Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1160/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ninh
Người ký:
Đặng Huy Hậu
Ngày ban hành:
06/06/2014
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1160/QĐ-UBND
Quảng
Ninh, ngày 06 tháng 6 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN
LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật khoán g sản số 60/2010/QH12; Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Khoán g sản;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII về việc thông qua
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoán g
sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoán g
sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, t ầm nhìn đến năm 2030. Văn bản số 303/HĐND-KTNS2 ngày 26 tháng 5 năm 2014
của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 228/TTr-TNMT-KS ngày 29 tháng 5 năm 2014.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội
dung cơ bản sau đây:
1. Phạm vi, quan
điểm, mục tiêu quy hoạch.
a) Phạm vi quy hoạch
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoán g sản làm vật liệu xây dựng thông
thường và khoán g sản phân tán nhỏ lẻ trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 bao gồm các loại khoán g sản sau đây:
- Các khoán g
sản làm vật liệu xây dựng thông thường: sét gạch ngói, đá vôi và đá xây dựng
khác, cát cuội sỏi xây dựng và cát làm vật liệu san lấp.
- Khoán g
sản ở khu vực phân tán, nhỏ lẻ theo quy định Luật khoán g sản.
b) Quan điểm quy hoạch.
Khoán g
sản là tài nguyên không tái tạo, tài sản quan trọng và nguồn lực phát triển; khoán g sản phải được quản lý bảo vệ, khai thác sử
dụng hợp lý, tiết kiệm, thực sự có hiệu quả gắn liền với bảo vệ môi trường, cảnh
quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh thắng, an ninh quốc phòng, góp
phần phát tri ển kinh tế xã hội ổn định và bền vững.
Quy hoạch khoán g sản phải đồng bộ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội tỉnh Quảng Ninh; quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển
công nghiệp, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng, quy hoạch sử dụng cát, cuội,
sỏi xây dựng của Tỉnh. Phù hợp với chương trình, kế hoạch ứng phó biến đổi khí
hậu.
c) Mục tiêu
Quy hoạch thăm dò, khai th ác kho án g sản đến năm 2020 đáp
ứng đủ số lượng, đảm bảo ch ất lượng nguyên liệu cho các cơ
sở sản xuất vật liệu xây dựng phát triển với tốc độ tăng trưởng bình quân
10%/năm và đáp ứng tối đa nhu cầu vật liệu xây dựng cho các công trình hạ tầng
giao thông, đô thị đặc biệt là các công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh. Định
hướng công tác thăm dò chuẩn bị nguồn trữ lượng khoán g
sản, tiếp tục duy trì và đầu tư khai thác các mỏ đáp ứng cho giai đoạn đến năm
2030.
Là căn cứ pháp lý cho công tác quản
lý nhà nước về khoán g sản trên địa bàn; cấp
phép các hoạt động thăm dò, khai thác khoán g
sản theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tăng cường điều tra cơ bản địa chất
về khoán g sản, thăm dò khoán g s ản đáp ứng yêu
cầu trước mắt và lâu dài; quản lý và bảo vệ tài nguyên khoán g sản chưa khai thác; ngăn chặn, xử lý và
chấm dứt tình trạng khai thác khoán g sản trái
phép.
Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoạt động khoán g sản đồng thời nâng cao trách nhiệm, nghĩa
vụ theo quy định pháp luật; đảm bảo quyền lợi của người dân địa phương nơi khai
thác khoán g sản theo luật định.
2. Nội dung quy hoạch
2.1 . Đánh
giá ti ềm năng, trữ lượng các loại khoán g sản trong quy hoạch
Tổng hợp tiềm năng, trữ lượng các loại
khoán g sản làm vật liệu xây dựng thông
thường trong quy hoạch khoán g sản tỉnh Quảng
Ninh đến hết tháng 8/2013, thể hiện ở bảng 1.
Bảng
1. Bảng tổng hợp tiềm năng các loại khoán g
sản trong quy hoạch
Đơn vị 103 m3
S ố
TT
Loại
khoán g sản
Tiềm
năng trữ lượng, tài nguyên đã điều tra, thăm dò
Trữ
lượng, tài nguyên đã thăm dò
Tổng
trữ lượng, tài nguyên
Trong
đó
Diện
tích (ha)
Trữ
lượng
Tài
nguyên
I
SÉT GẠCH NGÓI
306.585
79.051
59.134
19.917
859,14
II
ĐÁ XÂY DỰNG
1.445.486
138.490
123.692
14.798
492,33
A
Đá vôi
1.337.032
123.478
109.208
14.270
461,03
B
Đá ryolit và granit
108.454
15.012
14.484
528
31,30
III
CÁT CUỘI SỎI TẢNG
177.452
32.011
30.293
178
428,80
A
Cát xây dựng
21.256
4.179
2.461
33
40,80
B
Cuội sỏi xây dựng
12.853
1.911
226
1.685
37,00
IV
CÁT SAN L ẤP
156.196
27.833
27.833
351,00
2.2 . Cân
đối nhu cầu khoán g sản
Trên cơ sở nhu cầu vật liệu xây dựng
đã tính toán, xác định nhu cầu trữ lượng khai thác các loại khoán g sản trong quy hoạch.
Bảng 2. Bảng tổng hợp nhu cầu
trữ lượng khai thác các loại khoán g sản.
Đơn vị 103 m3
S ố
TT
Loại
khoán g sản
Nhu
cầu giai đoạn 2013-2020
Định
hướng
2021-2030
2013-2015
2016-2020
Cộng
1
Sét gạch ngói
6.653
13.609
20.262
28.837
2
Đá xây dựng
16.730
33.946
50.676
83.427
3
Cát xây dựng
12.007
19.540
31.547
39.080
3. Quy hoạch thăm
dò, khai thác và sử dụng khoán g sản
3.1 . Quy
hoạch thăm dò kho áng sản
- Giai đoạn 2013-2020 với mục tiêu
thăm dò 21 khu vực, diện tích 488,7 ha, trữ lượng 42,392 triệu m3 , tổng
vốn dự kiến đầu tư là 14.074 triệu đồng, trong đó:
+ Giai đoạn 2013-2015 mục tiêu thăm
dò 11 khu vực, diện tích 205,7 ha, trữ lượng 12,092 triệu m3 , tổng vốn
dự kiến đầu tư là 9.328 triệu đồng;
+ Giai đoạn 2016-2020 mục tiêu thăm
dò 10 khu vực, diện tích 283,0 ha, trữ lượng 30,300 triệu m3 , tổng vốn
dự kiến đầu tư là 4.746 triệu đồng;
- Định hướng giai đoạn 2021-2030 mục
tiêu thăm dò với diện tích 433,1 ha, trữ lượng 37.600 triệu m3 , tổng
v ốn dự kiến đầu tư là 14.000 triệu đồng.
Chi tiết các khu vực thăm dò thể hiện
tại Phụ l ục 1:
Danh mục các khu vực đầu tư thăm dò giai đoạn 2013-2020 và định h ướng giai đoạn 2021-2030
Chi tiết vị trí ranh giới các khu vực
thăm dò th ể hiện tại: Bản đồ quy hoạch thăm dò, khai
thác và sử dụng khoán g sản tỉnh Quảng
Ninh .
3.2 . Quy
hoạch khai thác khoán g sản
- Giai đoạn 2013-2020 duy trì 101 khu
vực khai thác, đầu tư mới 28 khu vực khai thác, mục tiêu khai thác với công suất
105.467 nghìn m3 và tổng vốn đầu tư mới là 650.139 triệu đồng, trong
đó:
+ Giai đoạn 2013-2015 duy trì 101 khu
vực khai thác, đầu tư mới 23 khu vực khai thác, mục tiêu khai thác với công suất
39.133 nghìn m3 và tổng vốn đầu tư mới là 600.509 triệu đồng;
+ Giai đoạn 2016-2020 duy trì 117 khu
vực khai thác, đầu tư mới 05 khu vực khai thác, mục tiêu công suất khai thác với
67.334 nghìn m3 và tổng vốn đầu tư mới là 49.630 triệu đồng.
