UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
119/2009/QĐ-UBND
|
Vinh, ngày 24 tháng
12 năm 2009
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, số 47/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007
về xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại văn bản số 2097/SXD-QLKT&N ngày 19/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên
địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 08/2007/QĐ-UBND ngày 31/01/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định cấp
giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh liên
quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn; Các tổ chức, cá nhân liên quan và Chủ đầu tư có công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr.TU, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh (để giám sát);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
-
Các tổ CV: CN, ĐT, VX, NN;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu:
VP UB, CVCN (C).
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Đức
Phớc
|
QUY
ĐỊNH
CẤP GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 119 /2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này điều chỉnh hoạt động quản lý,
cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An phải thực hiện theo quy định này và
các quy định khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 2. Mục đích của
việc cấp giấy phép xây dựng
1. Thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch
và các quy định của pháp luật có liên quan; bảo vệ cảnh quan, môi trường, bảo
tồn và tôn tạo các di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh và các công
trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc
dân tộc và sử dụng hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
2. Làm căn cứ để kiểm tra, giám sát thi công,
xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng, lập hồ sơ hoàn công; đăng ký sở hữu, sử
dụng công trình theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quy định về các
công trình xây dựng yêu cầu phải có giấy phép xây dựng, giấy phép xây dựng tạm
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình,
chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình
sau đây:
a)
Công trình thuộc bí mật Nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công
trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính;
b) Công trình xây dựng theo tuyến
không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt;
c) Công trình thuộc
dự án đầu tư xây dựng đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cấp Bộ,
Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư; trừ công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật.
d)
Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
e)
Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi
kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình;
g) Công trình hạ
tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, vùng xa;
h) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng
xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung; nhà ở riêng lẻ tại
các điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt.
2. Giấy phép xây dựng tạm:
a) Việc cấp giấy phép xây dựng tạm chỉ áp
dụng đối với những vùng đã có quy hoạch xây dựng (quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000
hoặc 1/500) được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện.
b) Quy mô công trình được phép xây dựng tạm
là dạng bán kiên cố tối đa 01 tầng (tổng
chiều cao công trình không quá 6m) có
kết cấu đơn giản, đảm bảo an toàn sử dụng, dễ tháo dỡ khi thực hiện xây dựng
theo quy hoạch.
c) Trong nội dung giấy phép xây dựng tạm phải
ghi rõ thời gian được phép tồn tại của công trình, hết thời hạn quy định trong
giấy phép xây dựng tạm nếu Nhà nước chưa giải phóng mặt bằng thì công trình
được phép tồn tại cho đến khi Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy
hoạch, khi đó chủ đầu tư phải tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị
cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công
trình.
d) Việc bồi thường, giải phóng mặt bằng để
thực hiện quy hoạch áp dụng theo quy định hiện hành; riêng phần xây dựng theo
giấy phép xây dựng tạm thì không được bồi thường.
Điều 4. Điều kiện để
khởi công xây dựng công trình
Công trình xây dựng chỉ được khởi công khi
đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ
hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà
thầu thi công xây dựng thoả thuận;
2. Có giấy phép xây dựng đối với những công
trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 26 Quy định này;
3. Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục,
công trình đã được phê duyệt;
4. Có hợp đồng xây dựng;
5. Có đủ nguồn vốn để bảo đảm tiến độ xây
dựng công trình theo tiến độ đã được phê duyệt trong dự án đầu tư xây dựng công
trình;
6. Có biện pháp để bảo đảm an toàn, vệ sinh
môi trường trong quá trình thi công xây dựng;
7. Đối với khu đô thị mới, tuỳ theo tính chất,
quy mô phải xây dựng xong toàn bộ hoặc từng phần các công trình hạ tầng kỹ
thuật thì mới được khởi công xây dựng công trình.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Mục 1. CĂN CỨ, ĐIỀU KIỆN ĐỂ
CẤP PHÉP XÂY DỰNG
Điều 5. Căn cứ để xét
cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng do Chủ
đầu tư lập.
2. Quy hoạch xây dựng chi tiết được cơ quan
quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; văn bản ý kiến chuyên ngành của các
cơ quan có liên quan.
3. Quy định, quy chế quản lý kiến trúc, quy
hoạch xây dựng, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và các văn bản pháp
luật có liên quan.
