soát, kiến nghị ngành điện xây dựng và ban hành các
quy định, tiêu chuẩn cụ thể về an ninh, an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV
tại các địa bàn, điểm giao chéo với các hệ thống giao thông, điểm khai thác mỏ...
Trang bị các thiết bị, phương tiện đảm bảo an toàn và phòng ngừa tội phạm như:
Lắp đặt các biển báo nguy hiểm, biển cảnh báo, biển hướng dẫn, hệ thống camera
và hệ thống an ninh khác tại các tuyến đường dây và Trạm biến áp 500kV Vĩnh
Tân.
- Xây dựng quy chế phối hợp giữa các đơn vị có liên quan đến
đảm bảo an ninh, trật tự trong hoạt động của Hệ thống Truyền tải điện 500kV.
Trong đó, chú trọng thực hiện hiệu quả Quy chế phối hợp hiện hành giữa Tổng cục
An ninh và Tập đoàn Điện lực Việt Nam về phối hợp công tác bảo vệ an ninh, an
toàn ngành điện và Quy chế phối hợp hiện hành về công tác đảm bảo an ninh, bảo
vệ an toàn lưới điện giữa Công ty Truyền tải điện 3 với Công an tỉnh Bình Thuận.
2.2. Nhóm giải
pháp thông tin, truyền thông và giáo dục
Đây là giải pháp cơ
bản, lâu dài nhằm nâng cao ý thức của các chủ thể tham gia công tác đảm bảo an
ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Cụ thể là:
- Cấp ủy, chính quyền các cấp tiếp tục củng cố hệ thống
chính trị cơ sở để triển khai có hiệu quả các biện pháp công tác giữ vững ANTT
nói chung và Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng, kết hợp với đảm bảo các
mặt an ninh xã hội tại các địa bàn có các vấn đề nổi lên như: Giải quyết các
tranh chấp, khiếu kiện, mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân không để ảnh hưởng đến
an ninh, an toàn hệ thống lưới điện 500kV tại địa phương.
- Tuyên truyền, phổ biến và cung cấp thông tin cho cán bộ
công nhân viên các ban ngành, đoàn thể và quần chúng nhân dân, các doanh nghiệp...
bằng nhiều hình thức về các quy định của pháp luật có liên quan đến việc bảo vệ,
đảm bảo an ninh trật tự và an toàn hành lang Hệ thống Truyền tải điện 500kV và
các nguy cơ đe dọa đến tính mạng, tài sản của người dân để chủ động phòng ngừa.
- Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp xây dựng phong
trào toàn dân bảo vệ ANTQ nói chung và trên Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói
riêng cho phù hợp với thực tiễn địa bàn, vùng miền và lợi ích của đơn vị, doanh
nghiệp, nhân dân...; hướng dẫn quần chúng nhân dân tích cực tham gia vào công
tác đảm bảo an ninh, an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV ở cơ sở; gắn kết chặt
chẽ thế trận an ninh nhân dân với thế trận quốc phòng toàn dân, tích cực huy động
các nguồn lực trong nhân dân nhằm đảm bảo an ninh, an toàn Hệ thống Truyền tải
điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Từ đó nêu cao ý thức cảnh giác trước
những hoạt động khủng bố, phá hoại của các đối tượng kịp thời thông báo cho các
cơ quan chức năng xử lý.
Công an tỉnh thường xuyên thông báo tình hình an ninh chính
trị trong nước và trên địa bàn tỉnh; những âm mưu, phương thức, thủ đoạn hoạt động
của các hệ, loại đối tượng về hoạt động xâm phạm an ninh Quốc gia và trật tự an
toàn xã hội... để đơn vị quản lý vận hành, lực lượng bảo vệ chủ động trong công
tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn và hỗ trợ lực lượng Công an xác
minh, điều tra, làm rõ và xử lý các vụ việc xâm phạm đến Hệ thống Truyền tải điện
500kV.
2.3. Nhóm giải
pháp về tổ chức, quản lý
Đây là giải pháp
quan trọng nhằm nâng cao năng lực của bộ máy quản lý và thực thi pháp luật;
nâng cao hiệu quả và khắc phục những hạn chế, bất cập trong công tác đảm bảo an
ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Cụ thể là:
- Đảm bảo xây dựng lực lượng thực hiện công tác an ninh, an
toàn đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, sẵn sàng giải quyết các vấn đề về
an ninh trật tự, đáp ứng kịp thời yêu cầu trong quá trình xử lý các vụ việc tại
khu vực, địa điểm có vụ việc xảy ra trên Hệ thống Truyền tải điện 500kV.
- Tăng cường, bổ sung nguồn nhân lực cho lực lượng bảo vệ tại
các địa bàn trọng điểm như Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân, đảm bảo quán xuyến được
địa bàn, vị trí, cung đoạn đường đây 500kV được giao quản lý, phụ trách nhằm xử
lý kịp thời các hành vi vi phạm.
- Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên quản
lý vận hành và lực lượng bảo vệ các kiến thức chuyên môn về công tác nghiệp vụ
bảo vệ, biết phát hiện và xử lý, bảo vệ hiện trường các vụ việc, hiện tượng xâm
phạm đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV, biết quản lý và sử dụng các công cụ hỗ
trợ, ngoài ra phải có trình độ chuyên môn, ý thức chính trị, kiến thức pháp luật
để vừa đáp ứng nhu cầu công tác, vừa thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự,
an toàn xã hội.
- Bổ sung nguồn nhân
lực thực hiện đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV trong các
cơ quan, đơn vị, sở, ngành, địa phương liên quan và đội ngũ thực thi pháp luật
nhằm xử lý các hành vi vi phạm kịp thời.
- Thường xuyên trao
đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin nghiệp vụ thông qua hội thảo, hội nghị khoa
học, khảo sát thực tiễn ở trong và ngoài tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về an ninh trật tự,
phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ hành lang trên Hệ thống Truyền tải điện 500kV, kịp
thời phát hiện và xử lý các hoạt động vi phạm về cháy, nổ, cây công nghiệp...
các hành vi xâm phạm hành lang bảo vệ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch
cụ thể, chuẩn bị ứng phó với các tình huống xấu có thể xảy ra trong các đợt cao
điểm; xây dựng phương án tuần tra nhằm ngăn chặn, phát hiện và xử lý kịp thời
các hành vi vi phạm gây ảnh hưởng đến an ninh, an toàn Hệ thống Truyền tải điện
500kV.
- Gắn trách nhiệm người đứng đầu các xã, các huyện có Hệ thống
Truyền tải điện 500kV đi qua và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan
trong việc đảm bảo cho Hệ thống Truyền tải điện 500kV được vận hành an toàn,
liên tục, nhất là đối với tình hình vi phạm hành lang bảo vệ, môi trường và các
vụ việc xảy ra do tác động của con người liên quan đến Hệ thống Truyền tải điện
500kV.
2.4. Nhóm giải
pháp về kinh tế
Đây là giải pháp thường
xuyên quyết định tính khả thi đảm bảo an ninh, an toàn Hệ thống Truyền tải điện
500kV bao gồm:
- Bố trí kinh phí
phù hợp để lực lượng chức năng tăng cường tuần tra sẵn sàng giải quyết các vấn
đề về an ninh trật tự, đáp ứng yêu cầu nhanh nhạy trong quá trình xử lý tại khu
vực phức tạp…
- Hỗ trợ phương tiện như hệ thống máy bộ đàm, công cụ hỗ trợ
(roi điện, đèn pin nghiệp vụ…) cho lực lượng làm công tác an ninh, an toàn;
trang bị các thiết bị, phương tiện đảm bảo an toàn và phòng ngừa tội phạm như lắp
đặt các biển cấm, biển báo nguy hiểm, biển cảnh báo, biển hướng dẫn... tại Trạm
biến áp 500kV Vĩnh Tân, các tuyến đường dây, móng trụ.
- Bố trí, sử dụng hệ thống camera an ninh tại những vị trí
cột xung yếu, địa bàn quan trọng về chính trị, kinh tế, an ninh - quốc phòng
theo hướng: Giao Công an tỉnh Bình Thuận phối hợp với Truyền tải điện Bình Thuận
khảo sát, lập dự án trình Công ty Truyền tải điện 3 bố trí kinh phí đầu tư, lắp
đặt.
2.5. Nhóm giải
pháp đẩy mạnh công tác phòng chống tội phạm và thực thi pháp luật của các lực
lượng đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV
- Rà soát, bổ sung các quy chế phối hợp, phương án, kế hoạch
phối hợp giữa các đơn vị có liên quan đến đảm bảo an ninh, an toàn Hệ thống
Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh. Chủ động bổ sung các nội dung và thường
xuyên tổ chức diễn tập các phương án bảo vệ, phương án phòng chống khủng bố, biểu
tình phá rối an ninh, bạo loạn lật đổ, tụ tập đông người gây rối trật tự công cộng,
phá hoại các công trình kinh tế trọng điểm nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm
và kỹ năng phối hợp hiệp đồng giữa các lực lượng, sẵn sàng ứng phó với các tình
huống phức tạp xảy ra.
- Đánh giá đúng thực trạng về ANTT của Hệ thống Truyền tải
điện 500kV trên địa bàn tỉnh, nhất là tại các địa bàn trọng điểm, phức tạp; xác
định rõ các tồn tại, thiếu sót, nguyên nhân và các điều kiện khác làm ảnh hưởng
đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Qua đó triển khai có hiệu quả các biện pháp
quản lý Nhà nước, biện pháp nghiệp vụ Công an và kiến nghị với các ngành chức
năng phối hợp thực hiện. Kiên quyết đấu tranh, trấn áp các loại tội phạm xâm phạm
đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV, nhất là các thế lực thù địch phá hoại gây
tiếng vang, tội phạm hình sự nguy hiểm có cấu kết, móc nối với các thế lực thù
địch để trộm cắp vật tư, tài sản, phá hoại Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên
địa bàn tỉnh, tập trung tại các địa bàn phức tạp về ANTT, nơi có nhiều đối tượng
chính trị, hình sự...
- Xây dựng, triển khai kế hoạch cụ thể về bảo vệ mục tiêu đặc
biệt là Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân và các mục tiêu, hạng mục quan trọng của Hệ
thống Truyền tải điện 500kV; tổ chức diễn tập và chuẩn bị các điều kiện để ứng
phó với các tình huống xấu, các tình huống sự cố nghiêm trọng, sự cố do thiên
tai, cháy rừng… có thể xảy ra trong quá trình bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện
500kV, chú ý đến các biện pháp đảm bảo an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của
người dân.
- Thường xuyên làm tốt công tác nắm tình hình, kịp thời
phát hiện, xử lý các hoạt động lợi dụng kinh tế, du lịch, hợp tác làm ăn, thăm
người thân... để tuyên truyền, kích động, tập trung đông người gây mất ANTT nói
chung và ANTT Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng của các đối tượng trong
và ngoài nước. Xây dựng các kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị nội bộ trong các
cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị quản lý vận hành Hệ thống Truyền tải điện
500kV, nhất là trong số công nhân, kỹ sư lành nghề có quan hệ rộng và có điều
kiện tiếp xúc, làm việc với các chuyên gia, tổ chức nước ngoài.
- Xây dựng phương án, đề ra biện pháp phòng, chống các hoạt
động khủng bố, tội phạm có tổ chức và các loại tội phạm khác vào số cán bộ,
công nhân viên của đơn vị quản lý vận hành và cán bộ, công chức thuộc các sở,
ngành làm công tác quản lý nhà nước liên quan đến ngành điện trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng trong đấu tranh
phòng, chống tội phạm xâm phạm Hệ thống Truyền tải điện 500kV, chú trọng trong
việc xác định tội danh và hình phạt cụ thể đối với từng hành vi, đối tượng có
hoạt động xâm phạm đến công trình quan trọng có liên quan đến an ninh quốc gia
nhằm xử lý đúng người, đúng tội và tuyên truyền, răn đe trong toàn xã hội.
