BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số 12/2005/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 12/2005/QĐ-BNN NGÀY 14/3/2005 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH DI DÂN THỰC HIỆN QUY HOẠCH,
BỐ TRÍ DÂN CƯ ĐẾN NĂM 2010.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư giai đoạn
2003 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 120/2003/QĐ TTg ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên
giới Việt - Trung đến năm 2010;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy trình di
dân" trong lĩnh vực di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư đến
năm 2010 trên địa bàn cả nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Côngbáo và thay thế Quyết định số 99/1998/QĐ-BNN-ĐCĐC ngày 16 tháng 7
năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành
Quy trình di dân.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng Cơ quan chuyên ngành di dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Diệp Kỉnh Tần
|
QUY TRÌNH
DI DÂN
(ban hành theo Quyết định số
12/2005/QĐ-BNN ngày 14 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Nguyên tắc:
Quy trình di dân là hệ thống những
quy đinh có tính pháp lý được áp dụng trong việc tổ chức di dân thực hiện Dự án
quy hoạch, bố trí dân cư (gọi tắt là Dự án).
Quy trình di dân là căn cứ pháp
lý để thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ di dân theo quy định tài
chính hiện hành, đồng thời là căn cứ để kiểm tra, thanh tra, đánh giá chất lượng
và hiệu quả của công tác di dân thực hiện quy hoạch bố trí dân cư.
Việc tổ chức di dân thực hiện
đúng mục tiêu, nội dung của Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo kế
hoạch Nhà nước giao hàng năm.
Địa bàn tiếp nhận dân đến phải đảm
bảo các điều kiện cơ bản để người dân ổn định đời sống, phát triển sản xuất
cũng như đảm bảo môi trường sinh thái: có đủ đất ở đất sản xuất, đủ cơ sở hạ tầng
thiết yếu phục vụ sản xuất và phúc lợi công cộng.
Các hộ gia đình di dân bố trí, sắp
xếp vào vùng dự án được cấp có thẩm quyền giao đất ở, đất sản xuất và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, giải quyết việc chuyển và nhập hộ khẩu.
- Địa phương nơi đưa dân đi và
nơi tiếp nhận dân đến phải giải quyết cho chủ hộ di dân các chế độ, chính sách
kịp thời, đúng đối tượng, đúng mục đích, đúng hình thức di dân và theo tiến độ
di dân.
- Cơ quan quản lý chuyên ngành
di dân hoặc cơ quan thực hiện công tác di dân (sau đây gọi chung là Cơ quan
chuyên ngành di dân) của địa phương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan
liên quan, chủ dự án để tổ chức thực hiện di dân đúng quy trình di dân.
- Những trường hợp vi phạm quy
trình phải xử lý nghiêm theo pháp luật.
2. Phạm vi áp
dụng:
Quy trình di dân được áp dụng
trong quá trình tổ chức thực hiện di dân đến các Dự án quy hoạch bố trí dân cư,
các vùng thực hiện quy hoạch bố trí dân cư (gọi tắt là vùng Dự án) thuộc khu vực
nông thôn.
3. Đối tượng
áp dụng quy trình di dân:
a) Đối tượng áp dụng quy trình di
dân là hộ gia đình di dân theo Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của
Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là QĐ190/2003/QĐ-TTg), Quyết định số
120/2003/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là
QĐ120/2003/QĐ-TTg). Các đối tượng di dân được xác định cụ thể và hưởng các
chính sách hỗ trợ thực hiện theo hướng dẫn tại các văn bản sau: Thông tư liên
tịch số 09/2004/TTLT-BNN-BTC ngày 31/3/2004 của Liên Bộ Nông nghiệp và PTNT và
Bộ Tài chính (gọi tắt là TTLT 09/2004/TTLT-BNN-BTC), Thông tư số 57/2004/TT-BNN
ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (gọi tắt là TT
57/2004/TT-BNN), Công văn số 1449/CP-NN ngày 05/10/2004 của Chính phủ.
b) Hộ gia đình di dân (gọi tắt
là hộ di dân) phải có hộ khẩu hợp pháp, các nhân khẩu đi theo phải có tên trong
một sổ hộ khẩu thường trú; do cơ quan Công an xác nhận, được Cơ quan chuyên
ngành di dân và các cấp chính quyền địa phương duyệt theo kế hoạch di dân hàng
năm.
Trường hợp là hộ dân di cư tự do
đang sống trong các khu rừng tự nhiên, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ nay chuyển
đến vùng quy hoạch ổn định dân cư hoặc trở về nơi ở cũ phải có đăng ký hộ khẩu
tạm trú hoặc có xác nhận của cơ quan quản lý rừng, được Cơ quan chuyên ngành di
dân và các cấp chính quyền địa phương duyệt theo kế hoạch di dân hàng năm.
c) Các xã nhận dân xen ghép: là
các xã không xây dựng Dự án quy hoạch bố trí dân cư quy định tại khoản 6, Mục
I, Phần A của TTLT 09/2004/TTLT-BNN-BTC, nhưng có điều kiện tiếp nhận các hộ
di dân theo kế hoạch, thuộc đôí tượng quy định tại mục a, khoản 3, Điều 1 của
QĐ190/2003/QĐ-TTg.
4. Các hình
thức di dân được chia như sau:
4.1. Theo cách tổ chức di
dân: có 2 loại
a) Di dân tập trung: là hình thức
di chuyển do chính quyền địa phương tổ chức cho các hộ thuộc đối tượng quy định
tại điểm a, khoản 3, Phần I của Quy trình này đến vùng Dự án, theo kế hoạch di
dân hàng năm.
b) Di dân xen ghép: là hình thức
di dân của các hộ thuộc đối tượng quy định tại mục a, khoản 3, Điều 1 của QĐ
190/2003/QĐ TTg di chuyển đến các xã không xây dựng dự án quy hoạch bố trí dân
cư quy định tại khoản 6, Mục I, Phần A của TTLT 09/2004/TTLT-BNN-BTC, nhưng có
điều kiện tiếp nhận hộ di dân đến xen ghép theo kế hoạch di dân hàng năm.
4.2. Theo vùng lãnh thổ : có
4 loại
Di dân Bắc - Nam (hoặc ngược lại):
là hình thức di chuyển của các hộ di dân từ miền Bắc vào miền Nam (hoặc ngược lại).
Các tỉnh miền Bắc từ Thừa Thiên
- Huế trở ra phía Bắc và các tỉnh miền Nam từ Đà Nẵng trở vào phía Nam.
- Di dân trong miền: là hình thức
di chuyển của các hộ di dân từ tỉnh này sang tỉnh khác trong miền Nam hoặc miền
Bắc.
- Di dân trong tỉnh: là hình thức
di chuyển của các hộ di dân từ ngoài phạm vi vùng dự án vào trong vùng dự án của
một tỉnh.
Di dân trong vùng dự án: là hình
thức di chuyển trong phạm vi của một vùng dự án.
Phần II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Quy trình di dân thực hiện theo
trình tự như sau:
I. GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ DI DÂN
1. Công
tác tuyên truyền, vận động
Cơ quan chuyên ngành di dân của
địa phương phối hợp với chính quyền địa phương nơi đi và nơi đến vận động,
tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà
nước về di dân thực hiện quy hoạch, bố trí, ổn định dân cư trên địa bàn cả nước;
phổ biến đầy đủ chế độ, chính sách của Nhà nước đối với hộ di dân.
