|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1160/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Đặng Huy Hậu
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1160/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 06 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN
LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12; Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII về việc thông qua
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng
sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Văn bản số 303/HĐND-KTNS2 ngày 26 tháng 5 năm 2014
của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 228/TTr-TNMT-KS ngày 29 tháng 5 năm 2014.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội
dung cơ bản sau đây:
1. Phạm vi, quan
điểm, mục tiêu quy hoạch.
a) Phạm vi quy hoạch
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 bao gồm các loại khoáng sản sau đây:
- Các khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường: sét gạch ngói, đá vôi và đá xây dựng
khác, cát cuội sỏi xây dựng và cát làm vật liệu san lấp.
- Khoáng
sản ở khu vực phân tán, nhỏ lẻ theo quy định Luật khoáng sản.
b) Quan điểm quy hoạch.
Khoáng
sản là tài nguyên không tái tạo, tài sản quan trọng và nguồn lực phát triển; khoáng sản phải được quản lý bảo vệ, khai thác sử
dụng hợp lý, tiết kiệm, thực sự có hiệu quả gắn liền với bảo vệ môi trường, cảnh
quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh thắng, an ninh quốc phòng, góp
phần phát triển kinh tế xã hội ổn định và bền vững.
Quy hoạch khoáng sản phải đồng bộ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội tỉnh Quảng Ninh; quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển
công nghiệp, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng, quy hoạch sử dụng cát, cuội,
sỏi xây dựng của Tỉnh. Phù hợp với chương trình, kế hoạch ứng phó biến đổi khí
hậu.
c) Mục tiêu
Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đến năm 2020 đáp
ứng đủ số lượng, đảm bảo chất lượng nguyên liệu cho các cơ
sở sản xuất vật liệu xây dựng phát triển với tốc độ tăng trưởng bình quân
10%/năm và đáp ứng tối đa nhu cầu vật liệu xây dựng cho các công trình hạ tầng
giao thông, đô thị đặc biệt là các công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh. Định
hướng công tác thăm dò chuẩn bị nguồn trữ lượng khoáng
sản, tiếp tục duy trì và đầu tư khai thác các mỏ đáp ứng cho giai đoạn đến năm
2030.
Là căn cứ pháp lý cho công tác quản
lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn; cấp
phép các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng
sản theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tăng cường điều tra cơ bản địa chất
về khoáng sản, thăm dò khoáng sản đáp ứng yêu
cầu trước mắt và lâu dài; quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; ngăn chặn, xử lý và
chấm dứt tình trạng khai thác khoáng sản trái
phép.
Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản đồng thời nâng cao trách nhiệm, nghĩa
vụ theo quy định pháp luật; đảm bảo quyền lợi của người dân địa phương nơi khai
thác khoáng sản theo luật định.
2. Nội dung quy hoạch
2.1. Đánh
giá tiềm năng, trữ lượng các loại khoáng sản trong quy hoạch
Tổng hợp tiềm năng, trữ lượng các loại
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường trong quy hoạch khoáng sản tỉnh Quảng
Ninh đến hết tháng 8/2013, thể hiện ở bảng 1.
Bảng
1. Bảng tổng hợp tiềm năng các loại khoáng
sản trong quy hoạch
Đơn vị 103m3
Số
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Tiềm
năng trữ lượng, tài nguyên đã điều tra, thăm dò
|
Trữ
lượng, tài nguyên đã thăm dò
|
Tổng
trữ lượng, tài nguyên
|
Trong
đó
|
Diện
tích (ha)
|
Trữ
lượng
|
Tài
nguyên
|
I
|
SÉT GẠCH NGÓI
|
306.585
|
79.051
|
59.134
|
19.917
|
859,14
|
II
|
ĐÁ XÂY DỰNG
|
1.445.486
|
138.490
|
123.692
|
14.798
|
492,33
|
A
|
Đá vôi
|
1.337.032
|
123.478
|
109.208
|
14.270
|
461,03
|
B
|
Đá ryolit và granit
|
108.454
|
15.012
|
14.484
|
528
|
31,30
|
III
|
CÁT CUỘI SỎI TẢNG
|
177.452
|
32.011
|
30.293
|
178
|
428,80
|
A
|
Cát xây dựng
|
21.256
|
4.179
|
2.461
|
33
|
40,80
|
B
|
Cuội sỏi xây dựng
|
12.853
|
1.911
|
226
|
1.685
|
37,00
|
IV
|
CÁT SAN LẤP
|
156.196
|
27.833
|
27.833
|
|
351,00
|
2.2. Cân
đối nhu cầu khoáng sản
Trên cơ sở nhu cầu vật liệu xây dựng
đã tính toán, xác định nhu cầu trữ lượng khai thác các loại khoáng sản trong quy hoạch.
Bảng 2. Bảng tổng hợp nhu cầu
trữ lượng khai thác các loại khoáng sản.
Đơn vị 103m3
Số
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Nhu
cầu giai đoạn 2013-2020
|
Định
hướng
2021-2030
|
2013-2015
|
2016-2020
|
Cộng
|
1
|
Sét gạch ngói
|
6.653
|
13.609
|
20.262
|
28.837
|
2
|
Đá xây dựng
|
16.730
|
33.946
|
50.676
|
83.427
|
3
|
Cát xây dựng
|
12.007
|
19.540
|
31.547
|
39.080
|
3. Quy hoạch thăm
dò, khai thác và sử dụng khoáng sản
3.1. Quy
hoạch thăm dò khoáng sản
- Giai đoạn 2013-2020 với mục tiêu
thăm dò 21 khu vực, diện tích 488,7 ha, trữ lượng 42,392 triệu m3, tổng
vốn dự kiến đầu tư là 14.074 triệu đồng, trong đó:
+ Giai đoạn 2013-2015 mục tiêu thăm
dò 11 khu vực, diện tích 205,7 ha, trữ lượng 12,092 triệu m3, tổng vốn
dự kiến đầu tư là 9.328 triệu đồng;
+ Giai đoạn 2016-2020 mục tiêu thăm
dò 10 khu vực, diện tích 283,0 ha, trữ lượng 30,300 triệu m3, tổng vốn
dự kiến đầu tư là 4.746 triệu đồng;
- Định hướng giai đoạn 2021-2030 mục
tiêu thăm dò với diện tích 433,1 ha, trữ lượng 37.600 triệu m3, tổng
vốn dự kiến đầu tư là 14.000 triệu đồng.
Chi tiết các khu vực thăm dò thể hiện
tại Phụ lục 1:
Danh mục các khu vực đầu tư thăm dò giai đoạn 2013-2020 và định hướng giai đoạn 2021-2030
Chi tiết vị trí ranh giới các khu vực
thăm dò thể hiện tại: Bản đồ quy hoạch thăm dò, khai
thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng
Ninh.
3.2. Quy
hoạch khai thác khoáng sản
- Giai đoạn 2013-2020 duy trì 101 khu
vực khai thác, đầu tư mới 28 khu vực khai thác, mục tiêu khai thác với công suất
105.467 nghìn m3 và tổng vốn đầu tư mới là 650.139 triệu đồng, trong
đó:
+ Giai đoạn 2013-2015 duy trì 101 khu
vực khai thác, đầu tư mới 23 khu vực khai thác, mục tiêu khai thác với công suất
39.133 nghìn m3 và tổng vốn đầu tư mới là 600.509 triệu đồng;
+ Giai đoạn 2016-2020 duy trì 117 khu
vực khai thác, đầu tư mới 05 khu vực khai thác, mục tiêu công suất khai thác với
67.334 nghìn m3 và tổng vốn đầu tư mới là 49.630 triệu đồng.
- Định hướng giai đoạn 2021-2030 mục
tiêu khai thác với công suất 67.311 nghìn m3.
Chi tiết các dự án duy trì cải tạo và
dự án đầu tư mới khai thác các loại khoáng
sản thể hiện tại Phụ lục 2: Danh mục các khu vực đầu tư
khai thác các loại khoáng sản giai đoạn
2013-2020 và định hướng giai đoạn 2021-2030
Chi tiết vị trí ranh giới các khu vực
đầu tư mới khai thác các loại khoáng sản
thể hiện tại: Bản đồ quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng
sản tỉnh Quảng Ninh.
3.3. Quy
hoạch sử dụng khoáng sản:
- Đối với sét gạch ngói: Tất cả
các khu vực khai thác sét gạch ngói gắn liền với các cơ sở chế biến sử dụng.
Sét khai thác được chuyển về kho, bãi để chế biến làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói, các sản phẩm từ đất sét
nung của cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Đối với đá xây dựng: Các khu vực khai thác được phép khai thác đá để làm vật liệu xây dựng
thông thường. Đá sau khai thác được chuyển về cơ sở nghiền sàng của đơn vị để
chế biến thành các sản phẩm đá xây dựng theo tiêu chuẩn vật liệu xây dựng để tiêu thụ.
- Đối với cát sỏi cuội tảng: sản phẩm sau khai thác được sàng, tuyển thành các sản phẩm theo tiêu
chuẩn vật liệu xây dựng để tiêu thụ.
- Đối với cát san lấp: khai thác gắn liền với các dự án đã được phê duyệt có nhu cầu để san lấp
mặt bằng trên địa bàn tỉnh. Không xuất khẩu
cát san lấp.
- Đối với các khoáng sản phân tán nhỏ lẻ:
Không xuất khẩu khoáng sản thô.