Điều 6. Điều kiện cấp
giấy phép xây dựng
Việc cấp giấy phép xây dựng công trình phải
đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Công trình xây dựng phù hợp với quy hoạch
xây dựng chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
2. Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình
xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê
điều, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc, cấp thoát
nước, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp
luật;
3. Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ
trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá phải bảo đảm mật độ
xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh
quan, môi trường;
4. Công trình sửa chữa, cải tạo không được
làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công
trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường,
phòng, chống cháy, nổ;
5. Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với
công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại, các công trình khác có khả năng
gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình
liền kề xung quanh;
6. Khi xây dựng, cải tạo đường phố phải xây
dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng
kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây
dựng và thiết kế đô thị;
7. Đối với công trình cao tầng cấp đặc biệt,
cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các công trình khác có yêu cầu riêng về
thiết kế tầng hầm;
8. Đối với công trình xây dựng tạm, việc cấp
giấy phép xây dựng phải tuân thủ theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
9. Diện tích khu đất tối thiểu để được xét
cấp giấy phép xây dựng nhà ở, công trình dân dụng:
a) Diện tích tối thiểu của lô đất là 50 m2,
trong đó chiều rộng cạnh tiếp giáp mặt đường tối thiểu là 4 m (trừ các khu tập
thể cũ nằm trong Đề án giải quyết nhà tập thể cũ trên địa bàn thành phố Vinh).
b) Trường hợp đặc biệt (diện tích đất còn lại
sau khi giải phóng mặt bằng, hoặc do hoàn cảnh lịch sử để lại, hoặc khi chỉ còn
01 lô đất xen dắm, hoặc trường hợp khác được UBND tỉnh đồng ý) nếu diện tích
đất từ 15 đến 50 m2, có cạnh tiếp giáp mặt đường tối thiểu 3 m,
chiều sâu so với chỉ giới xây dựng tối thiểu 3 m thì được cấp giấy phép xây
dựng không quá 2 tầng.
Điều 7. Yêu cầu về
bản vẽ thiết kế để xét cấp phép xây dựng
Việc lập bản vẽ thiết kế xin cấp giấy phép
xây dựng phải được các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp thiết kế theo quy
định sau đây:
1. Đối với các tổ chức thực hiện thiết kế xây
dựng công trình:
a) Có đăng ký hoạt động thiết kế xây dựng
công trình;
b) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết
kế xây dựng công trình;
c) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết
kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng
chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.
2. Đối với cá nhân hành nghề độc lập thiết kế
xây dựng công trình:
a) Có năng lực hành nghề, có chứng chỉ hành
nghề thiết kế xây dựng;
b) Có đăng ký hành nghề hoạt động thiết kế
xây dựng công trình.
3. Đối với việc thiết kế xây dựng nhà ở riêng
lẻ:
a) Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng
sàn lớn hơn 250 m2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di
sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá
nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành
nghề thiết kế xây dựng thực hiện;
b) Nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn nhà ở quy
định tại điểm a khoản này thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế
nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an
toàn của các công trình lân cận.
Điều 8. Các loại giấy
tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất trong hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng
1. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ, các
loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất được quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11,
Chương III - Quyết định số 146/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc ban hành quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất vườn,
ao trong cùng thửa đất với đất ở (trường hợp khi có quyết định thaythế Quyết
định 146/2007/QĐ-UBND thì áp dụng các nội dung tương ứng), và các quy định khác
của pháp luật.
2. Đối với các công
trình khác:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
b) Quyết định giao đất, cho thuê đất kèm hợp
đồng thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
đất đai.
Điều
9. Nội dung giấy phép xây dựng
Nội dung chủ yếu của
giấy phép xây dựng bao gồm:
1. Địa điểm, vị trí xây
dựng công trình, tuyến xây dựng công trình;
2. Loại, cấp công
trình;
3. Cốt xây dựng công
trình;
4. Chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng;
5. Bảo vệ môi trường
và an toàn công trình;
6. Đối với công trình
dân dụng, công trình công nghiệp trong đô thị ngoài các nội dung quy định tại
các khoản a, b, c, d và e Điều này còn phải có nội dung về diện tích xây dựng
công trình, chiều cao từng tầng, chiều cao tối đa toàn công trình, màu sắc công
trình;
7. Những nội dung
khác quy định đối với từng loại công trình;
8. Hiệu lực của giấy
phép.