2.6. Nhóm giải pháp về tổ chức lực lượng, phương tiện bảo vệ
tại Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân
Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân có diện tích 12,7 ha được xây dựng
tại xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận, có vị trí cách Quốc lộ 1 khoảng
300m được thiết kế gồm 02 MBA 500kV có tổng công suất 1200MVA; 18 ngăn lộ
500kV; 04 kháng điện 500kV có tổng công suất 371MVAr; 01 nhà điều hành; 01 nhà
trực sản xuất. Với nhiệm vụ giải phóng công suất điện từ các nhà máy nhiệt điện
tại Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân hòa lưới điện quốc gia, Trạm biến áp 500kV Vĩnh
Tân có vai trò vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đối với hoạt động của
các nhà máy nhiệt điện. Bên cạnh đó, các thế lực thù địch, tổ chức phản động
trong và ngoài nước luôn lợi dụng các vấn đề nhạy cảm để tuyên tuyền, kích động
tập trung đông người biểu tình, bạo loạn, phá hoại các công trình kinh tế trọng
điểm nói chung và Trung tâm điện lực Vĩnh Tân nói riêng. Vì vậy, đòi hỏi cần phải
có lực lượng Công an thường trực để hỗ trợ thực hiện công tác đảm bảo an ninh,
trật tự tại Trạm 500kV Vĩnh Tân. Cụ thể:
- Rà soát, đánh giá ý nghĩa, tầm quan trọng của Trạm biến
áp 500kV Vĩnh Tân qua đó báo cáo đề xuất Bộ Công an trước mắt thành lập Tiểu đội
Cảnh sát bảo vệ mục tiêu (08 đ/c), tiến tới nghiên cứu đề xuất thành lập Đồn
Công an để chủ động trong công tác đảm bảo ANTT tại Trạm.
- Xây dựng cơ sở vật chất, bố trí các trang thiết bị phục vụ
cho việc sinh hoạt, làm việc của Tiểu đội Cảnh sát bảo vệ mục tiêu; nghiên cứu
ban hành các quy định về chức năng nhiệm vụ, quy chế phối hợp giữa Tiểu đội Cảnh
sát bảo vệ mục tiêu, lực lượng bảo vệ và Đồn Công an Vĩnh Tân.
- Bổ sung, điều chỉnh và tổ chức diễn tập các phương án bảo
vệ, phương án phòng chống khủng bố... Đồng thời tiến hành khảo sát, trang bị
các thiết bị, phương tiện đảm bảo an ninh, an toàn và phòng ngừa tội phạm như lắp
đặt hệ thống camera quan sát, các biển cấm, biển báo nguy hiểm... tại khu vực
xung quanh Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân.
2.7. Nhóm giải pháp về đảm bảo môi trường hành lang Hệ thống
Truyền tải điện 500kV
- Tổ chức triển khai
đồng bộ các biện pháp bảo vệ môi trường hành lang Hệ thống Truyền tải điện
500kV và khu vực Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân, nhất là trong quá trình thi công
các công trình, trụ, móng phục vụ Hệ thống Truyền tải điện 500kV nhằm chủ động ứng
phó với các sự cố thiên tai, lũ lụt, cháy nổ...
- Tăng cường
kiểm tra, giám sát việc xử lý chất thải trong quá trình bảo trì các thiết bị Trạm
biến áp 500kV Vĩnh Tân phải đảm bảo an toàn về môi trường theo quy định.
Phần
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm thực hiện Đề án
1.1. Công an tỉnh
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nội dung của Đề
án. Hàng năm căn cứ chỉ đạo của Bộ Công an, UBND tỉnh để xây dựng hoặc bổ sung
các kế hoạch, phương án công tác mà Đề án đã nêu. Phối hợp với các sở, ngành
liên quan, UBND các huyện hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện nội
dung của Đề án; kịp thời phát hiện và đề xuất giải pháp để tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc; tiến hành sơ, tổng kết các nội dung của Đề án để kịp thời biểu
dương, khen thưởng những đơn vị có thành tích xuất sắc hoặc chấn chỉnh, đề
nghị xem xét trách nhiệm đối với các đơn vị không tổ chức triển khai hoặc tổ chức
thực hiện chưa đạt yêu cầu.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương đánh giá
và báo cáo, đề xuất Bộ Công an thành lập lực lượng Công an chuyên trách đảm bảo
ANTT tại Trạm biến áp 500 kV Vĩnh Tân; chủ động triển khai các biện pháp công
tác, phân công đơn vị nghiệp vụ, bố trí cán bộ, chiến sĩ bám sát địa bàn cơ sở
nơi có Hệ thống Truyền tải điện 500kV để nắm, đánh giá, dự báo tình hình, kịp
thời tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương xây dựng, thực hiện các giải pháp
bảo đảm ANTT. Đối với các địa bàn, lĩnh vực trọng điểm phải triển khai các kế
hoạch công tác chuyên sâu để phối hợp với cấp ủy, chính quyền, đơn vị quản lý vận
hành nắm chắc và đánh giá đúng tình hình, kịp thời tham mưu và tổ chức các biện
pháp công tác để chủ động xử lý tình huống.
- Báo cáo đề xuất Bộ Công an trang bị phương tiện, thiết bị
cần thiết phục vụ công tác đảm bảo ANTT Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Khi có
tình huống đột xuất xảy ra phải kịp thời báo cáo và tranh thủ tối đa sự chỉ đạo,
hỗ trợ của các lực lượng nghiệp vụ thuộc Bộ Công an để nhanh chóng kiểm soát
tình hình, phát hiện và xử lý nghiêm các phần tử xấu, đối tượng có hành vi xâm
phạm đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn, nhất là đối tượng chủ mưu
cầm đầu, đối tượng trong các tổ chức phản động, cơ quan đặc biệt của nước
ngoài.
- Phối hợp với đơn vị quản lý vận hành trong tổ chức và hoạt
động của lực lượng bảo vệ, lực lượng PCCC; tổ chức tập huấn, đào tạo nghiệp vụ
bảo vệ, PCCC; xét duyệt và trang bị công cụ hỗ trợ cho lực lượng bảo vệ và
phương tiện, thiết bị kiểm soát an ninh theo quy định. Phối hợp với Công ty
Truyền tải điện 3 có kế hoạch phối hợp với các lực lượng liên quan tuần tra, đảm
bảo an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV.
- Chủ động phát hiện, tổ chức điều tra, xác minh xử lý theo
quy định của pháp luật đối với hành vi xâm phạm Hệ thống Truyền tải điện 500kV;
những vụ việc tiêu cực, tham nhũng, làm thiệt hại, thất thoát tài sản nhà nước,
những hành vi gây rối trật tự công cộng, vi phạm pháp luật, cản trở hoạt động
bình thường của Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Tổ chức hướng dẫn, phát động
phong trào “Toàn dân bảo vệ ANTQ” trong cán bộ, công nhân viên và người dân sống
ở khu vực xung quanh Hệ thống Truyền tải điện 500kV.
1.2. Sở Công thương
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về điện năng, tham
mưu cho UBND tỉnh về quản lý ngành điện và các nội dung liên quan đến công tác
quản lý, vận hành Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và phối hợp với các đơn vị chức
năng triển khai thực hiện tốt các quy định về bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện
500kV theo quy định của Luật Điện lực, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày
26/2/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
Điện lực; Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17/10/2013 của Chính phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và Chỉ thị số 11/CT-BCT ngày 24/5/2013 của Bộ
Công thương về tăng cường các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn công trình lưới điện
cao áp và vận hành an toàn hệ thống điện Quốc gia và các quy định pháp luật hiện
hành có liên quan.
1.3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
- Thường xuyên phối hợp với lực lượng chức năng, các địa
phương theo dõi, nắm chắc tình hình địa bàn, kịp thời phát hiện các dấu hiệu bất
thường về an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, gây ảnh hưởng đến an toàn
nơi có Hệ thống truyền tải điện 500kV đi qua, kịp thời tham mưu cho Thường trực
Tỉnh ủy, UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm.
- Chỉ đạo Ban CHQS các huyện, thị xã, thành phố (nhất là
các địa phương có tuyến đường dây 500kV đi qua) phối hợp với lực lượng Công an
địa phương thống nhất nội dung, xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh, an toàn Hệ
thống truyền tải điện 500kV sát với điều kiện thực tế trên địa bàn quản lý; tổ
chức sử dụng lực lượng dân quân thuộc quyền phối hợp với lực lượng chức năng tại
địa phương tham gia bảo vệ, tuần tra, canh gác bảo đảm an toàn hành lang tuyến
đường dây 500kV theo kế hoạch và được Bộ CHQS tỉnh thẩm định. Trường hợp vượt
quá khả năng xử trí, cần thiết sử dụng lực lượng thường trực, phải báo cáo Bộ
CHQS tỉnh để xin ý kiến chỉ đạo của Bộ Tư lệnh Quân khu 7 và Thường trực Tỉnh ủy,
UBND tỉnh.
Thường xuyên phối hợp với Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh
theo dõi, nắm chắc tình hình, kịp thời phát hiện các dấu hiệu bất thường, mất
an toàn Hệ thống truyền tải điện 500kV để phối hợp xử lý các tình huống xảy ra.
Đồng thời khi có yêu cầu, chỉ đạo Ban CHQS các huyện, thị xã, thành phố phối hợp
với Công an xây dựng kế hoạch và tổ chức lực lượng dân quân tham gia phối hợp bảo
vệ, tuần tra, canh gác bảo đảm ANTT trên địa bàn theo kế hoạch, Trường hợp khi
có tình huống cấp bách, cần thiết sử dụng lực lượng thường trực, Bộ CHQS tỉnh
báo cáo Bộ Tư lệnh Quân khu 7 để xin ý kiến chỉ đạo và báo cáo Thường trực Tỉnh
ủy, UBND tỉnh.
1.4. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Phối hợp xây dựng, điều chỉnh kế hoạch phòng thủ huyện
Tuy Phong, xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh; rà soát, bổ sung
các phương án, kế hoạch phối hợp bảo đảm ANTT tại Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân
và Hệ thống truyền tải điện 500kV trong KVBG biển.
- Tổ chức lực lượng tuần tra, kiểm soát chặt chẽ địa bàn, mục
tiêu trọng điểm, người và phương tiện ra vào KVBG biển... kịp thời phát hiện
các hoạt động nghi vấn liên quan đến Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân và Hệ thống
truyền tải điện 500kV; phối hợp với các lực lượng chức năng xử lý theo quy định
của pháp luật.
1.5. Sở Tư pháp
Thực hiện trách nhiệm thường trực Hội đồng phổ biến, giáo dục
pháp luật tỉnh; phối hợp với Công an tỉnh và các sở, ngành, địa phương liên
quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đảm bảo ANTT đối với
Hệ thống Truyền tải điện 500kV đến nhân dân.
1.6. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tăng cường đưa nội dung về an ninh, an toàn ngành điện nói
chung và Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng, lồng ghép trong chương trình
giáo dục và hoạt động ngoại khóa. Phối hợp với Công an tỉnh để tổ chức giáo dục,
phòng ngừa tội phạm, vi phạm pháp luật trên Hệ thống Truyền tải điện 500kV
trong cán bộ, giáo viên và học sinh, sinh viên.
1.7. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, UBND cấp huyện
tăng cường công tác quản lý các hoạt động xây dựng nhằm xử lý các vi phạm về
xây dựng công trình trong hành lang bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV; kiên
quyết không cấp giấy phép xây dựng nhà ở, công trình trong hành lang an toàn lưới
điện 500kV.
- Hướng dẫn, kiểm tra UBND cấp huyện, xã và các cơ quan
liên quan trong việc cấp phép xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và quản lý trật
tự xây dựng đảm bảo hành lang an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa
bàn tỉnh.
1.8. Sở Giao thông Vận tải
Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, UBND các huyện
và các đơn vị liên quan tăng cường công tác quản lý công trình giao thông, không
để xảy ra các hoạt động đầu tư xây dựng, sửa chữa nâng cấp công trình giao
thông đường bộ và đường sắt làm ảnh hưởng đến an toàn Hệ thống Truyền tải điện
500kV.
1.9. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các ngành có liên quan trước khi tham mưu UBND
tỉnh chấp thuận đầu tư dự án sát với hành lang bảo vệ đường dây truyền tải điện
500kV và Trạm biến áp 500kV.
1.10. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành Hệ thống
Truyền tải điện 500kV rà soát những công trình, đoạn tuyến chưa hoàn thành công
tác giao đất; kiểm tra, xử lý các cơ sở sản xuất, công trình có tác động đến
môi trường, hành lang bảo vệ ảnh hưởng đến quá trình vận hành Hệ thống Truyền tải
điện 500kV. Tạo điều kiện để Công ty Truyền tải điện 3 hoàn chỉnh thủ tục sử dụng
đất theo hướng dẫn của Luật đất đai nhằm xác lập việc sử dụng đất của công
trình ANQG.