Quặng Antimon sau tuyển loại tại cơ sở
khai thác được chế biến sâu tại Nhà máy kim loại màu Quảng Ninh (Mông Dương, Cẩm Phả).
Quặng Pyrophilit, than được chế biến,
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu theo điều kiện, tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây
dựng và Bộ Công thương.
Quặng Silic làm phụ gia xi măng cung
cấp cho các Nhà máy xi măng trên địa bàn.
Đá Granit được dùng để sản xuất đá ốp
lát, vật liệu xây dựng tại địa bàn.
4. Những giải pháp
thực hiện quy hoạch
4.1. Giải
pháp quản lý nhà nước
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về khoáng sản, công khai
Quy hoạch khoáng sản sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Trong quá trình thực hiện theo dõi cập nhật, đánh giá
tình hình thực hiện quy hoạch, điều chỉnh bổ sung kịp thời cho phù hợp với tình
hình thực tế.
Bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy
phạm pháp luật trong quản lý khoáng sản
thuộc thẩm quyền cấp tỉnh ban hành. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong
việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản;
công khai thủ tục cấp phép hoạt động khoáng
sản; không cấp phép hoạt động khoáng sản
cho các tổ chức, cá nhân không đủ năng lực tài chính, công nghệ lạc hậu; hạn chế
việc chia nhỏ các mỏ khoáng sản thành các
khu vực để cấp phép khai thác quy mô nhỏ. Kiểm soát chặt
chẽ việc cấp phép khai thác khoáng sản tại
các khu vực sườn núi dọc theo hai bên đường quốc lộ, rừng đầu nguồn, các hồ chứa
nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất, các di tích, lịch sử văn hóa, danh thắng đã
được tỉnh và Trung ương xếp hạng, các điểm mỏ có trữ lượng nhỏ lẻ nhưng ảnh hưởng
đến cảnh quan, môi trường...
Tăng cường công tác kiểm tra giám
sát, thanh tra hoạt động khoáng sản để
khai thác đúng quy định giấy phép, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, với
địa phương và người dân nơi khai thác khoáng
sản và các quy định liên quan; đảm bảo an toàn trong khai thác mỏ, phòng chống sự cố; tuân thủ biện pháp bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường và thực hiện cải tạo phục hồi môi trường,
đất đai trong và sau khai thác; kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm, đình chỉ
hoặc thu hồi giấy
phép theo quy định, kể cả việc xem xét các dự án đã quá thời hạn mà không triển
khai thực hiện.
Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp
khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng
đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu, góp phần phát triển kinh tế xã hội
nhanh và bền vững. Đẩy nhanh tiến độ thăm dò khoáng
sản, thu thập, cập nhật đầy đủ thông tin về các điểm mỏ đã
được phát hiện chuẩn bị nguồn trữ lượng để chủ động đưa
vào khai thác theo quy hoạch.
Tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai
thác khoáng sản theo quy định tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Đảm bảo nguồn kinh phí cho
công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản theo quy định Luật khoáng sản. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, tháo gỡ khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá
nhân hoàn chỉnh các hồ sơ, thủ tục về quản lý khoáng
sản, đất đai, bảo vệ môi trường.
Ban hành các quy định, quy chế bắt buộc
các tổ chức, cá nhân, cơ quan nhà nước và các đoàn thể phải có trách nhiệm cải
tạo, phục hồi môi trường khi thực hiện khai thác tài nguyên hoặc phục vụ các
yêu cầu kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng.
4.2. Giải
pháp về cơ chế, chính
sách
- Tham gia với các Bộ, Ngành trung
ương xây dựng, hoàn chỉnh các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
pháp luật về khoáng sản. Xây dựng và ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền để triển khai có hiệu quả Luật khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Phân vùng sử dụng khoáng sản theo hướng:
+ Xây dựng các cơ chế, chính sách để
khuyến khích đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ trong khai thác chế biến nhằm
khai thác triệt để, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường. Khuyến
khích chế biến sâu để sản xuất các sản phẩm mới, sản phẩm
có thương hiệu, giá trị cao đáp ứng thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu tạo giá trị gia tăng cao của khoáng sản.
+ Đối với sét gạch ngói: Hình thành cụm
sản xuất sản phẩm đất sét nung tập trung tại khu vực Hạ Long - Hoành Bồ và Đông
Triều. Gắn các khu khai thác, chế biến sử dụng làm nguyên liệu liền với nhà máy
sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn. Sử dụng tối đa sét ở khu vực miền Tây
của Tỉnh để sản xuất các sản phẩm mỏng có thương hiệu, giá trị cao và lợi thế cạnh
tranh, đồng thời tiến tới chấm dứt sử dụng để sản xuất gạch nung. Gạch nung
chuyển sang sử dụng sét chất lượng thấp, đá xít than, đất đồi với công nghệ bán dẻo. Chuyển một lượng sét khai thác từ Hoành Bồ, Ba
Chẽ cho các nhà máy sản xuất tại khu vực Hạ Long và nghiên cứu kế hoạch dịch
chuyển một số nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng tới các
huyện miền Đông cho các giai đoạn sau góp phần gắn liền với
vùng nguyên liệu. Ưu tiên các mỏ sét chất lượng tốt để chế
biến làm nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất sản phẩm chất lượng cao; không cấp
mỏ để khai thác đối với các tổ chức, cá nhân không có nhà máy sản xuất ra sản
phẩm.
+ Đối với đá xây dựng: Tăng cường
công tác thăm dò khoáng sản đá làm vật liệu
xây dựng trên địa bàn tỉnh và ưu tiên các dự án thăm dò và khai thác đá ryolit,
đá cát kết làm vật liệu xây dựng ở khu vực miền Đông của tỉnh; sắp xếp lại những
cơ sở khai thác hiện có với quy mô, công suất, công nghệ khai thác phù hợp đảm
bảo sử dụng hiệu quả tài nguyên khoáng sản
để đáp ứng nhu cầu sử dụng trong thời gian tới.
+ Đối với cát, cuội, sỏi xây dựng:
Triển khai thăm dò, khai thác cát cuội sỏi tại các sông trên khu vực miền Đông của tỉnh (sông Ba Chẽ, Tiên Yên, Đầm Hà, Hà Cối, Tài Chi) để phục
vụ nhu cầu xây dựng trên địa bàn. Khuyến khích việc thăm dò khai thác, sử dụng
khoáng sản không truyền thống để sản xuất
cát xây dựng nhằm giải quyết nguồn thiếu hụt cát xây dựng trên địa bàn tỉnh
như: Tận dụng nguồn đá vụn trong chế biến đá xây dựng (ryolit, cát kết); sử dụng
cuội sỏi ở khu vực miền Đông để nghiền làm cát xây dựng; Tận dụng nguồn đá cát
kết, cuội kết trong đá thải các mỏ than để nghiền, sàng, rửa
thành cát xây dựng.
- Duy trì, cải tạo nâng công suất khai thác để khai thác hết trữ lượng tại các khu
vực đã cấp phép khai thác. Khuyến khích đầu tư thăm dò, khai thác xuống sâu
(sét đồi và đá vôi) dưới mức khai thác hiện tại để khai thác triệt để khoáng sản, sử dụng cơ sở hạ tầng đã có và chuẩn bị trữ lượng cho khai thác giai đoạn 2021-2030. Kiểm kê trữ lượng còn
lại ở các khu vực, điểm mỏ đang khai thác để xem xét điều chỉnh công suất và giới
hạn khai thác theo hướng tập trung, tận dụng tài nguyên, hạn chế phát triển
khai thác theo chiều rộng, nhỏ lẻ, phân tán.
- Khai thác, thu hồi triệt để nguồn khoáng sản từ các khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình. Tận dụng đất đá thải mỏ, cát từ nạo vét luồng lạch (sau khi đã thu
hồi cát trắng silic nếu có) làm vật liệu san lấp mặt bằng công trình hạ tầng
giao thông, đô thị.
4.3. Giải
pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường:
- Đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ
trong khai thác, chế biến sử dụng khoáng sản và bảo vệ môi trường để nâng cao chất lượng, tăng năng
suất, hạ giá thành khai thác và đảm bảo phát triển bền vững.
- Đầu tư các dự án thử nghiệm nghiền
đá cát kết trong đá thải mỏ than, thau rửa cát nước lợ làm
cát xây dựng nếu sản phẩm đạt tiêu chuẩn (kích thước cỡ hạt, cường độ kháng và
độ nhiễm mặn) và có hiệu quả kinh tế thì bổ sung vào Quy
hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng
sản để triển khai thực hiện.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ
trong sản xuất gạch không nung từ xỉ thải nhà máy nhiệt điện, đất đồi theo công
nghệ bán dẻo... để thay thế gạch nung; hạn chế và tiến tới chấm dứt khai thác
sét làm nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất gạch thủ công, lò đứng liên tục, lò
vòng (Hofman) theo lộ trình để hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch và cắt giảm
phát thải khí nhà kính.
- Tăng cường đào
tạo nguồn nhân lực, ưu tiên thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đào tạo đội ngũ
cán bộ quản lý nhà nước về khoáng sản và
cán bộ công nhân kỹ thuật ở các cơ sở khai thác chế biến và sử dụng khoáng sản.
- Các tổ chức, cá nhân được cấp phép
khai thác khoáng sản phải có cam kết sử dụng công nghệ cao để bảo vệ môi trường, tăng năng suất lao động tổng hợp và nếu không thực hiện sẽ bị thu hồi giấy phép.