- Định hướng giai đoạn 2021-2030 mục
tiêu khai thác với công suất 67.311 nghìn m3 .
Chi tiết các dự án duy trì cải tạo và
dự án đầu tư mới khai thác các loại khoán g
sản th ể hiện tại Phụ lục 2: Danh mục các khu vực đầu tư
khai thác các loại khoán g sản giai đoạn
2013-2020 và định hướng giai đoạn 2021-2030
Chi tiết vị trí ranh giới các khu vực
đầu tư mới khai thác các loại khoán g sản
th ể hiện tại: Bản đ ồ quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoán g
sản tỉnh Quảng Ninh.
3.3 . Quy
hoạch sử dụng khoán g sản:
- Đối với sét gạch ngói: Tất cả
các khu vực khai thác sét gạch ngói gắn liền với các cơ sở chế biến sử dụng.
Sét khai thác được chuy ển về kho, bãi đ ể chế biến làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói, các sản phẩm từ đất sét
nung của cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Đối với đá xây dựng: Các khu vực khai thác được phép khai thác đá để làm vật liệu xây dựng
thông thường. Đá sau khai thác được chuyển về cơ sở nghiền sàng của đơn vị để
chế biến thành các sản phẩm đá xây dựng theo tiêu chuẩn vật liệu xây dựng đ ể tiêu thụ.
- Đối với cát sỏi cuội tảng: sản phẩm sau khai thác được sàng, tuyển thành các sản phẩm theo tiêu
chuẩn vật liệu xây dựng để tiêu thụ .
- Đối với cát san lấp: khai thác gắn liền với các dự án đã được phê duyệt có nhu cầu để san lấp
mặt bằng trên địa bàn tỉnh. Không xuất khẩu
cát san lấp.
- Đối với các khoán g sản phân tán nhỏ lẻ:
Không xuất khẩu khoán g sản thô.
Quặng Antimon sau tuyển loại tại cơ sở
khai thác được chế biến sâu tại Nhà máy kim loại màu Quảng Ninh (Mông Dương, Cẩm Phả).
Quặng Pyrophilit, than được chế biến,
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu theo điều kiện, tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây
dựng và Bộ Công thương.
Quặng Silic làm phụ gia xi măng cung
cấp cho các Nhà máy xi măng trên địa bàn.
Đá Granit được dùng để sản xuất đá ốp
lát, vật liệu xây dựng tại địa bàn.
4. Những giải pháp
thực hiện quy hoạch
4. 1. Giải
pháp quản lý nhà nước
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về khoán g sản, công khai
Quy hoạch khoán g sản sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Trong quá trình thực hiện theo dõi cập nhật, đánh giá
tình hình thực hiện quy hoạch, điều chỉnh bổ sung kịp thời cho phù hợp với tình
hình thực tế.
Bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy
phạm pháp luật trong quản lý khoán g sản
thuộc thẩm quyền cấp tỉnh ban hành. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong
việc cấp phép thăm dò, khai thác khoán g sản;
công khai thủ tục cấp phép hoạt động khoán g
sản; không cấp phép hoạt động khoán g sản
cho các tổ chức, cá nhân không đủ năng lực tài chính, công nghệ lạc hậu; hạn chế
việc chia nhỏ các mỏ khoán g sản thành các
khu vực đ ể cấp phép khai thác quy mô nhỏ. Kiểm soát chặt
chẽ việc cấp phép khai thác khoán g sản tại
các khu vực sườn núi dọc theo hai bên đường quốc lộ, rừng đầu nguồn, các hồ chứa
nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất, các di tích, lịch sử văn hóa, danh thắng đã
được tỉnh và Trung ương xếp hạng, các điểm mỏ có trữ lượng nhỏ lẻ nhưng ảnh hưởng
đến cảnh quan, môi trường...
Tăng cường công tác kiểm tra giám
sát, thanh tra hoạt động khoán g sản để
khai thác đúng quy định giấy phép, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, với
địa phương và người dân nơi khai thác khoán g
sản và các quy định liên quan; đảm bảo an toàn trong khai thác mỏ, phòng ch ống sự cố; tuân thủ biện pháp bảo vệ môi trường, k ý quỹ cải tạo phục hồi môi trường và thực hiện cải tạo phục hồi môi trường,
đất đai trong và sau khai thác; kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm, đình chỉ
hoặc thu h ồi gi ấy
phép theo quy định, kể cả việc xem xét các dự án đã quá thời hạn mà không triển
khai thực hiện.
Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp
khai khoán g và sản xuất vật liệu xây dựng
đáp ứng nhu c ầu thị trường trong nước và xuất khẩu , góp phần phát triển kinh tế xã hội
nhanh và bền vững. Đẩy nhanh tiến độ thăm dò khoán g
sản, thu thập, cập nhật đ ầy đủ thông tin về các điểm mỏ đã
được phát hiện chuẩn bị nguồn trữ lượng đ ể chủ động đưa
vào khai thác theo quy hoạch.
Tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai
thác khoán g sản theo quy đ ịnh tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Đảm bảo nguồn kinh phí cho
công tác qu ản lý, bảo vệ tài nguyên khoán g sản theo quy định Luật khoán g sản. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, tháo gỡ khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá
nhân hoàn chỉnh các hồ sơ, thủ tục về quản lý khoán g
sản, đất đai, bảo vệ môi trường.
Ban hành các quy định, quy chế bắt buộc
các tổ chức, cá nhân, cơ quan nhà nước và các đoàn thể phải có trách nhiệm cải
tạo, phục hồi môi trường khi thực hiện khai thác tài nguyên hoặc phục vụ các
yêu cầu kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng.
4.2 . Giải
pháp về cơ ch ế, ch ính
sách
- Tham gia với các Bộ, Ngành trung
ương xây dựng, hoàn chỉnh các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
pháp luật về khoán g sản. Xây dựng và ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật theo th ẩm quy ền đ ể triển khai có hiệu quả Luật khoán g sản trên địa bàn tỉnh.
- Phân vùng sử dụng khoán g sản theo hướng:
+ Xây dựng các cơ chế, chính sách để
khuyến khích đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ trong khai thác chế biến nhằm
khai thác triệt để, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoán g sản gắn với bảo vệ môi trường. Khuyến
khích chế biến sâu đ ể sản xuất các sản phẩm mới, sản phẩm
có thương hiệu, giá trị cao đáp ứng thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu tạo giá trị gia tăng cao của khoán g sản.
+ Đối với sét gạch ngói: Hình thành cụm
sản xuất sản phẩm đất sét nung tập trung tại khu vực Hạ Long - Hoành Bồ và Đông
Triều. Gắn các khu khai thác, chế biến sử dụng làm nguyên liệu liền với nhà máy
sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn. Sử dụng tối đa sét ở khu vực miền Tây
của Tỉnh để sản xuất các sản phẩm mỏng có thương hiệu, giá trị cao và lợi thế cạnh
tranh, đồng thời tiến tới chấm dứt sử dụng để sản xuất gạch nung. Gạch nung
chuyển sang sử dụng sét chất lượng thấp, đá xít than, đất đ ồi với công nghệ bán dẻo. Chuyển một lượng sét khai thác từ Hoành Bồ, Ba
Chẽ cho các nhà máy sản xuất tại khu vực Hạ Long và nghiên cứu kế hoạch dịch
chuy ển một số nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng tới các
huyện miền Đông cho các giai đoạn sau g óp phần gắn liền với
vùng nguyên liệu. Ưu tiên các mỏ sét chất lượn g tốt để chế
biến làm nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất sản phẩm chất lượng cao; không cấp
mỏ để khai thác đối với các tổ chức, cá nhân không có nhà máy sản xuất ra sản
phẩm.