- Phối hợp với Công an tỉnh xem xét, xử lý về đất theo quy
định để xây dựng nhà chốt cho lực lượng cảnh sát bảo vệ Trạm biến áp 500kV Vĩnh
Tân và xử lý các trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, vật liệu xây
dựng trái phép... ảnh hưởng đến an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV.
- Phối hợp với UBND các huyện, các sở, ngành liên quan hướng
dẫn đơn vị quản lý, vận hành lưới điện công bố mốc giới sử dụng đất trong hành
lang bảo vệ an toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV để quản lý, bảo vệ theo quy
định.
1.11. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm, các Ban quản lý rừng phòng hộ,
các khu bảo tồn thiên nhiên chấp hành và thực hiện tốt các quy định về bảo vệ
an toàn hành lang lưới điện 500kV; phối hợp với các cơ quan liên quan, địa
phương và Công ty Truyền tải điện 3 thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa
cháy rừng để ngăn chặn nguy cơ gây ảnh hưởng đến Hệ thống truyền tải điện
500kV.
- Chỉ đạo các Ban quản lý rừng phòng hộ, các khu bảo tồn
thiên nhiên phối hợp với Công ty Truyền tải điện 3 xác định, đánh dấu cụ thể từng
cây rừng có nguy cơ gây ảnh hưởng đến đường dây để xem xét, đề xuất xử lý theo
đúng quy định của pháp luật; xác định số lượng, tính toán trữ, sản lượng cây rừng
phải xem xét tác động để tổng hợp, cung cấp cho Công ty truyền tải điện 3 báo
cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phê
duyệt giá trị bồi thường (theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP
ngày 26/02/2014) làm cơ sở thực hiện việc xử lý phát quang theo đúng trình tự
quy định của pháp luật nhằm đảm bảo an toàn lưới điện.
- Tham mưu Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh chỉ đạo các địa
phương và ban, ngành liên quan chủ động phòng ngừa, đối phó kịp thời, khắc phục
khẩn trương và hiệu quả để hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài
sản của nhân dân và nhà nước khi thiên tai, sự cố xảy ra có nguy cơ gây ảnh hưởng
đến Hệ thống truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh.
1.12. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết các chế độ,
chính sách đối với lực lượng bảo vệ và đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
gia bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh Quốc gia theo quy định của
pháp luật.
1.13. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh Bình Thuận
Bố trí thời lượng thích hợp để tuyên truyền các quy định hiện
hành của nhà nước về ý nghĩa và tầm quan trọng của Hệ thống Truyền tải điện
500kV; phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường thông tin phản ánh, xây dựng
tin bài, các chương trình, chuyên đề, chuyên mục, chuyên trang để cổ vũ, động
viên các nhân tố, điển hình mới của các lực lượng trong công tác đảm bảo ANTT Hệ
thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh.
1.14. UBND cấp huyện có Hệ thống Truyền tải điện 500kV đi
qua
- Căn cứ đặc điểm, tình hình và yêu cầu nhiệm vụ công tác bảo
đảm ANTT Hệ thống Truyền tải điện 500kV tại địa phương để xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện các nội dung của Đề án đến địa bàn cấp xã nơi có Hệ thống Truyền
tải điện 500kV đi qua. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về
bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện 500kV và hành lang bảo vệ lưới điện đến mọi tầng
lớp nhân dân. Chỉ đạo xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ tại địa bàn cơ sở
để người dân tự giác, hỗ trợ cung cấp các thông tin về tội phạm nói chung và
liên quan đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV nói riêng.
- Chỉ đạo các lực lượng chức năng thực hiện tốt công tác giải
quyết khiếu nại liên quan đến Hệ thống Truyền tải điện 500kV; phối hợp với đơn
vị quản lý, vận hành Hệ thống truyền tải điện 500kV thực hiện giải tỏa
cây cối, công trình, vật kiến trúc trong hành lang bảo vệ theo đúng quy định của
pháp luật; khẩn trương khắc phục các sự cố do thiên tai, cháy, phá hoại và
nguyên nhân khác nhằm hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại và đưa công trình vào
sử dụng. Khi có các dấu hiệu xâm phạm, phá hoại đến hành lang bảo vệ và Hệ thống
Truyền tải điện 500kV kịp thời chỉ đạo lực lượng Công an, Quân sự khẩn trương tổ
chức điều tra và báo cáo đơn vị chức năng phối hợp xử lý dứt điểm.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng tăng cường công
tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn đảm bảo quy định bảo vệ hành lang an
toàn Hệ thống Truyền tải điện 500kV. Phối hợp giúp đỡ Truyền tải điện Bình Thuận
bảo vệ quyền sử dụng đất móng cột và đảm bảo hành lang an toàn, chú trọng giải
quyết lợi ích của tài sản nhà nước gắn liền trên đất khi có sự xâm hại của đối
tượng khác.
- Phối hợp với đơn vị quản lý vận hành Hệ thống Truyền tải
điện 500kV, Sở Tài nguyên và Môi trường công bố hành lang bảo vệ, khu vực tuyến
đường dây theo Luật Điện lực và Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện làm cơ sở
xây dựng quy định về quản lý, sử dụng hành lang bảo vệ Hệ thống Truyền tải điện
500kV.
- Khi có thiên tai dẫn đến sự cố làm gãy, đổ cột Hệ thống
truyền tải điện 500kV, UBND cấp huyện phối hợp với đơn vị quản lý vận hành Hệ
thống truyền tải điện 500kV và các sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, xử lý,
khắc phục kịp thời; tổng hợp thiệt hại báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT - Cơ quan
Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, hỗ trợ theo quy định.
- Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những trường hợp lấn,
chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, phạm vi bảo
vệ các hạng mục xây dựng của công trình điện lực.
1.15. Công ty Truyền tải điện 3
- Tổ chức quản lý, vận hành đảm bảo an toàn Hệ thống Truyền
tải điện 500kV, chỉ đạo Truyền tải điện Bình Thuận tăng cường phối hợp với các
ngành chức năng làm tốt công tác quản lý, vận hành và bảo vệ Hệ thống Truyền tải
điện 500kV, trong đó có mục tiêu trọng điểm là Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân; kiến
nghị, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác bảo vệ và đảm bảo an ninh
trật tự cho Hệ thống Truyền tải điện 500kV
- Thường xuyên trao đổi với Công an tỉnh Bình Thuận và các
đơn vị liên quan về tình hình, đặc điểm của Hệ thống Truyền tải điện 500kV để tổ
chức tuần tra, bảo vệ, nhất là trong các ngày Lễ, Tết, các sự kiện chính trị của
đất nước, địa phương để đảm bảo an ninh, an toàn.
- Phối hợp với chính quyền địa phương, Công an địa phương tổ
chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan
đến an ninh quốc gia; cung cấp những tài liệu, thông tin cần thiết về bảo vệ Hệ
thống Truyền tải điện 500kV cho ngành Giáo dục và Đào tạo để đưa vào hoạt động
tuyên truyền tại các cơ sở giáo dục, đồng thời cung cấp những thông tin cần thiết
đến cơ quan thông tin đại chúng phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền.
- Trên cơ sở các quy định của cấp có thẩm quyền, tổ chức
xây dựng, ban hành các nội quy, quy chế liên quan đến công tác bảo vệ gồm: Quy
định công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ an ninh kinh tế, bảo vệ bí mật
nhà nước; phòng chống cháy nổ; công tác quản lý, sử dụng hành lang tuyến đường
dây và Trạm biến áp 500kV; bảo vệ tài sản vật tư thiết bị đang vận hành trên lưới,
quy trình vận hành Hệ thống Truyền tải điện 500kV.
- Sau khi có quyết định phê duyệt thành lập Tiểu đội Cảnh
sát bảo vệ mục tiêu Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân, trên cơ sở các quy định hiện
hành và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, tiến hành xây dựng kế hoạch bổ sung
kinh phí cho hoạt động bảo vệ mục tiêu đảm bảo an ninh, an toàn Hệ thống truyền
tải điện 500kV.
- Bố trí lực lượng phù hợp để kịp thời khắc phục sự cố, đảm
bảo Hệ thống Truyền tải điện 500kV vận hành an toàn, thông suốt.
- Trên cơ sở các quy định và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền,
hàng năm xây dựng kinh phí bảo vệ hành lang an toàn cho các tuyến đường dây
500kV đúng quy định.
1.16. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh Đoàn
thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội cựu chiến binh tỉnh, Hội nông dân tỉnh,
Liên đoàn lao động tỉnh và các tổ chức kinh tế, xã hội khác
Tổ chức vận động, giáo dục đoàn viên, hội viên, cán bộ tích
cực tham gia công tác đảm bảo ANTT Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn
tỉnh; phối hợp chặt chẽ với Công an tỉnh, các cấp chính quyền thực hiện có hiệu
quả các Nghị quyết liên tịch, phục vụ nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống
Truyền tải điện 500kV trên địa bàn.
2. Kinh phí thực hiện
Căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định số 126/2008/NĐ-CP ngày
11/12/2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến An ninh quốc gia, kinh
phí thực hiện Đề án (kèm theo phụ lục phân kỳ đầu tư), được bố trí như sau:
- Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn
ngân sách của tỉnh phục vụ các nhiệm vụ: Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho
CBCNV; tuyên truyền phổ biến chính sách, pháp luật; thực thi pháp luật; sơ tổng
kết việc triển khai thực hiện Đề án của các sở, ngành, đơn vị và địa phương
liên quan.
- Công an tỉnh tham mưu UBND tỉnh kiến nghị Bộ Công an hỗ
trợ kinh phí huấn luyện nghiệp vụ, trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục
vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV cho lực lượng
Công an.
- Công ty Truyền tải điện 3: Trên cơ sở các quy định và hướng
dẫn của cấp có thẩm quyền, hàng năm thực hiện xây dựng kinh phí bảo vệ hành
lang an toàn cho các tuyến đường dây 500kV; phối hợp tổ chức tuyên truyền, giáo
dục pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến ANQG; phối hợp triển
khai thực hiện Đề án đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống truyền tải điện 500kV
qua địa bàn tỉnh Bình Thuận.
3. Chế độ báo cáo
- Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện (nơi có Hệ
thống truyền tải điện 500kV đi qua) theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực theo
dõi, quản lý có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, nội dung công việc
đã được phân công tại Đề án này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả và tổng kết
05 năm triển khai thực hiện Đề án cho UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) để tổng hợp
chung.
- Giao Công an tỉnh theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực
hiện Đề án này; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh để theo
dõi, chỉ đạo; tham mưu UBND tỉnh văn bản chấn chỉnh các cơ quan chậm triển khai
và không báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
(Kèm theo Đề án này có các Phụ lục số liệu)./.
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của UBND tỉnh Bình Thuận)
TRẠM
BIẾN ÁP VÀ HÀNH LANG TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 500KV ĐI QUA ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
A. TRẠM BIẾN ÁP
I. TRẠM BIẾN ÁP 500KV VĨNH TÂN
1. Quy mô quản lý: Trạm biến áp 500kV Vĩnh Tân được
lắp đặt 02 MBA 500kV có tổng công suất 1200MVA; 18 ngăn lộ 500kV; 04 kháng điện
500kV có tổng công suất 371MVAr; 1 nhà điều hành; 01 nhà trực sản xuất.
1.1. Nhà điều hành: Cấp 3 (2 tầng) lắp đặt các thiết bị điều khiển và phòng làm
việc, kho đựng vật tư.
1.2. Máy biến áp AT1: 500/225/22KV-
600MVA
1.3. Máy biến áp AT2: 500/225/22KV-
600MVA
1.4 Máy biến áp TD41, TD42: 22/0,4KV- 560KVA
1.5. Xuất tuyến 500kV: Vĩnh
Tân – Sông Mây (mạch kép) Vĩnh Tân- Vĩnh Tân 4 (mạch kép) Vĩnh Tân - Vĩnh Tân 1
(03 mạch) Vĩnh Tân – nhánh rẽ Sông Mây - Tân Uyên (mạch kép).
1.6. Xuất tuyến 220kV: Vĩnh
Tân – Tháp Chàm (mạch kép); Vĩnh Tân – Phan Thiết (mạch kép); Vĩnh Tân - Nhiệt
điện Vĩnh Tân 2 (03 mạch).