4.4. Giải
pháp vốn đầu tư
Xã hội hóa việc đầu tư cho công tác
thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy hoạch
thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng
sản theo quy định để minh bạch, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và lựa chọn
được các nhà đầu tư có tiềm năng thực sự theo quy định của
Luật khoáng sản.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Công bố công khai quy hoạch theo
quy định. Chịu trách nhiệm chính trong tổ chức thực hiện quy hoạch, theo dõi
đánh giá tình hình thực hiện, đề xuất bổ sung quy hoạch cho phù hợp nhu cầu phát triển KT-XH của tỉnh.
- Khẩn trương hoàn thành đề án khoanh
định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản tỉnh Quảng Ninh.
- Tham mưu cho Tỉnh ban hành các văn
bản chỉ đạo điều hành công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, quy định về đấu giá quyền khai
thác khoáng sản, thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản, danh mục khu vực không đấu
giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định;
quy định quản lý bảo vệ khoáng sản. Thẩm
định hồ sơ cấp phép thăm dò, khai thác khoáng
sản trình UBND tỉnh theo quy định; Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản theo quy định.
2. Các
sở Công thương, Xây dựng, Lao động-Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ:
- Thực hiện chức năng nhiệm vụ được
giao, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho UBND tỉnh trong quản
lý nhà nước về công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng để thực
hiện quy hoạch khoáng sản đảm bảo đồng bộ,
phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh và các quy hoạch ngành, lĩnh vực liên quan; bảo đảm sử dụng hiệu quả,
bền vững nguồn tài nguyên khoáng sản và đảm
bảo an toàn lao động.
- Ứng dụng khoa
học công nghệ trong khai thác chế biến sử dụng khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng để nâng
cao chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hạn chế tối đa gây ô nhiễm môi
trường. Triển khai nghiên cứu thử nghiệm sử dụng khoáng sản
không truyền thông để chế biến thành cát xây dựng.
- Rà soát các cơ sở sản xuất gạch
nung, xây dựng lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công, lò thủ công cải tiến, lò đứng
liên tục, lò vòng (Hofman) trên địa bàn tỉnh để công bố công khai. Tăng cường sản
xuất gạch không nung, sử dụng nguyên liệu khác thay thế khoáng sản sét trong sản xuất vật liệu xây dựng.
- Trong quy hoạch xây dựng vùng, quy
hoạch chung đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn phải xem xét khoáng
sản có liên quan trong quy hoạch để đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
3. Các
sở ban ngành khác (NN&PT nông thôn, VH-TT và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính và Ban xúc tiến và Hỗ trợ Đầu tư:
Với chức năng quản lý nhà nước tham
mưu cho UBND tỉnh thuộc lĩnh vực ngành mình. Phối hợp cùng Sở Tài nguyên và Môi
trường triển khai hiệu quả Quy hoạch, xử lý theo thẩm quyền; đề xuất kịp thời
các biện pháp xử lý, ngăn chặn các hành vi vi phạm trong hoạt động khoáng sản.
4. Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của cấp mình có trách nhiệm triển khai thực hiện quy hoạch và cụ thể
hóa trong kế hoạch phát triển KT-XH của địa phương.
- Tăng cường công tác quản lý tài
nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường.
Giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản; phát hiện và ngăn chặn kịp thời tình
trạng khai thác và tiêu thụ khoáng sản
trái pháp luật. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt đối với những nơi có khoáng sản và hoạt động khoáng
sản, tạo điều kiện để chủ đầu tư triển khai các dự án hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Định kỳ báo cáo UBND cấp
trên trực tiếp tình hình hoạt động khoáng
sản trên địa bàn. Đảm bảo an ninh chính trị, hài hòa lợi ích chính đáng của Nhà
nước, nhà đầu tư và người lao động, người dân địa phương nơi khai thác khoáng sản.
5. Các
tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng
sản:
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
pháp luật về khoáng sản và pháp luật có
liên quan, đóng góp đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và địa phương nơi khai
thác.
- Đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ
để nâng cao hiệu quả trong thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản. Thực hiện nghiêm chỉnh việc khai
thác triệt để, thu hồi tối đa không để lãng phí nguồn khoáng sản; ký quỹ môi trường và thực hiện
các biện pháp bảo vệ môi trường đã cam kết, cải tạo phục hồi môi trường đất đai
trong và sau khai thác, thực hiện đóng cửa mỏ; Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
hoạt động khoáng sản theo quy định.
Điều 3. Các ông bà: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố
thuộc tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy
(báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT các PCT UBND tỉnh;
- V0, V1, V2, V3, QH1,2, QLĐ1,2;
- Như điều 3 (thực hiện);
- Lưu VT, CN.
L-QĐ24
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐẦU TƯ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN
2013 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số
TT
|
Loại khoáng sản/địa
bàn
|
Khu
vực
|
Diện
tích (ha)
|
Mục
tiêu trữ lượng (103 m3)
|
Vốn
đầu tư (triệu đồng)
|
A
|
TỔNG
GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 (A+B)
|
21
|
488.7
|
|
13.939
|
1
|
Sét gạch ngói
|
10
|
184.5
|
21.200
|
4.200
|
2
|
Đá xây dựng
|
3
|
45
|
10.500
|
1.200
|
3
|
Cát xây dựng
|
6
|
85
|
2.600
|
1.539
|
4
|
Cát san lấp
|
1
|
100
|
10.000
|
1.000
|
5
|
KS phân tán nhỏ lẻ
|
1
|
74,2
|
6.000
tấn
|
6.000
|
A1
|
Giai đoạn 2013 - 2015
|
11
|
205,7
|
14.000
|
9.193
|
I
|
Sét gạch ngói
|
4
|
51,5
|
6.700
|
1.450
|
1
|
Đông Triều
|
Khu vực hồ Đập Làng, mỏ Tràng An,
xã Tràng An (129)
|
8
|
800
|
200
|
2
|
Phía Nam Đập Cái, thôn Đông Khê Thượng, xã Việt Dân (129)
|
10
|
3.000
|
300
|
3
|
Quảng Yên
|
Xã Tiền An, Quảng Yên (231)
|
19,5
|
1.400
|
500
|
4
|
Hạ Long
|
Phường Hà Khẩu, Hạ Long (226)
|
14
|
1.500
|
450
|
II
|
Đá làm VLXD thông thường
|
2
|
25
|
5.500
|
700
|
1
|
Uông Bí
|
Đá vôi Phương Nam (201)-Núi Xiên
Tai
|
5
|
500
|
200
|
2
|
Móng Cái
|
Đá cát kết xây dựng Cốt Đoái, X. Hải
Tiến, TP. Móng Cái (24)
|
20
|
5.000
|
500
|
III
|
Cát, sỏi xây dựng
|
4
|
55
|
1.800
|
1.043
|
1
|
Đầm Hà
|
Đầm Hà (84)
|
10
|
500
|
300
|
2
|
Đầm Hà
|
Đồng Cái Xương
(91)
|
15
|
400
|
248
|
3
|
Tiên Yên
|
Pô Luông (67)
|
20
|
600
|
330
|
4
|
Bình Liêu
|
Bắc Buông (30)
|
10
|
300
|
165
|
IV
|
KS phân tán nhỏ lẻ
|
1
|
74,2
|
6.000
tấn
|
6000
|
1
|
Antimon Đồng Mỏ
|
Đồng Mỏ
|
74,2
|
6.000
tấn quặng (tương đương 30 tấn KL, hàm lượng 0,5%)
|
6000
|
A2
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
10
|
283
|
30.300
|
4.746
|
I
|
Sét gạch ngói
|
6
|
133
|
14.500
|
2.750
|
1
|
Đông triều
|
Bình Khê (123)
|
15
|
3.600
|
350
|
2
|
Tràng An (129)
|
8
|
2.100
|
200
|
3
|
Hạ Long
|
Đồng Đăng - Hạ
Long (185)
|
30
|
5.000
|
600
|
4
|
Hải Hà
|
Mỏ Quảng Minh, xã Quảng Thành (48)
|
30
|
800
|
600
|
5
|
Đầm Hà
|
Xã Tân Bình (83)
|
40
|
1.000
|
700
|
6
|
Móng Cái
|
Hải Yên, xã Hải Yên, TP. Móng Cái
(27)
|
10
|
2.000
|
300
|
II
|
Đá làm VLXD thông thường
|
1
|
20
|
5.000
|
500
|
1
|
Bình Liêu
|
Đá granit xây dựng Hoành Mô, xã
Hoành Mô, H. Bình Liêu (32)
|
20
|
5000
|
500
|
III
|
Cát, sỏi xây dựng
|
2
|
30
|
800
|
496
|
1
|
Hải Hà
|
Cát cuội sỏi xây dựng Tai Lan Khê
(57)
|
15
|
400
|
248
|
2
|
Ba Chẽ
|
Cát cuội sỏi xây Thanh Sơn (244)
|
15
|
400
|
248
|
IV
|
Cát san lấp
|
1
|
100
|
10.000
|
1.000
|
1
|
Móng Cái
|
Cát san lấp Bình Ngọc (63) (Vình Trung)
|
100
|
10000
|
1000
|
B
|
Giai đoạn 2021
- 2030 (định hướng)
|
|
453,07
|
37.600
|
14.000
|
I
|
Sét gạch ngói
|
|
92,47
|
5000
|
3.000
|
1
|
Thăm dò bổ sung các mỏ đã cạn trữ lượng để đáp ứng sản lượng bị thiếu hụt của giai đoạn
2021-2030
|
Mỏ Bình Việt và Việt Dân (5 khu: có
diện tích 10,0ha; 10,0ha; 5,1ha; 7,0ha; 5,6ha); Mỏ Tràng
An 1 khu: diện tích 15ha); Mỏ Kim Sen 1 khu diện tích 2,3ha; Mỏ Thống Nhất 1
khu diện tích 3,42ha; Mỏ Thượng Yên Công (2 khu với diện tích 8,4ha và
25,65ha).