+ Đối với đá xây dựng: Tăng cường
công tác thăm dò khoán g sản đá làm vật liệu
xây dựng trên địa bàn tỉnh và ưu tiên các dự án thăm dò và khai thác đá ryolit,
đá cát kết làm vật liệu xây dựng ở khu vực miền Đông của tỉnh; sắp xếp lại những
cơ sở khai thác hiện có với quy mô, công suất, công nghệ khai thác phù hợp đảm
bảo sử dụng hiệu quả tài nguyên khoán g sản
để đáp ứng nhu cầu sử dụng trong thời gian tới.
+ Đối với cát, cuội, sỏi xây dựng:
Triển khai thăm dò, khai thác cát cuội sỏi tại các sông trên khu vực mi ền Đông của tỉnh (sông Ba Chẽ, Tiên Yên, Đầm Hà, Hà Cối, Tài Chi) để phục
vụ nhu cầu xây dựng trên địa bàn. Khuyến khích việc thăm dò khai thác, sử dụng
khoán g sản không truyền thống để sản xuất
cát xây dựng nhằm giải quyết nguồn thiếu hụt cát xây dựng trên địa bàn tỉnh
như: Tận dụng nguồn đá vụn trong chế biến đá xây dựng (ryolit, cát kết); sử dụng
cuội sỏi ở khu vực miền Đông để nghiền làm cát xây dựng; Tận dụng nguồn đá cát
kết, cuội kết tron g đá thải các mỏ than để nghiền, sàng, rửa
thành cát xây dựng.
- Duy trì, cải tạo nâng công su ất khai thác để khai thác h ết trữ lượng tại các khu
vực đã cấp phép khai thác. Khuyến khích đầu tư thăm dò, khai thác xuống sâu
(sét đồi và đá vôi) dưới mức khai thác hiện tại để khai thác triệt để khoán g sản, sử dụng cơ sở hạ tầng đã có và chu ẩn bị trữ lượng cho khai thác giai đoạn 2021-2030. Kiểm kê trữ lượng còn
lại ở các khu vực, điểm mỏ đang khai thác để xem xét điều chỉnh công suất và giới
hạn khai thác theo hướng tập trung, tận dụng tài nguyên, hạn chế phát triển
khai thác theo chiều rộng, nhỏ lẻ, phân tán.
- Khai thác, thu hồi triệt để nguồn khoán g sản từ các khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình. Tận dụng đất đá thải mỏ, cát từ nạo vét luồng lạch (sau khi đã thu
hồi cát trắng silic nếu có) làm vật liệu san lấp mặt bằng công trình hạ tầng
giao thông, đô thị.
4.3 . Giải
pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ m ôi trường:
- Đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ
trong khai thác, ch ế biến sử dụng khoán g sản và bảo vệ môi trường để nâng cao chất lượng, tăng năng
suất, hạ giá thành khai thác và đảm bảo phát triển bền vững.
- Đầu tư các dự án thử nghiệm nghiền
đá cát kết trong đá th ải mỏ than, thau rửa cát nước lợ làm
cát xây dựng nếu sản phẩm đạt tiêu chuẩn (kích thước cỡ hạt, cường độ kháng và
độ nhiễm mặn) và có hiệu quả kinh tế thì b ổ sung vào Quy
hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoán g
sản đ ể triển khai thực hiện.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ
trong sản xuất gạch không nung từ xỉ thải nhà máy nhiệt điện, đất đồi theo công
nghệ bán dẻo... để thay thế gạch nung; hạn chế và tiến tới chấm dứt khai thác
sét làm nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất gạch thủ công, lò đứng liên tục, lò
vòng (Hofman) theo lộ trình để hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch và cắt giảm
phát thải khí nhà kính.
- T ăng cường đào
tạo nguồn nhân lực, ưu tiên thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đào tạo đội ngũ
cán bộ quản lý nhà nước về khoán g sản và
cán bộ công nhân kỹ thuật ở các cơ sở khai thác chế biến và sử dụng khoán g sản.
- Các tổ chức, cá nhân được cấp phép
khai thác khoán g sản phải có cam kết sử dụn g côn g nghệ cao để bảo vệ môi trường, tăng năng suất lao động tổng hợp và nếu không thực hiện sẽ bị thu hồi giấy phép.
4.4 . Giải
pháp vốn đầu tư
Xã hội hóa việc đầu tư cho công tác
thăm dò, khai thác khoán g sản theo quy hoạch
thông qua đấu giá quyền khai thác khoán g
sản theo quy định để minh bạch, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và lựa chọn
được các nhà đ ầu tư có tiềm năng thực sự theo quy định của
Luật khoán g sản.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
1 . Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Công bố công khai quy hoạch theo
quy định. Chịu trách nhiệm chính trong tổ chức thực hiện quy hoạch, theo dõi
đánh giá tình hình thực hiện, đề xuất bổ sung quy hoạch cho phù hợp nhu c ầu phát triển KT-XH của tỉnh.
- Khẩn trương hoàn thành đề án khoanh
định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoán g
sản tỉnh Quảng Ninh.
- Tham mưu cho Tỉnh ban hành các văn
bản chỉ đạo điều hành công tác quản lý nhà nước về khoán g sản, quy định về đ ấu giá quyền khai
thác khoán g sản, thu tiền cấp quyền khai
thác khoán g sản, danh mục khu vực không đấu
giá quyền khai thác khoán g sản theo quy định;
quy định quản lý bảo vệ khoán g sản. Thẩm
định hồ sơ cấp phép thăm dò, khai thác khoán g
sản trình UBND tỉnh theo quy định; Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động khoán g sản theo quy định.
2 . Các
sở Công thương, Xây dựng, Lao động-Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ:
- Thực hiện chức năng nhiệm vụ được
giao, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho UBND tỉnh trong quản
lý nhà nước về công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng khoán g sản và sản xuất vật liệu xây dựng để thực
hiện quy hoạch khoán g sản đảm bảo đồng bộ,
phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh và các quy hoạch ngành, lĩnh vực liên quan; bảo đảm sử dụng hiệu quả,
bền vững nguồn tài nguyên khoán g sản và đảm
bảo an toàn lao động.
- Ứng dụng khoa
học công n ghệ trong khai thác chế biến sử dụng khoán g sản, sản xuất vật liệu xây dựng để nâng
cao chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hạn chế tối đa gây ô nhiễm môi
trường. Triển khai nghiên cứu thử nghiệm sử dụng kho áng sản
không truyền th ông để chế biến thành cát xây dựng.
- Rà soát các cơ sở sản xuất gạch
nung, xây dựng lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công, lò thủ công cải tiến, lò đứng
liên tục, lò vòng (Hofman) trên địa bàn tỉnh để công bố công khai. Tăng cường sản
xuất gạch không nung, sử dụng nguyên liệu khác thay thế khoán g sản sét trong sản xuất vật liệu xây dựng.
- Trong quy hoạch xây dựng vùng, quy
hoạch chung đô thị, quy hoạch xây dựng đi ểm dân cư nông thôn phải xem xét khoán g
sản có liên quan trong quy hoạch để đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
3 . Các
sở ban ngành khác (NN&PT nông thôn, VH-TT và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính và Ban xúc tiến và H ỗ trợ Đầu tư:
Với chức năng quản lý nhà nước tham
mưu cho UBND tỉnh thuộc lĩnh vực ngành mình. Phối hợp cùng Sở Tài nguyên và Môi
trường triển khai hiệu quả Quy hoạch, xử lý theo thẩm quyền; đề xuất kịp thời
các biện pháp xử lý, ngăn chặn các hành vi vi phạm trong hoạt động khoán g sản.
4 . Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của cấp mình có trách nhiệm triển khai thực hiện quy hoạch và cụ thể
hóa trong kế hoạch phát triển KT-XH của địa phương.
- Tăng cường công tác quản lý tài
nguyên khoán g sản, bảo vệ môi trường.
Giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động khoán g sản; phát hiện và ngăn chặn kịp thời tình
trạng khai thác và tiêu thụ khoán g sản
trái pháp luật. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoán g sản, đặc biệt đối với những nơi có khoán g sản và hoạt động khoán g
sản, tạo điều kiện để chủ đầu tư triển khai các dự án hoạt động khoán g sản trên địa bàn. Định kỳ báo cáo UBND cấp
trên trực tiếp tình hình hoạt động khoán g
sản trên địa bàn. Đảm bảo an ninh chính trị, hài hòa lợi ích chính đáng của Nhà
nước, nhà đầu tư và người lao động, người dân địa phương nơi khai thác khoán g sản.
5 . Các
tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoán g
sản:
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
pháp luật về khoán g sản và pháp luật có
liên quan, đóng góp đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và địa phương nơi khai
thác.
- Đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ
để nâng cao hiệu quả trong thăm dò, khai thác và sử dụng khoán g sản. Thực hiện nghiêm chỉnh việc khai
thác triệt để, thu hồi tối đa không để lãng phí nguồn khoán g sản; ký qu ỹ môi trường và thực hiện
các biện pháp bảo vệ môi trường đã cam kết, cải tạo phục hồi môi trường đất đai
trong và sau khai thác, thực hiện đóng cửa mỏ; Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
hoạt động khoán g sản theo quy định.
Điều 3. Các ông bà: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố
thuộc tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- TT. T ỉ nh ủy
(báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT các PCT UB ND t ỉ nh ;
- V0, V1, V2, V3, QH1,2, QLĐ1,2;
- Như điều 3 (thực hiện);
- Lưu VT, CN.
L-QĐ24
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐẦU TƯ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN
2013 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết đ ịnh số 1160/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số
TT
Loại khoáng sản/địa
bàn
Khu
vực
Diện
tích (ha)
Mục
tiêu trữ lượng (10 3 m3 )
Vốn
đ ầu tư (triệu đồng)
A
T ỔNG
GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 (A+B)
21
488.7
13.939
1
Sét gạch ngói
10
184.5
21.200
4.200
2
Đá xây dựng
3
45
10.500
1.200
3
Cát xây dựng
6
85
2.600
1.539
4
Cát san lấp
1
100
10.000
1.000
5
KS phân tán nhỏ lẻ
1
74,2
6.000
tấn
6.000
A 1
Giai đoạn 2013 - 2015
11
205,7
14.000
9.193
I
Sét gạch ngói
4
51,5
6.700
1.450
1
Đông Triều
Khu vực hồ Đập Làng, mỏ Tràng An,
xã Tràng An (129)
8
800
200
2
Phía Nam Đập Cái, thôn Đông Khê Thư ợng, xã Vi ệt Dân (129)
10
3.000
300
3
Quảng Yên
Xã Tiền An, Quảng Yên (231)
19,5
1.400
500
4
Hạ Long
Phường Hà Khẩu, Hạ Long (226)
14
1.500
450
II
Đá làm VLXD thông thường
2
25
5.500
700
1
Uông Bí
Đá vôi Phương Nam (201)-Núi Xiên
Tai
5
500
200
2
Móng Cái
Đá cát kết xây dựng Cốt Đoái, X. Hải
Tiến, TP. Móng Cái (24)
20
5.000
500
III
Cát, sỏi xây dựng
4
55
1.800
1.043
1
Đầm Hà
Đầm Hà (84)
10
500
300
2
Đầm Hà
Đồng Cái Xươ ng
(91)
15
400
248
3
Tiên Yên
Pô Luông (67)
20
600
330
4
Bình Liêu
Bắc Buông (30)
10
300
165
IV
KS phân tán nhỏ lẻ
1
74,2
6.000
tấn
6000
1
Antimon Đồng Mỏ
Đồng Mỏ
74,2
6.000
tấn quặng (tương đương 30 tấn KL, hàm lượng 0,5%)
6000
A2
Giai đoạn 2016 - 2020
10
283
30.300
4.746
I
Sét gạch ngói
6
133
14.500
2.750
1
Đông triều
Bình Khê (123)
15
3.600
350
2
Tràng An (129)
8
2.100
200
3
Hạ Long
Đồng Đăng - H ạ
Long (185)
30
5.000
600
4
Hải Hà
Mỏ Quảng Minh, xã Quảng Thành (48)
30
800
600
5
Đầm Hà
Xã Tân Bình (83)
40
1.000
700
6
Móng Cái
Hải Yên, xã Hải Yên, TP. Móng Cái
(27)
10
2.000
300
II
Đá làm VLXD thông thường
1
20
5.000
500
1
Bình Liêu
Đá granit xây dựng Hoành Mô, xã
Hoành Mô, H. B ình Liêu (32)
20
5000
500
III
Cát, sỏi xây dựng
2
30
800
496
1
Hải Hà
Cát cuội sỏi xây dựng Tai Lan Khê
(57)
15
400
248
2
Ba Chẽ
Cát cuội sỏi xây Thanh Sơn (244)
15
400
248
IV
Cát san lấp
1
100
10.000
1.000
1
Móng Cái
Cát san lấp Bình Ngọc (63) (V ình Trung)
100
10000
1000
B
Giai đoạn 2021
- 2030 (định hướng)
453,07
37.600
14.000
I
Sét gạch ngói
92,47
5000
3.000
1
Thăm dò bổ sung các mỏ đ ã cạn trữ lượng để đáp ứng sản lượng bị thiếu hụt của giai đoạn
2021-2030
Mỏ Bình Việt và Việt Dân (5 khu: có
diện tích 10,0ha; 10,0ha; 5, 1ha; 7,0ha; 5,6ha); Mỏ Tràng
An 1 khu: diện tích 15ha); Mỏ Kim Sen 1 khu diện tích 2,3ha; Mỏ Thống Nhất 1
khu diện tích 3,42ha; Mỏ Thượng Yên Công (2 khu với diện tích 8,4ha và
25,65ha).
92,47
5000
3.000
II
Đá làm VLXD thông thường
175,6
20.000
8.500
1
Thăm dò bổ sung, thăm dò xuống sâu
các khu vực đã cấp phép khai thác
Mỏ Quang Hanh (4 khu: có diện tích
12,2ha; 7,2ha; 10ha; 2,7ha); Mỏ Hoành B ồ (3 khu: có diện tích 7,7ha; 22,0ha; 14,8ha); Mỏ Yên Đức (3 khu: có diện
tích: 4,8ha; 23,7ha; 12,9ha); Mỏ Phương Nam (2 khu: có diện tích 5,2 ha và
2,8ha).
125,6
10.000
6.000
2
TD mới một số mỏ Ryolit, cát kết
khu vực miền đông (Tiên Yên, Hải Hà, Bình Liêu) phục vụ cho xây dựng khu vực
miền Đông.
50
10.000
2.500
III
Cát xây dựng
85
2.600
1.500
1
Thăm dò các mỏ cát dọc các sông suối
khu vực miền Đông.
85
2600
1.500
IV
Cát san lấp
100
10.000
1.000
1
Th ăm dò khai
thác khu vực ven biển phục vụ các công trình xây dựng.
100
10.000
1.000
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN GIAI
ĐOẠN 2013-2020, ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
S ố TT
L oại Khoán g sản/ Khu vực/M ỏ
Khu vực khai
thác
Số giấy phép
Diện
tích (ha)
Tr ữ
lượng, tài nguyên ĐC (103 m3 )
Công
suất khai thác (103 m3 , 103 tấn)
Trữ
lượng (103 m3 , 103 t ấn)
Thời
hạn (năm)
Giai
đoạn 2013-2020
Định
hướng giai đoạn 2021- 2030
Vốn
đầu tư (triệu đồng)
Ghi
chú
2013-2015
2016-2020
Tổng
Cộng
129
2.576,93
388.810,28
20.995,13
228.488,36
39.133
66.334
105.467
67.311
650.139
Khu
vực duy trì
101
1.775,14
302.197,49
12.328,13
160.768,36
30.148
41.014
71.162
49.559
6.000
Khu
vực đầu tư m ới
28
801,52
86.61,797
8.667,00
67.720,00
8.985
25.320
34.305
17.752
644.139
I-
Sét gạch ngói
Cộng
52
852,07
82.511
3.438
56.187
6.121
12.978
19.099
17.648
446.960
A.