Mục 2. Hồ SƠ XIN CấP
GIấY PHéP XÂY DựNG
Điều
10. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị
Hồ sơ xin cấp Giấy
phép xây dựng gồm:
1. Đơn xin cấp Giấy
phép xây dựng theo mẫu (tại các Phụ lục số 01, 02 và 03 của Quy định này).
Trường hợp xin cấp
Giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp Giấy phép xây dựng
phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng
(theo mẫu tại Phụ lục số 04 của Quy định này).
2. Bản sao (có chứng thực)
một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 8 của Quy
định này.
3. Hai (02) bộ hồ sơ
thiết kế gồm:
- Bản vẽ mặt bằng
định vị công trình trên khu đất (trong đó thể hiện được vị trí công trình xây
dựng, ranh giới khu đất, lộ giới hoặc chỉ giới xây dựng).
- Mặt bằng các tầng,
mặt cắt, các mặt đứng công trình.
- Mặt bằng, mặt cắt
móng công trình.
- Sơ đồ đấu nối kỹ
thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải.
Điều
11. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
Hồ sơ xin cấp Giấy
phép xây dựng nhà ở nông thôn gồm:
1. Đơn xin cấp Giấy
phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 05 của Quy định này).
2. Bản sao (có chứng
thực) một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 8 của
Quy định này.
3. Sơ đồ mặt bằng xây
dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề (nếu có).
Sơ đồ mặt bằng công
trình phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các
công trình trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm
đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp - thoát nước với các công trình hạ tầng
kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có). Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa
chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ đó. (Sơ đồ mặt bằng
thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 06 của Quy định này)
Điều
12. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng các công trình đặc thù khác
Ngoài thành phần hồ
sơ được quy định tại Điều 10 hoặc Điều 11 của Quy định này thì một số loại công
trình xây dựng đặc thù khác khi lập hồ sơ xin cấp phép xây dựng cần phải bổ
sung thêm:
1. Đối với các công
trình không thuộc loại nhà ở đô thị và nông thôn: Hồ sơ xin cấp phép bổ sung
bản vẽ quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trường hợp sửa
chữa, cải tạo công trình mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng thì hồ sơ
xin giấy phép xây dựng phải có ảnh chụp hiện trạng công trình, các bản vẽ hiện
trạng thể hiện được mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng và phương án phá dỡ
công trình cũ (nếu có); nếu sửa chữa, cải tạo có nâng tầng thì hồ sơ thiết kế
phải do tổ chức, cá nhân có năng lực theo quy định của pháp luật lập và được
thẩm tra kết cấu công trình, chứng minh đủ điều kiện nâng tầng.
3. Đối với công trình
có tầng hầm và công trình nhà cao tầng (từ 5 tầng trở lên): Chủ đầu tư bổ sung
biên bản xác nhận hiện trạng (kèm theo ảnh chụp hiện trạng) các công trình lân
cận giữa chủ đầu tư và chủ các công trình lân cận đó.
4. Đối với trạm thu, phát sóng thông tin di
động ở các đô thị:
a) Hồ sơ xin giấy phép xây dựng trạm BTS loại
1 (công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin
di động được xây dựng trên mặt đất): Hồ sơ thiết kế quy định tại khoản 3 Điều
10 Quy định này phải do các tổ chức, cá nhân đủ năng lực theo quy định của pháp
luật lập và thẩm tra.
b) Hồ sơ
xin giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2 (cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di
động và thiết bị phụ trợ lắp đặt trên các công trình đã xây dựng): Thực hiện
theo Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 04/11/2008 của UBND tỉnh Nghệ An về
việc ban hành Quy định khu vực khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di
động (BTS) loại 2 phải xin cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
5. Đối với công trình quảng cáo: Thực hiện theo quy định riêng (cấp phép xây dựng
loại công trình này thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông giữa các ngành Xây
dựng - Văn Hóa).
6. Đối với công trình
công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm và công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
đô thị, hồ sơ gồm:
a) Bản sao một trong
những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc văn bản cho phép sử dụng không gian
ngầm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b)
Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình;
mặt bằng và chiều sâu móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ
hệ thống và các điểm đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian và ảnh chụp hiện
trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).
c) Các thỏa thuận đấu
nối kỹ thuật và đấu nối không gian; Các giải pháp kỹ thuật liên quan đến bảo
đảm an toàn cho người, công trình, công trình lân cận và công trình bên trên,
phương tiện thi công và các hoạt động công cộng khác.
d) Giấy cam kết hoàn
trả mặt bằng trên mặt đất theo quy định.
