|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
20/02/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số
: 12/2008/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU GIÁ CHUẨN VỀ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ PHẦN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ
phí trước bạ và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18 tháng 4 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính
phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 55/2003/TT-BTC ngày 04 tháng 6 năm 2003 của
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18
tháng 4 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 69/2005/QĐ-UB ngày 05 tháng 5 năm 2005 của Ủy ban nhân dân
thành phố về ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về giá tại
thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 10822/SXD-QLKTXD ngày 31 tháng 12
năm 2007 về việc ban hành Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công
trình trên địa bàn thành phố và ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn
số 11735/STC-BVG ngày 14 tháng 11 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá chuẩn về suất vốn
đầu tư phần xây dựng công trình để sử dụng vào mục đích: Tính lệ phí trước bạ;
Bồi thường hỗ trợ thiệt hại tài sản nhà, công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước
thu hồi đất; Định giá tài sản trong công tác bán, thanh lý nhà, xưởng thuộc sở
hữu Nhà nước; Cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; Phục vụ công tác xét xử, thi
hành án.
Điều 2.
Căn cứ quy định của Trung ương về giá xây dựng công trình
tại các đô thị và biến động giá cả trên thị trường, giao Sở Xây dựng chủ trì
cùng các đơn vị có liên quan nghiên cứu xây dựng, điều chỉnh, bổ sung lại Biểu
giá chuẩn, báo cáo Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố điều
chỉnh, bổ sung Biểu giá chuẩn, cho phù hợp thực tế.
Điều 3. Việc xử
lý chuyển tiếp áp dụng Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công
trình nêu trên được thực hiện như sau:
a) Đối với các
tài sản nhà, công trình, vật kiến trúc đã hoàn tất việc định giá theo bảng giá
ban hành tại Quyết định số 118/2004/QĐ-UB ngày 28 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân thành phố trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành để sử dụng
vào các mục đích nêu tại Điều 1 (trừ mục đích tính giá để phục vụ công tác bồi
thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất), thì không áp dụng hoặc điều
chỉnh theo Biểu giá ban hành tại Quyết định này.
b) Đối với những
dự án đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư, những
dự án đang thực hiện dỡ dang việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thì tiếp tục thực
hiện theo Phương án bồi thường đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh
theo Biểu giá ban hành tại Quyết định này.
c) Đối với những
dự án đã được phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư
nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa thực hiện việc
chi trả bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thì thực hiện theo Biểu giá ban hành tại
Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Quyết định này thay
thế Quyết định số 118/2004/QĐ-UB ngày 28 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
thành phố về ban hành bảng giá chuẩn tối thiểu trị giá nhà và các loại kiến
trúc khác để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Các quy định
trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở -
ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận -huyện, phường - xã, thị trấn,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Thường trực UBND thành phố;
- VP Thành ủy và các Ban
Thành ủy;
- Các Ban Hội đồng nhân dân thành phố;
- VPHĐ-UB: Các PVP;
- Các Phòng CV, ĐTMT(3b);
- TTCB ; Lưu: VT, (ĐMT-C) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
BIỂU GIÁ CHUẨN
VỀ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ- PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12 /2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng
02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị
|
Suất vốn đầu tư
|
Móng nông hoặc cọc L≤15m
|
Móng cọc các loại L>15m
|
1
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Biệt thự trệt
|
1.
Cột, đà, mái bằng BTCT hoặc mái BTCT dán ngói; tường gạch; nền lát gạch
ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
2.700.000
|
2.800.000
|
2.
Cột, đà BTCT, tường gạch, mái lợp ngói, có trần, nền lát gạch ceramic các loại
hay tương đương.
|
đồng/m2
|
2.500.000
|
2.600.000
|
3.
Cột, đà BTCT, tường gạch, mái lợp tole, có trần, nền lát gạch ceramic các loại
hay tương đương.
|
đồng/m2
|
2.450.000
|
2.500.000
|
2
|
Biệt thự lầu
|
1.
Khung, sàn, mái bằng BTCT hay BTCT dán ngói, tường gạch, nền lát gạch ceramic
các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
2.400.000
|
2.500.000
|
2.
Khung, sàn BTCT, tường gạch, mái lợp ngói hoặc tole có trần, nền lát gạch
ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
2.250.000
|
2.300.000
|
3.