|
92,47
|
5000
|
3.000
|
II
|
Đá làm VLXD thông thường
|
|
175,6
|
20.000
|
8.500
|
1
|
Thăm dò bổ sung, thăm dò xuống sâu
các khu vực đã cấp phép khai thác
|
Mỏ Quang Hanh (4 khu: có diện tích
12,2ha; 7,2ha; 10ha; 2,7ha); Mỏ Hoành Bồ (3 khu: có diện tích 7,7ha; 22,0ha; 14,8ha); Mỏ Yên Đức (3 khu: có diện
tích: 4,8ha; 23,7ha; 12,9ha); Mỏ Phương Nam (2 khu: có diện tích 5,2 ha và
2,8ha).
|
125,6
|
10.000
|
6.000
|
2
|
TD mới một số mỏ Ryolit, cát kết
khu vực miền đông (Tiên Yên, Hải Hà, Bình Liêu) phục vụ cho xây dựng khu vực
miền Đông.
|
|
50
|
10.000
|
2.500
|
III
|
Cát xây dựng
|
|
85
|
2.600
|
1.500
|
1
|
Thăm dò các mỏ cát dọc các sông suối
khu vực miền Đông.
|
|
85
|
2600
|
1.500
|
IV
|
Cát san lấp
|
|
100
|
10.000
|
1.000
|
1
|
Thăm dò khai
thác khu vực ven biển phục vụ các công trình xây dựng.
|
|
100
|
10.000
|
1.000
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN GIAI
ĐOẠN 2013-2020, ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số TT
|
Loại Khoáng sản/ Khu vực/Mỏ
|
Khu vực khai
thác
|
Số giấy phép
|
Diện
tích (ha)
|
Trữ
lượng, tài nguyên ĐC (103 m3)
|
Công
suất khai thác (103 m3, 103 tấn)
|
Trữ
lượng (103 m3, 103 tấn)
|
Thời
hạn (năm)
|
Giai
đoạn 2013-2020
|
Định
hướng giai đoạn 2021- 2030
|
Vốn
đầu tư (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
2013-2015
|
2016-2020
|
Tổng
|
Cộng
|
129
|
|
2.576,93
|
388.810,28
|
20.995,13
|
228.488,36
|
|
39.133
|
66.334
|
105.467
|
67.311
|
650.139
|
|
Khu
vực duy trì
|
101
|
|
1.775,14
|
302.197,49
|
12.328,13
|
160.768,36
|
|
30.148
|
41.014
|
71.162
|
49.559
|
6.000
|
|
Khu
vực đầu tư mới
|
28
|
|
801,52
|
86.61,797
|
8.667,00
|
67.720,00
|
|
8.985
|
25.320
|
34.305
|
17.752
|
644.139
|
|
I-
Sét gạch ngói
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
52
|
|
852,07
|
82.511
|
3.438
|
56.187
|
|
6.121
|
12.978
|
19.099
|
17.648
|
446.960
|
|
|
A.
Duy trì
|
37
|
|
453,45
|
33.705
|
1.811
|
23.890
|
|
4.856
|
6.721
|
11.577
|
7.606
|
|
|
|
Mỏ
sét Giếng Đáy
|
6
|
|
67,94
|
9.752
|
370
|
2.478
|
|
734
|
898
|
1.632
|
845
|
|
|
1
|
1.
Giếng Đáy, thành phố Hạ Long
|
2330/QĐ-UB,
ngày 13/7/2004
|
7,37
|
8.784
|
80
|
882
|
9/9/2014
|
100
|
400
|
500
|
382
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng. Gia hạn giấy phép
|
2
|
1.
Giếng Đáy, thành phố Hạ Long
|
4150/QĐ-UB,
ngày 16/11/2004
|
40,00
|
50
|
628
|
9/9/2014
|
100
|
250
|
350
|
277
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng. Gia hạn giấy phép
|
3
|
3.
Phường Hà Khẩu Hạ Long
|
591/GP-
UBND ngày 04/3/2010
|
4,12
|
466
|
35
|
466
|
4/3/2020
|
105
|
175
|
280
|
186
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng.
|
4
|
4.
Phường Hà Khẩu Hạ Long
|
4693/QĐ-
UBND ngày 16/12/2005
|
6,17
|
178
|
85
|
178
|
9/9/2013
|
178
|
|
178
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng.
|
5
|
5.
Phường Hà Khẩu Hạ Long
|
2324/QĐ-UB ngày 17/9/1996
|
8,18
|
116
|
75
|
116
|
4/12/2016
|
116
|
|
116
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng.
|
6
|
6.
Khu V, phường Hà Khẩu
|
1932/GP-
UBND ngày 19/6/2009
|
2,10
|
208
|
45
|
208
|
19/3/2017
|
135
|
73
|
208
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
|
Mỏ Bắc
sông Trới
|
5
|
|
57,58
|
5.211
|
226
|
4.590
|
|
678
|
1.130
|
1.808
|
1.660
|
|
|
7
|
1.
Khu 8, thị trấn Trới, Hoành Bồ
|
1740/GP-
UBND, ngày 22/6/2006
|
10,90
|
750
|
75
|
750
|
22/6/2016
|
225
|
375
|
600
|
150
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
8
|
2.
Lê Lợi, Hoành Bồ
|
726/QĐ-UB,
ngày 22/02/2002
|
14,08
|
2.024
|
40
|
1.403
|
29/2/2022
|
120
|
200
|
320
|
400
|
|
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
9
|
3.
Thị trấn Trới, Hoành Bồ
|
1930/QĐ-
UB, ngày 11/6/2004
|
9,70
|
1.000
|
36
|
1.000
|
11/6/2014
|
108
|
180
|
288
|
360
|
|
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
10
|
4.
Lê Lợi, Hoành Bồ
|
318/GP-
UBND ngày 26/01/2007
|
9,00
|
565
|
30
|
565
|
26/01/2012
|
90
|
150
|
240
|
300
|
|
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
11
|
5. Lê Lợi Hoành Bồ
|
1673/QĐ-UB ngày 22/5/2002
|
13,90
|
872
|
45
|
872
|
9/5/2033
|
135
|
225
|
360
|
450
|
|
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
|
Mỏ
sét Quảng Yên
|
2
|
|
25,90
|
1.614
|
140
|
1.530
|
|
352
|
100
|
452
|
200
|
|
|
12
|
1. Cộng
Hòa, Quảng Yên
|
1745/GP-UBND,
ngày 24/5/2007
|
5,90
|
377
|
120
|
292
|
25/3/2016
|
292
|
|
292
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
13
|
2.
Sông Khoai, Quảng Yên
|
3190/QĐ-UB,
ngày 15/9/2003
|
20,00
|
1.238
|
20
|
1.238
|
15/9/2013
|
60
|
100
|
160
|
200
|
|
Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
|
Mỏ
sét Hoàng Quế
|
2
|
|
12,00
|
1.684
|
65
|
496
|
|
195
|
250
|
445
|
50
|
|
|
14
|
1.
Hoàng Quế -ĐT
|
571/QĐ-UB,
ngày 26/2/2003
|
6,40
|
781
|
20
|
86
|
18/12/2013
|
60
|
25
|
85
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
15
|
2.
Thôn Tràng Bạch, xã Hoàng Quế
|
số
1837/GP- UBND ngày 10/6/2011
|
5,60
|
903
|
45
|
410
|
10/6/2021
|
135
|
225
|
360
|
50
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
|
Mỏ
sét Tràng An
|
2
|
|
23,14
|
682
|
85
|
662
|
|
255
|
362
|
617
|
45
|
|
|
16
|
1.
Xuân Sơn, Đông Triều
|
4149/QĐ-
UB, ngày 16/11/2004
|
15,00
|
450
|
45
|
405
|
9/9/2014
|
135
|
225
|
360
|
45
|
|
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng
|
17
|
2.
Hưng đạo, Đông Triều
|
2875/GP-
UBND, ngày 13/8/2007
|
8,14
|
257
|
40
|
257
|
13/8/2017
|
120
|
137
|
257
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
|
Mỏ
sét Bình Việt
|
4
|
|
32,10
|
2.161
|
165
|
2.161
|
|
495
|
825
|
1.320
|
841
|
|
|
18
|
1.
Việt Dân, Đông Triều
|
4447/GP-
UBND, ngày 29/11/2007
|
10,00
|
600
|
40
|
600
|
29/11/2022
|
120
|
200
|
320
|
280
|
|
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng
|
19
|
2.
Việt Dân, Đông Triều
|
4448/GP-
UBND, 29/11/2007
|
10,00
|
600
|
40
|
600
|
29/11/2022
|
120
|
200
|
320
|
280
|
|
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng
|
20
|
3.
Xã Bình Dương
|
589/QĐ-
UBND ngày 04/3/2010
|
5,10
|
460
|
45
|
460
|
4/3/2019
|
135
|
225
|
360
|
100
|
|
Duy trì
khai thác đến hết trữ lượng
|
21
|
4.
Xã Bình Dương
|
590/QĐ-
UBND ngày 04/3/2010
|
7,00
|
501
|
40
|
501
|
4/3/2023
|
120
|
200
|
320
|
181
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
|
Mỏ
sét Kim Sen
|
3
|
|
73,30
|
2.825
|
190
|
2.263
|
|
570
|
760
|
1.330
|
933
|
|
|
22
|
1. Kim Sen, xã Kim Sơn
|
số 1838/GP-UBND ngày 10/6/2011
|
14,00
|
915
|
40
|
915
|
10/6/2034
|
120
|
200
|
320
|
595
|
|
Duy
trì khai thác
|
23
|
2. Mạo
Khê, Đông Triều
|
400/QĐ-UB,
ngày 26/01/2005
|
2,30
|
460
|
50
|
210
|
26/4/2014
|
150
|
60
|
210
|
|
|
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
24
|
3.
Kim Sơn, xã Vĩnh Sơn, Mạo Khê
|
Số
2800/GP- UBND ngày 29/8/2008
|
57,00
|
1.450
|
100
|
1.138
|
29/8/2018
|
300
|
500
|
800
|
338
|
|
Duy trì
khai thác đến hết trữ lượng
|
25
|
Mỏ
sét Thống Nhất
|
Mỏ
sét thôn Làng, Hoành Bồ
|
254/GP-
UBND ngày 24/01/2011
|
3,42
|
386
|
45
|
386
|
24/7/2017
|
135
|
225
|
360
|
26
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
|
Mỏ
Bãi Dài
|
5
|
|
46,17
|
2.153
|
196
|
2.108
|
|
488
|
596
|
1.084
|
460
|
|
|
26
|
1.
Yên Thanh, Uông Bí
|
4193/QĐ-
UB, ngày 11/11/2005
|
3,84
|
80
|
4
|
79
|
31/12/2015
|
12
|
20
|
32
|
40
|
|
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
27
|
2. Xã
Phương Đông, phường Thanh Sơn, Uông Bí
|
2764/QĐ-
UB, ngày 10/8/2005
|
15,70
|
400
|
100
|
400
|
10/8/2014
|
200
|
200
|
400
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
28
|
3.
Thanh Sơn, Uông Bí
|
860/QĐ-UB,
ngày 22/3/2006
|
4,90
|
360
|
50
|
316
|
31/12/2013
|
150
|
166
|
316
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
29
|
4.
Quang Trung, Uông Bí
|
154/QĐ-UB;
ngày 19/1/2000
|
3,00
|
100
|
2
|
100
|
15/4/2014
|
6
|
10
|
16
|
20
|
|
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
30
|
5. Bãi
Dài, Thanh Sơn Uông Bí
|
1224/GP-
UBND ngày 28/4/2010
|
18,73
|
1.213
|
40
|
1.213
|
6/11/2013
|
120
|
200
|
320
|
400
|
|
Duy
trì khai thác
|
|
Mỏ
Thượng Yên Công
|
3
|
|
45,05
|
2.246
|
195
|
2.246
|
|
585
|
975
|
1.560
|
685
|
|
|
31
|
1.
Xã Thượng Yên Công, Uông Bí
|
1179/QĐ-
UB, ngày 14/4/2004,
|
11,00
|
672
|
40
|
672
|
15/4/2014
|
120
|
200
|
320
|
352
|
|
Duy
trì khai thác
|
32
|
2.
Xã Thượng Yên Công, Uông Bí
|
3321/GP-
UBND ngày 10/11/2010
|
8,40
|
476
|
45
|
476
|
|
135
|
225
|
360
|
116
|
|
Duy
trì khai thác
|
33
|
3.
Xã Thượng Yên Công, Uông Bí
|
875/GP-
UBND ngày 28/3/2011
|
25,65
|
1.098
|
110
|
1.098
|
19/10/2014
|
330
|
550
|
880
|
217
|
|
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
|
Mỏ
Tân Bình
|
|
|
15,80
|
710
|
40
|
700
|
-
|
120
|
200
|
320
|
380
|
|
|
34
|
1.
Xã Tân Bình Đầm Hà
|
2588/QĐ-
UB ngày 06/8/2003
|
15,80
|
710
|
40
|
700
|
|
120
|
200
|
320
|
380
|
|
Duy
trì khai thác
|
|
Mỏ
Đông Hải
|
1
|
|
23,35
|
560
|
40
|
560
|
|
120
|
200
|
320
|
240
|
|
|
35
|
1.
Đông Hải Tiên Yên
|
1931/QĐ-
UB, ngày 11/6/2004
|
23,35
|
560
|
40
|
560
|
31/12/2025
|
120
|
200
|
320
|
240
|
|
Duy
trì khai thác
|
|
Mỏ
Hà Chanh
|
1
|
|
25,70
|
3.700
|
45
|
3.701
|
|
120
|
200
|
320
|
400
|
|
|
36
|
1.
Hà Chanh, xã Cộng Hòa thị xã Cẩm Phả
|
4988/QĐ-
UB, ngày 31/12/2003
|
25,70
|
3.700
|
45
|
3.701
|
15/01/2012
|
120
|
200
|
320
|
400
|
|
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
|
Mỏ
Quang Hanh
|
1
|
|
2,00
|
20
|
9
|
9
|
|
9
|
|
9
|
|
|
|
37
|
1.
Phường Quang Hanh Cẩm Phả
|
1432/QĐ-
UB ngày 14/5/2003
|
2,00
|
20
|
9
|
9
|
19/8/2013
|
9
|
|
9
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
B.
Đầu tư mới
|
15
|
|
398,62
|
48.806
|
1.627
|
32.297
|
|
1.265
|
6.257
|
7.522
|
10.042
|
446.960
|
|
|
Mỏ
Giếng Đáy
|
1
|
|
14
|
1.500
|
150
|
1.500
|
|
75
|
750
|
825
|
750
|
32.000
|
|
1
|
1.
P.Hà Khẩu, Hạ Long
|
|
14
|
1.500
|
150
|
1.500
|
|
75
|
750
|
825
|
750
|
32.000
|
Đầu
tư mới
|
|
Mỏ Bình
Việt
|
3
|
|
42,70
|
3.693
|
285
|
3.400
|
|
150
|
1.375
|
1.525
|
1.775
|
92.440
|
|
2
|
1.
Xã Việt Dân Đông Triều
|
|
15,00
|
1.220
|
75
|
1.100
|
10/9/2028
|
50
|
375
|
425
|
625
|
32.677
|
Đầu
tư mới
|
3
|
2.
Xã Việt Dân Đông Triều
|
|
17,70
|
1.473
|
110
|
1.300
|
10/9/2026
|
50
|
550
|
600
|
650
|
34.663
|
Đầu
tư mới
|
4
|
3.
Xã Việt Dân Đông Triều
|
|
10,00
|
1.000
|
100
|
1.000
|
|
50
|
450
|
500
|
500
|
25.100
|
Đầu
tư mới
|
|
Mỏ
Tràng An
|
3
|
|
41,90
|
2.478
|
500
|
2.478
|
-
|
500
|
1.275
|
1.775
|
602
|
121.960
|
|
5
|
1.
Tràng An, Đông Triều
|
|
20,30
|
1.982
|
100
|
1.202
|
|
50
|
500
|
550
|
602
|
21.560
|
Đầu
tư mới
|
6
|
3.
Tràng An, Đông Triều
|
|
11,00
|
|
200
|
780
|
|
50
|
679
|
729
|
|
50.200
|
Đầu tư
mới
|
7
|
2. Hồ
Đập Làng
|
|
10,60
|
496
|
200
|
496
|
|
400
|
96
|
496
|
|
50.200
|
Đầu
tư mới
|
|
Mỏ
Quảng Yên
|
1
|
|
19,50
|
1790
|
50
|
1.790
|
|
60
|
250
|
310
|
500
|
12.550
|
|
8
|
1.
Tiền An, Quảng Yên
|
|
19,50
|
1790
|
50
|
1.790
|
|
60
|
250
|
310
|
500
|
12.550
|
Đầu
tư mới
|
|
Mỏ
Xích Thổ
|
1
|
|
94,52
|
18.295
|
320
|
12.325
|
|
150
|
1.000
|
1.150
|
3.200
|
114.240
|
|
9
|
1.
Xích Thổ, HB
|
|
94,52
|
18295
|
320
|
12.325
|
13/8/2043
|
150
|
1.000
|
1.150
|
3.200
|
114.240
|
Đầu
tư mới
|
|
Mỏ
Bình Khê
|
1
|
|
39,00
|
2.239
|
105
|
1.873
|
|
50
|
525
|
575
|
1.050
|
19.429
|
|
10
|
1.
Bình Khê, Đông Triều
|
|
39,00
|
2.239
|
105
|
1.873
|
|
50
|
525
|
575
|
1.050
|
19.429
|
Đầu
tư mới
|
|
Mỏ
Thống Nhất
|
1
|
|
17,50
|
2.523
|
70
|
1.120
|
|
70
|
350
|
420
|
700
|
17.570
|
|
11
|
1.