2. Diện tích: Tổng cộng:
128.367 m2
3. Địa điểm: Xã Vĩnh
Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận.
B. ĐƯỜNG DÂY:
I. Đường dây 500kV (vị trí cột
đỡ cao nhất 93m vị trí cột đỡ thấp nhất 51m, vị trí cột néo cao nhất 62m vị trí
cột néo thấp nhất 48m).
1. Đường dây 500kV Vĩnh Tân – NMNĐ Vĩnh Tân 4
1.1. Ranh giới quản lý: Từ trụ ĐĐ02 – ĐN04 tổng chiều dài
1,293km
1.2. Địa bàn đường dây đi qua:
- Huyện Tuy Phong: 06 vị trí (Đi qua xã Vĩnh Tân - huyện
Tuy Phong)
2. Đường dây 500kV Vĩnh Tân – Sông Mây
2.1. Ranh giới quản lý: Từ vị trí trụ ĐĐ01 đến vị trí trụ
2601 gồm 321 vị trí với tổng chiều dài 159,663 km
2.2. Địa bàn đi qua:
2.2.1. Huyện Tuy Phong: 60 vị trí (Đường dây đi qua xã Vĩnh
Tân, Xã Vĩnh Hảo, xã Phú Lạc, xã Phong Phú).
2.2.2. Huyện Bắc Bình: 82 vị trí (Đường dây đi qua xã Phan
Hòa, xã Phan Hiệp, xã Hải Ninh, xã Phan Thanh, xã Sông Bình, xã Sông Lũy, xã
Bình Tân).
2.2.3. Huyện Hàm Thuận Bắc: 65 vị trí (Đường dây đi qua xã
Hồng Liêm, xã Thuận Hòa, xã Hàm Trí, xã Hàm Phú, xã Thuận Minh, xã Hàm Chính,
xã Hàm Liêm, xã Hàm Hiệp).
2.2.4. Huyện Hàm Thuận Nam: 71 vị trí (Đường dây đi qua xã
Hàm Cần, xã Hàm Thạnh, xã Hàm Kiệm, xã Hàm Cường, xã Hàm Minh, xã Tân Lập).
2.2.5. Huyện Hàm Tân: 43 vị trí (Đường dây đi qua xã Sông
Phan, xã Tân Phúc, xã Tân Đức).
3. Đường dây 500kV Vĩnh Tân – Sông Mây nhánh rẽ Tân Uyên
3.1. Ranh giới quản lý: Từ vị trí trụ ĐĐ01 đến vị trí trụ 2601
gồm 314 vị trí với tổng chiều dài 159,737 km.
3.2. Địa bàn đi qua:
3.2.1. Huyện Tuy Phong: 56 vị trí (Đường dây đi qua
xã Vĩnh Tân, Xã Vĩnh Hảo, xã Phú Lạc, xã Phong Phú).
3.2.2. Huyện Bắc Bình: 79 vị trí (Đường dây đi qua xã Phan
Hòa, xã Phan Hiệp, xã Hải Ninh, xã Phan Thanh, xã Sông Bình, xã Sông Lũy, xã
Bình Tân)
3.2.3. Huyện Hàm Thuận Bắc: 65 vị trí (Đường dây đi qua xã
Hồng Liêm, xã Thuận Hòa, xã Hàm Trí, xã Hàm Phú, xã Thuận Minh, xã Hàm Chính,
xã Hàm Liêm, xã Hàm Hiệp).
3.2.4. Huyện Hàm Thuận Nam: 71 vị trí (Đường dây đi qua xã
Hàm Cần, xã Hàm Thạnh, xã Hàm Cường, xã Hàm Minh, xã Tân Lập).
3.2.5. Huyện Hàm Tân: 43 vị trí (Đường dây đi qua xã Sông
Phan, xã Tân Phúc, xã Tân Đức).
C. CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
XÂY DỰNG
I. Nhà điều hành sản xuất Truyền tải điện Bình Thuận:
1. Diện tích: 1.533,5
m2
2. Địa điểm: Phường
Xuân An, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
II. Nhà quản lý vận hành Đội Truyền tải điện Tánh Linh:
1. Diện tích: 2.914 m2.
2. Địa điểm: Số 18 Quốc
lộ 55- Thôn Phú Thuận, xã Đức Thuận, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận.
III. Nhà quản lý vận hành Đội Truyền tải điện Bắc Bình:
1. Diện tích: 2.635,7
m2.
2. Địa điểm: Thôn Bình
Liêm, xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận.
IV. Trạm lặp cáp quang Tân Minh:
1. Diện tích: 330,89
m2.
2. Địa điểm: Xã Tân
Phúc, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận.
V. Nhà trực xử lý sự cố Đa Mi:
1. Diện tích: 1.956 m2.
2. Địa chỉ: Xã Đa Mi,
huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận.
VI. Nhà quản lý vận hành Đội Truyền tải điện Phan Thiết:
1. Diện tích: 3.534m2.
2. Địa điểm: Khu dân
cư Văn Thánh 3A, phường Phú Tài, TP. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
VỊ
TRÍ, TỌA ĐỘ CỘT VÀ HÀNH LANG TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500KV- ĐOẠN ĐI QUA ĐỊA PHẬN TỈNH
BÌNH THUẬN
STT
|
Tên đường dây
|
Vị trí
|
Chiều cao cột số (m)
|
Tọa độ cột số
|
Hành lang bảo vệ an toàn lưới
điện cao áp
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
A
|
ĐƯỜNG
DÂY 500KV VĨNH TÂN – VĨNH TÂN 4
|
|
I
|
Huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
|
|
1
|
|
ĐN04A
|
50
|
11.3203
|
108.7931
|
- Xã Vĩnh Tân
- Chiều dài hành
lang từ vị trí đường dây đi ra khỏi ranh giới
bảo vệ của nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4 đến vị trí đường dây đi vào ranh giới bảo vệ TBA
500kV Vĩnh Tân (từ vị trí ĐN04 đến vị trí ĐĐ02) 06 vị trí, dài 1.293m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
2
|
|
ĐN04
|
59
|
11.3206
|
108.7949
|
3
|
|
ĐN05
|
50
|
11.3212
|
108.7975
|
4
|
|
ĐN06
|
93
|
11.3218
|
108.8010
|
5
|
|
ĐN07
|
93
|
11.3187
|
108.7986
|
6
|
|
ĐĐ02
|
56
|
11.32236389
|
108.8038222
|
B
|
ĐƯỜNG
DÂY 500KV VĨNH TÂN - SÔNG MÂY
(573
Vĩnh Tân - 573 Sông Mây: Mạch 2;
574
Vĩnh Tân - 574 Sông Mây: Mạch 1)
|
|
I
|
Huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
|
|
1
|
|
ĐĐ01 (01)
|
56
|
11.32236389
|
108.8038222
|
- Xã Vĩnh Tân
- Chiều dài hành
lang từ vị trí đường dây đi ra khỏi ranh giới
bảo vệ TBA 500kV Vĩnh Tân đến vị trí 01A03 (08 vị trí) dài 2.349m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
2
|
|
ĐĐ03
|
60
|
11.32370278
|
108.8033028
|
3
|
|
0101
|
52
|
11.32531667
|
108.802675
|
4
|
|
0102
|
75
|
11.32556944
|
108.7995194
|
5
|
|
0103
|
75
|
11.32572222
|
108.7976222
|
6
|
|
01A01
|
52
|
11.32602778
|
108.7937917
|
7
|
|
01A02
|
67
|
11.32793611
|
108.7905833
|
8
|
|
01A03 (08)
|
75
|
11.33080833
|
108.7857611
|
9
|
|
01A04 (09)
|
52
|
11.33316111
|
108.7818056
|
- Xã Vĩnh Hảo
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 01A03 đến vị trí 0404 (22 vị
trí) dài 10.184m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
10
|
|
01A05
|
52
|
11.33448056
|
108.7795972
|
11
|
|
0201
|
52
|
11.33578889
|
108.7774
|
12
|
|
0202
|
67
|
11.33417222
|
108.7732667
|
13
|
|
0203
|
71
|
11.33246667
|
108.7689028
|
14
|
|
0204
|
63
|
11.33047222
|
108.7638028
|
15
|
|
0205
|
75
|
11.32846944
|
108.7587056
|
16
|
|
0206
|
71
|
11.32643611
|
108.7534778
|
17
|
|
0301
|
52
|
11.32489167
|
108.74955
|
18
|
|
0302
|
60
|
11.32215
|
108.748225
|
19
|
|
0303
|
59
|
11.31853333
|
108.7464806
|
20
|
|
0304
|
59
|
11.31500556
|
108.7447833
|
21
|
|
03A01
|
48
|
11.31249444
|
108.7435722
|
22
|
|
03A02
|
63
|
11.31093611
|
108.7415139
|
23
|
|
03A03
|
71
|
11.30772222
|
108.7372694
|
24
|
|
03A04
|
71
|
11.30454722
|
108.733075
|
25
|
|
03A05
|
71
|
11.30152778
|
108.7290833
|
26
|
|
03A06
|
71
|
11.29850278
|
108.7250861
|
27
|
|
03A07
|
71
|
11.29555833
|
108.7211917
|
28
|
|
03A08
|
71
|
11.292325
|
108.7169222
|
29
|
|
04A01
|
48
|
11.28980833
|
108.7136056
|
30
|
|
0404 (30)
|
51
|
11.28816111
|
108.7127556
|
31
|
|
0405
|
55
|
11.28522778
|
108.7112528
|
- Xã Phú Lạc.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 0404 đến vị trí 05C01 (10 vị
trí) dài 4.038m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
32
|
|
0406
|
63
|
11.28137778
|
108.7092639
|
33
|
|
0407
|
51
|
11.27758889
|
108.7073139
|
34
|
|
0501
|
48
|
11.27608611
|
108.7065417
|
35
|
|
0502
|
63
|
11.27519722
|
108.7019944
|
36
|
|
0503
|
67
|
11.27426944
|
108.6972667
|
37
|
|
05A01
|
52
|
11.27320278
|
108.6918139
|
38
|
|
05B01
|
48
|
11.27195
|
108.6885722
|
39
|
|
05B02
|
67
|
11.27175833
|
108.6868444
|
40
|
|
05C01 (40)
|
52
|
11.27115278
|
108.6813611
|
41
|
|
0507
|
63
|
11.27050278
|
108.6780472
|
- Xã Phong Phú
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 05C01 đến vị trí 0706 (20 vị
trí) dài 10.134m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
42
|
|
0508
|
63
|
11.269625
|
108.6735611
|
43
|
|
0509
|
56
|
11.2688
|
108.6693667
|
44
|
|
0601
|
52
|
11.26824167
|
108.6665111
|
45
|
|
0602
|
71
|
11.26632778
|
108.6627611
|
46
|
|
0603
|
71
|
11.26386111
|
108.6579361
|
47
|
|
0604
|
67
|
11.26146389
|
108.6532444
|
48
|
|
0605
|
63
|
11.25928889
|
108.6489861
|
49
|
|
0606
|
63
|
11.25723889
|
108.6449778
|
50
|
|
0607
|
63
|
11.25520556
|
108.641
|
51
|
|
0608
|
71
|
11.25292778
|
108.6365389
|
52
|
|
0609
|
75
|
11.25039167
|
108.6315806
|
53
|
|
0610
|
67
|
11.24785556
|
108.6266194
|
54
|
|
0611
|
67
|
11.24568889
|
108.6223722
|
55
|
|
0701
|
48
|
11.24411389
|
108.6192889
|
56
|
|
0702
|
59
|
11.24483333
|
108.6163667
|
57
|
|
0703
|
59
|
11.24574167
|
108.6126667
|
58
|
|
0704
|
51
|
11.24683056
|
108.6082639
|
59
|
|
0705
|
51
|
11.24733611
|
108.6062167
|
60
|
|
0706 (60)
|
55
|
11.24823056
|
108.6025833
|
II
|
Huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận
|
|
61
|
|
0707 (61)
|
63
|
11.24945278
|
108.5975889
|
- Xã Phan
Hòa.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 0706 đến vị trí 0721 (15 vị
trí) dài 7.909m.