Khung, sàn BTCT, tường gạch, mái lợp ngói hoặc tole có trần, nền lát gạch
ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
2.150.000
|
2.250.000
|
4.
Sàn xây cuốn trên sắt I, tường gạch, mái lợp ngói hoặc tole có trần, nền lát
gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
2.000.000
|
|
5.
Sàn gỗ, tường gạch, mái lợp ngói hoặc tole có trần, nền lát gạch ceramic các
loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
1.700.000
|
|
3
|
Nhà ở trệt
|
1.
Cột, đà, mái bằng BTCT hoặc BTCT dán ngói, tường gạch, nền lát gạch ceramic
các loại hay tương đương.
|
đồng/m2
|
2.250.000
|
|
2.
Cột, đà BTCT, tường gạch, mái lợp ngói, có trần, nền lát gạch ceramic các loại
hay tương đương.
|
đồng/m2
|
2.050.000
|
|
3.
Cột, đà BTCT, tường gạch, mái lợp tole, có trần, nền lát gạch ceramic các loại
hay tương đương.
|
đồng/m2
|
1.950.000
|
|
4.
Cột gạch hoặc gỗ, tường gạch + ván hoặc tole, nền lát gạch tàu hoặc tương đương,
mái lợp tole hoặc ngói.
|
đồng/m2
|
1.550.000
|
|
5.
Cột gạch hoặc gỗ, tường gạch + ván hoặc tole, nền gạch tàu hoặc tương đương,
mái lợp giấy dầu, lá.
|
đồng/m2
|
1.150.000
|
|
6.
Cột gỗ, vách ván hoặc tole, mái tole, nền láng xi măng, trần ván hoặc cót ép.
|
đồng/m2
|
800.000
|
|
7.
Khung sườn gỗ, vách tole + gỗ, nền láng xi măng, mái lá hoặc giấy dầu.
|
đồng/m2
|
500.000
|
|
4
|
Nhà ở ≤4 tầng
|
1.
Cột, đà, sàn, mái BTCT, tường gạch, nền lát gạch ceramic hoặc tương đương.
|
đồng/m2
|
2.200.000
|
2.300.000
|
2.
Cột, đà, sàn BTCT, tường gạch, mái lợp ngói, có trần, nền lát gạch xi măng
ceramic hoặc tương đương.
|
đồng/m2
|
2.100.000
|
2.150.000
|
3.
Cột, đà, sàn BTCT, tường gạch, mái lợp tole, có trần, nền lát gạch xi măng
ceramic hoặc tương đương.
|
đồng/m2
|
2.050.000
|
2.150.000
|
4.
Cột BTCT hoặc gạch, tường gạch, sàn xây cuốn trên sắt I, mái bằng, nền lát gạch
ceramic hoặc tương đương.
|
đồng/m2
|
1.900.000
|
1.950.000
|
5.
Cột BTCT hoặc gạch, tường gạch, sàn xây cuốn trên sắt I, mái lợp tole hoặc
ngói, có trần, nền lát gạch ceramic hoặc tương đương.
|
đồng/m2
|
1.800.000
|
1.850.000
|
6.
Cột BTCT hoặc gạch, tường gạch, sàn đúc giả hoặc sàn gỗ, mái lợp tole hay
ngói, có trần, nền lát gạch ceramic hoặc tương đương.
|
đồng/m2
|
1.450.000
|
|
7.
Cột gỗ, sàn gỗ, vách ván, mái lợp tole, có trần, nền lát gạch ceramic hoặc
tương đương.
|
đồng/m2
|
750.000
|
|
5
|
Nhà ở ≥ 5 tầng
|
1.
Móng, cột, đà, sàn, mái bằng BTCT, tường gạch, nền lát gạch ceramic hoặc
tương đương.
|
đồng/m2
|
2.350.000
|
2.400.000
|
2.
Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường gạch, mái lợp ngói, có trần, nền lát gạch
ceramic hoặc tương đương.
|
đồng/m2
|
2.200.000
|
2.300.000
|
3.
Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường gạch, mái lợp tole, có trần, nền lát gạch
ceramic hoặc tương đương.
|
đồng/m2
|
2.150.000
|
2.250.000
|
6
|
Chung cư ≤5 tầng
|
1.