Duy trì
37
453,45
33.705
1.811
23.890
4.856
6.721
11.577
7.606
Mỏ
sét Giếng Đáy
6
67,94
9.752
370
2.478
734
898
1.632
845
1
1.
Giếng Đáy, thành phố Hạ Long
2330/QĐ-UB,
ngày 13/7/2004
7,37
8.784
80
882
9/9/2014
100
400
500
382
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng. Gia hạn giấy phép
2
1.
Giếng Đáy, thành phố Hạ Long
4150/QĐ-UB,
ngày 16/11/2004
40,00
50
628
9/9/2014
100
250
350
277
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng. Gia hạn giấy phép
3
3.
Phường Hà Khẩu Hạ Long
591/GP-
UBND ngày 04/3/2010
4,12
466
35
466
4/3/2020
105
175
280
186
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng.
4
4.
Phường Hà Khẩu Hạ Long
4693/QĐ-
UBND ngày 16/12/2005
6,17
178
85
178
9/9/2013
178
178
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng.
5
5.
Phường Hà Khẩu Hạ Long
2324/QĐ- UB ngày 17/9/1996
8,18
116
75
116
4/12/2016
116
116
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng.
6
6.
Khu V, phường Hà Khẩu
1932/GP-
UBND ngày 19/6/2009
2,10
208
45
208
19/3/2017
135
73
208
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
Mỏ Bắc
sông Trới
5
57,58
5.211
226
4.590
678
1.130
1.808
1.660
7
1.
Khu 8, thị trấn Tr ới, Hoành Bồ
1740/GP-
UBND, ngày 22/6/2006
10,90
750
75
750
22/6/2016
225
375
600
150
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
8
2.
Lê Lợi, Hoành Bồ
726/QĐ-UB,
ngày 22/02/2002
14,08
2.024
40
1.403
29/2/2022
120
200
320
400
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
9
3.
Thị trấn Tr ới, Hoành Bồ
1930/QĐ-
UB, ngày 11/6/2004
9,70
1.000
36
1.000
11/6/2014
108
180
288
360
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
10
4.
Lê Lợi, Hoành Bồ
318/GP-
UBND ngày 26/01/2007
9,00
565
30
565
26/01/2012
90
150
240
300
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
11
5. Lê Lợi Hoàn h B ồ
1673/QĐ- UB ngày 22/5/2002
13,90
872
45
872
9/5/2033
135
225
360
450
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
Mỏ
sét Quảng Yên
2
25,90
1.614
140
1.530
352
100
452
200
12
1. Cộng
H òa, Quảng Yên
1745/GP-UBND,
ngày 24/5/2007
5,90
377
120
292
25/3/2016
292
292
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
13
2.
Sông Khoai, Quảng Yên
3190/QĐ-UB,
ngày 15/9/2003
20,00
1.238
20
1.238
15/9/2013
60
100
160
200
Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép
Mỏ
sét Hoàng Quế
2
12,00
1.684
65
496
195
250
445
50
14
1.
Hoàng Quế -ĐT
571/QĐ-UB,
ngày 26/2/2003
6,40
781
20
86
18/12/2013
60
25
85
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
15
2.
Thôn Tràng Bạch, xã Hoàng Quế
số
1837/GP- UBND ngày 10/6/2011
5,60
903
45
410
10/6/2021
135
225
360
50
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
Mỏ
sét Tràng An
2
23,14
682
85
662
255
362
617
45
16
1.
Xuân S ơn, Đông Triều
4149/QĐ-
UB, ngày 16/11/2004
15,00
450
45
405
9/9/2014
135
225
360
45
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng
17
2.
Hưng đạo, Đông Triều
2875/GP-
UBND, ngày 13/8/2007
8,14
257
40
257
13/8/2017
120
137
257
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
Mỏ
sét Bình Việt
4
32,10
2.161
165
2.161
495
825
1.320
841
18
1.
Việt Dân, Đông Triều
4447/GP-
UBND, ngày 29/11/2007
10,00
600
40
600
29/11/2022
120
200
320
280
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng
19
2.
Việt Dân, Đông Triều
4448/GP-
UBND, 29/11/2007
10,00
600
40
600
29/11/2022
120
200
320
280
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng
20
3.
Xã Bình Dương
589/QĐ-
UBND ngày 04/3/2010
5,10
460
45
460
4/3/2019
135
225
360
100
Duy trì
khai thác đến hết trữ lượng
21
4.
Xã Bình Dương
590/QĐ-
UBND ngày 04/3/2010
7,00
501
40
501
4/3/2023
120
200
320
181
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
Mỏ
sét Kim S en
3
73,30
2.825
190
2.263
570
760
1.330
933
22
1. Kim Sen, xã Kim Sơn
số 1838/GP-UBND ngày 10/6/2011
14,00
915
40
915
10/6/2034
120
200
320
595
Duy
trì khai thác
23
2. Mạo
Khê, Đông Triều
400/QĐ-UB,
ngày 26/01/2005
2,30
460
50
210
26/4/2014
150
60
210
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
24
3.
Kim S ơn, xã Vĩnh S ơn, Mạo Khê
Số
2800/GP- UBND ngày 29/8/2008
57,00
1.450
100
1.138
29/8/2018
300
500
800
338
Duy trì
khai thác đến hết trữ lượng
25
Mỏ
sét Thống Nhất
Mỏ
sét thôn Làng, Hoành Bồ
254/GP-
UBND ngày 24/01/2011
3,42
386
45
386
24/7/2017
135
225
360
26
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
Mỏ
Bãi Dài
5
46,17
2.153
196
2.108
488
596
1.084
460
26
1.
Yên Thanh, Uông Bí
4193/QĐ-
UB, ngày 11/11/2005
3,84
80
4
79
31/12/2015
12
20
32
40
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
27
2. Xã
Phương Đông, phường Thanh Sơn, Uông Bí
2764/QĐ-
UB, ngày 10/8/2005
15,70
400
100
400
10/8/2014
200
200
400
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
28
3.
Thanh S ơn, Uông Bí
860/QĐ-UB,
ngày 22/3/2006
4,90
360
50
316
31/12/2013
150
166
316
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
29
4.
Quang Trung, Uông Bí
154/QĐ-UB;
ngày 19/1/2000
3,00
100
2
100
15/4/2014
6
10
16
20
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
30
5. Bãi
Dài, Thanh S ơn Uông Bí
1224/GP-
UBND ngày 28/4/2010
18,73
1.213
40
1.213
6/11/2013
120
200
320
400
Duy
trì khai thác
M ỏ
Thượng Yên Công
3
45,05
2.246
195
2.246
585
975
1.560
685
31
1.
Xã Thượng Yên Công, Uông Bí
1179/QĐ-
UB, ngày 14/4/2004,
11,00
672
40
672
15/4/2014
120
200
320
352
Duy
trì khai thác
32
2.
Xã Thượng Yên Công, Uông Bí
3321/GP-
UBND ngày 10/11/2010
8,40
476
45
476
135
225
360
116
Duy
trì khai thác
33
3.
Xã Thượng Yên Công, Uông Bí
875/GP-
UBND ngày 28/3/2011
25,65
1.098
110
1.098
19/10/2014
330
550
880
217
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
Mỏ
Tân Bình
15,80
710
40
700
-
120
200
320
380
34
1.
Xã Tân Bình Đầm Hà
2588/QĐ-
UB ngày 06/8/2003
15,80
710
40
700
120
200
320
380
Duy
trì khai thác
Mỏ
Đông Hải
1
23,35
560
40
560
120
200
320
240
35
1.