7. Các công trình đặc
thù khác phải có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh.
Mục 3. THẨM QUYỀN CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 13. Thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng
1. UBND cấp huyện cấp Giấy phép xây
dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (bao gồm các công trình đường ống cấp
nước, cấp năng lượng, thoát nước; công trình đường dây cấp điện, thông tin liên
lạc; hào, tuynel kỹ thuật và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật khác được
xây dựng ngầm); các công trình trạm BTS loại 2 và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc
địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều này.
2. UBND cấp xã cấp Giấy phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được
duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
3. UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng
tổ chức cấp Giấy phép xây dựng còn lại và nhà ở riêng lẻ nằm tiếp giáp các
tuyến đường phố chính tại thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò được quy định tại Phụ
lục số 07.
Mục 4. TRÌNH TỰ CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 14. Nộp hồ sơ
xin cấp giấy phép xây dựng
Sau khi lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
theo quy định tại Mục 2 của Quy định này, chủ đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 13 của Quy định này.
Điều 15. Tiếp nhận hồ
sơ xin cấp giấy phép xây dựng
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng cử cán bộ
có đủ năng lực để tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ theo quy định.
2. Trường hợp hồ sơ xin cấp giấy phép xây
dựng chưa hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn đầy đủ
một lần cho người xin cấp giấy phép xây dựng, đồng thời trả lại ngay hồ sơ để
chủ đầu tư hoàn chỉnh theo quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào
thời hạn cấp giấy phép xây dựng.
3. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy
phép xây dựng phải có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên
nhận (có ghi mã số hồ sơ) được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người xin cấp
giấy phép xây dựng và 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
Điều 16. Xử lý hồ sơ
cấp giấy phép xây dựng
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng xem xét hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, các ý kiến thoả thuận (nếu có),
kiểm tra thực địa khu đất; căn cứ quy hoạch chi tiết xây dựng của khu vực đã
được phê duyệt và quy định của pháp luật có liên quan để cấp hoặc từ chối cấp
giấy phép xây dựng.
2. Giấy phép xây dựng được lập thành 02 bản:
01 bản chính cấp cho chủ đầu tư, 01 bản lưu ở cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
3. Trước khi giao giấy phép xây dựng, cơ quan
cấp giấy phép xây dựng thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều
18 của Quy định này.
Điều 17. Thời hạn cấp
giấy phép xây dựng
1. Đối với giấy phép nhà ở riêng lẻ: Không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với các công trình khác: Không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 18. Lệ phí cấp
giấy phép xây dựng
1. Đối với giấy phép nhà ở riêng lẻ: 50.000 đ/giấy
phép.
2. Đối với các công trình khác: 100.000 đ/giấy
phép.
Mục 5. GIA HẠN, CẤP
LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 19. Gia hạn Giấy
phép xây dựng
1. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp
Giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin cấp Giấy phép xây
dựng phải xin gia hạn Giấy phép xây dựng.
2. Hồ sơ xin gia hạn Giấy phép xây dựng bao
gồm:
a) Đơn xin gia hạn Giấy phép xây dựng;
b) Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp.
3. Thời gian xét cấp gia hạn Giấy phép xây
dựng chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là cơ quan
gia hạn Giấy phép xây dựng.
Điều 20. Cấp lại giấy
phép xây dựng
1. Hồ sơ xin cấp lại Giấy phép xây dựng, bao
gồm: Đơn xin cấp lại Giấy phép xây dựng của Chủ đầu tư được chính quyền địa
phương (hoặc cơ quan công an) xác nhận lý do xin cấp lại.
2. Thời gian xét cấp lại giấy phép xây dựng
là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng là cơ quan
cấp lại Giấy phép xây dựng.
Điều 21. Điều
chỉnh Giấy phép xây dựng
1. Khi có nhu cầu
điều chỉnh thiết kế xây dựng công trình khác với nội dung giấy phép xây dựng đã
được cấp thì chủ đầu tư phải xin điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi thi
công xây dựng công trình theo nội dung điều chỉnh.
2. Cơ quan cấp giấy
phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh giấy phép xây dựng. Nội dung
điều chỉnh giấy phép xây dựng được ghi bổ sung vào mục “Gia hạn, điều chỉnh”
hoặc bằng phụ lục kèm theo Giấy phép xây dựng đã cấp cho chủ đầu tư.