Nhà chung cư mái bằng BTCT.
|
đồng/m2
|
2.350.000
|
2.400.000
|
2.
Nhà chung cư mái lợp tôn hay ngói.
|
đồng/m2
|
2.250.000
|
2.350.000
|
7
|
Chung cư 6-10 tầng
|
* Không có tầng hầm:
|
1.
Nhà chung cư mái lợp tôn, ngói.
|
đ/m2
|
2.450.000
|
2.500.000
|
2.
Nhà chung cư mái bằng BTCT.
|
đ/m2
|
2.500.000
|
2.600.000
|
* Có tầng hầm:
|
1.
Nhà chung cư mái tôn, ngói.
|
đồng/m2
|
2.600.000
|
2.700.000
|
2.
Nhà chung cư mái bằng BTCT.
|
đồng/m2
|
2.700.000
|
2.800.000
|
8
|
Chung cư 11-15 tầng
|
* Có 1 tầng hầm:
|
1.
Nhà chung cư mái lợp tôn, ngói.
|
đồng/m2
|
2.800.000
|
2.850.000
|
2.
Nhà chung cư mái bằng BTCT.
|
đồng/m2
|
2.900.000
|
3.050.000
|
* Có ≥2 tầng hầm:
|
1.
Nhà chung cư, mái lợp tôn, ngói.
|
đồng/m2
|
3.150.000
|
3.250.000
|
2.
Nhà chung cư, mái bằng BTCT.
|
đồng/m2
|
3.250.000
|
3.400.000
|
9
|
Chung cư 16-20 tầng
|
* Có 1 tầng hầm:
|
1.
Nhà chung cư mái lợp tôn, ngói.
|
đồng/m2
|
3.150.000
|
3.250.000
|
2.
Nhà chung cư mái bằng BTCT.
|
đồng/m2
|
3.250.000
|
3.350.000
|
* Có ≥2 tầng hầm:
|
1.
Nhà chung cư, mái lợp tôn, ngói.
|
đồng/m2
|
3.450.000
|
3.500.000
|
2.
Nhà chung cư, mái bằng BTCT.
|
đồng/m2
|
3.550.000
|
3.650.000
|
10
|
Chung cư 21-25 tầng
|
* Có 1 tầng hầm:
|
1.
Nhà chung cư mái lợp tôn, ngói.
|
đồng/m2
|
3.470.000
|
3.550.000
|
2.
Nhà chung cư mái bằng BTCT.
|
đồng/m2
|
3.650.000
|
3.750.000
|
*
Có ≥2 tầng hầm:
|
|
|
|
1.
Nhà chung cư, mái lợp tôn, ngói.
|
đồng/m2
|
3.800.000
|
3.900.000
|
2.
Nhà chung cư, mái bằng BTCT.
|
đồng/m2
|
3.950.000
|
4.050.000
|
11
|
Chung cư > 25 tầng
|
* Có 1 tầng hầm:
|
Nhà
chung cư mái bằng BTCT.
|
đồng/m2
|
3.950.000
|
4.350.000
|
* Có ≥2 tầng hầm:
|
Nhà
chung cư mái bằng BTCT.
|
đồng/m2
|
4.350.000
|
4.500.000
|
12
|
Nhà làm việc, cao ốc văn phòng
|
1. Nhà làm việc ≤5 tầng, mái bằng:
|
-
Loại tiên tiến.
|
đồng/m2
|
2.150.000
|
2.250.000
|
-
Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
2.250.000
|
2.350.000
|
2. Nhà làm việc 6 - 10 tầng, mái bằng:
|
* Không có tầng hầm:
|
-
Loại tiên tiến.
|
đồng/m2
|
2.350.000
|
2.450.000
|
-
Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
2.500.000
|
2.550.000
|
* Có tầng hầm:
|
-
Loại tiên tiến.
|
đồng/m2
|
2.600.000
|
2.700.000
|
-
Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
2.750.000
|
2.850.000
|
3. Nhà làm việc 11 - 15 tầng, mái bằng:
|
* Có 1 tầng hầm:
|
-
Loại tiên tiến
|
đồng/m2
|
2.790.000
|
2.900.000
|
-
Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
2.970.000
|
3.100.000
|
* Có ≥2 tầng hầm:
|
-
Loại tiên tiến.