Đông Hải Tiên Yên
1931/QĐ-
UB, ngày 11/6/2004
23,35
560
40
560
31/12/2025
120
200
320
240
Duy
trì khai thác
Mỏ
Hà Chanh
1
25,70
3.700
45
3.701
120
200
320
400
36
1.
Hà Chanh, xã Cộng Hòa thị xã Cẩm Phả
4988/QĐ-
UB, ngày 31/12/2003
25,70
3.700
45
3.701
15/01/2012
120
200
320
400
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
Mỏ
Quang Hanh
1
2,00
20
9
9
9
9
37
1.
Phường Quang Hanh Cẩm Phả
1432/QĐ-
UB ngày 14/5/2003
2,00
20
9
9
19/8/2013
9
9
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
B.
Đầu tư m ới
15
398,62
48.806
1.627
32.297
1.265
6.257
7.522
10.042
446.960
Mỏ
Giếng Đáy
1
14
1.500
150
1.500
75
750
825
750
32.000
1
1.
P.Hà Khẩu, Hạ Long
14
1.500
150
1.500
75
750
825
750
32.000
Đầu
tư mới
Mỏ Bình
Việt
3
42,70
3.693
285
3.400
150
1.375
1.525
1.775
92.440
2
1.
Xã Việt Dân Đông Triều
15,00
1.220
75
1.100
10/9/2028
50
375
425
625
32.677
Đầu
tư mới
3
2.
Xã Việt Dân Đông Triều
17,70
1.473
110
1.300
10/9/2026
50
550
600
650
34.663
Đầu
tư mới
4
3.
Xã Việt Dân Đông Triều
10,00
1.000
100
1.000
50
450
500
500
25.100
Đầu
tư mới
Mỏ
Tràng An
3
41,90
2.478
500
2.478
-
500
1.275
1.775
602
121.960
5
1.
Tràng An, Đông Triều
20,30
1.982
100
1.202
50
500
550
602
21.560
Đầu
tư mới
6
3.
Tràng An, Đông Triều
11,00
200
780
50
679
729
50.200
Đầu tư
mới
7
2. Hồ
Đập Làng
10,60
496
200
496
400
96
496
50.200
Đầu
tư mới
Mỏ
Qu ảng Yên
1
19,50
1790
50
1.790
60
250
310
500
12.550
8
1.
Tiền An, Quảng Yên
19,50
1790
50
1.790
60
250
310
500
12.550
Đầu
tư mới
Mỏ
Xích Thổ
1
94,52
18.295
320
12.325
150
1.000
1.150
3.200
114.240
9
1.
Xích Thổ, HB
94,52
18295
320
12.325
13/8/2043
150
1.000
1.150
3.200
114.240
Đầu
tư mới
Mỏ
Bình Khê
1
39,00
2.239
105
1.873
50
525
575
1.050
19.429
10
1.
Bình Khê, Đông Triều
39,00
2.239
105
1.873
50
525
575
1.050
19.429
Đầu
tư mới
Mỏ
Thống Nhất
1
17,50
2.523
70
1.120
70
350
420
700
17.570
11
1.
Thống Nhất, Hoành Bồ
17,50
2.523
70
1.120
70
350
420
700
17.570
Đầu
tư mới
M ỏ
Quảng Phong
1
40,70
3.086
45
3.059
60
225
285
450
11.295
12
1.
Xã Qu ảng Phong Hải Hà
40,70
3.086
45
3.059
60
225
285
450
11.295
Đầu
tư mới
Mỏ
Quảng Minh
1
12,50
1.400
45
1.200
60
225
285
450
11.295
13
1.
Xã Quảng Thành Hài Hà
12,50
1.400
45
1.200
60
225
285
450
11.295
Đầu
tư mới
Mỏ Đồng
Tâm
1
3,30
293
17
293
30
82
112
165
4.141
14
1. Đồng
Tâm, Bình Liêu
3,30
293
17
293
30
82
112
165
4.141
Đầu
tư mới
Mỏ Nam Sơn
1
73,00
11.509
40
3.259
60
200
260
400
10.040
15
1.
Nam Sơn, Ba Chẽ
73,00
11.509
40
3.259
60
200
260
400
10.040
Đầu
tư mới
II-
Đá xây dựn g
Cộng
47
495,16
143.424
5.517
124.714
14.840
30.499
45.339
43.328
174.868
A.
Dự án duy trì
43
450,46
128.756
4.717
111.657
13.440
27.093
40.533
36.778
Mỏ
đá vôi Quang Hanh (299) thuộc địa bàn phường Hà Phong, tp Hạ Long và phường
Quang Hanh, tp Cẩm Phả
10
110,31
34.252
1.033
26.528
3.479
6.876
10.355
10.071
1
1. Cẩm
Thạch, Cẩm Phả
Số
2292/QĐ- UB, ngày 12/9/1996;
3,60
1.310
48
295
31/12/2015
144
151
295
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
2
2.
Thôn 10, Quang Hanh, Cẩm Phả
3846/QĐ-
UB, ngày 18/10/2007
7,20
1.291
95
1.045
31/12/2017
285
475
760
285
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
3
3.
Hà Phong, thành phố Hạ Long
1368/QĐ-
UB, ngày 29/4/2004
17,20
5.270
100
5.270
29/4/2014
300
500
800
1.000
Duy trì khai thác.
4
4.
Quang Hanh, Cẩm Phả
454/QĐ-UB,
ngày 11/2/2004
12,20
3.799
100
2.198
19/8/2023
300
1.000
1.300
898
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
5
5.
Quang Hanh, Cẩm Phả
4195/QĐ-
UB, 11/11/2005
21,13
10.176
300
7.656
31/12/2016
900
1.750
2.650
3.000
Duy
trì khai thác.
6
6.
Quang Hanh, Cẩm Ph ả
3763/GP-
UBND ngày 11/10/2007
10,00
1.200
80
1.200
11/10/2021
240
400
640
560
Duy trì
khai thác. Thăm dò bổ sung
7
7.
Hang Luồn, Hà Phong, thành phố Hạ Long
292/QĐ-UB
ngày 23/1/2002
3,78
1.006
20
964
25/6/2023
60
100
160
200
Duy
trì khai thác.
8
8.
Hà Phong, thành phố Hạ Long
22/QĐ-UB,
ngày 3/1/1998;
19,60
4.753
40
4.060
3/1/2018
500
1.250
1.750
2.310
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
9
9.
phường Hà Phong Hạ Long
3308/QĐ-
UB ngày 13/12/1996
12,90
2.723
150
2.723
13/12/2016
450
750
1.200
1.500
Duy
trì khai thác.
10
10.
phường Hà Phong Hạ Long
2,70
2.723
100
1.118
300
500
800
318
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
Mỏ
đá vôi Yên Cư (225) thuộc địa bàn phường Đại Yên, TP. Hạ Long
2
15,50
484
250
484
484
484
11
1. Đại
Yên, Hạ Long
87/1998/QĐ-UB
ngày 16/01/1998
10,00
343
150
343
1/9/2015
343
343
Khai
thác đến hết hạn giấy phép
12
2. Đại
Yên, Hạ Long
1422/QĐ- UB ngày 14/6/1996
5,50
141
100
141
141
141
Khai
thác đến hết hạn giấy phép
Mỏ
đá vôi Thống Nhất thuộc địa bàn xã Thống Nhất, xã Vũ Oai, xã Hòa Bình, huyện
Hoành Bồ
13
169,96
65.446
1.322
58.314
3.991
10.529
14.520
18.937
13
1.
Thống Nhất, Hoành Bồ
4024/QĐ-
UB, ngày 11/11/2002
10,00
3.652
150
3.652
25/2/2023
450
750
1.200
1.500
Duy
trì khai thác
14
2.
Hòa Bình, Hoành Bồ
3775/QĐ-
UB, ngày 21/10/2003
9,18
5.456
100
5.456
9/9/2013
300
1.000
1.300
2.000
Duy
tr ì khai thác. Cải tạo nâng công suất
15
3.