- Chiều
rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại
Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính
phủ.
|
62
|
|
0708
|
63
|
11.25055
|
108.5931333
|
63
|
|
0709
|
63
|
11.25161111
|
108.5888167
|
64
|
|
0710
|
67
|
11.25286111
|
108.5837444
|
65
|
|
0711
|
67
|
11.25406111
|
108.5788667
|
66
|
|
0712
|
63
|
11.25521667
|
108.574175
|
67
|
|
0713
|
63
|
11.25625556
|
108.5699472
|
68
|
|
0714
|
63
|
11.25739167
|
108.5653306
|
69
|
|
0715
|
52
|
11.25834444
|
108.5614694
|
70
|
|
0716
|
71
|
11.25928611
|
108.5576361
|
71
|
|
0717
|
71
|
11.26059722
|
108.5523139
|
72
|
|
0718
|
71
|
11.26188889
|
108.5470639
|
73
|
|
0719
|
71
|
11.26322222
|
108.5416417
|
74
|
|
0720
|
67
|
11.26446944
|
108.5365861
|
75
|
|
0721 (75)
|
63
|
11.265575
|
108.5320944
|
76
|
|
0722 (76)
|
67
|
11.26669167
|
108.5275611
|
- Xã Phan Hiệp.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 0721 đến vị trí 0801(06 vị
trí) dài 3.027m.
- Chiều
rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại
Khoản b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính
phủ.
|
77
|
|
0723
|
67
|
11.26789722
|
108.5226472
|
78
|
|
0724
|
67
|
11.26906111
|
108.5179194
|
79
|
|
0725
|
67
|
11.27025
|
108.513075
|
80
|
|
0726
|
67
|
11.27145833
|
108.5081861
|
81
|
|
0801 (81)
|
52
|
11.27230833
|
108.5047194
|
82
|
|
0802 (82)
|
67
|
11.27383611
|
108.5013583
|
- Xã Hải Ninh.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 0801 đến vị trí 0904 (18 vị trí)
dài 9.366m.
- Chiều rộng,
chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
83
|
|
0803
|
75
|
11.27609167
|
108.4963889
|
84
|
|
0804
|
71
|
11.27841667
|
108.4912417
|
85
|
|
0805
|
75
|
11.2807
|
108.486225
|
86
|
|
0806
|
75
|
11.28312778
|
108.4808833
|
87
|
|
0807
|
63
|
11.285225
|
108.4762639
|
88
|
|
08A01
|
48
|
11.28651944
|
108.4734083
|
89
|
|
08A02
|
63
|
11.28433889
|
108.4708611
|
90
|
|
08A03
|
63
|
11.28151667
|
108.4675639
|
91
|
|
08A04
|
71
|
11.27831667
|
108.463825
|
92
|
|
08A05
|
71
|
11.27481944
|
108.4597444
|
93
|
|
08A06
|
67
|
11.27145833
|
108.4558139
|
94
|
|
08A07
|
67
|
11.26825
|
108.4520722
|
95
|
|
08A08
|
67
|
11.26490556
|
108.4481611
|
96
|
|
0901
|
48
|
11.26272222
|
108.4456111
|
97
|
|
0902
|
67
|
11.26106389
|
108.4425472
|
98
|
|
0903
|
67
|
11.25872222
|
108.438225
|
99
|
|
0904 (99)
|
67
|
11.2562
|
108.4335694
|
100
|
|
0905 (100)
|
67
|
11.25401667
|
108.4295361
|
- Xã Phan Thanh.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 0904 đến vị trí 0910 (06 vị
trí) dài 3.309m.
- Chiều rộng,
chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản b
và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
101
|
|
0906
|
67
|
11.25132778
|
108.424575
|
102
|
|
0907
|
63
|
11.24922222
|
108.4206861
|
103
|
|
0908
|
67
|
11.24696389
|
108.4165139
|
104
|
|
0909
|
67
|
11.24464167
|
108.4122194
|
105
|
|
0910 (105)
|
67
|
11.24213889
|
108.4076056
|
106
|
|
0911 (106)
|
59
|
11.23989444
|
108.4034556
|
- Xã Sông Bình.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 0910 đến vị trí 1109 (20 vị
trí) dài 10.125m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
107
|
|
1001
|
48
|
11.23850556
|
108.4008917
|
108
|
|
1002
|
67
|
11.23849722
|
108.3973583
|
109
|
|
1003
|
67
|
11.23848333
|
108.3923389
|
110
|
|
1004
|
67
|
11.23847222
|
108.3871833
|
111
|
|
1005
|
67
|
11.23846111
|
108.382375
|
112
|
|
1006
|
63
|
11.23845
|
108.3775972
|
113
|
|
1007
|
67
|
11.23843889
|
108.3729861
|
114
|
|
1008
|
67
|
11.23842778
|
108.3680778
|
115
|
|
1009
|
67
|
11.23840833
|
108.3632222
|
116
|
|
1010
|
67
|
11.23840278
|
108.3582889
|
117
|
|
1101
|
48
|
11.23839444
|
108.3549917
|
118
|
|
1102
|
67
|
11.23749722
|
108.3514222
|
119
|
|
1103
|
71
|
11.23631944
|
108.3467389
|
120
|
|
1104
|
63
|
11.23495833
|
108.3413278
|
121
|
|
1105
|
63
|
11.23389444
|
108.3370917
|
122
|
|
1106
|
75
|
11.23260278
|
108.3319639
|
123
|
|
1107
|
67
|
11.23124722
|
108.3265861
|
124
|
|
1108
|
67
|
11.23006389
|
108.3218694
|
125
|
|
1109 (125)
|
67
|
11.22884722
|
108.3170333
|
126
|
|
1110 (126)
|
59
|
11.22768889
|
108.3124361
|
- Xã Sông Lũy.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1109 đến vị trí 1204 (05 vị
trí) dài 1.701m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
127
|
|
1201
|
48
|
11.22700833
|
108.3097389
|
128
|
|
1202
|
63
|
11.225179
|
108.306716
|
129
|
|
1203
|
63
|
11.222875
|
108.302982
|
130
|
|
1204 (130)
|
71
|
11.220317
|
108.298905
|
131
|
|
1205 (131)
|
67
|
11.217450
|
108.294630
|
- Xã Bình Tân.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1204 đến vị trí 1216 (12 vị
trí) dài 6.110m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
132
|
|
1206
|
67
|
11.214816
|
108.290496
|
133
|
|
1207
|
67
|
11.212225
|
108.286202
|
134
|
|
1208
|
67
|
11.209609
|
108.281996
|
135
|
|
1209
|
67
|
11.207152
|
108.277919
|
136
|
|
1210
|
71
|
11.204295
|
108.273526
|
137
|
|
1211
|
67
|
11.201774
|
108.269444
|
138
|
|
1212
|
67
|
11.201774
|
108.269444
|
139
|
|
1213
|
48
|
11.199281
|
108.26556
|
140
|
|
1214
|
67
|
11.195873
|
108.260243
|
141
|
|
1215
|
67
|
11.194145
|
108.257446
|
142
|
|
1216 (142)
|
67
|
11.193172
|
108.25589
|
III
|
Huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình
Thuận
|
|
143
|
|
1217 (143)
|
67
|
11.1877745
|
108.2471538
|
- Xã Hồng Liêm.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1216 đến vị trí 1311 (17 vị
trí) dài 8.846m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
144
|
|
1218
|
59
|
11.1857063
|
108.243852
|
145
|
|
1219
|
51
|
11.1837724
|
108.2407513
|
146
|
|
1220
|
63
|
11.1815489
|
108.237192
|
147
|
|
1221
|
75
|
11.178494
|
108.2323104
|
148
|
|
1222
|
75
|
11.1755914
|
108.2276667
|
149
|
|
1301
|
48
|
11.1734231
|
108.224204
|
150
|
|
1302
|
79
|
11.171297
|
108.2204677
|
151
|
|
1303
|
67
|
11.1691234
|
108.216651
|
152
|
|
1304
|
63
|
11.1667525
|
108.2124693
|
153
|
|
1305
|
67
|
11.1644869
|
108.2084864
|
154
|
|
1306
|
67
|
11.1620344
|
108.204168
|
155
|
|
1307
|
71
|
11.1593318
|
108.1994098
|
156
|
|
1308
|
71
|
11.156695
|
108.194775
|
157
|
|
1309
|
75
|
11.1539082
|
108.1898666
|
158
|
|
1310
|
52
|
11.1516584
|
108.1859129
|
159
|
|
1311 (159)
|
75
|
11.1495505
|
108.1822008
|
160
|
|
1312 (160)
|
67
|
11.1464241
|
108.1767048
|
- Xã Thuận Hòa.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1311 đến vị trí 1314 (03 vị
trí) dài 1.787m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
161
|
|
1313
|
67
|
11.1439187
|
108.1723087
|
162
|
|
1314 (162)
|
67
|
11.1413952
|
108.1678584
|
163
|
|
1315 (163)
|
67
|
11.1389946
|
108.1636367
|
- Xã Hàm Trí.