3. Hồ sơ xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng
gồm:
a)
Đơn xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng;
b) Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp;
c)
Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
4. Thời hạn xét điều chỉnh Giấy phép xây dựng
chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 22. Lệ phí gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại cấp giấy phép xây dựng
Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép
xây dựng là 10.000 đ/giấy phép.
Điều 23. Lưu trữ hồ
sơ cấp phép xây dựng
Cơ quan cấp phép xây dựng tổ chức quản lý và
lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép xây dựng theo quy định về pháp luật lưu trữ và
Thông tư số 02/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006 của Bộ Xây dựng.
Mục 6. TRÁCH NHIỆM
CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 24.
Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy phép xây dựng
1.
Niêm yết công khai điều kiện, trình tự và các thủ tục cấp Giấy phép xây dựng
tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép xây dựng.
2. Cung cấp bằng văn bản thông tin
liên quan đến cấp Giấy phép xây dựng khi có yêu cầu của người xin cấp Giấy phép
xây dựng. Thời hạn cung cấp thông tin chậm nhất là 7 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận yêu cầu.
3.
Lấy ý kiến các cơ quan có liên quan khi cần làm rõ thông tin để phục vụ việc
cấp Giấy phép xây dựng.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được công văn xin ý kiến, các tổ chức được hỏi ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng. Quá thời hạn trên nếu
không có văn bản trả lời thì coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc cấp
giấy phép sai hoặc cấp Giấy phép chậm so với thời hạn quy định tại khoản 4 Điều
này.
5. Phối hợp
với UBND cấp xã nơi có công trình xây dựng kiểm tra việc thực hiện xây dựng
theo giấy phép và xử lý vi phạm theo quy định. Trường hợp đã có quyết định đình
chỉ xây dựng mà người được cấp Giấy phép xây dựng không chấp hành thì thu hồi
Giấy phép xây dựng và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp
luật.
6. Yêu cầu UBND cấp xã nơi có công
trình xây dựng thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ
điện, nước, đình chỉ các hoạt động kinh doanh, dịch vụ đối với công trình xây
dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc công trình xây dựng không
đúng với Giấy phép xây dựng được cấp.
7. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo về
việc cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
8. Thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng
theo quy định.
9. Không được chỉ định tổ chức, cá nhân thiết kế hoặc lập các đơn vị thiết kế
trực thuộc để thực hiện thiết kế cho người xin cấp Giấy phép xây dựng.
Điều 25.
Quản lý xây dựng đối với các công trình được miễn giấy phép xây dựng
Những công trình xây
dựng thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1.
Điều 3. Quy định này, trước khi khởi công xây dựng chủ đầu tư phải gửi văn bản
thông báo ngày khởi công kèm theo các bản vẽ mặt bằng xây dựng, mặt bằng móng,
mặt đứng chính công trình cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo
phân cấp và UBND cấp xã biết, để theo dõi và quản lý theo quy định. Đối với
công trình phải lập dự án thì ngoài các tài liệu nêu trên, còn phải gửi văn bản
tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành.
Mục 7. QUYỀN VÀ NGHĨA
VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều
26. Chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây dựng có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu cơ quan cấp
giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp
giấy phép xây dựng.
2. Khiếu nại, tố cáo
những hành vi vi phạm Pháp luật trong việc cấp giấy phép xây dựng.
3. Được khởi công xây dựng công trình nếu sau
thời gian quy định tại Điều 17 của Quy định này mà cơ quan cấp giấy phép xây
dựng không có ý kiến trả lời bằng văn bản khi đã đủ các điều kiện quy định tại
Điều 4 của Quy định này.
Điều
27. Chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
1. Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép
xây dựng, phí xây dựng công trình theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ
sơ xin cấp giấy phép xây dựng.
3. Thông báo khởi công xây dựng công trình
bằng văn bản cho UBND phường, xã, thị trấn nơi xây dựng công trình trong thời
hạn 7 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình. Công trình xây
dựng phải được treo phối cảnh công trình và biển báo (trừ nhà ở riêng lẻ thuộc
sở hữu tư nhân có quy mô từ 5 tầng trở xuống) tại công trường thi công. Nội
dung biển báo bao gồm:
- Tên chủ đầu tư xây dựng công trình,
tổng vốn đầu tư, ngày khởi công, ngày hoàn thành.
- Tên đơn vị thi công, tên người chỉ
huy trưởng công trường.
- Tên đơn vị thiết kế, tên chủ nhiệm
thiết kế.