Thống Nhất, Hoành Bồ
|
|
17,50
|
2.523
|
70
|
1.120
|
|
70
|
350
|
420
|
700
|
17.570
|
Đầu
tư mới
|
|
Mỏ
Quảng Phong
|
1
|
|
40,70
|
3.086
|
45
|
3.059
|
|
60
|
225
|
285
|
450
|
11.295
|
|
12
|
1.
Xã Quảng Phong Hải Hà
|
|
40,70
|
3.086
|
45
|
3.059
|
|
60
|
225
|
285
|
450
|
11.295
|
Đầu
tư mới
|
|
Mỏ
Quảng Minh
|
1
|
|
12,50
|
1.400
|
45
|
1.200
|
|
60
|
225
|
285
|
450
|
11.295
|
|
13
|
1.
Xã Quảng Thành Hài Hà
|
|
12,50
|
1.400
|
45
|
1.200
|
|
60
|
225
|
285
|
450
|
11.295
|
Đầu
tư mới
|
|
Mỏ Đồng
Tâm
|
1
|
|
3,30
|
293
|
17
|
293
|
|
30
|
82
|
112
|
165
|
4.141
|
|
14
|
1. Đồng
Tâm, Bình Liêu
|
|
3,30
|
293
|
17
|
293
|
|
30
|
82
|
112
|
165
|
4.141
|
Đầu
tư mới
|
|
Mỏ Nam Sơn
|
1
|
|
73,00
|
11.509
|
40
|
3.259
|
|
60
|
200
|
260
|
400
|
10.040
|
|
15
|
1.
Nam Sơn, Ba Chẽ
|
|
73,00
|
11.509
|
40
|
3.259
|
|
60
|
200
|
260
|
400
|
10.040
|
Đầu
tư mới
|
II-
Đá xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
47
|
|
495,16
|
143.424
|
5.517
|
124.714
|
|
14.840
|
30.499
|
45.339
|
43.328
|
174.868
|
|
A.
Dự án duy trì
|
43
|
|
450,46
|
128.756
|
4.717
|
111.657
|
|
13.440
|
27.093
|
40.533
|
36.778
|
|
|
|
Mỏ
đá vôi Quang Hanh (299) thuộc địa bàn phường Hà Phong, tp Hạ Long và phường
Quang Hanh, tp Cẩm Phả
|
10
|
|
110,31
|
34.252
|
1.033
|
26.528
|
|
3.479
|
6.876
|
10.355
|
10.071
|
|
|
1
|
1. Cẩm
Thạch, Cẩm Phả
|
Số
2292/QĐ- UB, ngày 12/9/1996;
|
3,60
|
1.310
|
48
|
295
|
31/12/2015
|
144
|
151
|
295
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
2
|
2.
Thôn 10, Quang Hanh, Cẩm Phả
|
3846/QĐ-
UB, ngày 18/10/2007
|
7,20
|
1.291
|
95
|
1.045
|
31/12/2017
|
285
|
475
|
760
|
285
|
|
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
|
3
|
3.
Hà Phong, thành phố Hạ Long
|
1368/QĐ-
UB, ngày 29/4/2004
|
17,20
|
5.270
|
100
|
5.270
|
29/4/2014
|
300
|
500
|
800
|
1.000
|
|
Duy trì khai thác.
|
4
|
4.
Quang Hanh, Cẩm Phả
|
454/QĐ-UB,
ngày 11/2/2004
|
12,20
|
3.799
|
100
|
2.198
|
19/8/2023
|
300
|
1.000
|
1.300
|
898
|
|
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
|
5
|
5.
Quang Hanh, Cẩm Phả
|
4195/QĐ-
UB, 11/11/2005
|
21,13
|
10.176
|
300
|
7.656
|
31/12/2016
|
900
|
1.750
|
2.650
|
3.000
|
|
Duy
trì khai thác.
|
6
|
6.
Quang Hanh, Cẩm Phả
|
3763/GP-
UBND ngày 11/10/2007
|
10,00
|
1.200
|
80
|
1.200
|
11/10/2021
|
240
|
400
|
640
|
560
|
|
Duy trì
khai thác. Thăm dò bổ sung
|
7
|
7.
Hang Luồn, Hà Phong, thành phố Hạ Long
|
292/QĐ-UB
ngày 23/1/2002
|
3,78
|
1.006
|
20
|
964
|
25/6/2023
|
60
|
100
|
160
|
200
|
|
Duy
trì khai thác.
|
8
|
8.
Hà Phong, thành phố Hạ Long
|
22/QĐ-UB,
ngày 3/1/1998;
|
19,60
|
4.753
|
40
|
4.060
|
3/1/2018
|
500
|
1.250
|
1.750
|
2.310
|
|
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
|
9
|
9.
phường Hà Phong Hạ Long
|
3308/QĐ-
UB ngày 13/12/1996
|
12,90
|
2.723
|
150
|
2.723
|
13/12/2016
|
450
|
750
|
1.200
|
1.500
|
|
Duy
trì khai thác.
|
10
|
10.
phường Hà Phong Hạ Long
|
|
2,70
|
2.723
|
100
|
1.118
|
|
300
|
500
|
800
|
318
|
|
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
|
|
Mỏ
đá vôi Yên Cư (225) thuộc địa bàn phường Đại Yên, TP. Hạ Long
|
2
|
|
15,50
|
484
|
250
|
484
|
|
484
|
|
484
|
|
|
|
11
|
1. Đại
Yên, Hạ Long
|
87/1998/QĐ-UB
ngày 16/01/1998
|
10,00
|
343
|
150
|
343
|
1/9/2015
|
343
|
|
343
|
|
|
Khai
thác đến hết hạn giấy phép
|
12
|
2. Đại
Yên, Hạ Long
|
1422/QĐ-UB ngày 14/6/1996
|
5,50
|
141
|
100
|
141
|
|
141
|
|
141
|
|
|
Khai
thác đến hết hạn giấy phép
|
|
Mỏ
đá vôi Thống Nhất thuộc địa bàn xã Thống Nhất, xã Vũ Oai, xã Hòa Bình, huyện
Hoành Bồ
|
13
|
|
169,96
|
65.446
|
1.322
|
58.314
|
|
3.991
|
10.529
|
14.520
|
18.937
|
|
|
13
|
1.
Thống Nhất, Hoành Bồ
|
4024/QĐ-
UB, ngày 11/11/2002
|
10,00
|
3.652
|
150
|
3.652
|
25/2/2023
|
450
|
750
|
1.200
|
1.500
|
|
Duy
trì khai thác
|
14
|
2.
Hòa Bình, Hoành Bồ
|
3775/QĐ-
UB, ngày 21/10/2003
|
9,18
|
5.456
|
100
|
5.456
|
9/9/2013
|
300
|
1.000
|
1.300
|
2.000
|
|
Duy
trì khai thác. Cải tạo nâng công suất
|
15
|
3.
Vũ Oai, Hoành Bồ
|
2154/QĐ-
UB ngày 08/7/2003
|
12,80
|
6.643
|
100
|
6.643
|
8/7/2013
|
300
|
1.000
|
1.300
|
2.000
|
|
Duy trì
khai thác. Cải tạo nâng công suất
|
16
|
4.
Vũ oai, Hoành Bồ
|
1011/QĐ-
UB, ngày 08/4/2003
|
7,70
|
5.530
|
100
|
2.434
|
8/4/2013
|
300
|
750
|
1.050
|
1.329
|
|
Duy
trì khai thác. Cải tạo nâng công suất
|
17
|
5. Thống
Nhất, Hoành Bồ
|
3733/QĐ-
UB, 17/10/2003
|
16,80
|
1.551
|
100
|
1.551
|
17/10/2013
|
300
|
500
|
800
|
751
|
|
Duy
trì khai thác
|
18
|
6.
Thống Nhất, Hoành Bồ
|
3764/GP-
UBND ngày 11/10/2007
|
22,78
|
2.844
|
100
|
2.233
|
11/10/2012
|
300
|
750
|
1.050
|
1.183
|
|
Duy
trì khai thác. Cải tạo nâng công suất
|
19
|
7.
Thống Nhất, Hoành Bồ
|
2033/GP-
UBND, ngày 18/7/2006
|
9,40
|
2.965
|
100
|
2.965
|
18/7/2026
|
200
|
750
|
950
|
1.500
|
|
Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất
|
20
|
8.
Thống Nhất, Hoành Bồ
|
2138/GP-
UBND, ngày 27/7/2006
|
10,20
|
3.652
|
100
|
3.376
|
27/7/2026
|
300
|
750
|
1.050
|
1.500
|
|
Duy
trì khai thác. Cải tạo nâng công suất
|
21
|
9.
Thống Nhất, Hoành Bồ
|
831/GP-
UBND, ngày 14/3/2007
|
16,70
|
9.000
|
97
|
9.000
|
14/3/2027
|
291
|
1.000
|
1.291
|
2.000
|
|
Duy
trì khai thác. Cải tạo nâng công suất
|
22
|
10.
Thống Nhất, Hoành Bồ
|
1193/GP-
UBND, ngày 13/4/2007
|
18,60
|
19.057
|
150
|
15.848
|
13/4/2017
|
450
|
1.500
|
1.950
|
3.000
|
|
Duy trì
khai thác. Cài tạo nâng công suất
|
23
|
11.