- Chiều dài HL từ vị trí 1314 đến vị trí 1408 (10 vị trí)
dài 5.141m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
164
|
|
1316
|
71
|
11.136453
|
108.1591627
|
165
|
|
1401
|
52
|
11.1345812
|
108.1558744
|
166
|
|
1402
|
67
|
11.1335233
|
108.1526907
|
167
|
|
1403
|
61
|
11.1318311
|
108.1475865
|
168
|
|
1404
|
67
|
11.1301627
|
108.1425465
|
169
|
|
1405
|
67
|
11.128773
|
108.1383517
|
170
|
|
1406
|
67
|
11.1272229
|
108.1337006
|
171
|
|
1407
|
67
|
11.1257464
|
108.1292266
|
172
|
|
1408 (172)
|
67
|
11.1241989
|
108.1245678
|
173
|
|
1409 (173)
|
71
|
11.1225594
|
108.1196378
|
- Xã Hàm Phú.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1408 đến vị trí 1506 (10 vị
trí) dài 4.680m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
174
|
|
1410
|
71
|
11.1208461
|
108.1144772
|
175
|
|
1411
|
67
|
11.1191879
|
108.1094775
|
176
|
|
1412
|
67
|
11.1176247
|
108.104749
|
177
|
|
1501
|
48
|
11.1164449
|
108.1012012
|
178
|
|
1502
|
67
|
11.1134221
|
108.1001455
|
179
|
|
1503
|
79
|
11.1080504
|
108.098277
|
180
|
|
1504
|
79
|
11.1060142
|
108.0975588
|
181
|
|
1505
|
52
|
11.1024137
|
108.096304
|
182
|
|
1506 (182)
|
59
|
11.0994875
|
108.0952872
|
183
|
|
1507 (183)
|
55
|
11.09588
|
108.0940282
|
- Xã Thuận Minh.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1506 đến vị trí 1513 (07 vị
trí) dài 3.527m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
184
|
|
1508
|
67
|
11.0919611
|
108.0926623
|
185
|
|
1509
|
67
|
11.0877581
|
108.0911931
|
186
|
|
1510
|
63
|
11.0831731
|
108.0895945
|
187
|
|
1511
|
71
|
11.0785545
|
108.0879869
|
188
|
|
1512
|
71
|
11.0733149
|
108.0861569
|
189
|
|
1513 (189)
|
67
|
11.0693222
|
108.0847612
|
190
|
|
1514 (190)
|
71
|
11.0644179
|
108.0830519
|
- Xã Hàm Chính.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1513 đến vị trí 1605 (07 vị
trí) dài 3.817m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
191
|
|
1515
|
71
|
11.0591321
|
108.0812092
|
193
|
|
1601
|
48
|
11.0560487
|
108.0801299
|
192
|
|
1602
|
67
|
11.0537657
|
108.0772776
|
194
|
|
1603
|
71
|
11.0500882
|
108.0726697
|
195
|
|
1604
|
71
|
11.0468792
|
108.0686356
|
196
|
|
1605 (196)
|
63
|
11.0431751
|
108.06399
|
197
|
|
1606 (197)
|
63
|
11.0405295
|
108.0606641
|
- Xã Hàm Liêm.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1605 đến vị trí 1704 (10 vị
trí) dài 4.977m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
198
|
|
1607
|
71
|
11.0373914
|
108.0567373
|
199
|
|
1608
|
67
|
11.034206
|
108.0527382
|
200
|
|
1609
|
67
|
11.0312284
|
108.0489992
|
201
|
|
1610
|
67
|
11.0280904
|
108.0450643
|
202
|
|
1611
|
67
|
11.0250496
|
108.0412529
|
203
|
|
1701
|
48
|
11.0227385
|
108.0383417
|
204
|
|
1702
|
63
|
11.0231466
|
108.0353263
|
205
|
|
1703
|
63
|
11.0238002
|
108.0305095
|
206
|
|
1704 (206)
|
67
|
11.0244393
|
108.025842
|
207
|
|
1705 (207)
|
71
|
11.0251556
|
108.0205984
|
- Xã Hàm Hiệp.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1704 đến vị trí 1705 (01 vị
trí) dài 582m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
IV
|
Huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình
Thuận
|
|
208
|
|
1706 (208)
|
67
|
11.0258583
|
108.0154404
|
- Xã Hàm Cần.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1705 đến vị trí 1807 và vị
trí 1810 đến vị trí 1903 (26 vị trí) dài 13.377m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
209
|
|
1707
|
67
|
11.0265376
|
108.010465
|
210
|
|
1708
|
67
|
11.0272198
|
108.0054061
|
211
|
|
1709
|
71
|
11.0279302
|
108.0002189
|
212
|
|
1710
|
71
|
11.0286595
|
107.9948867
|
213
|
|
1711
|
52
|
11.0292098
|
107.9908231
|
214
|
|
1712
|
71
|
11.0297416
|
107.9869473
|
215
|
|
1713
|
71
|
11.0305077
|
107.9813066
|
216
|
|
1714
|
71
|
11.0312534
|
107.9758343
|
217
|
|
1715
|
67
|
11.0319766
|
107.9705482
|
218
|
|
1716
|
63
|
11.0326434
|
107.9656554
|
219
|
|
1717
|
59
|
11.0332139
|
107.9614395
|
220
|
|
1718
|
63
|
11.0337887
|
107.9572065
|
221
|
|
1801
|
48
|
11.0342223
|
107.9540419
|
222
|
|
1802
|
71
|
11.0316653
|
107.9511487
|
233
|
|
1803
|
71
|
11.0280585
|
107.9471818
|
244
|
|
1804
|
67
|
11.0245832
|
107.9431934
|
225
|
|
1805
|
67
|
11.0213294
|
107.9394329
|
226
|
|
1806
|
71
|
11.017897
|
107.9355508
|
227
|
|
1807 (227)
|
71
|
11.0141347
|
107.9312941
|
228
|
|
1810 (230)
|
71
|
11.0039193
|
107.9197392
|
229
|
|
1811
|
59
|
11.0010705
|
107.9165098
|
220
|
|
1812
|
55
|
10.9984007
|
107.9134923
|
231
|
|
1901
|
48
|
10.9967287
|
107.9116121
|
232
|
|
1902
|
71
|
10.9934297
|
107.91011
|
233
|
|
1903 (235)
|
63
|
10.9886902
|
107.9080072
|
234
|
|
1808 (228)
|
71
|
11.0106594
|
107.9273567
|
- Xã Hàm Thạnh.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1807 đến vị trí 1809; vị trí
1903 đến vị trí 1910 và vị trí 1912 đến vị trí 1915 (13 vị trí) dài 7.100m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
235
|
|
1809 (229)
|
71
|
11.0071761
|
107.9234192
|
236
|
|
1904 (236)
|
67
|
10.984401
|
107.9060733
|
237
|
|
1905
|
67
|
10.9799958
|
107.9040831
|
238
|
|
1906
|
67
|
10.9756854
|
107.9021304
|
239
|
|
1907
|
71
|
10.9711116
|
107.9000625
|
240
|
|
1908
|
75
|
10.9656503
|
107.8975922
|
241
|
|
1909
|
56
|
10.961474
|
107.8957039
|
242
|
|
1910 (242)
|
71
|
10.9573977
|
107.8938639
|
243
|
|
1912 (244)
|
67
|
10.9482099
|
107.8897091
|
244
|
|
1913
|
63
|
10.9438621
|
107.8877404
|
245
|
|
1914
|
71
|
10.9393806
|
107.8857214
|
246
|
|
1915 (247)
|
67
|
10.9347193
|
107.8836186
|
247
|
|
1911 (243)
|
67
|
10.9525813
|
107.891686
|
- Xã Hàm Kiệm.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1910 đến vị trí 1911 (01 vị
trí) dài 585m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
248
|
|
1916 (248)
|
55
|
10.9303187
|
107.8816284
|
- Xã Hàm Cường.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1915 đến vị trí 2001(05 vị
trí) dài 2.226m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
249
|
|
1917
|
59
|
10.9280319
|
107.8805917
|
250
|
|
1918
|
56
|
10.9232072
|
107.8784106
|
251
|
|
1919
|
48
|
10.9184959
|
107.8762807
|
252
|
|
2001 (252)
|
48
|
10.9162781
|
107.8752798
|
253
|
|
2002 (253)
|
55
|
10.9144505
|
107.8707379
|
- Xã Hàm Minh.
- Chiều dài HL từ vị trí 2001 đến vị trí 2003 (02 vị trí)
dài 804m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
254
|
|
2003 (254)
|
51
|
10.9135392
|
107.8684688
|
255
|
|
2004 (255)
|
51
|
10.9118533
|
107.8612381
|
- Xã Tân Lập.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 2003 đến vị trí 2210 (24 vị
trí) dài 12.237m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
256
|
|
2005
|
51
|
10.9106319
|
107.8566924
|
257
|
|
2006
|
71
|
10.9088011
|
107.8516714
|
258
|
|
2007
|
71
|
10.9067834
|
107.8465429
|
259
|
|
2008
|
71
|
10.9047189
|
107.8415563
|
260
|
|
2009
|
71
|
10.9027145
|
107.8364309
|
261
|
|
2010
|
71
|
10.9006547
|
107.8326398
|
262
|
|
2101
|
48
|
10.8991273
|
107.8300124
|
263
|
|
2102
|
51
|
10.896134
|
107.8275516
|
264
|
|
2103
|
67
|
10.893346
|
107.8251511
|
265
|
|
2104
|
59
|
10.8906147
|
107.8220988
|
266
|
|
2105
|
67
|
10.8871518
|
107.8188817
|
267
|
|
2106
|
63
|
10.8835173
|
107.8152181
|
268
|
|
2107
|
67
|
10.8793503
|
107.8129686
|
269
|
|
2201
|
48
|
10.876796
|
107.8087961
|
270
|
|
2202
|
67
|
10.8754401
|
107.8037023
|
271
|
|
2203
|
71
|
10.8737812
|
107.798545
|
272
|
|
2204
|
67
|
10.8721183
|
107.7936473
|
273
|
|
2205
|
67
|
10.8705193
|
107.7890714
|
274
|
|
2206
|
63
|
10.869039
|
107.7844257
|
275
|
|
2207
|
63
|
10.8675296
|
107.7802978
|
276
|
|
2208
|
63
|
10.8661916
|
107.7760948
|
277
|
|
2209
|
63
|
10.8648193
|
107.7710549
|
278
|
|
2210 (278)
|
75
|
10.8631913
|
107.8612381
|
V
|
Huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
|
|
279
|
|
2211 (279)
|
60
|
10.861746
|
107.7665979
|
- Xã Sông Phan.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 2210 đến vị trí 2307 (13 vị
trí) dài 6.299m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
280
|
|
2212
|
60
|
10.860421
|
107.762531
|
281
|
|
2213
|
60
|
10.85947
|
107.7596001
|
282
|
|
2214
|
51
|
10.8586712
|
107.757129
|
283
|
|
2215
|
59
|
10.8577388
|
107.7542543
|
284
|
|
2216
|
67
|
10.8561335
|
107.7493235
|
285
|
|
2301
|
48
|
10.8549914
|
107.7458047
|
286
|
|
2302
|
63
|
10.8556361
|
107.7422491
|
287
|
|
2303
|
71
|
10.8566038
|
107.7368692
|
288
|
|
2304
|
59
|
10.8574801
|
107/732006
|
289
|
|
2305
|
67
|
10.8582881
|
107.7275155
|
290
|
|
2306
|
67
|
10.8592499
|
107.7221915
|
291
|
|
2307 (291)
|
51
|
10.8602519
|
107.7166381
|
292
|
|
2308 (292)
|
51
|
10.8609051
|
107.713016
|
- Xã Tân Phúc.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 2307 đến vị trí 24A01 và từ vị
trí 24A01 đến vị trí 24A03 (17 vị trí) dài 9.079m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
293
|
|
2309
|
67
|
10.861772
|
107.7082356
|
294
|
|
2310
|
71
|
10.8627015
|
107.7030561
|
295
|
|
2311
|
67
|
10.863597
|
107.6980995
|
296
|
|
2312
|
51
|
10.8647516
|
107.6916861
|
297
|
|
2401
|
48
|
10.8651939
|
107.6892529
|
298
|
|
2402
|
59
|
10.8654436
|
107.6856642
|
299
|
|
2403
|
63
|
10.8659475
|
107.6783338
|
300
|
|
2404
|
63
|
10.866245
|
107.6739841
|
301
|
|
2405
|
71
|
10.8665743
|
107.6692949
|
302
|
|
2406
|
71
|
10.8669591
|
107.6636306
|
303
|
|
2407
|
67
|
10.8673305
|
107.658266
|
304
|
|
2408
|
75
|
10.8677282
|
107.6525458
|
305
|
|
2409
|
67
|
10.8681044
|
107.6470717
|
306
|
|
24A01 (308)
|
48
|
10.8684103
|
107.6426672
|
307
|
|
24A02
|
60
|
10.8708015
|
107.6403071
|
308
|
|
24A03
|
75
|
10.8746318
|
107.6365499
|
309
|
|
2501 (309)
|
52
|
10,8771503
|
107.6340684
|
- Xã Tân Đức.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 24A03 đến vị trí 2601 (13 vị
trí) dài 5.929m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
310
|
|
2502
|
75
|
10.8768517
|
107.6293508
|
311
|
|
2503
|
51
|
10.8765415
|
107.6244318
|
312
|
|
2504
|
51
|
10.8762756
|
107.6201664
|
313
|
|
2505
|
51
|
10.8760913
|
107.6172673
|
314
|
|
2506
|
51
|
10.8759595
|
107.6151484
|
315
|
|
2507
|
51
|
10.8756005
|
107.6094526
|
316
|
|
2508
|
52
|
10.8753741
|
107.6058428
|
317
|
|
2509
|
67
|
10.8749955
|
107.5999011
|
318
|
|
2510
|
71
|
10.8746813
|
107.5947943
|
319
|
|
2511
|
63
|
10.8743951
|
107.5902594
|
320
|
|
2512
|
71
|
10.8739784
|
107.5835096
|
321
|
|
2601 (321)
|
52
|
10.8737545
|
107.5800206
|
C
|
ĐƯỜNG
DÂY 500KV VĨNH TÂN – RẼ SÔNG MÂY – TÂN UYÊN
Máy
cắt 575 Vĩnh Tân – Sông Mây mạch 3:
576
Vĩnh Tân – Tân Uyên:
|
|
I
|
Huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận.
|
|
1
|
|
ĐĐ01
|
54
|
11.322583
|
108.804889
|
- Xã Vĩnh Tân.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí đường dây đi ra khỏi ranh giới
bảo vệ TBA 500kV Vĩnh Tân đến vị trí 01A03 (08 vị trí) dài 2.548m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
2
|
|
ĐĐ02
|
58
|
11.323861
|
108.803833
|
3
|
|
0101
|
50
|
11.325873
|
108.803181
|
4
|
|
0102
|
79
|
11.325972
|
108.800083
|
5
|
|
0103
|
79
|
11.326139
|
108.798069
|
6
|
|
01A01
|
50
|
11.326473
|
108.793937
|
7
|
|
01A02
|
71
|
11.328458
|
108.790603
|
8
|
|
01A03
|
75
|
11.331280
|
108.785865
|
9
|
|
01A04
|
54
|
11.333559
|
108.782038
|
- Xã Vĩnh Hảo
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 01A03 đến vị trí 04A01 (22 vị
trí) dài 10.046m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
10
|
|
01A05
|
58
|
11.335077
|
108.779488
|
11
|
|
0201
|
50
|
11.336403
|
108.777261
|
12
|
|
0202
|
63
|
11.336403
|
108.777261
|
13
|
|
0203
|
67
|
11.333367
|
108.769621
|
14
|
|
0204
|
67
|
11.331317
|
108.764463
|
15
|
|
0205
|
63
|
11.329456
|
108.759780
|
16
|
|
0206
|
63
|
11.329456
|
108.759780
|
17
|
|
0207
|
59
|
11.326135
|
108.751427
|
18
|
|
0301
|
54
|
11.325256
|
108.749215
|
19
|
|
0302
|
58
|
11.322529
|
108.747901
|
20
|
|
0303
|
59
|
11.318618
|
108.746016
|
21
|
|
0304
|
55
|
11.315417
|
108.744474
|
22
|
|
03A01
|
54
|
11.312787
|
108.743207
|
23
|
|
03A02
|
67
|
11.311527
|
108.741543
|
24
|
|
03A03
|
67
|
11.308320
|
108.737305
|
25
|
|
03A04
|
71
|
11.305299
|
108.733314
|
26
|
|
03A05
|
71
|
11.302268
|
108.729309
|
27
|
|
03A06
|
71
|
11.299071
|
108.725086
|
28
|
|
03A07
|
67
|
11.296188
|
108.721277
|
29
|
|
03A08
|
63
|
11.293326
|
108.717497
|
30
|
|
04A01
|
54
|
11.290110
|
108.713246
|
31
|
|
04A02
|
59
|
11.285321
|
108.710780
|
- Xã Phú Lạc.
- Chiều dài hanh
lang từ vị trí 04A01 đến vị trí 0505 (07 vị
trí) dài 3.631m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
32
|
|
04A03
|
71
|
11.277753
|
108.706883
|
33
|
|
0501
|
58
|
11.276485
|
108.706230
|
34
|
|
0502
|
59
|
11.275617
|
108.701791
|
35
|
|
0503
|
67
|
11.274827
|
108.697757
|
36
|
|
0504
|
55
|
11.273684
|
108.691917
|
37
|
|
0505
|
59
|
11.273072
|
108.688790
|
38
|
|
0506
|
79
|
11.272009
|
108.683364
|
- Xã Phong Phú.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 0505 đến vị trí 0705 (19 vị
trí) dài 10.230m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
39
|
|
0507
|
63
|
11.271021
|
108.678314
|
40
|
|
0508
|
67
|
11.270118
|
108.673706
|
41
|
|
0509
|
58
|
11.269249
|
108.669267
|
42
|
|
0601
|
58
|
11.269249
|
108.669267
|
43
|
|
0602
|
75
|
11.266475
|
108.662050
|
44
|
|
0603
|
71
|
11.263990
|
108.657186
|
45
|
|
0604
|
75
|
11.261467
|
108.652249
|
46
|
|
0605
|
71
|
11.258948
|
108.647319
|
47
|
|
0606
|
75
|
11.256417
|
108.642366
|
48
|
|
0607
|
71
|
11.253907
|
108.637453
|
49
|
|
0608
|
71
|
11.251533
|
108.632809
|
50
|
|
0609
|
71
|
11.249160
|
108.628164
|
51
|
|
0610
|
75
|
11.246661
|
108.623276
|
52
|
|
0701
|
50
|
11.244683
|
108.619406
|
53
|
|
0702
|
75
|
11.245699
|
108.615283
|
54
|
|
0703
|
55
|
11.247441
|
108.608210
|
55
|
|
0704
|
51
|
11.247949
|
108.606148
|
56
|
|
0705
|
79
|
11.248973
|
108.601989
|
II
|
Huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận
|
|
57
|
|
0706
|
67
|
11.250640
|
108.595217
|
- Xã Phan
Hòa.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 0705 đến vị trí 0718 (13 vị
trí) dài 7.045m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
58
|
|
0707
|
59
|
11.251656
|
108.591094
|
59
|
|
0708
|
67
|
11.252870
|
108.586162
|
60
|
|
0709
|
63
|
11.253879
|
108.582065
|
61
|
|
0710
|
63
|
11.254861
|
108.578075
|
62
|
|
0711
|
67
|
11.256016
|
108.573383
|
63
|
|
0712
|
71
|
11.257250
|
108.568370
|
64
|
|
0713
|
54
|
11.258295
|
108.564122
|
65
|
|
0714
|
71
|
11.259319
|
108.559963
|
66
|
|
0715
|
71
|
11.260609
|
108.554720
|
67
|
|
0716
|
71
|
11.261900
|
108.549476
|
68
|
|
0717
|
71
|
11.263113
|
108.544544
|
69
|
|
0718
|
71
|
11.264383
|
108.539380
|
70
|
|
0719
|
71
|
11.265671
|
108.534145
|
- Xã Phan Hiệp.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 0718 đến vị trí 0801 (07 vị
trí) dài 3.881m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
71
|
|
0720
|
71
|
11.266941
|
108.528982
|
72
|
|
0721
|
71
|
11.268203
|
108.523854
|
73
|
|
0722
|
71
|
11.269482
|
108.518654
|
74
|
|
0723
|
67
|
11.270693
|
108.513730
|
75
|
|
0724
|
71
|
11.271906
|
108.508798
|
76
|
|
0801
|
50
|
11.271906
|
108.508798
|
77
|
|
0802
|
67
|
11.274366
|
108.501609
|
- Xã Hải Ninh.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 0801 đến vị trí 0903 (18 vị
trí) dài 9.793m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
78
|
|
0803
|
63
|
11.276218
|
108.497561
|
79
|
|
0804
|
59
|
11.277955
|
108.493764
|
80
|
|
0805
|
63
|
11.279624
|
108.490115
|
81
|
|
0806
|
79
|
11.281825
|
108.485303
|
82
|
|
0807
|
79
|
11.284478
|
108.479502
|
83
|
|
0808
|
52
|
11.286234
|
108.475662
|
84
|
|
08A01
|
50
|
11.287213
|
108.473521
|
85
|
|
08A02
|
63
|
11.284726
|
108.470614
|
86
|
|
08A03
|
75
|
11.281432
|
108.466767
|
87
|
|
08A04
|
67
|
11.278091
|
108.462864
|
88
|
|
08A05
|
71
|
11.274786
|
108.459002
|
89
|
|
08A06
|
63
|
11.271611
|
108.455293
|
90
|
|
08A07
|
67
|
11.268602
|
108.451778
|
91
|
|
08A08
|
63
|
11.265474
|
108.448125
|
92
|
|
0901
|
54
|
11.263125
|
108.445381
|
93
|
|
0902
|
63
|
11.261342
|
108.442089
|
94
|
|
0903
|
71
|
11.258984
|
108.437737
|
95
|
|
0904
|
79
|
11.256161
|
108.432526
|
- Xã Phan Thanh.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 0903 đến vị trí 0910 (07 vị
trí) dài 4.157m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
96
|
|
0905
|
79
|
11.253368
|
108.427371
|
97
|
|
0906
|
79
|
11.251176
|
108.423324
|
98
|
|
0907
|
67
|
11.248618
|
108.418603
|
99
|
|
0908
|
71
|
11.246195
|
108.414131
|
100
|
|
0909
|
71
|
11.243628
|
108.409394
|
101
|
|
0910
|
75
|
11.240900
|
108.404360
|
102
|
|
1001
|
50
|
11.238957
|
108.400774
|
- Xã Sông Bình.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 0910 đến vị trí 1108 (17 vị
trí) dài 9.502m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
103
|
|
1002
|
67
|
11.238948
|
108.396854
|
104
|
|
1003
|
67
|
11.238936
|
108.391927
|
105
|
|
1004
|
71
|
11.238924
|
108.386780
|
106
|
|
1005
|
75
|
11.238911
|
108.381266
|
107
|
|
1006
|
71
|
11.238898
|
108.375789
|
108
|
|
1007
|
75
|
11.238885
|
108.370496
|
109
|
|
1008
|
71
|
11.238870
|
108.364506
|
110
|
|
1009
|
75
|
11.238857
|
108.358956
|
111
|
|
1101
|
50
|
11.238847
|
108.354936
|
112
|
|
1102
|
79
|
11.237680
|
108.350294
|
113
|
|
1103
|
75
|
11.236360
|
108.345049
|
114
|
|
1104
|
71
|
11.235012
|
108.339688
|
115
|
|
1105
|
67
|
11.233818
|
108.334941
|
116
|
|
1106
|
75
|
11.232583
|
108.330033
|
117
|
|
1107
|
75
|
11.231163
|
108.324389
|
118
|
|
1108
|
79
|
11.229805
|
108.318993
|
119
|
|
1109
|
79
|
11.228438
|
108.313562
|
- Xã Sông Lũy.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1108 đến vị trí 1204 (05 vị
trí) dài 2.509m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
120
|
|
1201
|
50
|
11.227430
|
108.309555
|
121
|
|
1202
|
67
|
11.225257
|
108.306093
|
122
|
|
1203
|
67
|
11.222745
|
108.302090
|
123
|
|
1204
|
63
|
11.220416
|
108.298380
|
124
|
|
1205
|
71
|
11.217826
|
108.294253
|
- Xã Bình Tân.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1204 đến vị trí 1216 (12 vị
trí) dài 6.182m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
125
|
|
1206
|
67
|
11.215129
|
108.289956
|
126
|
|
1207
|
71
|
11.212378
|
108.285575
|
127
|
|
1208
|
71
|
11.209550
|
108.281069
|
128
|
|
1209
|
71
|
11.206843
|
108.276757
|
129
|
|
1210
|
67
|
11.204133
|
108.272515
|
130
|
|
1211
|
63
|
11.201584
|
108.268381
|
131
|
|
1212
|
50
|
11.199794
|
108.265529
|
132
|
|
1213
|
63
|
11.197790
|
108.262338
|
133
|
|
1214
|
63
|
11.195476
|
108.258652
|
134
|
|
1215
|
67
|
11.193041
|
108.254774
|
135
|
|
1216
|
71
|
11.190425
|
108.250609
|
III
|
Huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình
Thuận
|
|
135
|
|
1217
|
71
|
11.187571
|
108.246003
|
- Xã Hồng Liêm.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1216 đến vị trí 1312 (17 vị
trí) dài 8.877m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
136
|
|
1218
|
75
|
11.185104
|
108.242062
|
137
|
|
1219
|
67
|
11.181843
|
108.236924
|
138
|
|
1220
|
75
|
11.178738
|
108.231994
|
139
|
|
1221
|
75
|
11.175975
|
108.227574
|
140
|
|
1301
|
50
|
11.173769
|
108.224026
|
141
|
|
1302
|
71
|
11.171912
|
108.220796
|
142
|
|
1303
|
71
|
11.169291
|
108.216193
|
143
|
|
1304
|
67
|
11.166655
|
108.211553
|
144
|
|
1305
|
67
|
11.164244
|
108.207315
|
145
|
|
1306
|
67
|
11.161865
|
108.203131
|
146
|
|
1307
|
75
|
11.159213
|
108.198480
|
147
|
|
1308
|
67
|
11.156923
|
108.194435
|
148
|
|
1309
|
50
|
11.154939
|
108.190959
|
149
|
|
1310
|
63
|
11.153139
|
108.187810
|
140
|
|
1311
|
59
|
11.150824
|
108.183722
|
151
|
|
1312
|
55
|
11.149135
|
108.180841
|
152
|
|
1313
|
67
|
11.146245
|
108.175681
|
- Xã Thuận Hòa.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1312 đến vị trí 1315 (03 vị
trí) dài 1.648m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
153
|
|
1314
|
63
|
11.144018
|
108.171754
|
154
|
|
1315
|
63
|
11.141766
|
108.167817
|
155
|
|
1316
|
67
|
11.139429
|
108.163692
|
- Xã Hàm Trí.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1315 đến vị trí 1409 (11 vị
trí) dài 5.113m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
156
|
|
1317
|
71
|
11.136881
|
108.159212
|
157
|
|
1401
|
50
|
11.134874
|
108.155673
|
158
|
|
1402
|
52
|
11.133991
|
108.153038
|
159
|
|
1403
|
59
|
11.132944
|
108.149787
|
160
|
|
1404
|
59
|
11.131744
|
108.146182
|
161
|
|
1405
|
59
|
11.130439
|
108.142207
|
162
|
|
1406
|
75
|
11.128986
|
108.137765
|
163
|
|
1407
|
75
|
11.127333
|
108.132782
|
164
|
|
1408
|
59
|
11.125954
|
108.128533
|
165
|
|
1409
|
63
|
11.124628
|
108.124558
|
166
|
|
1410
|
75
|
11.123028
|
108.119693
|
- Xã Hàm Phú.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1409 đến vị trí 1506 (10 vị
trí) dài 4.800m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
167
|
|
1411
|
67
|
11.121469
|
108.114924
|
168
|
|
1412
|
71
|
11.119901
|
108.110160
|
170
|
|
1413
|
71
|
11.118217
|
108.105026
|
171
|
|
1501
|
50
|
11.116852
|
108.100816
|
172
|
|
1502
|
67
|
11.113621
|