|
đồng/m2
|
3.050.000
|
3.150.000
|
-
Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
3.250.000
|
3.400.000
|
4. Nhà làm việc 16 - 20 tầng, mái bằng:
|
* Có 1 tầng hầm:
|
-
Loại tiên tiến.
|
đồng/m2
|
3.100.000
|
3.250.000
|
-
Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
3.350.000
|
3.450.000
|
* Có ≥2 tầng hầm:
|
-
Loại tiên tiến
|
đồng/m2
|
3.420.000
|
3.550.000
|
-
Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
3.650.000
|
3.750.000
|
5.
Nhà làm việc 21 - 25 tầng, mái bằng
|
|
|
|
*
Có 1 tầng hầm:
|
|
|
|
-
Loại tiên tiến.
|
đồng/m2
|
3.450.000
|
3.500.000
|
-
Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
3.650.000
|
3.750.000
|
*
Có ≥2 tầng hầm:
|
|
|
|
-
Loại tiên tiến
|
đồng/m2
|
3.700.000
|
3.750.000
|
-
Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
3.900.000
|
4.000.000
|
6.
Nhà làm việc > 25 tầng, mái bằng
|
|
|
|
*
Có 1 tầng hầm:
|
|
|
|
-
Loại tiên tiến.
|
đồng/m2
|
3.800.000
|
3.900.000
|
-
Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
4.000.000
|
4.150.000
|
*
Có ≥2 tầng hầm:
|
|
|
|
-
Loại tiên tiến
|
đồng/m2
|
4.150.000
|
4.350.000
|
-
Loại trang trí đặc biệt.
|
đồng/m2
|
4.350.000
|
4.550.000
|
13
|
Khách sạn (không phân biệt số tầng)
|
1.
Khách sạn loại tiêu chuẩn 1 sao.
|
|
|
|
-
Không hầm
|
đồng/m2
|
2.150.000
|
2.200.000
|
-
1 hầm
|
đồng/m2
|
2.300.000
|
2.400.000
|
2.
Khách sạn loại tiêu chuẩn 2 sao.
|
|
|
|
-
Không hầm
|
đồng/m2
|
2.350.000
|
2.450.000
|
-
1 hầm
|
đồng/m2
|
2.600.000
|
2.700.000
|
3.
Khách sạn loại tiêu chuẩn 3 sao.
|
|
|
|
-
Không hầm
|
đồng/m2
|
2.800.000
|
2.850.000
|
-
1 hầm
|
đồng/m2
|
2.900.000
|
3.000.000
|
4.
Khách sạn loại tiêu chuẩn 4 sao.
|
|
|
|
-
Không hầm
|
đồng/m2
|
3.050.000
|
3.150.000
|
-
1 hầm
|
đồng/m2
|
3.150.000
|
3.250.000
|
-
2 hầm
|
đồng/m2
|
3.450.000
|
3.550.000
|
5.
Khách sạn loại tiêu chuẩn 5 sao.
|
|
|
|
-
Không hầm
|
đồng/m2
|
3.500.000
|
3.600.000
|
-
1 hầm
|
đồng/m2
|
3.600.000
|
3.700.000
|
-
2 hầm
|
đồng/m2
|
3.700.000
|
3.800.000
|
14
|
Công trình công cộng
|
Rạp chiếu phim, nh ht:
|
1.
Rạp chiếu phim quy mơ từ 200 - 400 chỗ ngồi.
|
đồng/m2
|
2.250.000
|
2.350.000
|
2.
Rạp chiếu phim quy mơ từ > 400 - 600 chỗ ngồi.
|
đồng/m2
|
2.450.000
|
2.500.000
|
3.
Rạp chiếu phim quy mơ từ > 600 - 800 chỗ ngồi.
|
đồng/m2
|
2.600.000
|
2.700.000
|
4.
Rạp chiếu phim quy mơ từ > 800 - 10.000 chỗ ngồi.
|
đồng/m2
|
2.900.000
|
3.000.000
|
15
|
Trường học, nhà trẻ (< 5 tầng)
|
1.