- Tên tổ chức hoặc người giám sát thi
công xây dựng công trình.
- Chủ đầu tư xây dựng công trình, chỉ
huy trưởng công trường, chủ nhiệm thiết kế, tổ chức hoặc người giám sát thi
công xây dựng công trình ngoài việc ghi rõ tên, chức danh còn phải ghi địa chỉ
liên lạc, số điện thoại.
4. Phải thực hiện đúng nội dung của
giấy phép xây dựng, khi có sự điều chỉnh thay đổi thiết kế phải được sự chấp
thuận của cơ quan cấp giấy phép xây dựng; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
về quản lý kỹ thuật chất lượng, trật tự, an toàn, vệ sinh môi trường cho người
và các công trình xung quanh.
5. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về
mọi hậu quả gây ra do thực hiện không đúng giấy phép xây dựng được cấp và mọi
thiệt hại do việc xây dựng công trình của mình gây ra đối với các công trình
ngầm, trên mặt đất và trên không có liên quan.
Trong khi xây dựng, Chủ đầu tư phải bảo
đảm trật tự, vệ sinh môi trường, che chắn công trình, đảm bảo an toàn cho nhân
dân và các công trình xung quanh theo các quy định của Nhà nước, nếu gây ra
thiệt hại tới quyền lợi, nhà cửa và các công trình khác của tổ chức và nhân dân
thì phải bồi thường. Nếu có tranh chấp không hoà giải được thì 2 bên (bên bị
thiệt hại và chủ đầu tư) sẽ giải quyết theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28. Trách nhiệm
của các sở, ban ngành cấp tỉnh
1. Giám đốc Sở Xây dựng:
a) Chịu trách nhiệm quản lý và cấp giấy phép
xây dựng theo thẩm quyền, tổ chức kiểm tra định kỳ công tác cấp giấy phép xây
dựng, kịp thời phát hiện các sai phạm để xử lý theo thẩm quyền và đề xuất biện
pháp báo cáo UBND Tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành có
liên quan công bố công khai quy hoạch chi tiết xây dựng, cắm mốc giới, bàn giao
mốc giới quy hoạch cho chính quyền các cấp, cơ quan cấp giấy phép xây dựng để
quản lý cấp giấy phép xây dựng và hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan thực
hiện công tác xây dựng.
2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ngành, địa phương liên quan kiện toàn,
nâng cao chất lượng, đảm bảo số lượng đội ngũ cán bộ công chức làm công tác
quản lý và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra định kỳ các chủ thể sử dụng đất xây dựng đảm
bảo các quy định của pháp luật về đất đai có liên quan trong quá trình xây dựng
công trình.
4. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Giao thông vận tải, Văn hoá - Thông tin, Khoa học và Công nghệ; Công
an PCCC, Ban Tôn giáo tỉnh... có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan
cấp giấy phép xây dựng theo lĩnh vực chuyên ngành do mình phụ trách đảm bảo
thời gian quy định.
5. Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế
Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra cơ quan cấp giấy phép xây dựng về
nghiệp vụ thu và sử dụng lệ phí, phí xây dựng để thực hiện tốt công tác cấp
giấy phép xây dựng và quản lý tài chính theo quy định hiện hành.
Điều 29. Trách nhiệm
của các UBND cấp huyện
1. Chủ tịch UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp
với các Sở, ngành liên quan rà soát quy hoạch thuộc địa bàn cấp huyện quản lý,
xác định vùng quy hoạch đã được duyệt và công bố nhưng chưa có điều kiện triển
khai thực hiện, báo cáo bằng văn bản lên UBND tỉnh quyết định thời hạn thực
hiện quy hoạch để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép xây dựng tạm.
2. Báo cáo định kỳ (06 tháng, 01 năm) công
tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh và Bộ Xây dựng
Điều 30. Trách nhiệm
của UBND cấp xã
Quản lý xây dựng theo Quy định này và các quy
định hiện hành của Nhà nước, kiên quyết ngăn chặn những hành vi xây dựng không
phép, sai phép trên địa bàn quản lý; báo cáo định kỳ (06 tháng, 01 năm) công
tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng về UBND cấp huyện.
Điều 31. Hướng dẫn thi
hành
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ảnh kịp
thời về UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để xem xét giải quyết hoặc trình cấp có thẩm
quyền giải quyết theo quy định./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình xây dựng và nhà ở đô thị)
Kính gửi: …………………………………………
1. Tên Chủ đầu tư:
......................................................................................................