Thống Nhất, Hoành Bồ
|
1134/GP-
UBND, ngày 10/4/2007
|
4,00
|
478
|
25
|
478
|
24/5/2017
|
200
|
279
|
479
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
24
|
12. Thống Nhất,
Hoành Bồ
|
187/GP-UBND ngày
20/01/2010
|
14,80
|
2.474
|
100
|
2.470
|
5/1/2027
|
300
|
1.000
|
1.300
|
1.174
|
|
Duy
trì khai thác. Cải tạo nâng công suất
|
25
|
13.
Xã Vũ Oai huyện Hoành Bồ
|
1592/GP-
UBND ngày 19/5/2009
|
17,00
|
2.208
|
100
|
2.208
|
19/5/2019
|
300
|
500
|
800
|
1.000
|
|
Duy
trì khai thác
|
|
Mỏ
đá vôi Hoành Bồ thuộc địa bàn xã Dân Chủ, xã Sơn Dương
và xã Quảng La, huyện Hoành Bồ
|
5
|
|
30,09
|
9.409
|
500
|
9.317
|
|
1.500
|
2.305
|
3.805
|
4.340
|
|
|
26
|
1. Sơn Dương, Hoành Bồ
|
354/GP-
UBND, ngày 31/01/2007
|
5,89
|
2.000
|
100
|
2.000
|
31/01/2017
|
300
|
500
|
800
|
1.000
|
|
Duy
trì khai thác
|
27
|
2. Sơn Dương, Hoành Bồ
|
2798/QĐ-
UB, ngày 19/8/2003
|
8,10
|
2.120
|
100
|
2.120
|
19/8/2013
|
300
|
500
|
800
|
1.000
|
|
Duy
trì khai thác
|
28
|
3. Sơn Dương, Hoành Bồ
|
1712/GP-
UBND ngày 08/6/2010
|
2,70
|
450
|
100
|
355
|
8/6/2014
|
300
|
55
|
355
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
29
|
4.
Dân Chủ, Hoành Bồ
|
94/QĐ-UB
ngày 09/01/2003
|
6,40
|
2.390
|
100
|
2.390
|
31/12/2013
|
300
|
750
|
1.050
|
1.340
|
|
Duy
trì khai thác
|
30
|
5.
Quảng La, Hoành Bồ
|
1298/QĐ-
UB ngày 20/7/2004
|
7,00
|
2.448
|
100
|
2.448
|
20/7/2014
|
300
|
500
|
800
|
1.000
|
|
Duy
trì khai thác
|
|
Mỏ
đá vôi Hoàng Tân thuộc địa bàn xã Hoàng Tân, thị xã Quảng Yên
|
1
|
|
16,30
|
1.044
|
45
|
1.045
|
|
135
|
500
|
635
|
410
|
|
|
31
|
1.
Hoàng Tân, Quảng Yên
|
2100/QĐ-
UB, ngày 19/9/1995;
|
16,30
|
1.044
|
45
|
1.044
|
31/12/2015
|
135
|
500
|
635
|
410
|
|
Duy
trì khai thác. Cải tạo nâng công suất
|
|
Mỏ
đá vôi Yên Đức thuộc địa bàn xã Yên Đức, huyện Đông Triều
|
4
|
|
49,90
|
5.419
|
610
|
5.300
|
|
980
|
2.924
|
3.904
|
1.396
|
|
|
32
|
1.
Yên Đức, Đông Triều
|
4289/GP-
UBND, ngày 16/11/2007
|
3,50
|
614
|
60
|
614
|
16/11/2017
|
180
|
300
|
480
|
134
|
|
Duy
trì khai thác
|
33
|
2.
Yên Đức, Đông Triều
|
3188/QĐ-
UB, ngày 12/9/2002
|
9,80
|
1.674
|
300
|
1.674
|
17/10/2022
|
300
|
1.374
|
1.674
|
|
|
Duy trì
khai thác
|
34
|
3.
Yên Đức, Đông Triều
|
2451/QĐ-UB, ngày 30/7/2003
|
23,70
|
1.031
|
100
|
912
|
30/7/2013
|
200
|
500
|
700
|
212
|
|
Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung
|
35
|
4.
Yên Đức, Đông Triều
|
2307/QĐ-
UBND ngày 25/7/2011
|
12,90
|
2.100
|
150
|
2.100
|
30/6/2017
|
300
|
750
|
1.050
|
1.050
|
|
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
|
|
Mỏ
đá vôi Phương Nam thuộc địa bàn xã Phương Nam, TP. Uông Bí
|
6
|
|
48,30
|
8.990
|
759
|
8.007
|
|
2.277
|
2.969
|
5.246
|
528
|
|
|
36
|
1. Hồng
Thái Tây, Đông Triều
|
2319/QĐ-
UB, ngày 17/7/2003
|
12,80
|
3.173
|
250
|
2.190
|
2/7/2022
|
750
|
1.250
|
2.000
|
190
|
|
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
|
37
|
2.
Phương Nam, Uông Bí
|
2974/QĐ-
UB, ngày 29/12/1995;
|
17,00
|
2.775
|
30
|
2.775
|
31/12/2015
|
90
|
150
|
240
|
300
|
|
Duy
trì khai thác
|
38
|
3.
Phương Nam, Uông Bí
|
3924/QĐ-
UB, ngày 01/11/2002
|
7,90
|
1.889
|
300
|
1.889
|
21/10/2013
|
900
|
989
|
1.889
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
39
|
4.
Xã Phương Nam, Uông Bí
|
1200/GP-
UBND ngày 27/4/2010
|
2,10
|
485
|
100
|
485
|
27/4/2015
|
300
|
185
|
485
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
40
|
5.
Núi Rùa, Phương Đông, Uông Bí
|
2359/QĐ-
UB, ngày 01/12/1994
|
3,30
|
238
|
30
|
238
|
31/12/2015
|
90
|
150
|
240
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
41
|
6. Cầu
Dím, xã Phương Nam, Uông Bí
|
1389/QĐ-
UB, ngày 13/5/2005
|
5,20
|
430
|
49
|
430
|
20/4/2020
|
147
|
245
|
392
|
38
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
|
Mỏ
đá Ryolit Đồn Đạc
|
1
|
|
5,70
|
370
|
48
|
370
|
|
144
|
240
|
384
|
|
|
|
42
|
1.
Xã Đồn Đạc, Ba Chẽ
|
713/GP-
UBND ngày 17/3/2009
|
5,70
|
370
|
48
|
370
|
17/3/2014
|
144
|
240
|
384
|
|
|
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
|
|
Mỏ
đá ryolit Điền Xá (70)
|
1
|
|
4,40
|
3.280
|
150
|
2.296
|
|
450
|
750
|
1.200
|
1.096
|
|
|
43
|
1.
Xã Điền Xá, huyện Tiên Yên
|
2590/GP-
UBND ngày 27/8/2010
|
4,40
|
3.280
|
150
|
2.296
|
27/8/2026
|
450
|
750
|
1.200
|
1.096
|
|
Duy
trì khai thác. Thăm dò bổ sung
|
B.
Dự án đầu tư mới
|
4
|
|
44,70
|
14.668
|
800
|
13.057
|
|
1.400
|
3.406
|
4.806
|
6.550
|
174.868
|
|
1
|
Mỏ
đá ryolit Điền Xá (70)
|
1. Điều xá, Tiên Yên
|
|
3,40
|
2.183
|
150
|
2.100
|
|
300
|
750
|
1.050
|
1.050
|
45.000
|
Đầu
tư mới
|
2
|
Mỏ
đá Ryolit Quảng Sơn
|
1.
Xã Quảng Sơn, Hải Hà
|
|
17,80
|
9.179
|
450
|
8.651
|
|
900
|
2.250
|
3.150
|
4.500
|
69.868
|
Đầu
tư mới
|
3
|
Mỏ
đá vôi Phương Nam
|
1. Núi
Xiên Tai, Phương Nam Uông Bí
|
Chưa
cấp phép
|
3,50
|
306
|
100
|
306
|
|
200
|
106
|
306
|
|
30.000
|
Đầu
tư mới
|
4
|
Mỏ
đá cát kết Cốt Đoái
|
1. Cốt
Đoái, Hài Tiến, Móng Cái
|
|
20,00
|
3.000
|
100
|
2.000
|
30
năm
|
|
300
|
300
|
1.000
|
30.000
|
Đầu tư
mới
|
III-
Cát cuội sỏi tảng xây dựng và cát san lấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
17
|
|
601,60
|
158.721
|
6.660
|
43.597
|
|
11.340
|
11.481
|
22.821
|
14.646
|
16.311
|
|
III.1- Cát cuội sỏi tảng xây dựng
|
11
|
|
150,60
|
6.324
|
450
|
5.861
|
|
890
|
1.889
|
2.779
|
1.711
|
3.151
|
|
A.
Dự án duy trì
|
5
|
|
65,60
|
3.724
|
210
|
3.261
|
|
570
|
769
|
1.339
|
551
|
|
|
|
Mỏ
cát Hưng Đạo thuộc xã Hưng Đạo, huyện
Đông Triều
|
2
|
|
14,60
|
1.354
|
80
|
891
|
|
240
|
400
|
640
|
|
|
|
1
|
1.
Hưng Đạo, Đông Triều
|
4318/GP-
UBND, ngày 30/12/2009
|
6,00
|
891
|
40
|
428
|
12/9/2018
|
120
|
200
|
320
|
108
|
|
Duy trì
khai thác. Gia hạn giấy phép và thăm dò bổ sung
|
2
|
1.