Móng, cột, đà, sàn, mái bằng BTCT, tường gạch, nền lát gạch ceramic hoặc
tương đương
|
đồng/m2
|
2.250.000
|
2.350.000
|
2.
Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường gạch, mái lợp ngói hoặc lợp tole, có trần, nền
lát gạch ceramic hoặc tương đương.
|
đồng/m2
|
2.150.000
|
2.250.000
|
16
|
Nhà xưởng
|
Khẩu độ ≤18m, cao ≤6m, không có cầu trục
|
1.
Cột BTCT, vì kèo thép, tường gạch, mái lợp tole hoặc Fibro.
|
đồng/m2
|
1.100.000
|
|
2.
Cột, vì kèo BTCT, tường gạch, mái tole hoặc Fibro.
|
đồng/m2
|
1.050.000
|
|
3.
Cột, vì kèo thép, tường gạch, mái lợp tole hoặc Fibro.
|
đồng/m2
|
1.100.000
|
|
4.
Cột thép, vì kèo gỗ, vách tole, mái lợp tole hoặc Fibro.
|
đồng/m2
|
1.000.000
|
|
Khẩu độ 18m - 30 m, cao 9m khơng chĩ cầu trục
|
1.
Cột BTCT, vì kèo thép, tường gạch, mái lợp tole.
|
đồng/m2
|
1.250.000
|
|
2.
Cột BTCT, vì kèo thép, vách tole, mái lợp tole.
|
đồng/m2
|
1.200.000
|
|
3.
Cột, vì kèo thép, tường gạch, mái lợp tole.
|
đồng/m2
|
1.250.000
|
|
4.
Cột, vì kèo thép, vách tole, mái lợp tole.
|
đồng/m2
|
1.200.000
|
|
17
|
Nhà bảo vệ (Riêng lẻ)
|
1.
Móng, cột, đà BTCT, nền lát gạch ceramic, mái bằng BTCT hoặc mái dán ngói.
|
đồng/m2
|
2.550.000
|
|
2.
Móng, cột, đà BTCT, nền lát gạch ceramic, mái lợp tôn.
|
đồng/m2
|
2.450.000
|
|
18
|
Nhà vệ sinh (Riêng lẻ)
|
1.
Móng, cột, đà BTCT, nền lát gạch ceramic, mái bằng BTCT hoặc dán ngói.
|
đồng/m2
|
2.700.000
|
|
2.
Móng, cột, đà BTCT, nền lát gạch ceramic, mái lợp tôn.
|
đồng/m2
|
2.600.000
|
|
19
|
Đài nước
|
*
Đài nước BTCT ≤100 m3, cao <15m.
|
đồng/m3
|
5.400.000
|
|
*
Đài nước BTCT >100 m3, cao <15m.
|
đồng/m3
|
7.200.000
|
|
20
|
Hồ nước ngầm, bể tự hoại
|
* Xây gạch, nắp BTCT:
|
1.
Dung tích ≤ 50 m3:
|
đồng/m3
|
1.200.000
|
|
* Bê tông cốt thép, nắp BTCT:
|
1.
Dung tích ≤ 50 m3:
|
đồng/m3
|
2.550.000
|
|
2.
Dung tích >50 m3 đến 100 m3
|
đồng/m3
|
2.900.000
|
|
3.
Dung tích >100 m3
|
đồng/m3
|
3.350.000
|
|
21
|
Cây xăng
|
Bể
bằng thép chứa xăng, dầu đã tính chung hệ thống đường ống dẫn.
|
|
|
|
-
Không có lớp bảo vệ ngoài
|
đồng/m3
|
3.150.000
|
|
-
Có lớp bảo vệ ngoài
|
đồng/m3
|
3.800.000
|
|
22
|
Đường nội bộ, sân bãi
|
1.
Mặt đường BT nhựa nóng
|
đồng/m2
|
250.000
|
|
2.
Mặt đường BT nhựa nguội
|
đồng/m2
|
200.000
|
|
3.
Mặt đường BT đá 1 x 2 hoặc Bê tông sỏi
|
đồng/m2
|
150.000
|
|
4.
Đường đá dăm chèn đất
|
đồng/m2
|
70.000
|
|
5.
Đường cấp phối sỏi đỏ.
|
đồng/m2
|
60.000
|
|
6.