- Người đại diện:
.................................... Số điện thoại: ………………………….....……
- Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô (thửa) đất số:….Tờ bản đồ số...... Diện
tích..... Số nhà…... Đường ………………
- Thuộc phường, xã…………………………Thành phố (huyện)…………………………
- Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất:……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Nội dung xin cấp phép xây dựng:……………………………………………………
- Loại công trình:…………………………...Cấp công trình:………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1………………...Tổng diện
tích sàn…………………………
- Số tầng:…………Cao độ nền nhà…………so
với………………………………………
- Chiều cao tầng hầm (nếu có)………....Chiều cao
tầng 1:…………Tầng 2,3,4:………
- Tổng chiều cao công trình (cả mái):………...…………Màu
sắc CT………................
- Định vị công trình (so với lộ giới)…………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………….
- Độ vươn ban công mặt chính,mặt bên (so với
lộ giới)…………………………………
……………………………………………………….…………………………………………
4. Tổ chức hoặc cá nhân thiết kế:…………………………………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………...Điện
thoại………………
- Chứng chỉ hành nghề số:…………………………Ngày….…tháng…..…năm………..
- Do:………………………………………………………………..cấp.
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu
có):………………………………………
- Địa chỉ:……………………………………………………… Điện thoại…………………..
- Giấy phép hành nghề số (nếu có)
………………………..…………Cấp ngày………..
6. Phương án phá dỡ, di dời và bảo vệ an toàn
các công trình kế tiếp:……………
……………………………………………………………………………………………………
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:………………….....................................
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND
xã, phường nơi xây dựng công trình
(Về quyền sử dụng
đất, quy hoạch và định vị công trình)
|
Ngày
……tháng…….năm…….
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi: ... . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . .
.. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .Diện tích . . . . . . . . . .. .m2. . . . . .
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .
- Nguồn gốc đất (thuộc
quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê) . . . . . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng:. . . . . . . . . . . .
m2.
- Chiều cao trạm: . . . . . . . . m.
- Loại ăng ten:…………………………………………………………………….
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . .
m.
- Theo thiết kế:…………………………………………………….. …………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu
có): . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . .
. . . . . . . . . cấp ngày . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):
....................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: .
. . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng
giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND
xã, phường nơi xây dựng công trình
(Về quyền sử dụng
đất, quy hoạch và định vị công trình)
|
........... ngày
...... tháng ...... .năm.......
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại
2)
Kính gửi: ... . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . .
.. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . .
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm lắp đặt: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Công trình được lắp đặt: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao công trình: . . . . . . m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây): . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thuộc sở hữu của: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Giấy tờ quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .
- Hợp đồng thuê địa điểm: . . . .. . . .. . .
. .. . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .
- Diện tích mặt sàn:. . . . . . . ... m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . .. .
. . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . .
m.
- Theo thiết kế:………………………………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu
có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . .
. . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):
.....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: .
. . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng
giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND
xã, phường nơi xây dựng công trình
(Về quyền sử dụng
đất, quy hoạch và định vị công trình)
|
........... ngày
...... tháng ...... .năm.......
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi: ..............................................
1. Chủ đầu tư:……………………………………………………………………………
- Người đại diện:…………………………….....................Số
điện thoại:………..……
- Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………..........
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô (thửa) đất số:……Tờ bản đồ số………Diện
tích………...Số nhà……….Đường……...
- Thuộc phường, xã…………………………Thành phố(huyện)……………………………….
+ Phía Bắc giáp:……………………………..+
Phía Nam giáp:…………………………..
+ Phía Đông giáp:……………………………+ Phía
Tây giáp:…………………………...
- Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất:……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung xin cấp phép xây dựng:……………………………………………………..
- Loại công trình:…………………………...Cấp công trình:………………………………...
- Diện tích xây dựng tầng 1………………...Tổng diện
tích sàn……………………………
- Số tầng:…………Cao độ nền nhà…………so
với…………………………………………
- Chiều cao tầng hầm (nếu có)………....Chiều cao
tầng 1:…………Tầng 2,3,4:…………
- Tổng chiều cao công trình (cả mái):………
…………Màu sắc CT…………………………
- Định vị công trình (so với lộ giới)…………………………………………………………...
..………………………………………………………………………………………………..
- Độ vươn ban công mặt chính,mặt bên (so với
lộ giới)……………………………………
………………………………………………………….………………………………………..