2. Công
tác chuẩn bị của địa phương nơi có dân đi (nơi đi)
2.1. Cơ quan chuyên ngành di
dân:
a) Rà soát các đối tượng, xác định
nhu cầu quy hoạch, bố trí dân cư và xây dựng kế hoạch di dân của địa phương.
Kế hoạch di dân cần phân rõ các
đối tượng do ngân sách Trung ương hỗ trợ, đối tượng do ngân sách địa phương hỗ
trợ và đối tượng tự di chuyển.
b) Liên hệ, xác định cụ thể địa
bàn nhận dân, phối hợp với chính quyền địa phương nơi đi, nơi đến và đại diện
các hộ di dân để tổ chức khảo sát, thẩm tra địa bàn nhận dân, đảm bảo cơ bản về
các điều kiện tối thiểu cho đời sống nhân dân; lập biên bản thẩm tra địa bàn dự
án di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư (Mẫu số 1DD).
c) Cung cấp cho các hộ di dân đầy
đủ các thông tin cần thiết về vùng dự án quy hoạch, bố trí dân cư, địa bàn nhận
dân (kể cả khó khăn và thuận lợi) .
d) Tổ chức ký hợp đồng giữa 3
bên gồm đại diện chính quyền địa phương nơi đi, nơi đến và chủ dự án về số lượng
hộ di dân, thời gian giao nhận, trách nhiệm của mỗi bên để hoàn thành nhiệm vụ
quy hoạch, bố trí dân cư, đảm bảo đúng đối tượng di dân (Mẫu số 2DD).
đ) Hướng dẫn chủ hộ di dân làm
thủ tục hồ sơ như: Đơn tự nguyện di dân đến vùng dự án hoặc đến các xã nhận
dân xen ghép (Mẫu số 3DD) và các thủ tục cần thiết khác.
e) Lập danh sách trích ngang các
hộ di dân đến vùng dự án hoặc đến các xã nhận dân xen ghép (Mẫu số 4DD).
h) Công khai tài chính và giải
quyết chính sách hỗ trợ đầu đi cho các hộ di dân được hưởng chính sách trước
khi di chuyển (Mẫu số 6 DD).
i) Hoàn thiện các biểu mẫu, chuẩn
bị các chứng từ, sổ sách để thanh quyết toán, lập báo cáo sau mỗi đợt chuyển
dân. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức rút kinh nghiệm toàn bộ đợt
chuyển dân và chuẩn bi đợt di dân tiếp theo (nếu có).
f) Phối hợp với các ngành, các cấp
chính quyền địa phương chuẩn bị kinh phí hỗ trợ di dân (gồm kinh phí từ ngân
sách nhà nước và ngân sách địa phương).
2.2. Các cấp chính quyền địa
phương nơi đi:
a) Uỷ ban nhân dân xã tổng hợp
đơn tự nguyện di dân, thành lập Hội đồng xét duyệt, lập danh sách các hộ di
dân, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện để phê duyệt theo đúng đối tượng, chỉ tiêu kế
hoạch di dân được giao hàng năm.
b) Ủy ban nhân dân huyện (thị
xã) ra quyết định di dân (Mẫu số 5DD) và chỉ đạo các phòng (ban) chuyên môn, Ủy
ban nhân dân xã hướng dẫn các hộ di dân làm các công việc sau: chuyển nhượng
tài sản, đất ở, đất sản xuất, thanh toán công nợ và những tồn tại ở quê cũ (nếu
có), chuẩn bị vốn, giống cây, con, công cụ sản xuất, đồ dùng sinh hoạt cần thiết
phù hợp với điều kiện canh tác và cuộc sống trên vùng đất mới; làm thủ tục chuyển
hộ khẩu cho các hộ di dân.
c) Huy động các nguồn vốn của địa
phương để hỗ trợ thêm cho các hộ di dân.
3. Công
tác chuẩn bị của địa phương nơi có kế hoạch nhận dân (nơi đến):
3.1. Cơ quan chuyên ngành di
dân phối hợp với các cấp chính quyền địa phương (Ủy ban nhân dân xã, huyện) thực
hiện các việc sau:
a) Trên cơ sở kế hoạch di dân được giao hàng năm, tổ chức
triển khai kế hoạch nhận dân và bố trí dân cư theo quy hoạch được phê duyệt.
b) Chuẩn bị địa bàn tiếp nhận
dân theo quy hoạch, kế hoạch như: lập quy hoạch chi tiết khu dân cư về đất ở,
đất sản xuất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, hướng dẫn xây dựng nhà ở; xây
dựng giao thông nội vùng, thủy lợi nhỏ, phòng học, trạm y tế, công trình cấp nước
sinh hoạt, trạm hạ thế theo mục tiêu và nội dung đã phê duyệt trong dự án.
c) Phối hợp cùng địa phương nơi
đi, nơi đến, chủ dự án, đại diện các hộ di dân để tổ chức thẩm tra địa bàn dự
án nhận dân và hướng dẫn những biện pháp cần thiết cho địa phương sở tại, chủ
dự án tổ chức tiếp nhận dân cư theo tiến độ di dân.
3.2. Các cấp chính quyền đia
phương nơi đến:
a) Rà soát, quy hoạch đất đai để
phối hợp với cơ quan chuyên ngành di dân xây dựng các dự án khả thi bố trí dân
cư, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp nhận dân theo hình thức tập
trung); hoặc bố trí các vùng để nhận dân (trường hợp nhận dân đến xen ghép).
Các dự án bố trí dân cư trước
khi phê duyệt, cần lấy ý kiến của cơ quan quản lý chương trình (Bộ Nông nghiệp
và PTNT) để thống nhất quản lý danh mục dự án trên phạm vi toàn quốc.
b) Xây dựng kế hoạch đầu tư xây
dựng cơ bản các công trình hạ tầng thiết yếu như: giao thông nội vùng, thủy lợi
nhỏ, trường học, trạm xá...; đồng thời có biện pháp huy động các nguồn vốn đầu
tư thuộc các chương trình phát triển kinh tế xã hội, chương trình mục tiêu quốc
gia để đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng địa bàn đón dân trước khi
nhận dân đến.
c) Khai hoang xây dựng đồng ruộng
hoặc tổ chức chuyển nhượng đất đai để giao cho các hộ di dân.
4. Một số
quy định áp dụng cho các trường hợp cụ thể:
Ngoài quy định các điểm 1,
2, 3 nêu trên, một số trường hợp cụ thể thực hiện theo quy định như sau:
4. 1. Đối với công tác bố
trí, sắp xếp, ổn định và tiếp nhận dân cư ở
vùng dự án phát triển kinh tế - xã hội do Bộ Quốc phòng quản lý thực hiện theo
Quy trình di dân này và Thông tư liên tịch số 09/2003/TTLT-BNN-BQP ngày
03/01/2003 của Liên Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Quốc phòng.
4.2. Đối với hộ tự nguyện di dân
đến các vùng kinh tế mới để phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối và phát triển ngành nghề khác:
a) Chủ hộ viết đơn tự nguyện di
dân đến các vùng kinh tế mới (Mẫu số 3 DD), có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã
phường nơi cư trú và có Quyết định di dân của Ủy ban nhân dân huyện (thị xã)
nơi đi; đồng thời có Quyết định tiếp nhận của Ủy ban nhân dân huyện (thị xã)
nơi đến.
b) Các hộ tự trang trải chi phí
di chuyển, nhà ở, đời sống và sản xuất.
c) Đối với các hộ ngheò theo
tiêu chí của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì chính quyền địa phương nơi
đến xem xét để giao đất không thu tiền sử dụng đất.
4.3. Đối với hộ di dân tự do
đang ở trong các khu rừng tự nhiên, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ cần phải chuyển
ra khỏi các khu rừng đó thì cơ quan chuyên ngành di dân của địa phương tiến
hành các bước sau:
a) Phối hợp với cơ quan Kiểm
lâm, Ban Quản lý rừng, Ủy ban nhân dân huyện, xã điều tra, phân loại đối tượng,
xây dựng phương án di dân và tổ chức di dời dân ra khỏi rừng đối với các hộ chấp
hành sự bố trí, sắp xếp của chính quyền địa phương đến vùng quy hoạch.
b) Thông báo cho địa phương có
dân đi tổ chức đón về nơi ở cũ đối với các hộ không chấp hành sự bố trí, sắp xếp
của chính quyền địa phương đến vùng quy hoạch.
4.4. Đối với các xã nhận dân
xen ghép:
Căn cứ kế hoạch tiếp nhận dân của
xã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, Cơ quan chuyên ngành di dân của địa phương
phối hợp với các cấp chính quyền địa phương thẩm tra địa bàn xã nhận dân (Mẫu
số 12 DD). Sau khi kiểm tra địa bàn tiếp nhận dân đến xen ghép, đơn vị thực hiện
công tác di dân của huyện tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định
tiếp nhận các hộ di dân vào xã (Mẫu số 13 DD).
4.5. Việc giải quyết chính sách
hỗ trợ di dân trong tỉnh, trong vùng dự án theo quy định hiện hành do cơ quan
chuyên ngành di dân của từng địa phương thực hiện (Mẫu số 10 DD hoặc Mẫu số
11DD).
II. GIAI ĐOẠN
DI CHUYỂN
Cơ quan chuyên ngành di dân của
địa phương nơi đi có trách nhiệm xây dựng phương án di dân, phối hợp với chính
quyền địa phương nơi đi tổ chức di chuyển an toàn về người, tài sản cho các hộ
di dân từ nơi ở cũ đến nơi định cư mới .
III. GIAI
ĐOẠN TIẾP NHẬN
1. Cơ quan
chuyên ngành di dân của địa phương nơi đến:
1.1. Kiểm tra danh sách trích
ngang các hộ di dân theo từng đối tượng (Mẫu số 4DD)
1.2. Lập biên bản giao nhận hộ
di dân thực đến vùng dự án (Mẫu số 7DD)
1.3. Phối hợp với chủ dự án bố
trí các hộ di dân vào khu dân cư theo sơ đồ đã được thẩm tra, nghiệm thu;
1.4. Giải quyết chính sách hỗ trợ
đầu đến cho các hộ di dân thực đến vùng dự án theo quy định hiện hành (Mẫu số
9DD).
1.5. Hoàn thiện các biểu mẫu,
chuẩn bị các chứng từ, sổ sách để thanh quyết toán, lập báo cáo sau mỗi đợt
chuyển dân.
Phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức rút kinh nghiệm toàn bộ đợt nhận dân và chuẩn bị đợt nhận dân tiếp
theo (nếu có).
2. Chính
quyền địa phương nơi đến:
2.1. Ủy ban nhân dân huyện (thị
xã) ra quyết định tiếp nhận số hộ - lao động nhân khẩu thực đến vùng dự
án (Mẫu số 8DD).
2.2. Làm thủ tục nhập hộ khẩu
thường trú cho các hộ di dân thực đến.
2.3. Giao đất ở, đất sản xuất
nông, lâm nghiệp . . . theo quy hoạch của dự án và làm các thủ tục cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho các hộ di dân; đồng thời tổ chức tốt công tác khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư và thực hiện các chính sách hỗ trợ khác của địa
phương để người dân sớm ổn định đời sống, phát triển sản xuất.
2.4. Ở những vùng dự án được phê
duyệt nhưng không tổ chức khai hoang tập trung thì căn cứ vào quỹ đất của từng
vùng dự án, chính quyền địa phương cùng chủ dự án tiến hành giao đất chưa sử
dụng cho hộ di dân tự khai hoang đưa vào sản xuất nông, lâm nghiệp với mức đất
giao theo thực tế của địa phương nhưng không vượt quá quy định hiện hành của
pháp luật về đất đai. Chủ dự án phối hợp với Cơ quan chuyên ngành di dân kiểm
tra thực tế, lập biên bản nghiệm thu khối lượng và thanh toán kinh phí hỗ trợ
khai hoang cho các hộ di dân theo quy định hiện hành của Nhà nước .
2.5. Phối hợp với chủ dự án hướng
dẫn các hộ khai hoang, tổ chức khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và quy ước
bảo vệ rừng, môi trường sinh thái và các điều cần thiết khác về phong tục, tập
quán, sinh hoạt ở nơi định cư mới.
3. Các địa phương
nơi đi và nơi đến, chủ dự án phải giải quyết những vướng mắc, khó khăn về sản
xuất, điều kiện sống cho các hộ di dân trong thời gian đầu mới đến định cư ở
nơi ở mới.
Phần III
HỆ THỐNG MẪU BIỂU
1. Hệ thống
mẫu biểu bao gồm:
1.1. Đối với
địa phương nơi đi:
- Mẫu số 1DD: Biên bản thẩm tra
địa bàn dự án di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư.
- Mẫu số 2DD: Hợp đồng giao nhận
hộ di dân đến vùng dự án.
- Mẫu số 3DD: Đơn tự nguyện di
dân đến vùng dự án (hoặc đến xã nhận dân xen ghép).
- Mẫu số 4DD: Danh sách trích
ngang các hộ di dân đến vùng dự án.
- Mẫu số 5DD: Quyết định di dân
đến vùng dự án (hoặc đến xã nhận dân xen ghép).
- Mẫu số 6DD: Danh sách các hộ
di dân ngoài tỉnh, trong tỉnh (khác huyện) đến vùng dự án được hưởng chính sách
hỗ trợ nơi đi theo quy định hiện hành.
1.2. Đối với
địa phương nơi đến:
- Mẫu số 7DD: Biên bản tiếp nhận
các hộ di dân đến vùng dự án.
- Mẫu số 8DD: Quyết định tiếp nhân
hộ di dân đến vùng dự án.
- Mẫu số 9DD: Danh sách tiếp nhận
hộ di dân ngoài tỉnh, trong tỉnh (khác huyện) đến vùng dự án được hưởng chính
sách hỗ trợ nơi đến theo quy định hiện hành.
1.3. Đối với
di dân trong tỉnh (cùng huyện), trong vùng dự án:
- Mẫu số 10DD: Danh sách các hộ
di dân trong tỉnh (cùng huyện) đến vùng dự án được hưởng chính sách hỗ trợ nơi
đi - nơi đến theo quy định hiện hành.
Mẫu số 11DD: Danh sách các hộ di
dân trong vùng dự án được hưởng chính sách hỗ trợ di dân theo quy định hiện hành.
1.4. Đối với
xã, nhận dân xen ghép:
- Mẫu 12DD: Biên bản thẩm tra địa
bàn xã tiếp nhận hộ di dân đến xen ghép.
- Mẫu 13DD: Quyết định tiếp nhận
hộ di dân đến xã xen ghép.
2. Các mẫu
biểu áp dụng cho từng loại đối tượng:
2.1. Đôi với
hộ di dân do điều kiện sản xuất và đời sống quá khó khăn:
a) Di dân tập trung:
- Di dân theo các hình thức di
dân Bắc - Nam, trong miền, trong tỉnh khác huyện) áp dụng các mẫu biểu: 1DD,
2DD, 3DD, 4DD, 5DD, 6DD, 7DD, 8DD, 9DD.
- Di dân trong tỉnh (cùng huyện):
áp dụng các mẫu biểu 1DD, 3DD, 4DD, 7DD, 8DD, 10DD.
- Di dân trong vùng dự án: áp dụng
các mẫu biểu 1DD, 3DD, 4DD, 7DD, 8DD, 11DD.
b) Di dân đến các xã nhận dân
xen ghép:
- Di dân theo các hình thức di
dân Bắc - Nam, trong miền, trong tỉnh (khác huyện) áp dụng các mẫu biểu: 2DD,
3DD, 4DD, 5DD, 6DD, 7DD, 9DD, 12DD, 13DD.
- Di dân trong tỉnh (cùng huyện):
áp dụng các mẫu biểu 3DD, 4DD, 7DD, 10DD, 12DD, 13DD.
2.2. Đối với
các hộ di dân đến các xã biên giới, hải đảo:
- Di dân theo các hình thức di dân
Bắc - Nam, trong miền, trong tỉnh (khác huyện) áp dụng các mẫu biểu: 1DD, 2DD,
3DD, 4DD, 5DD, 6DD, 7DD, 8DD, 9DD.
- Di dân trong tỉnh (cùng huyện)
áp dụng các mẫu biểu: 1DD, 3DD, 4DD, 7DD, 8DD, 10DD.
- Di dân trong vùng dự án áp dụng
các mẫu biểu: 1DD, 3DD, 4DD, 7DD, 8DD, 11DD.
2.3. Đối với
các hộ di dân đến các Dự án quy hoạch, bố trí dân cư do Bộ Quốc phòng quản lý:
- Di dân theo các hình thức di
dân Bắc - Nam, trong miền, trong tỉnh (khác huyện) áp dụng các mẫu biểu: 1DD,
2DD, 3DD, 4DD, 5DD, 6DD, 7DD, 8DD, 9DD.
Di dân trong tỉnh (cùng huyện)
áp dụng các mẫu biểu: 1DD, 3DD, 4DD, 7DD, 8DD, 10DD.
- Di dân trong vùng dự án áp dụng
các mẫu biểu: 1DD, 3DD, 4DD, 7DD, 8DD, 11DD.
2.4. Đối với
các hộ di dân tự nguyện vào các dự án kinh tế mới để phát triển sản xuất nông,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và ngành nghề: áp dụng các mẫu biểu
3DD, 5DD, 8DD.
2.5. Đối với
các hộ di dân tự do đang sinh sống tại các khu rừng tự nhiên, rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ cần phải chuyển đến vùng quy hoạch dân cư hoặc đưa trở về nơi cũ:
a) Các hộ chấp hành theo sự bố
trí, sắp xếp của chính quyền địa phương đến vùng quy hoạch bố trí dân cư trong
tỉnh: áp dụng các mẫu biểu 1DD, 2DD,3 DD, 4DD, 7DD, 8DD.
b) Trường hợp các hộ chấp hành
theo sự bố trí, sắp xếp của chính quyền địa phương đến vùng quy hoạch bố trí
dân cư trong tỉnh là hộ dân tộc thiểu số, đời sống quá khó khăn được xem xét hỗ
trợ thêm kinh phí để di chuyển, mua lương thực trong thời gian đầu, mua giống
cây lương thực, phân bón và giải quyết nước sinh hoạt: áp dụng các mẫu biểu
1DD, 2DD, 3DD, 4DD, 7DD, 8DD, 10DD.
2.6. Đối với
xã nhận dân xen ghép: thực hiện theo mẫu biểu 2DD, 12DD, 13DD.
3. Các mẫu
biểu sử dụng thống nhất khổ giấy A4 .
Phần IV
VỀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
THANH TRA, KIỂM TRA, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Cơ quan
chuyên ngành di dân của các địa phương (nơi đi và nơi đến) chịu trách nhiệm quản
lý nhà nước về di dân và tổ chức triển khai thực hiện các dự án quy hoạch, bố
trí dân cư trên địa bàn lãnh thổ, đồng thời là đầu mối giải quyết chế độ hỗ trợ
về chính sách di dân và giải quyết đơn thư, khiếu nại có liên quan trong phạm
vi mình phụ trách (nếu có) và có báo cáo về công tác thanh, kiểm tra hàng năm.
2. Chính quyền địa phương nơi đưa
dân đi giải quyết việc chuyển nhượng tài sản, đất ở, đất sản xuất, cắt chuyển
hộ khẩu; thanh toán dứt điểm công nợ và những tồn tại ở quê cũ theo quy định hiện
hành cho các hộ di dân trước khi di chuyển.
3. Chính quyền đia phương nơi
tiếp nhận dân đến phải tiến hành việc giao đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, nhập hộ khẩu cho các hộ di dân khi đến định cư ở nơi mới kịp thời theo quy
định hiện hành của Nhà nước; đồng thời giải quyết tranh chấp (nếu có).
4. Cơ quan chuyên ngành về di
dân của các địa phương (nơi đi và nơi đến) thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo
định kỳ (theo quý, 6 tháng, năm) tình hình thực hiện, thanh quyết toán kinh phí
di dân theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản tài chính hiện hành.
Báo cáo quyết toán kinh phí di
dân hàng năm phải đính kèm đủ các biểu mẫu của quy trình di dân cho từng loại đối
tượng; đồng thời có trách nhiệm báo cáo và giải trình khi có quyết định thanh
tra, kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ.
Trong quá trình thực hiện Quy
trình di dân nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương kịp thời phản ánh về
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, bổ sung, điều chỉnh, sửa
đổi./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Diệp Kỉnh Tần
|
MẪU SỐ 1DD
(ban hành theo QĐ số. . . /2005/QĐ-BNN
Ngày.. tháng. . . năm 2005).
Cơ quan quản lý cấp
trên
Cơ quan CN di dân (nơi
đi)
Số:… BB/
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
…….., ngày....... tháng....... năm 200....
BIÊN BẢN THẨM TRA ĐỊA BÀN VÙNG DỰ ÁN
(Theo chương
trình................................................)
Hôm nay, ngày........
tháng........ năm 200.......,
Tại địa bàn "Dự
án..................................................................."
chúng tôi gồm:
1. Đại diện nơi đưa dân đi (nơi
đi) gồm có (Tùy theo hình thức di dân cụ thể, ghi tên, chức vụ của những người
(cơ quan) có liên quan trực tiếp và đại diện hộ di dân nơi đi):
- Đại diện chính quyền địa phương
(huyện) .......................................................
- Đại diện cơ quan chuyên ngành
di dân:............................................................
- Đại diện hộ di
dân:............................................................................................
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
2. Đại diện nơi tiếp nhận dân
(nơi đến) gồm có: (Tùy theo hình thức di dân cụ thể, ghi tên, chức vụ của những
người (cơ quan) có liên quan trực tiếp)
- Đại diện chính quyền địa phương
(huyện): ......................................................
- Đại diện cơ quan chuyên ngành
di dân:............................................................
3. Chủ dự
án.........................................................................................................
-………………………………………………………………………………
đã đến thẩm tra địa bàn nhận dân tại..................................................................
Qua thẩm tra địa bàn dự án, cùng
xác nhận:
1 Cơ sở vật chất hạ tầng đã có (hoặc
đang xây dựng) trong vùng dự án:
DANH MỤC
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH (%)
- Đường giao
thông:............................................................................................
- Công trình thủy lợi:
...........................................................................................
- Trạm
xá:...........................................................................................................
- Điện
...................................................................……………………………..
- Nước sinh hoạt:
................................................................................…………
- Trường học:………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………
2. Đất đai:
- Diện tích đất chưa sử dụng
(trong vùng dự án):
+ Khai hoang tập trung
:.............................................................……ha
+ Diện tích đất sản xuất giao
cho hộ di
dân tự khai hoang (nếu có)
:...............................................................ha
- Tổng diện tích đất đưa vào sử
dụng :................................................ha
+ Diện tích đất nông nghiệp
:..............................................................ha
+ Diện tích đất lâm nghiệp
:............................................................….ha
+ Diện tích mặt nước bãi bồi
:..............................................................ha
+ Diện tích đất khác
:............................................................………...ha
- Diện tích đất dự kiến giao
+ Đất ở
:
ha/hộ
+ Đất sản xuất
:........................................................………………ha/hộ
3. Mục tiêu sản xuất: (Nêu phương
hướng sản xuất, cây, con được duyệt trong dự án, khuyến nông, khuyến lâm, môi
trường)
-………………………………………………………………………………
-……………………………………………………………………………….
-
……………………………………………………………………………
-
……………………………………………………………………………
4. Quy mô tiếp nhận dân vào vùng
dự án:
- Số dân hiện có trong vùng dự
án (nếu có) .......hộ...... khẩu....................... lao động
Quy mô tiếp nhận:
.......hộ...... khẩu ...................... lao động
Trong đó:
+ Ngoài tỉnh:
.......hộ...... khẩu ...................... lao động
+ Trong tỉnh:
.......hộ...... khẩu ...................... lao động
- Dự kiến tiến độ tiếp nhận:
+ Đợt I: Thời gian:.......................................
Số lượng........................................ hộ
Đến điểm dân cư:
...............................................................................................
+ Đợt II: Thời
gian:...................................Số lượng
.................................…. hộ
Đến điểm dân cư:
................................................................................................
Kết luận:
Trên cơ sở những nội dung đã thẩm
tra, chúng tôi cùng thống nhất kết luận:
1.Về cơ sở vật chất hạ tầng cần
thiết phục vụ sản xuất và đời sống trong vùng dự án
2. Về đất đai: (mức giao cho 1 hộ.......
ha, trong đó: đất ở....... đất sản xuất ............)
3.Nhà ở (nếu có): ................................................................................................
………………………………………………………………………………..
4. Các điều kiện
khác:..........................................................................................
Những vấn đề tồn tại và kiến nghị:
1.Tồn tại
...................................................................................................………
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
2. Kiến nghị:...................................................………………………………….
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Kết luận: (nêu rõ có đủ điều
kiện đưa dân đến vùng dự án hay không?)
Biên bản được lập thành……bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ….. bản
ĐẠI DIỆN NƠI
ĐẾN
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN HỘ
DI DÂN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN NƠI
ĐI
(Ký tên và đóng dấu)
|
Đại diện nơi đi và nơi đến có thể
là Cơ quan chuyên ngành di dân hoặc UBND huyện nơi đi và nơi đến.
MẪU SỐ 2DD
(ban hành theo QĐ số. . / 2005 /
QĐ-BNN
ngày tháng. . . năm 2005).
Cơ quan quản lý cấp
trên
Cơ quan chuyên ngành di
dân
Số:…. HĐ/
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ngày......., tháng....... năm
200....
HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN HỘ DI DÂN (*)...................
(Theo chương
trình......................................................)
Tên dự án “........” (hoặc tên
xã nhận dân xen ghép) ...........................................
- Căn cứ văn bản thỏa thuận số.
. . /….ngày. . . . tháng. . . . . năm 200 . . . giữa UBND 2 tỉnh về giao và nhận
hộ di dân;
- Căn cứ Quyết định (Thông báo)
số. . . . ./. . . . ngày. . . tháng . . . . năm 200 . . . . của UBND tỉnh
về việc giao kế hoạch di dân (kèm theo danh sách trích ngang);
Căn cứ Biên bản thẩm tra địa bàn
dự án, ngày. . .. . tháng. . . .năm 200 . . . .
Hôm nay, ngày...... tháng.......
năm 200...... tại...............................................
……………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
A. Đại diện nơi đa dân đi (bên
A):
- Đại diện chính quyền địa phương
(UBND huyện): ..................................................
-
Đại diện cơ quan chuyên ngành di
dân:.........................................................
-
……………………………………………………………………………
-
……………………………………………………………………………
B. Đại diện nơi tiếp nhận dân
(bên B):
- Đại diện chính quyền địa phương
(UBND huyện): .........................................
- Đại diện cơ quan chuyên ngành
di dân:.............................................................
C. Chủ dự án (hoặc UBND xã nhận
dân xen ghép) ...........................................
-
…………………………………………………………………………………
-
…………………………………………………………………………………
Thống nhất thỏa thuận hợp đồng
như sau:
Điều 1. Từ ngày.......
tháng...... năm 200.... đến ngày...... tháng...... năm 200.......... bên A sẽ
giao, bên B tiếp nhận: Tổng số............ hộ.......... khẩu,..... .........
...... lao động.
Đối tượng di dân .................................................................................................
đến vùng dự án
....................................................................................................
thuộc chương
trình................………………………………………………..
Trong đó: Đợt
I....................................................................................................
Đợt II……………………………………………………………..
Đợt tiếp theo (nếu có) .........................................................................
Theo hình thức
.....................................................................................................
Điều 2. Bên A có trách nhiệm:
1. Tuyển chọn đúng đối tượng di
dân, đảm bảo kế hoạch
2. Lập đầy đủ hồ sơ di dân (bao
gồm: đơn tự nguyện di dân, danh sách trích ngang, quyết định di dân, giấy chuyển
hộ khẩu và các giấy tờ cần thiết khác của các hộ di dân). .
3. Giải quyết đúng, đủ, kịp thời
các chế độ chính sách di dân hiện hành ở địa phương nơi đi.
Điều 3. Bên B có trách nhiệm:
1. Chuẩn bị cơ sở vật chất, hạ tầng
cần thiết phục vụ sản xuất, phúc lợi công cộng và quy hoạch điểm dân cư trong
vùng dự án.
2. Giao đất ở, đất sản xuất và
thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách hiện hành cho hộ di dân định cư trong vùng
dự án, giải quyết việc nhập hộ khẩu, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
làm các thủ tục cần thiết khác cho hộ di dân.
Điều 4. Các điều khoản khác (nếu
có): ..............................................................
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Điều 5. Hợp đồng có hiệu lực kể
từ ngày ký. Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ký trong hợp đồng.
Trường hợp có sự thay đổi về việc giao, nhận các hộ di dân, các bên cần thông
báo và bàn bạc để giải quyết kịp thời (bằng văn bản).
Hợp đồng được lập
thành.... bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ.... bản.
ĐẠI DIỆN BÊN
A
(Ký tên và đóng dấu)
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
BỘ TÀI CHÍNH
(Ký tên và đóng dấu)
|
(*) Ghi rõ đến vùng dự án (hoặc
vào xã nhận dân xen ghép)
(**) Trường hợp di dân vào
các xã nhận dân xen ghép thì thay bằng xác nhận của UBND xã.
MẪU SỐ 3DD
(ban hành theo QĐ số. . . . / 2005
/ QĐ-BNN
ngày tháng.
. . . . năm 2005) .
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN TỰ NGUYỆN DI DÂN (*)
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân
xã......................................
- Phòng Nông nghiệp - PTNT (hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác
di
dân)…………………………….
- Chủ dự án.........................................
Họ và tên chủ hộ:..................
Dân tộc…………… Tôn giáo.........................
Sinh ngày.............
tháng............ năm..............
Nguyên quán:......................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
..................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Đối tượng di
dân:.................................................................................................
Số người đi trong hộ
có:.......................... khẩu .................................. lao động.
DANH SÁCH
NHỮNG NGƯỜI
ĐI TRONG HỘ
Số thứ tự
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với
chủ hộ
|
Trình độ văn
hoá
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Tôn giáo
|
Số chứng minh
nhân dân
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện làm đơn này xin đến
định cư ở vùng dự án (hoặc vào xã nhận dân xen ghép):........... ..................................................................................................
Đợt…….. ngày……. tháng....... năm
200.......
Nếu được
chấp nhận tôi xin cam kết:
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền
công dân theo luật định.
An tâm xây dựng cuộc sống lâu
dài ở vùng dự án (hoặc ở xã nhận dân xen ghép).
Trường hợp tự ý bỏ về hoặc đi
nơi khác, phải bồi hoàn các khoản tiền Nhà nước hỗ trợ (nếu có) và bị thu hồi
không đền bù diện tích đất, rừng đã được giao.
ngày........, tháng... năm 200.........
CHỨNG NHẬN CỦA UBND
XÃ
Chủ hộ làm đơn
(Họ tên, chức vụ, ký,
đóng dấu)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ủy ban nhân dân huyện (thị xã):
........................................................................
Xét đơn của ông (bà) là chủ hộ
có:..................khẩu,......................................lao động thuộc
đối tượng di dân........................................ đến vùng dự án (hoặc đến
xã nhận dân xen ghép):............................... (và chấp thuận cho gia
đình di chuyển vào đợt. . . . ngày. . . . . tháng. . . . năm 200 . . . .
……, ngày........ tháng........
năm 200.........
|
TM. UBND huyện (thị xã)
Chủ tịch
(Ký tên và đóng dấu)
|
(*) áp dụng cho các đối tượng
di dân.
MẪU SỐ 4 DD
(ban hành theo QĐ số..... /2005/QĐ-BNN
ngày .
. tháng. . . . năm 2005).
Cơ quan QL cấp trên
Tên Cơ quan CN di dân:..
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁC HỘ DI DÂN
(*)......................
Theo chương
trình.................................. .
Đối tượng di
dân.....................................
Nơi đi:.......................,
huyện...............
Nơi đến:.............. Thôn(bản)……xã, huyện
……tỉnh........................
………………tỉnh…………..
Thứ tự hộ
|
Số thứ tự
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với
chủ hộ
|
Trình độ
văn hoá
|
Nghề
nghiệp
|
Dân tộc
|
Chính trị
|
Ghi chú(Số CMND)
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
Đoàn
|
Đảng
|
|
Hộ
|
Khẩu
|
LĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận
Chứng
nhận
Duyệt
……Hộ, ……khẩu…lao động, đủ
……hộ,…..khẩu….có hộ khẩu thường trú
….hộ, …..khẩu….lao động của xã
điều kiện để di dân đến vùng dự
án tại địa phương được bố trí đến vùng dự
án được bố trí di dân vào vùng dự án
Ngày….tháng…..năm
200…..
Ngày ….tháng….. năm
200……
thuộc xã……huyện…….tỉnh……
Ngày…..tháng……năm
200….
Cơ quan chuyên ngành di
dân (*) TM. Công an huyện (thị xã) TM. UBND
huyện (thị)
Thủ trưởng
(ký tên và đóng dấu)
|
Trưởng công
an huyện
(Ký tên và đóng dấu)
|
Chủ tịch
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ đến vùng dự
án (hoặc đến xã nhận dân xen ghép)
- Trường hợp di
dân trong vùng dự án thì thay xác nhận của Trưởng CA huyện (thị xã) bằng xác nhận
của Chủ tịch UBND xã.
- Trường hợp di
dân ra khỏi rừng phải có xác nhận của Cơ quan Quản lý rừng.
MẪU SỐ 5 DD
(ban hành theo QĐ số. . . / 2005 /
QĐ-BT
ngày. . tháng. . . năm 2005).
UBND HUYỆN (THỊ XÃ)
Số:……..QĐ/UB
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
……., ngày.......
tháng....... năm 200....
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
- Căn cứ Luật Hội đồng nhân dân
và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Quyết định (Thông báo)
số. . . . . . ngày. . . . . . tháng . . . . . năm 2 00 . . . . . của UBND
tỉnh về việc giao kế hoạch di dân năm 200 . . . . . ;
- Căn cứ Hợp đồng giao nhận hộ
di dân số. . . . ngày . . . .tháng . . . năm 200 . . . . . . và
biên bản thẩm tra địa bàn vùng dự án ngày . . . . . . tháng . . . . . năm 200.
. . . . . . giữa..........................................................................................................;
- Xét đơn tự nguyện di dân của
các hộ di dân;
- Xét đề nghị của ông Trưởng
phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác di dân) huyện
(thị xã),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay di chuyển . . . . hộ . . . . khẩu . . . lao động (có
danh sách đính kèm) là đối tượng di dân............................... thuộc
xã......................, huyện...................................... đến định
cư tại thôn (bản)........... xã......... huyện................ tỉnh.................
thuộc vùng dự án (Tên dự án):.........................................
- Hình thức di dân (tập trung
hay xen ghép):......................................................
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc đơn vị được
giao thực hiện công tác di dân), Trưởng công an huyện (thị xã), Chủ tịch UBND
xã, Chủ dự án, các hộ di dân có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3
- UBND tỉnh
- Cơ quan CN di dân
- Lưu
|
TM/UBND
HUYỆN (THỊ XÃ)
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 6 DD
(ban hành theo QĐ số….
/2005/QĐ-BNN
ngày. . . tháng. . . năm 2005).
Cơ quan quản lý cấp trên
Cơ quan chuyên ngành di dân
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
……., ngày…… tháng....... năm 200....
DANH SÁCH CÁC HỘ DI DÂN
(*)...........
ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NƠI ĐI THEO QUY ĐỊNH HIỆN
HÀNH.
Áp dụng cho trường hợp di dân ngoài tỉnh, trong
tỉnh (khác huyện).
Đối tượng di dân:
Hình thức di dân:
Địa phương nơi đi: thôn(bản)...............xã...............…………
huyện……………tỉnh…………………
Số thứ tự
|
Họ và tên chủ
hộ
|
Số chứng minh
nhân dân
|
Số khẩu trong
hộ
|
Tổng số tiền
hỗ trợ nơi đi (triệu đồng)
|
Ký nhận (Ghi
rõ họ tên)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng cộng:
- Tổng số tiền bằng chữ:
Xác nhận của
đại diện các chủ hộ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người cấp
tiền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND huyện
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cơ quan chuyên ngành về di dân
Thủ trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
(*) Ghi rõ đến vùng dự án (hoặc đến xã nhận
dân xen ghép)
- Nếu trong 1 đợt di dân có
các hộ của nhiều xã thì mỗi xã lập một danh sách.
MẪU SỐ 7 DD
(ban hành theo QĐ số... /2005/QĐ-BNN
ngày.... tháng. . . năm 2005).
Cơ quan QL cấp trên
Cơ quan CN di dân (nơi đến)
Số:…. BB/
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
|
……., ngày....... tháng....... năm
200....
BIÊN BẢN TIẾP NHẬN HỘ DI DÂN (*)
(Theo chương
trình.................................
Đối tượng di
dân....................................)
Hôm nay, ngày.......
tháng....... năm 200.... tại.....................................................
Thực hiện Hợp đồng giao nhận hộ
di dân đến vùng dự án số. . . . . . . ./HĐ ngày . . . . tháng...... năm
200....... giữa ...................................................……………
………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
A. Đại diện bên giao (ghi rõ họ
tên, chức vụ của những người (cơ quan) có liên quan trực tiếp) :
- Đại diện chính quyền địa
phương (UBND huyện): .........................................
- Đại diện cơ quan chuyên ngành di
dân:............................................................
B. Đại diện bên nhận (ghi rõ họ
tên, chức vụ của những người (cơ quan) có liên quan trực tiếp):
- Đại diện chính quyền địa phương
(UBND huyện): .........................………
- Đại diện cơ quan chuyên ngành
di dân:...................................……………….
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
C. Chủ dự án (hoặc UBND xã nhận
dân đến xen ghép):
……………………………………………………………………………..
-………………………………………………………………………………
D. Đại diện các hộ di dân (ghi
rõ họ, tên):
-………………………………………………………………………………
-
…………………………………………………………………………………
Cùng tiến
hành bàn giao và tiếp nhận như sau:
1. Số lượng và chất lượng hộ di
dân:
a) Số lượng:....... hộ.........
khẩu............ lao động
b) Chất lượng: Lao động có nghề:-
....................................................................
2. Địa điểm bố trí dân cư trong
vùng dự án:
-…………………………………………………………………………
-………………………………………………………………………………
3. Hồ sơ di dân kèm theo gồm có:
- Đơn tự nguyện di dân của các hộ
- Danh sách trích ngang các hộ
di dân
- Quyết định của UBND huyện (thị
xã) về việc di dân đến vùng dự án:
- Giấy chuyển hộ khẩu và các giấy
tờ cần thiết khác
4. Chính sách hỗ trợ hộ di dân:
a) Chính sách hỗ trợ nơi đi:
Mức hỗ trợ quy định của Nhà nước:
……………… đồng x ................ hộ
= ......................................... đồng
- Đã cấp:
……………… đồng x ................ hộ
:= ......................................... đồng
- Số còn lại phải cấp:
……………….đồng x ................ hộ
= ......................................... đồng
b) Chính sách hỗ trợ nơi đến:
- Mức hỗ trợ quy định của Nhà nước:
………………..đồng x ................
hộ = ......................................... đồng
- Đã cấp:
………………..đồng x
................ hộ = ......................................... đồng
- Số còn lại phải cấp sau khi đã
ổn định dân cư tại vùng dự án:
……………….. đồng x ................
hộ = ......................................... đồng
5. Cam kết:
Chúng tôi nhất trí thông qua
biên bản và chịu trách nhiệm về việc giao - nhận số hộ, khẩu, lao động và số tiền
đã cấp phát trên. Nếu sai phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Biên bản được lập thành …….bản
có giá trị như nhau, mỗi bên giữ……… bản.
Đại diện bên giao
(Ký và đóng dấu)
|
Đại diện hộ
di dân
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Chủ dự án
(Ký tên và đóng dấu)
|
Đại diện
bên nhận
(Ký và đóng dấu)
|
* Ghi rõ đến vùng dự án (hoặc đến
xã nhận dân xen ghép)
** Trường hợp di dân vào các xã
nhận dân xen ghép thì thay xác nhận của Chủ dự án bằng xác nhận của UBND xã.
MẪU SỐ 8DD
(ban hành theo QĐ số…. / 2005 /
QĐ-BNN
ngày tháng. . . năm 2005) .
UBND HUYỆN (THỊ XÃ)...
Số:…../QĐ-UB
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
……, ngày....... tháng....... năm 200....
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN HỘ DI DÂN ĐẾN VÙNG DỰ ÁN
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
- Căn cứ Luật Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Quyết định (Thông báo) số. . . . . ngày. . .
. . tháng. . . . năm 200 . . . . . của UBND tỉnh……..về kế hoạch di dân năm
200……;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án (tên dự
án).................. số......... ngày...... tháng. . . . . . . năm 200 . . . .
và tiến độ thực hiện dự án đã được xác định trong biên b án thẩm tra địa bàn
ngày..... tháng........ năm 200.........;
- Căn cứ Quyết định di dân số......... ngày......
tháng....... năm 200.... của UBND huyện........ tỉnh.........;
- Căn cứ Hợp đồng giao nhận hộ di dân số……ngày…….tháng……..
nă m 200 . . . giữa........................................;
- Xét đề nghị của ông Trưởng phòng NN-PTNT (hoặc đơn
vị được giao thực hiện công tác di dân) huyện (thị xã), chủ dự án và đơn tự
nguyện di dân của các hộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay tiếp nhận…….. hộ,…….. khẩu…… lao động (có danh
sách đính kèm)
là đối tượng di
dân:............... thuộc xã................., huyện........... tỉnh............,
đến định cư tại thôn (bản)................... xã..........., huyện.......... tỉnh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc đơn vị được
giao thực hiện công tác di dân), Trưởng công an huyện (thị xã), UBND xã, Chủ dự
án và các hộ di dân có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều
3
- UBND tỉnh
- Sở NN-PTNT
- Cơ quan CN di dân
- Lưu
|
TM/ UBND
HUYỆN (THỊ XÃ)
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 9 DD
(ban hành theo QĐ số. . . / 2005 /
QĐ-BNN
ngày tháng.
. . năm 2005).
Cơ quan quản lý cấp trên
Cơ quan chuyên ngành di dân
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
……, ngày....... tháng....... năm 200....
DANH SÁCH TIẾP NHẬN HỘ DI
DÂN (*)............
ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NƠI ĐẾN THEO QUY ĐỊNH HIỆN
HÀNH.
Áp dụng cho
trường hợp di dân ngoài tỉnh, trong tỉnh (khác huyện).
Địa điểm nơi đến: Vùng dự án
(tên dự
án)...........................................………………
xã… . . huyện............................
tỉnh ...................:.......................…………………...
Đối tượng di
dân:..............................................................................................……...
Số thứ tự
|
Họ và tên
chủ hộ
|
Số khẩu
trong hộ
|
Tổng số tiền
hỗ trợ nơi đến (Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tiền mặt
|
Hiện vật
quy bằng tiền
|
Ký nhận (Ghi rõ họ tên)
|
Số chứng
minh nhân dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng cộng:
- Tổng số tiền (bằng chữ)......................................................................
Xác nhận của đại diện
chủ hộ di dân
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã
(Ký tên và đóng dấu)
|
Người cấp
tiền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND huyện
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cơ quan
chuyên ngành di dân
Thủ trưởng
(Ký tên và đóng dấu)
(*) Ghi rõ đến vùng dự án (hoặc
đến xã nhận dân xen ghép).
MẪU SỐ 10 DD
(ban hành theo QĐ số…/2005/QĐ-BNN
ngày….
tháng... năm 2005)
Cơ quan quản lý cấp trên
Cơ quan chuyên ngành di dân
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
……, ngày....... tháng....... năm 200....
DANH SÁCH CÁC HỘ DI DÂN
(*)....................
ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NƠI ĐI - NƠI ĐẾN THEO QUY ĐỊNH
HIỆN HÀNH.
Áp dụng cho
trường hợp di dân trong tỉnh (cùng huyện).
Số thứ tự
|
Họ và tên
chủ hộ
|
Số chứng
minh nhân dân
|
Số khẩu
trong hộ
|
Tổng số tiền
được hỗ trợ (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Nơi đi
|
Nơi đến
|
Số tiền (triệu
đồng)
|
Ký nhận (ghi
rõ họ tên)
|
Số tiền (triệu
đồng)
|
Ký nhận (ghi
rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng cộng:
- Tổng số tiền (bằng
chữ)......................................................................
Xác nhận của đại diện
chủ hộ di dân
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã
(Ký tên và đóng dấu)
|
Người cấp
tiền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND huyện
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cơ quan chuyên ngành di dân
Thủ trưởng
(Ký tên và đóng dấu)
* Ghi rõ đến vùng dự án
(hoặc đến xã nhận dân xen ghép)
** Trường hợp không tách
kinh phí nơi đi, nơi đến thì ghi vào cột nơi đến.
MẪU SỐ 11 DD
(ban hành theo QĐ số. . . / 2005 /
QĐ-BNN
ngày…. tháng. . . năm 2005).
Cơ quan quản lý cấp trên
Cơ quan chuyên ngành di dân
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
……, ngày....... tháng....... năm 200....
DANH SÁCH CÁC HỘ DI DÂN TRONG VÙNG DỰ ÁN
ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DI DÂN THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH
Thuộc dự
án:.......................................................................................................
xã………………… huyện............................
tỉnh .............................................
Đối tượng: .......................................................................................................
Số thứ tự
|
Họ và tên chủ
hộ
|
Số khẩu trong
hộ
|
Tổng số tiền
được hỗ trợ (triệu đồng)
|
Số chứng minh
nhân dân
|
Ký nhận
Ghi rõ họ tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của đại diện
chủ hộ di dân
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chủ dự án
(Ký tên và đóng dấu)
|
Người cấp
tiền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Cơ quan chuyên ngành về di dân
Thủ trưởng
(Ký tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 12 DD
(ban hành theo QĐ số. . . / 2005 /
QĐ-BNN
……., ngày…… tháng. . . năm 2005).
Cơ quan quản lý cấp trên
Cơ quan CN di dân (nơi đi)
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
……., ngày....... tháng....... năm 200....
(Đối tượng
di dân...........................)
Hôm nay, ngày............
tháng.......... năm 200...........,
Chúng tôi gồm có:
- Ông (bà)................................
đại diện UBND huyện .....................................
-………………………………đại diện Cơ quan
CNDD ...................................
- …………………………….. đại diện Phòng
nông nghiệp và PTNT ...............
-………………………………đại diện UBND
xã............................................
- ……………………………...đại diện các hộ
di dân
đã đến thẩm tra tại địa bàn
xã............. huyện........... tỉnh................................... ,
là xã tiếp nhận dân xen ghép
theo chỉ tiêu do Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương)...............
giao tại Văn bản số........./.... ngày.... tháng... năm 200....
Sau khi thẩm tra tại địa bàn xã
tiếp nhận dân, cùng xác nhận:
1. Đất đai và khả năng điều chỉnh
đất ở và đất sản xuất để giao cho các hộ dân mới đến (bao gồm khai hoang, đền
bù theo quy định khi thu hồi đất của tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất):
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………-
Mức giao đất, giao rừng bình quân cho 1 hộ...............................................
+ đất ở:
+ đất sản xuất:.............................................................................................…….
2. Quy mô xã:
- Số dân hiện có trong
xã:............... hộ......... khẩu.......... lao động ....................
Cơ sở hạ tầng thiết yếu hiện có:
....................................................................…
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
- Khả năng tiếp nhận hộ dân đến
xen ghép là :……..hộ……. khẩu………. lao động.
- Tiếp nhận hộ dân đến xen ghép
năm 200.… là:........ hộ.......... khẩu ........ lao động.
3. Kiến nghị xây dựng mới hoặc
nâng cấp công trình hạ tầng thiết yếu (lớp học, trạm xá, thủy lợi nội
đồng, đường dân sinh, công trình cấp nước công cộng):
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Kết luận (đủ hay chưa đủ điều
kiện tiếp nhận hộ di dân vào xã)........................…
…………………………………………………………………………………
Kiến nghị:
...................................................................................................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
Xác nhận của
UBND xã
(Ký tên và đóng dấu)
|
Đại diện các
hộ di dân
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND huyện
(Ký tên và đóng dấu)
|
Cơ quan
chuyên ngành di dân
(Ký tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 13 DD
(ban hành theo QĐ số…. / 2005 /
QĐ-BNN
ngày….. tháng. . . năm 2005).
UBND HUYỆN (THỊ XÃ)…
Số:…./QĐ-UB
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
……, ngày....... tháng....... năm 200....
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN HỘ DI DÂN VÀO XÃ XEN GHÉP
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
- Căn cứ Luật Hội đồng nhân dân
và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Quyết định (Thông báo)
số......... ngày............ tháng.......... năm 200 ..........
của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch
di dân (hoặc tiếp nhận hộ di dân đến xen ghép) năm 200....;
- Căn cứ Hợp đồng giao nhận hộ
di dân số....... ngày....... tháng......... năm 200........ và Biên bản thẩm
tra địa bàn ngày....... tháng......... năm 200...... giữa ......................……...
- Xét đề nghị của ông Trưởng
phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc đơn vị được giao thực hiện công tác di dân huyện
(thị xã) và đơn tự nguyện của các hộ di dân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay tiếp nhận…..hộ…….. khẩu ……… lao động (có danh sách
đính kèm)
thuộc
xã......................... huyện.................. tỉnh.........................
đến định cư tại thôn (bản)................... xã........... huyện.................
tỉnh...................
- Hình thức di dân đến:........................................................................................
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc đơn vị được
giao thực hiện công tác di dân), Trưởng công an huyện (thị xã), UBND xã, Trưởng
công an xã,
Địa chính xã, các hộ di dân chịu
trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- UBND tỉnh
- Sở NNPTNT
- Cơ quan CN di dân
- Lưu.
|
TM. UBND HUYỆN (THỊ XÃ)
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Kết luận:
Trên cơ sở những nội dung đã thẩm
tra, chúng tôi cùng thống nhất kết luận:
1. Về cơ sở vật chất hạ tầng cần
thiết phục vụ sản xuất và đời sống trong vùng dự án
2. Về đất đai: (mức giao cho
1 hộ........ ha, trong đó: đất ở........... đất sản xuất……..)
3. Nhà ở (nếu có).............................................................................................…
…………………………………………………………………………………
4. Các điều kiện khác:
........................................................................................
Những vấn đề tồn tại và kiến
nghị:
1. Tồn tại
.............................................................................................................
2. Kiến nghị:
.......................................................................................................
3. Kết luận: (nêu rõ có đủ điều
kiện đưa dân đến vùng dự án hay không? )
Biên bản được lập thành……. bản
có giá trị như nhau , mỗi bên giữ…..bản.
ĐẠI DIỆN
NƠI ĐẾN
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN HỘ
DI DÂN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ DỰ ÁN
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
NƠI ĐI
(Ký tên và đóng dấu)
|
* Đại diện nơi đi và nơi đến có
thể là Cơ quan chuyên ngành di dân hoặc UBND huyện nơi đi và nơi đến.