Sân, vỉa hè lát gạch tàu, gạch con sâu hoặc gạch xi măng các loại
|
đồng/m2
|
90.000
|
|
7.
Sân láng vữa xi măng dày 3cm
|
đồng/m2
|
60.000
|
|
23
|
Một số kết cấu khác
|
1.
Gác lửng đúc
|
đồng/m2
|
1.900.000
|
|
2.
Gác lửng đúc giả
|
đồng/m2
|
1.250.000
|
|
3.
Gác lửng ván
|
đồng/m2
|
1.100.000
|
|
4.
Mái hiên lợp tole có cột hoặc vách đỡ; mái che sân thượng bằng tole
|
đồng/m2
|
700.000
|
|
5.
Hồ bơi trên sân thượng, trong nhà
|
đồng/m3
|
3.250.000
|
|
6.
Tường gạch, bổ trụ, vì kèo gỗ, nền láng xi măng, mái lợp tole hoặc Firo
|
đồng/m2
|
650.000
|
|
7.
Tường gạch bổ trụ, vì kèo thép, nền láng xi măng, mái lợp tole hoặc Firo
|
đồng/m2
|
750.000
|
|
8.
Trần nhà nhựa, thạch cao
|
đồng/m2
|
70.000
|
|
24
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
1.
Khu đô thị quy mô ≤ 20ha
|
triệu đồng/ha
|
2.600
|
|
2. Khu đô thị quy mô 20 - 50 ha
|
triệu đồng/ha
|
2.500
|
|
3. Khu đô thị quy mô > 50 ha
|
triệu đồng/ha
|
2.300
|
|
Ghi chú:
1. Suất vốn đầu tư phần xây dựng
công trình được tính trên 1m2 sàn xây dựng.
2. Suất vốn đầu tư tính cho công
trình xây dựng quy định tại biểu giá trên là giá trị xây lắp, đã có VAT bao gồm
cả hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, chống sét, PCCC trong công trình.
Suất vốn đầu tư tính cho công
trình xây dựng quy định tại biểu giá trên không bao gồm chi phí trang thiết bị
công trình như: thang máy; hệ thống điều hòa không khí trung tâm; hệ thống máy
bơm phục vụ PCCC; hệ thống báo cháy, chống trộm; tủ, bàn, ghế, trang thiết bị
hành chính và máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, nghiên cứu, vận hành, điều trị…
3. Suất vốn đầu tư áp dụng cho
công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị quy định tại biểu giá trên là giá trị
xây lắp đã có VAT bao gồm: chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống
thoát nước (tuyến ống nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý; hệ thống cấp nước (tuyến
ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); Hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt trạm
biến thế) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh; Không bao gồm
chi phí xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu đô thị.
4. Trong trường
hợp sử dụng vào mục đích tính lệ phí trước bạ nhà, công trình xây dựng:
- Đối với nhà xây dựng mới, đã sử
dụng trong 05 năm: tính 100% đơn giá.
- Đối với nhà, công trình xây dựng
cũ, đã sử dụng trên 05 năm: tính bằng 70% đơn giá.
5. Nội dung áp dụng đơn giá đối
với công trình móng nông hoặc cọc L < 15 mét hoặc móng cọc các loại L
> 15 mét như sau:
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản
có tài liệu chứng minh công trình xây dựng sử dụng móng cọc các loại L > 15
mét: áp dụng theo đơn giá của công trình xây dựng sử dụng móng cọc các loại L
> 15 mét.
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản
không có tài liệu chứng minh công trình xây dựng sử dụng móng cọc các loại L
> 15mét: áp dụng theo đơn giá của công trình xây dựng sử dụng móng nông hoặc
cọc L < 15 mét.
6. Trong trường hợp sử dụng vào
mục đích bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất: Thực
hiện theo quy định tại phương án bồi thường của dự án do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
7. Chung cư và văn phòng đã kể
khu thương mại tại các tầng bên dưới và tầng hầm (nếu có).
8. Trường hợp cao ốc đa năng, có
thể tính toán từng phần, theo từng công năng, để xác định giá trị xây lắp.
9. Những trường hợp chưa nêu
trong Biểu giá này, giao Sở Xây dựng hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể./.
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ngày 20/02/2008 ban hành biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
12.402
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|