Vũ Oai, Hoành Bồ
2154/QĐ-
UB ngày 08/7/2003
12,80
6.643
100
6.643
8/7/2013
300
1.000
1.300
2.000
Duy trì
khai thác. Cải tạo nâng công suất
16
4.
Vũ oai, Hoành Bồ
1011/QĐ-
UB, ngày 08/4/2003
7,70
5.530
100
2.434
8/4/2013
300
750
1.050
1.329
Duy
trì khai thác. Cải tạo nâng công suất
17
5. Thống
Nhất, Hoành Bồ
3733/QĐ-
UB, 17/10/2003
16,80
1.551
100
1.551
17/10/2013
300
500
800
751
Duy
trì khai thác
18
6.
Thống Nhất, Hoành Bồ
3764/GP-
UBND ngày 11/10/2007
22,78
2.844
100
2.233
11/10/2012
300
750
1.050
1.183
Duy
trì khai thác. Cải tạo nâng công suất
19
7.
Thống Nhất, Hoành Bồ
2033/GP-
UBND, ngày 18/7/2006
9,40
2.965
100
2.965
18/7/2026
200
750
950
1.500
Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất
20
8.
Thống Nhất, Hoành Bồ
2138/GP-
UBND, ngày 27/7/2006
10,20
3.652
100
3.376
27/7/2026
300
750
1.050
1.500
Duy
trì khai thác. Cải tạo nâng công suất
21
9.
Thống Nhất, Hoành Bồ
831/GP-
UBND, ngày 14/3/2007
16,70
9.000
97
9.000
14/3/2027
291
1.000
1.291
2.000
Duy
trì khai thác. Cải tạo nâng công suất
22
10.
Thống Nhất, Hoành Bồ
1193/GP-
UBND, ngày 13/4/2007
18,60
19.057
150
15.848
13/4/2017
450
1.500
1.950
3.000
Duy trì
khai thác. Cài tạo nâng công suất
23
11.
Thống Nhất, Hoành Bồ
1134/GP-
UBND, ngày 10/4/2007
4,00
478
25
478
24/5/2017
200
279
479
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
24
12. Thống Nhất,
Hoành Bồ
187/GP-UBND ngày
20/01/2010
14,80
2.474
100
2.470
5/1/2027
300
1.000
1.300
1.174
Duy
trì khai thác. Cải tạo nâng công suất
25
13.
Xã Vũ Oai huyện Hoành Bồ
1592/GP-
UBND ngày 19/5/2009
17,00
2.208
100
2.208
19/5/2019
300
500
800
1.000
Duy
trì khai thác
Mỏ
đá vôi Hoành Bồ thuộc địa bàn xã Dân Chủ, xã S ơn Dương
và xã Qu ảng La, huyện Hoành Bồ
5
30,09
9.409
500
9.317
1.500
2.305
3.805
4.340
26
1. S ơn Dương, Hoành Bồ
354/GP-
UBND, ngày 31/01/2007
5,89
2.000
100
2.000
31/01/2017
300
500
800
1.000
Duy
trì khai thác
27
2. S ơn Dương, Hoành Bồ
2798/QĐ-
UB, ngày 19/8/2003
8,10
2.120
100
2.120
19/8/2013
300
500
800
1.000
Duy
trì khai thác
28
3. S ơn Dương, Hoành Bồ
1712/GP-
UBND ngày 08/6/2010
2,70
450
100
355
8/6/2014
300
55
355
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
29
4.
Dân Chủ, Hoành Bồ
94/QĐ-UB
ngày 09/01/2003
6,40
2.390
100
2.390
31/12/2013
300
750
1.050
1.340
Duy
trì khai thác
30
5.
Quảng La, Hoành Bồ
1298/QĐ-
UB ngày 20/7/2004
7,00
2.448
100
2.448
20/7/2014
300
500
800
1.000
Duy
trì khai thác
Mỏ
đá vôi Hoàng Tân thuộc địa bàn xã Hoàng Tân, thị xã Quảng Yên
1
16,30
1.044
45
1.045
135
500
635
410
31
1.
Hoàng Tân, Qu ảng Yên
2100/QĐ-
UB, ngày 19/9/1995;
16,30
1.044
45
1.044
31/12/2015
135
500
635
410
Duy
trì khai thác. C ải tạo nâng công suất
M ỏ
đá vôi Yên Đức thuộc địa bàn xã Yên Đức, huyện Đông Triều
4
49,90
5.419
610
5.300
980
2.924
3.904
1.396
32
1.
Yên Đức, Đông Triều
4289/GP-
UBND, ngày 16/11/2007
3,50
614
60
614
16/11/2017
180
300
480
134
Duy
trì khai thác
33
2.
Yên Đức, Đông Triều
3188/QĐ-
UB, ngày 12/9/2002
9,80
1.674
300
1.674
17/10/2022
300
1.374
1.674
Duy trì
khai thác
34
3.
Yên Đức, Đông Triều
2451/QĐ-UB, ngày 30/7/2003
23,70
1.031
100
912
30/7/2013
200
500
700
212
Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung
35
4.
Yên Đức, Đông Triều
2307/QĐ-
UBND ngày 25/7/2011
12,90
2.100
150
2.100
30/6/2017
300
750
1.050
1.050
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
M ỏ
đá vôi Phương Nam thuộc địa bàn xã Phương Nam, TP. Uông Bí
6
48,30
8.990
759
8.007
2.277
2.969
5.246
528
36
1. Hồng
Thái Tây, Đông Triều
2319/QĐ-
UB, ngày 17/7/2003
12,80
3.173
250
2.190
2/7/2022
750
1.250
2.000
190
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
37
2.
Phương Nam, Uông Bí
2974/QĐ-
UB, ngày 29/12/1995;
17,00
2.775
30
2.775
31/12/2015
90
150
240
300
Duy
trì khai thác
38
3.
Phương Nam, Uông Bí
3924/QĐ-
UB, ngày 01/11/2002
7,90
1.889
300
1.889
21/10/2013
900
989
1.889
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
39
4.
Xã Phương Nam, Uông Bí
1200/GP-
UBND ngày 27/4/2010
2,10
485
100
485
27/4/2015
300
185
485
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
40
5.
Núi Rùa, Phương Đông, Uông Bí
2359/QĐ-
UB, ngày 01/12/1994
3,30
238
30
238
31/12/2015
90
150
240
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
41
6. Cầu
D ím, xã Phương Nam, Uông Bí
1389/QĐ-
UB, ngày 13/5/2005
5,20
430
49
430
20/4/2020
147
245
392
38
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
Mỏ
đá Ryolit Đồn Đạc
1
5,70
370
48
370
144
240
384
42
1.
Xã Đồn Đạc, Ba Chẽ
713/GP-
UBND ngày 17/3/2009
5,70
370
48
370
17/3/2014
144
240
384
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
M ỏ
đá ryolit Điền Xá (70)
1
4,40
3.280
150
2.296
450
750
1.200
1.096
43
1.
Xã Điền Xá, huyện Tiên Yên
2590/GP-
UBND ngày 27/8/2010
4,40
3.280
150
2.296
27/8/2026
450
750
1.200
1.096
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
B.
Dự án đầu tư m ới
4
44,70
14.668
800
13.057
1.400
3.406
4.806
6.550
174.868
1
M ỏ
đá ryolit Điền Xá (70)
1. Điều xá, Tiên Yên
3,40
2.183
150
2.100
300
750
1.050
1.050
45.000
Đầu
tư mới
2
Mỏ
đá Ryolit Quảng Sơn
1.
Xã Qu ảng Sơn, Hải Hà
17,80
9.179
450
8.651
900
2.250
3.150
4.500
69.868
Đầu
tư mới
3
Mỏ
đá vôi Phương Nam
1. Núi
Xiên Tai, Phương Nam Uông Bí
Chưa
cấp phép
3,50
306
100
306
200
106
306
30.000
Đầu
tư mới
4
Mỏ
đá cát kết Cốt Đoái
1. Cốt
Đoái, Hài Tiến, Móng Cái
20,00
3.000
100
2.000
30
năm
300
300
1.000
30.000
Đầu tư
mới
III-
Cát cuội sỏi tảng xây dựng và cát san lấp
Cộng
17
601,60
158.721
6.660
43.597
11.340
11.481
22.821
14.646
16.311
III. 1- Cát cuội sỏi tảng xây dựng
11
150,60
6.324
450
5.861
890
1.889
2.779
1.711
3.151
A.
