|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1174/QĐ-UBND 2022 tiêu chí xã nông thôn mới Hà Giang 2021 2025
Số hiệu:
|
1174/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1174/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 21 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
điều phối nông thôn mới tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành và UBND các huyện,
thành phố:
1. Các Sở, ngành liên quan căn cứ chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương có
trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai
đoạn 2021-2025.
2. Giao cho Văn phòng điều phối nông
thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Hà Giang
và các Sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện
nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; kế hoạch duy
trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới sau đạt chuẩn trên địa
bàn đảm bảo phát triển nông thôn bền vững;
- Tổng hợp hướng dẫn của các Sở,
ngành để ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2021-2025.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố căn cứ vào Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
và các văn bản hướng dẫn, có trách nhiệm triển khai thực hiện Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn
phòng điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành của tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 1174/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung của tỉnh
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Cơ
quan phụ trách
|
Xã
khu vực III
|
Xã
không thuộc khu vực III
|
I.
|
QUY HOẠCH
|
|
|
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1] được phê duyệt
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021-2025
(trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông
thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
II.
|
HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
|
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ đường
xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên
thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥
80%
|
≥
80%
|
≥
80%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm
bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
(≥70%
bê tông hóa, cứng hóa)
|
100%
(≥65%
bê tông hóa, cứng hóa)
|
100%
(≥75%
bê tông hóa, cứng hóa)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100%
(≥70%
bê tông hóa, cứng hóa)
|
100%
(≥65%
bê tông hóa, cứng hóa)
|
100%
(≥75%
bê tông hóa, cứng hóa)
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
≥ 80%
|
≥
80%
|
≥
80%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥
95%
|
≥
95%
|
≥
95%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non,
tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
a/ Các xã có hơn 3 trường
|
Đạt
|
100%
đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥ 70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
100%
đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥ 70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
b/ Các xã có từ 3 trường trở xuống
|
Đạt
|
100%
đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥ 50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
100%
đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥ 50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1
|
6
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định[2]
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà
ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥
75%
|
≥
75%
|
≥
75%
|
III.
|
KINH TẾ VÀ
TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
|
|
|
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm 2022
|
≥ 39
|
≥ 39
|
≥ 39
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Năm 2023
|
≥ 42
|
≥ 42
|
≥ 42
|
Năm 2024
|
≥ 45
|
≥ 45
|
≥ 45
|
Năm 2025
|
≥ 48
|
≥ 48
|
≥ 48
|
11
|
Nghèo
đa chiều
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025 (Áp dụng theo chỉ tiêu của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội công
bố)
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao
động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 70%
|
≥
70%
|
≥
70%
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
20%
|
≥
20%
|
≥
20%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc
các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng
nhận VietGAP hoặc tương đương
|
≥
60% SP (trong đó ≥ 15% diện tích chứng nhận VietGAP hoặc tương đương)
|
≥ 60%
SP (trong đó ≥ 15% diện tích chứng nhận VietGAP hoặc tương đương)
|
≥
60% SP (trong đó ≥ 15% diện tích chứng nhận VietGAP hoặc tương đương)
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
IV.
|
VĂN HÓA -
XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
mức độ 2
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Tỷ lệ trẻ
em 6 tuổi vào lớp 1
|
≥
98%
|
≥
98%
|
≥
98%
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức
độ 2
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Trung tâm học tập cộng đồng được
đánh giá/xếp loại
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng dạt
cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục
học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥
70%
|
≥
70%
|
≥
70%
|
15
|
Y
tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
90%
|
≥
90%
|
≥
90%
|
Sở Y tế
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤
24%
|
≤
24%
|
<
24%
|
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥
50%
|
≥
50%
|
≥
50%
|
|
16
|
Văn
hóa
|
16.1. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định
|
≥
75%
|
≥
75%
|
≥
80%
|
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
16.2. Có kế hoạch và thực hiện kế hoạch
xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
≥
30%
(trong
đó ≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥
20%
(trong
đó ≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥
30%
(trong
đó ≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
≥
90%
|
≥
90%
|
≥
90%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh -
sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu
dân cư tập trung
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn (m2/đầu người)
|
≥ 2m2
|
≥ 2m2
|
≥ 2m2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥
70%
|
≥
70%
|
≥
70%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý
đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng)
- Sở Y tế (chất thải rắn y tế được
thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường);
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3]
|
≥
70%
|
≥
70%
|
≥
70%
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥
60%
|
≥
60%
|
≥
60%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở Y tế
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân
loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥
30%
|
≥
30%
|
≥
30%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥
30%
|
≥
30%
|
≥
30%
|
V.
|
HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
|
|
|
|
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được
xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của
xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng
chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm
hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu
có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong
gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân; Đào tạo
nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát
triển thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy quân sự
|
19.2. Hằng năm, cấp ủy, chính quyền
xã ban hành văn bản lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác đảm bảo an ninh, trật
tự, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Không có hoạt động
xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp
luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc
phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp,
cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm
trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả. Tập thể Công an
xã đạt danh hiệu ‘đơn vị tiên tiến’ trở lên; lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không có cá
nhân vi phạm pháp luật.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Quy hoạch chung xây dựng xã phải
đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với
biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường
nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng
khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp
với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
[2] Điểm vui chơi, giải trí và thể
thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
[3] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà,
sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch"
do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1174/QĐ-UBND ngày 21/07/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
1.801
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|