108.099710
|
173
|
|
1503
|
79
|
11.108684
|
108.097983
|
174
|
|
1504
|
79
|
11.106626
|
108.097264
|
175
|
|
1505
|
54
|
11.102799
|
108.095928
|
176
|
|
1506
|
67
|
11.099151
|
108.094662
|
177
|
|
1507
|
67
|
11.094597
|
108.093069
|
- Xã Thuận Minh.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1506 đến vị trí 1513 (07 vị
trí) dài 3.959m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
178
|
|
1508
|
67
|
11.090254
|
108.091556
|
179
|
|
1509
|
67
|
11.085780
|
108.090006
|
180
|
|
1510
|
79
|
11.080610
|
108.088198
|
181
|
|
1511
|
79
|
11.075256
|
108.086326
|
182
|
|
1512
|
71
|
11.070481
|
108.084658
|
183
|
|
1513
|
75
|
11.065301
|
108.082855
|
184
|
|
1514
|
75
|
11.059994
|
108.081010
|
- Xã Hàm Chính.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1513 đến vị trí 1605 (06 vị
trí) dài 3.227m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
185
|
|
1601
|
50
|
11.056344
|
108.079713
|
186
|
|
1602
|
63
|
11.053829
|
108.076584
|
187
|
|
1603
|
71
|
11.050428
|
108.072319
|
188
|
|
1604
|
63
|
11.047669
|
108.068902
|
189
|
|
1605
|
59
|
11.043967
|
108.064219
|
190
|
|
1606
|
63
|
11.041035
|
108.060544
|
- Xã Hàm Liêm.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1605 đến vị trí 1704 (10 vị
trí) dài 5.155m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
191
|
|
1607
|
67
|
11.038046
|
108.056681
|
192
|
|
1608
|
67
|
11.034981
|
108.052872
|
193
|
|
1609
|
71
|
11.031770
|
108.048975
|
194
|
|
1610
|
71
|
11.028352
|
108.044651
|
195
|
|
1611
|
67
|
11.025223
|
108.040691
|
196
|
|
1701
|
50
|
11.023258
|
108.038224
|
197
|
|
1702
|
67
|
11.023738
|
108.034683
|
198
|
|
1703
|
67
|
11.024380
|
108.029646
|
199
|
|
1704
|
71
|
11.025064
|
108.024585
|
200
|
|
1705
|
67
|
11.025822
|
108.019054
|
- Xã Hàm Hiệp.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1704 đến vị trí 1705 (01 vị
trí) dài 609m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
IV
|
Huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình
Thuận
|
|
201
|
|
1706
|
67
|
11.026469
|
108.014151
|
- Xã Hàm Cần.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1705 đến vị trí 1807 và vị
trí 1810 đến vị trí 1903 (26 vị trí) dài 13.274m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
202
|
|
1707
|
67
|
11.027156
|
108.009263
|
203
|
|
1708
|
71
|
11.027856
|
108.004159
|
204
|
|
1709
|
63
|
11.028475
|
107.999583
|
205
|
|
1710
|
50
|
11.028999
|
107.995678
|
206
|
|
1711
|
67
|
11.029583
|
107.991435
|
207
|
|
1712
|
67
|
11.030246
|
107.986725
|
208
|
|
1713
|
67
|
11.030888
|
107.981596
|
209
|
|
1714
|
67
|
11.031594
|
107.976500
|
210
|
|
1715
|
67
|
11.032247
|
107.971720
|
211
|
|
1716
|
67
|
11.032880
|
107.966896
|
212
|
|
1717
|
67
|
11.033554
|
107.961910
|
213
|
|
1718
|
63
|
11.034206
|
107.957178
|
214
|
|
1801
|
50
|
11.034620
|
107.953971
|
215
|
|
1802
|
63
|
11.032089
|
107.951105
|
216
|
|
1803
|
67
|
11.029025
|
107.947640
|
217
|
|
1804
|
67
|
11.025792
|
107.943987
|
218
|
|
1805
|
67
|
11.022759
|
107.940543
|
219
|
|
1806
|
71
|
11.019699
|
107.937067
|
220
|
|
1807
|
71
|
11.015983
|
107.932851
|
221
|
|
1810
|
75
|
11.005857
|
107.921312
|
222
|
|
1811
|
71
|
11.002067
|
107.917000
|
223
|
|
1812
|
55
|
10.999106
|
107.913629
|
224
|
|
1901
|
50
|
10.997024
|
107.911281
|
225
|
|
1902
|
71
|
10.993503
|
107.909681
|
226
|
|
1903
|
71
|
10.988949
|
107.907661
|
227
|
|
1808
|
67
|
11.012916
|
107.929332
|
- Xã Hàm Thạnh.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1807 đến vị trí 1809; vị trí 1903
đến vị trí 1915 (14 vị trí) dài 7.460m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
228
|
|
1809
|
71
|
11.009183
|
107.925099
|
229
|
|
1904
|
75
|
10.983814
|
107.905274
|
230
|
|
1905
|
71
|
10.978935
|
107.903041
|
231
|
|
1906
|
67
|
10.974280
|
107.900954
|
232
|
|
1907
|
71
|
10.969853
|
107.898968
|
233
|
|
1908
|
71
|
10.964866
|
107.896706
|
234
|
|
1909
|
71
|
10.960235
|
107.894521
|
235
|
|
1910
|
50
|
10.956796
|
107.893083
|
236
|
|
1911
|
67
|
10.952924
|
107.891265
|
237
|
|
1912
|
59
|
10.948938
|
107.889448
|
238
|
|
1913
|
63
|
10.944970
|
107.887732
|
239
|
|
1914
|
71
|
10.941262
|
107.886091
|
240
|
|
1915
|
71
|
10.936661
|
107.884050
|
241
|
|
1916
|
71
|
10.931698
|
107.881766
|
- Xã Hàm Cường.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 1915 đến vị trí 2001(05 vị
trí) dài 2. 2.425m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
242
|
|
1917
|
59
|
10.927876
|
107.880293
|
243
|
|
1918
|
58
|
10.922825
|
107.877730
|
244
|
|
1919
|
54
|
10.918716
|
107.875853
|
245
|
|
2001
|
50
|
10.916687
|
107.874942
|
246
|
|
2002
|
51
|
10.915904
|
107.872881
|
- Xã Hàm Minh.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 2001 đến vị trí 2003 (02 vị
trí) dài 731m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
247
|
|
2003
|
55
|
10.914213
|
107.868761
|
248
|
|
2004
|
51
|
10.912275
|
107.863889
|
- Xã Tân Lập.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 2003 đến vị trí 2211(24 vị
trí) dài 12.489m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
249
|
|
2005
|
59
|
10.910715
|
107.861093
|
250
|
|
2006
|
67
|
10.908642
|
107.855407
|
251
|
|
2007
|
67
|
10.906925
|
107.850463
|
252
|
|
2008
|
67
|
10.904991
|
107.845560
|
253
|
|
2009
|
67
|
10.903067
|
107.840750
|
254
|
|
2010
|
67
|
10.901174
|
107.836025
|
255
|
|
2101
|
54
|
10.899771
|
107.832208
|
256
|
|
2102
|
71
|
10.895890
|
107.828899
|
257
|
|
2103
|
59
|
10.891172
|
107.824951
|
258
|
|
2104
|
67
|
10.885957
|
107.820354
|
259
|
|
2105
|
67
|
10.883036
|
107.817826
|
260
|
|
2106
|
59
|
10.879578
|
107.814827
|
261
|
|
2201
|
50
|
10.877158
|
107.812747
|
262
|
|
2202
|
55
|
10.876037
|
107.809366
|
263
|
|
2203
|
59
|
10.874914
|
107.805942
|
264
|
|
2204
|
67
|
10.873535
|
107.801711
|
265
|
|
2205
|
63
|
10.872198
|
107.797614
|
266
|
|
2206
|
67
|
10.870730
|
107.793089
|
267
|
|
2207
|
71
|
10.869094
|
107.788036
|
268
|
|
2208
|
63
|
10.867418
|
107.782784
|
269
|
|
2209
|
63
|
10.866061
|
107.778618
|
270
|
|
2210
|
63
|
10.864857
|
107.774785
|
271
|
|
2211
|
67
|
10.863283
|
107.770149
|
V
|
Huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
|
|
272
|
|
2212
|
63
|
10.5146
|
107.4550
|
- Xã Sông Phan.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 2211 đến vị trí 2307 (13 vị
trí) dài 6.068m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
273
|
|
2213
|
60
|
10.5142
|
107.4536
|
274
|
|
2214
|
60
|
10.5138
|
107.4526
|
275
|
|
2215
|
59
|
10.5135
|
107.4516
|
276
|
|
2216
|
71
|
10.5131
|
107.4502
|
277
|
|
2217
|
55
|
10.5126
|
107.4447
|
278
|
|
2301
|
52
|
10.5123
|
107.4436
|
279
|
|
2302
|
71
|
10.5126
|
107.4420
|
280
|
|
2303
|
71
|
10.5130
|
107.4401
|
281
|
|
2304
|
75
|
10.5140
|
107.4434
|
281
|
|
2305
|
63
|
10.5137
|
107.4437
|
283
|
|
2306
|
51
|
10.5139
|
107.4308
|
283
|
|
2307
|
55
|
10.5142
|
107.4254
|
285
|
|
2308
|
59
|
10.5145
|
107.4239
|
- Xã Tân Phúc.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 2307 đến vị trí 24A01 và từ vị
trí 24A01 đến vị trí 24A03 (17 vị trí) dài 9.009m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
286
|
|
2309
|
71
|
10.5148
|
107.4219
|
287
|
|
2310
|
63
|
10.5152
|
107.4200
|
288
|
|
2311
|
63
|
10.5154
|
107.4146
|
289
|
|
2312
|
60
|
10.5158
|
107.4124
|
290
|
|
2401
|
56
|
10.5160
|
107.4115
|
291
|
|
2402
|
68
|
10.5201
|
107.4101
|
291
|
|
2403
|
67
|
10.5203
|
107.4034
|
293
|
|
2404
|
67
|
10.5204
|
107.4015
|
294
|
|
2405
|
67
|
10.5205
|
107.3958
|
295
|
|
2406
|
71
|
10.5207
|
107.3939
|
296
|
|
2407
|
71
|
10.5208
|
107.3920
|
297
|
|
2408
|
71
|
10.5209
|
107.3901
|
298
|
|
2409
|
67
|
10.5211
|
107.3841
|
299
|
|
24A01
|
52
|
10.5212
|
107.3828
|
300
|
|
24A02
|
60
|
10.5220
|
107.3820
|
301
|
|
24A03
|
75
|
10.5232
|
107.3807
|
302
|
|
2501
|
52
|
10.5243
|
107.3757
|
- Xã Tân Đức.
- Chiều dài hành
lang từ vị trí 24A03 đến vị trí 2601 (13 vị
trí) dài 6.399m.
- Chiều rộng, chiều cao hành lang theo quy định tại Khoản
b và Khoản c Điều 11, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/2/2014 của Chính phủ.
|
303
|
|
2502
|
67
|
10.5242
|
107.3745
|
304
|
|
2503
|
55
|
10.5241
|
107.3727
|
305
|
|
2504
|
55
|
10.5240
|
107.3714
|
306
|
|
2505
|
51
|
10.5239
|
107.3656
|
307
|
|
2506
|
56
|
10.5238
|
107.3647
|
308
|
|
2507
|
51
|
10.5237
|
107.3625
|
309
|
|
2508
|
51
|
10.5236
|
107.3615
|
310
|
|
2509
|
71
|
10.5235
|
107.3552
|
311
|
|
2510
|
67
|
10.5234
|
107.3534
|
312
|
|
2511
|
67
|
10.5233
|
107.3520
|
313
|
|
2512
|
79
|
10.5232
|
107.3454
|
314
|
|
2601
|
56
|
10.5231
|
107.3442
|