Dự án duy trì
5
65,60
3.724
210
3.261
570
769
1.339
551
Mỏ
cát Hưng Đạ o thuộc xã Hưng Đạo , huyện
Đông Triều
2
14,60
1.354
80
891
240
400
640
1
1.
Hưng Đạo, Đông Triều
4318/GP-
UBND, ngày 30/12/2009
6,00
891
40
428
12/9/2018
120
200
320
108
Duy trì
khai thác. Gia hạn giấy phép và thăm dò bổ sung
2
1.
Hưng Đạo, Đông Triều
4319/GP-
UBND, ngày 30/12/2009
8,60
463
40
463
12/9/2018
120
200
320
143
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
Mỏ
cát T ân Yên
1
4,10
159
40
159
120
39
159
3
1.
Tân Yên, Hồng Thái Đông, Đông Triều
1627/GP-
UBND ngày 25/5/2011
4,10
159
40
159
31/5/2015
120
39
159
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép và thăm dò bổ sung
M ỏ Qu ảng Thành
1
9,90
300
60
300
120
180
300
4
1. Thôn 3, xã Qu ảng Thành, huyện Hải Hà
2293/GP-
UBND ngày 27/7/2009
9,90
300
60
300
27/7/2014
120
180
300
Duy trì
khai thác. Gia hạn giấy phép
Mỏ
cát Phong Dụ
1
37,00
1.911
30
1.911
90
150
240
300
5
1.
Phong Dụ, Tiên Yên
802/GP-
UBND ngày 26/3/2010
37,00
1.911
30
1.911
26/3/2017
90
150
240
300
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
B.
Dự án đầu tư m ới
6
85,00
2.600
240
2.600
320
1.120
1.440
1.160
3.151
1
Cát
cuội sỏi
Dọc
sông xã Quảng Tân, Đầm Hà
10,00
500
50
500
100
250
350
150
657
Đầu
tư mới
2
Dọc
sông Tiên Yên (3 diện tích: Yên Than, Phong Dụ và Đông Ngũ)
20,00
600
40
600
80
200
280
320
525
Đầu
tư mới
3
Dọc
sông Tài Gián (2 diện tích: Qu ảng An và Dực Yên)
15,00
400
40
400
80
200
280
120
525
Đầu
tư mới
4
Dọc
sông Tiên Yên (2 diện tích: Võ Ngại, Tình H úc)
10,00
300
30
300
60
150
210
90
394
Đầu
tư mới
5
Dọc sông
Ba Chẽ (5 diện tích: Đồn Đạc, Thanh Sơn, TT Ba Chẽ, Thanh Lâm và Lương Mông)
15,00
400
40
400
160
160
240
525
Đầu
tư mới
6
Dọc
sông Hà Cối (2 diện tích: Quảng Thịnh và Quảng Long)
15,00
400
40
400
160
160
240
525
Đầu
tư mới
III.2-
Cát cuội sỏi tảng san lấp
6
451,00
152.397,00
6.210
37.737
16.450
19.128
35.578
12.935
13.160
Dự
án duy trì
4
252,00
131.860,00
5.210
17.977
10.450
4.591
15.041
2.935
1
Mỏ
Bình Ngọc
1.
Bình Ngọc, Móng Cái
930/GP-
UBND ngày 07/4/2010
100,00
62.100
4.500
10.077
7/4/2013
9.000
1.077
10.077
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
2
2.
Bình Ngọc, Móng Cái
3189/GP-
UBND ngày 25/10/2010
88,00
480
6.006
25/10/2022
960
2.400
3.360
2.646
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
3
3.
Xã Bình Ngọc, Móng Cái
379/GP-
UBND ngày 29/01/2011
54,40
200
1.689
29/01/2020
400
1.000
1.400
289
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
4
Mỏ
Tân Lập
1.
Xã Tân Lập, huyện Đầm Hà
465/GP-
UBND ngày 25/2/2009
9,60
69.760
30
204
25/2/2014
90
114
204
Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép
Dự
án đầu tư mới
2
199,00
20.537
6.000
19.760
6.000
14.537
20.537
0
13.160
1
Mỏ
Bình Ngọc
1.
Vĩnh Trung, Móng Cái
100,00
10.770
3.000
10.000
6.000
4.770
10.770
0
6.580
Đầu
tư mới
2
Mỏ Tân
Lập
1.
Xã Tân Lập, Đầm Hà
99,00
9.767
3.000
9.760
9.767
9.767
0
6.580
Đầu
tư mới
IV-
Khoán g sản phân tán nhỏ lẻ
Cộng
13
628,1
4.154,282
380,13
3.990,36
832
1.840
2.672
1.389
12.000
A-
Dự án duy trì
12
553,9
4.152,485
380,13
3.984,36
832
1.840
2.672
1.389
6.000
Đá
granit
3
19,28
1.948,00
195,00
1.948,00
385
973
1.358
895
1
Đá
granit ( 103 m3 )
Quảng
S ơn, Hải hà
7,10
1.500
150
1.500
31/3/2015
300
750
1.050
450
2
Đá
granit (10 3 m 3 )
Quảng
S ơn, Hải Hà
2,88
16
30
16
2/12/2019
45
150
195
300
3
Đá
granit (10 3 m 3 )
Qu ảng S ơn, Hải Hà
9,30
432
15
432
5/7/2020
40
73
113
145
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
Antimon
3
49,32
90,485
10,13
42,36
28
14
42,36
1
Antimon
(10 3 tấn)
Xã
Quảng đ ức, Quảng Thành, Hải H à
15,00
60,485
2
12
7/5/2012
6
6
12
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
2
Antimon
(10 3 tấn)
Đồng
quặng, Khe Chim, Dương Huy, Cẩm Phả
26,97
16,2
6
16,2
29/5/2016
16,2
16,2
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
3
Antimon
(10 3 tấn)
Đồng
quặng, Khe Chim, Dương Huy, Cẩm Phả
7,35
14,164
2,134
14,164
12/5/2013
6
8,164
14,164
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
Silic
1
4,80
468
30
468
1
Silic
(10 3 tấn)
Quang
Hanh, Cẩm Phả
4,80
468
30
468
30/10/2012
90
150
240
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
Ilmenit
1
444,01
208
208
1
Ilmenit
(10 3 tấn)
Quảng
Điền, huyện Hải Hà
444,01
208
42
208
24/01/2012
20
188
208
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
Pyrophilit
3
12,79
63
838
1
Pyrophilit
(10 3 tấn)
Bản
Lý Qu ản, xã Qu ảng Sơn, huyện H ải H à
3,89
358
30
358
19/10/2022
90
150
240
118
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
2
Pyrophilit
(10 3 tấn)
B ản Lý Khoái , xã Quảng Lâm
3,00
30
3
30
2/5/2018
9
15
24
6
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
3
Pyrophilit
(10 3 tấn)
Xã
Vô Ngại, Bình Liêu
5,90
450
30
450
10/5/2022
90
150
240
210
Duy trì
khai thác đến hết hạn cấp phép
Than
đá
1
23,70
600
40
480
6.000
1
Than
đá (10 3 tấn)
Nguyễn
Huệ
23,70
600
40
480
23/10/2022
120
200
320
160
Duy trì
khai thác đến hết hạn cấp phép
B-
Dự án đầu tư mới
1
74,20
1,797
6
1
Antimon
(10 3 tấn)
Đồng
Mỏ, TP. Cẩm Phả
74,20
1,797
6
.
6000
Đầu
tư mới
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1160/QĐ-UBND ngày 06/06/2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
1.998
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng