ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
119/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 03 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2011- 2015,
CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 105/NĐ-CP
ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số
42/2005/QĐ-BCN ngày 18/12/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) ban
hành quy định nội dung, trình tự và thủ tục lập Quy hoạch phát triển điện lực;
Quyết định số 1117/QĐ-BCT ngày 10/3/2011 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 221/TTr-SCT ngày 16/4/2012 đề nghị phê duyệt Quy
hoạch phát triển điện lực thành phố Bắc Giang giai đoạn 2011-2015, có xét đến
năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy
hoạch phát triển điện lực thành phố Bắc Giang giai đoạn 2011- 2015, có xét đến
năm 2020, với các nội dung chính sau:
1. Mục tiêu: Đảm bảo cung cấp đủ
điện năng, nâng cao chất lượng, độ tin cậy cấp điện cho các thành phần kinh tế
và tiêu dùng dân cư tại thành phố Bắc Giang; phục vụ cho các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của thành phố.
2. Phụ tải điện năm 2015, năm
2020
STT
|
Thành
phố Bắc Giang
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Công
suấtcực đại (MW)
|
Điện
thương phẩm (triệu kWh)
|
Tăng
trưởng ĐTP 2011-2015(%)
|
ĐTPb/q
đầu người (kWh/năm)
|
Công
suấtcực đại (MW)
|
Điện
thương phẩm (triệu kWh)
|
Ttăng
trưởng ĐTP 2016-2020 (%)
|
ĐTPb/q
đầu người (kWh năm)
|
1
|
Không kể NM Đạm + KCN SK-NH
|
57,62
|
218,42
|
15,27
|
1.404
|
113,22
|
481,18
|
17,11
|
2.683
|
2
|
Gồmcả NM Đạm+KCN SK-NH
|
86,96
|
230,43
|
15,18
|
3.531
|
126,42
|
507,16
|
17,09
|
4.627
|
3. Quy hoạch phát triển nguồn và
lưới điện
3.1. Quan điểm thiết kế
a) Nguyên tắc chung
- Phù hợp với Quy hoạch phát
triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011-2015, có xét đến 2020 đã được Bộ
Công Thương phê duyệt;
- Phát huy tối đa hiệu quả kinh
tế của lưới điện hiện có;
- Đảm bảo sự đồng bộ trong quá
trình cải tạo và phát triển để nâng cao hiệu quả kinh tế chung của toàn lưới
điện;
- Đảm bảo sự linh hoạt trong
việc phát triển và mở rộng lưới điện;
- Đảm bảo tính khả thi cao;
- Phù hợp với các hướng dẫn của
Bộ Công Thương và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
b) Lưới 110kV
- Các đường dây trục chính, các
đường dây liên kết lưới mạch 240 mm2 để đảm bảo có độ dựvòng sử dụng dây dẫn
trần AC; ACSR có tiết diện phòng, có sử dụng cả dây phân pha, các phụ tải quan
trọng như khu công nghiệp, khu đô thị mới… được thiết kế mạch vòng hoặc mạch
kép, gam máy biến áp sử dụng loại máy biến áp có công suất danh định 40MVA;
63MVA phù hợp với mật độ phụ tải của khu vực.
c) Lưới phân phối trung áp
* Cấu trúc lưới điện trung áp:
- Từng bước cải tạo lưới 35kV về
22kV. Như vậy, định hướng đến năm 2020 lưới điện trung áp của TP Bắc Giang chỉ
còn tồn tại cấp điện áp là 22kV phù hợp với mật độ phụ tải của từng khu vực và
chuẩn hóa lưới phân phối trung áp.
- Lưới điện được thiết kế có cấu
trúc mạch vòng kín, vận hành hở, ở chế độ bình thường chỉ mang tải từ 60-70%
công suất so với công suất mang tải cực đại cho phép để đảm bảo an toàn cấp
điện khi sự cố.
* Dây dẫn:
- Khu vực nội thành, khu đô thị
mới đã có quy hoạch ổn định:
+ Đường trục: Sử dụng cáp ngầm
XLPE tiết diện ≥ 240 mm2, dây bọc tiết diện ≥ 120mm2.
+ Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm
XLPE với tiết diện ≥ 95 mm2, dây bọc tiết diện ≥ 50mm2.