4. Tổ chức hoặc cá nhân thiết kế:……………………………………………………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………...Điện
thoại…………….....
- Chứng chỉ hành nghề số:……………………………………Ngày….…tháng…..…năm…..
- Do:………………………………………………………………..cấp.
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu
có):…………………………………………..
- Địa chỉ:…………………………………………………………………….Điện
thoại……...
- Giấy phép hành nghề số (nếu có)
……………………………..…………Cấp ngày………...
5. Phương án phá dỡ, di dời và bảo vệ an toàn
các công trình kế tiếp:………………
……………………………………………………………………………………………………….
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:…………………..........................................
8. Cam kết: Tôi xin cam kết làm
theo đúng giấy phép xây dựng được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực
hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện
đúng cam kết xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
Xác nhận của UBND
xã, phường nơi xây dựng công trình
(Về quyền sử dụng
đất, quy hoạch và định vị công trình)
|
........... ngày
...... tháng ...... .năm.......
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: …………………………………
1. Chủ đầu tư:…………………………………………………………………………………
- Người đại diện:…………………………….....................Số
điện thoại:…………………
- Số Chứng minh thư:……………………………………..Ngày cấp:
………………………
- Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………….
2. Địa điểm xây dựng.
- Lô (thửa) đất số:……Tờ bản đồ số………Diện
tích………...Đường……………………
- Thuộc (khối, xóm):…………………..Phường, xã:……………Thành
phố(huyện)………
- Nguồn gốc đất:……………………………………………………………………………....
…………………………………………………………….………………………………………
3. Nội dung xin cấp phép xây dựng:…………………………………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1………………...Tổng diện
tích sàn………………………………
- Số tầng:…………Cao độ nền nhà…………so
với……………………………………………
- Chiều cao tầng hầm (nếu có)………....Chiều cao
tầng 1:…………Tầng 2,3,4:……………
- Tổng chiều cao công trình (cả mái):………...…………Màu
sắc CT………........................
4. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:…………………..........................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Ngày …tháng...năm..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 6
SƠ
ĐỒ MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH
PHỤ
LỤC 7
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ VINH
VÀ THỊ XÃ CỬA LÒ DO SỞ XÂY DỰNG CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ
TT
|
Tên
đường
|
Lộ
giới
|
Ghi
chú
|
I
|
Tại
thành phố Vinh
|
|
|
1
|
Cao
Thắng
|
48
m
|
|
2
|
Quang
Trung
|
56
m
|
|
3
|
Lê
Lợi
|
56
m
|
|
4
|
Mai
Hắc Đế
|
45
m
|
|
5
|
Nguyễn
Trãi
|
41
m
|
|
6
|
Nguyễn
Du
|
45
m
|
|
7
|
Lê
Duẩn
|
45
m
|
|
8
|
Trần
Phú
|
45
m
|
|
9
|
Phan
Đình Phùng
|
45
m
|
|
10
|
Lê
Ninh
|
41
m
|
|
11
|
Phan
Bội Châu
|
40
m
|
|
12
|
Nguyễn
Sỹ Sách
|
40
m
|
|
13
|
Trường
Thi
|
56
m
|
|
14
|
Nguyễn
Phong Sắc
|
45
m
|
|
15
|
Lê
Viết Thuật
|
45
m
|
|
16
|
Lê
Nin
|
56
m
|
|
17
|
Xô
Viết Nghệ Tĩnh
|
56
m
|
|
18
|
Nguyễn
Thái Học
|
35
m
|
|
19
|
Lê
Hồng Phong
|
35
m
|
|
20
|
Nguyễn
Thị Minh Khai
|
35
m
|
|
21
|
Lê
Mao
|
48
m
|
|
22
|
Hồ
Tùng Mậu
|
39
m
|
|
23
|
Nguyễn
Sinh Sắc
|
36
m
|
|
24
|
Đường
N1 (Quán Bàu - Trương Văn Lĩnh)
|
72
m
|
|
25
|
Đường
Đặng Thai Mai
|
52m
|
|
26
|
Quốc
lộ 46 (Đoạn Vinh - Cửa Lò)
|
52m
|
Chỉ
giới XD: 61m
|
II
|
Tại
thị xã Cửa Lò
|
|
|
1
|
Đường
Bình Minh
|
32m
|
|
2
|
Đường
Nguyễn Sinh Cung
|
47m
|
|
3
|
Đường
Sào Nam
|
36m
|
|