* Tổn thất điện áp lưới trung áp:
- Các đường dây trung áp có cấu
trúc mạch vòng vận hành hở phải đảm bảo tổn thất điện áp nút cao nhất ≤ 5% ở
chế độ vận hành bình thường và ≤ 10% ở chế độ sau sự cố.
- Các đường dây trung áp có cấu
trúc hình tia phải đảm bảo 5% ở chế độ vận hành bình thường.tổn thất điện áp
nút cao nhất
* Gam máy biến áp phân phối:
- Khu vực ngoại thành, ngoại
thị, khu vực nông thôn sử dụng máy biến áp 3 pha công suất 160, 180, 250 kVA;
- Khu vực nội thành, nội thị,
khu đô thị sử dụng máy biến áp 3 pha công suất 250, 400, 630 kVA;
- Các trạm biến áp chuyên dùng
của khách hàng được đặt với gam công suất theo quy mô của phụ tải.
d) Lưới điện hạ áp
+ Các đường trục dùng cáp ngầm,
cáp vặn xoắn tiết diện ≥ 95 mm2
+ Các đường nhánh mật độ phụ tải
lớn dùng cáp ngầm, cáp vặn xoắn có tiết diện ≥ 70 mm2, các nhánh rẽ
mật độ phụ tải nhỏ dùng cáp ngầm, cáp vặn xoắn tiết diện 35-50 mm2.
3.2. Phương án cải tạo, xây dựng
mới lưới điện thành phố Bắc Giang
a) Lưới cao áp
- Căn cứ vào nhu cầu phụ tải của
thành phố Bắc Giang đến năm 2015:
+ Xây dựng mới trạm 110/35/22kV
Nam Thành Phố quy mô 2 máy, trong giai đoạn này lắp máy 1 công suất 40MVA, cấp
điện cho Khu đô thị Tây Nam và phía Nam của thành phố và phía Tây Bắc huyện Yên
Dũng năm 2014.
+ Xây dựng mới trạm 110kV Song
Khê – Nội Hoàng cấp điện cho KCN. Trạm dự kiến vận hành cuối năm 2012 đầu năm
2013, trạm có công suất là 63MVA.
b) Lưới trung áp
- Tiếp tục khai thác và dần cải
tạo lưới điện 35kV sang lưới điện áp 22kV cấu trúc mạch vòng kín, vận hành hở.
c) Lưới hạ áp
Tổng khối lượng xây mới và cải
tạo trong giai đoạn này như sau:
- Xây dựng mới 318,78 km đường
dây.
- Cải tạo 76,23 km đường dây.
- Lắp mới 5.029 công tơ điện,
thay thế 14.286 công tơ điện.
4. Khối lượng, vốn đầu tư xây
dựng
Bảng
4.1. Quy mô tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp
giai đoạn 2011-2015
TT
|
Khối
lượng xây dựng và cải tạo
|
Đường
dây trung áp (km)
|
Đường
dây hạ áp (km)
|
Số
trạm biến áp (trạm)
|
Tổng
dung lượng TBA(kVA)
|
1
|
Xây dựng mới
|
|
142,32
|
318,78
|
161
|
68.480
|
2
|
Cải tạo
|
|
27,40
|
76,23
|
82
|
26.325
|
Bảng
4.2. Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng mới và cải tạo lưới điện thành phố Bắc Giang
giai đoạn 2012-2015
STT
|
HẠNG
MỤC
|
Tổng
VĐT(2012-2015)
|
Triệu
đồng
|
|
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
|
491.205,86
|
1
|
Lưới phân phối trung thế
|
225.117,28
|
2
|
Lưới phân phối hạ thế
|
260.049,55
|
3
|
Công tơ
|
6.039,03
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương: Tổ chức công
bố Quy hoạch, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quy hoạch phát triển các
công trình điện.
2. UBND thành phố Bắc Giang:
Quản lý, tổ chức thực hiện theo Quy hoạch đã được phê duyệt, dành quỹ đất cho
các công trình điện theo quy hoạch.
3. Công ty Điện lực Bắc Giang:
Xây dựng các kế hoạch cải tạo, xây dựng mới lưới điện theo cấu trúc lưới, quy
mô và cấp điện áp theo Quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính, Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Công ty Điện lực Bắc Giang, Chủ tịch
UBND thành phố Bắc Giang; các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hạnh
|