Hưng Đạo, Đông Triều
|
4319/GP-
UBND, ngày 30/12/2009
|
8,60
|
463
|
40
|
463
|
12/9/2018
|
120
|
200
|
320
|
143
|
|
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
|
Mỏ
cát Tân Yên
|
1
|
|
4,10
|
159
|
40
|
159
|
|
120
|
39
|
159
|
|
|
|
3
|
1.
Tân Yên, Hồng Thái Đông, Đông Triều
|
1627/GP-
UBND ngày 25/5/2011
|
4,10
|
159
|
40
|
159
|
31/5/2015
|
120
|
39
|
159
|
|
|
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép và thăm dò bổ sung
|
|
Mỏ Quảng Thành
|
1
|
|
9,90
|
300
|
60
|
300
|
|
120
|
180
|
300
|
|
|
|
4
|
1. Thôn 3, xã Quảng Thành, huyện Hải Hà
|
2293/GP-
UBND ngày 27/7/2009
|
9,90
|
300
|
60
|
300
|
27/7/2014
|
120
|
180
|
300
|
|
|
Duy trì
khai thác. Gia hạn giấy phép
|
|
Mỏ
cát Phong Dụ
|
1
|
|
37,00
|
1.911
|
30
|
1.911
|
|
90
|
150
|
240
|
300
|
|
|
5
|
1.
Phong Dụ, Tiên Yên
|
802/GP-
UBND ngày 26/3/2010
|
37,00
|
1.911
|
30
|
1.911
|
26/3/2017
|
90
|
150
|
240
|
300
|
|
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
B.
Dự án đầu tư mới
|
6
|
|
85,00
|
2.600
|
240
|
2.600
|
|
320
|
1.120
|
1.440
|
1.160
|
3.151
|
|
1
|
Cát
cuội sỏi
|
Dọc
sông xã Quảng Tân, Đầm Hà
|
|
10,00
|
500
|
50
|
500
|
|
100
|
250
|
350
|
150
|
657
|
Đầu
tư mới
|
2
|
Dọc
sông Tiên Yên (3 diện tích: Yên Than, Phong Dụ và Đông Ngũ)
|
|
20,00
|
600
|
40
|
600
|
|
80
|
200
|
280
|
320
|
525
|
Đầu
tư mới
|
3
|
Dọc
sông Tài Gián (2 diện tích: Quảng An và Dực Yên)
|
|
15,00
|
400
|
40
|
400
|
|
80
|
200
|
280
|
120
|
525
|
Đầu
tư mới
|
4
|
Dọc
sông Tiên Yên (2 diện tích: Võ Ngại, Tình Húc)
|
|
10,00
|
300
|
30
|
300
|
|
60
|
150
|
210
|
90
|
394
|
Đầu
tư mới
|
5
|
Dọc sông
Ba Chẽ (5 diện tích: Đồn Đạc, Thanh Sơn, TT Ba Chẽ, Thanh Lâm và Lương Mông)
|
|
15,00
|
400
|
40
|
400
|
|
|
160
|
160
|
240
|
525
|
Đầu
tư mới
|
6
|
Dọc
sông Hà Cối (2 diện tích: Quảng Thịnh và Quảng Long)
|
|
15,00
|
400
|
40
|
400
|
|
|
160
|
160
|
240
|
525
|
Đầu
tư mới
|
III.2-
Cát cuội sỏi tảng san lấp
|
6
|
|
451,00
|
152.397,00
|
6.210
|
37.737
|
|
16.450
|
19.128
|
35.578
|
12.935
|
13.160
|
|
Dự
án duy trì
|
4
|
|
252,00
|
131.860,00
|
5.210
|
17.977
|
|
10.450
|
4.591
|
15.041
|
2.935
|
|
|
1
|
Mỏ
Bình Ngọc
|
1.
Bình Ngọc, Móng Cái
|
930/GP-
UBND ngày 07/4/2010
|
100,00
|
62.100
|
4.500
|
10.077
|
7/4/2013
|
9.000
|
1.077
|
10.077
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết trữ lượng
|
2
|
2.
Bình Ngọc, Móng Cái
|
3189/GP-
UBND ngày 25/10/2010
|
88,00
|
480
|
6.006
|
25/10/2022
|
960
|
2.400
|
3.360
|
2.646
|
|
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
3
|
3.
Xã Bình Ngọc, Móng Cái
|
379/GP-
UBND ngày 29/01/2011
|
54,40
|
200
|
1.689
|
29/01/2020
|
400
|
1.000
|
1.400
|
289
|
|
Duy
trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
4
|
Mỏ
Tân Lập
|
1.
Xã Tân Lập, huyện Đầm Hà
|
465/GP-
UBND ngày 25/2/2009
|
9,60
|
69.760
|
30
|
204
|
25/2/2014
|
90
|
114
|
204
|
|
|
Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép
|
Dự
án đầu tư mới
|
2
|
|
199,00
|
20.537
|
6.000
|
19.760
|
|
6.000
|
14.537
|
20.537
|
0
|
13.160
|
|
1
|
Mỏ
Bình Ngọc
|
1.
Vĩnh Trung, Móng Cái
|
|
100,00
|
10.770
|
3.000
|
10.000
|
|
6.000
|
4.770
|
10.770
|
0
|
6.580
|
Đầu
tư mới
|
2
|
Mỏ Tân
Lập
|
1.
Xã Tân Lập, Đầm Hà
|
|
99,00
|
9.767
|
3.000
|
9.760
|
|
|
9.767
|
9.767
|
0
|
6.580
|
Đầu
tư mới
|
IV-
Khoáng sản phân tán nhỏ lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
13
|
|
628,1
|
4.154,282
|
380,13
|
3.990,36
|
|
832
|
1.840
|
2.672
|
1.389
|
12.000
|
|
A-
Dự án duy trì
|
12
|
|
553,9
|
4.152,485
|
380,13
|
3.984,36
|
|
832
|
1.840
|
2.672
|
1.389
|
6.000
|
|
|
Đá
granit
|
3
|
|
19,28
|
1.948,00
|
195,00
|
1.948,00
|
|
385
|
973
|
1.358
|
895
|
|
|
1
|
Đá
granit (103m3)
|
Quảng
Sơn, Hải hà
|
|
7,10
|
1.500
|
150
|
1.500
|
31/3/2015
|
300
|
750
|
1.050
|
450
|
|
|
2
|
Đá
granit (103m3)
|
Quảng
Sơn, Hải Hà
|
|
2,88
|
16
|
30
|
16
|
2/12/2019
|
45
|
150
|
195
|
300
|
|
|
3
|
Đá
granit (103m3)
|
Quảng Sơn, Hải Hà
|
|
9,30
|
432
|
15
|
432
|
5/7/2020
|
40
|
73
|
113
|
145
|
|
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
|
|
Antimon
|
3
|
|
49,32
|
90,485
|
10,13
|
42,36
|
|
28
|
14
|
42,36
|
|
|
|
1
|
Antimon
(103 tấn)
|
Xã
Quảng đức, Quảng Thành, Hải Hà
|
|
15,00
|
60,485
|
2
|
12
|
7/5/2012
|
6
|
6
|
12
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
|
2
|
Antimon
(103 tấn)
|
Đồng
quặng, Khe Chim, Dương Huy, Cẩm Phả
|
|
26,97
|
16,2
|
6
|
16,2
|
29/5/2016
|
16,2
|
|
16,2
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
|
3
|
Antimon
(103 tấn)
|
Đồng
quặng, Khe Chim, Dương Huy, Cẩm Phả
|
|
7,35
|
14,164
|
2,134
|
14,164
|
12/5/2013
|
6
|
8,164
|
14,164
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
|
|
Silic
|
1
|
|
4,80
|
468
|
30
|
468
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Silic
(103 tấn)
|
Quang
Hanh, Cẩm Phả
|
|
4,80
|
468
|
30
|
468
|
30/10/2012
|
90
|
150
|
240
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
|
|
Ilmenit
|
1
|
|
444,01
|
208
|
|
208
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ilmenit
(103 tấn)
|
Quảng
Điền, huyện Hải Hà
|
|
444,01
|
208
|
42
|
208
|
24/01/2012
|
20
|
188
|
208
|
|
|
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
|
|
Pyrophilit
|
3
|
|
12,79
|
|
63
|
838
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Pyrophilit
(103 tấn)
|
Bản
Lý Quản, xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà
|
|
3,89
|
358
|
30
|
358
|
19/10/2022
|
90
|
150
|
240
|
118
|
|
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
|
2
|
Pyrophilit
(103 tấn)
|
Bản Lý Khoái, xã Quảng Lâm
|
|
3,00
|
30
|
3
|
30
|
2/5/2018
|
9
|
15
|
24
|
6
|
|
Duy
trì khai thác đến hết hạn cấp phép
|
3
|
Pyrophilit
(103 tấn)
|
Xã
Vô Ngại, Bình Liêu
|
|
5,90
|
450
|
30
|
450
|
10/5/2022
|
90
|
150
|
240
|
210
|
|
Duy trì
khai thác đến hết hạn cấp phép
|
|
Than
đá
|
1
|
|
23,70
|
600
|
40
|
480
|
|
|
|
|
|
6.000
|
|
1
|
Than
đá (103 tấn)
|
Nguyễn
Huệ
|
|
23,70
|
600
|
40
|
480
|
23/10/2022
|
120
|
200
|
320
|
160
|
|
Duy trì
khai thác đến hết hạn cấp phép
|
B-
Dự án đầu tư mới
|
1
|
|
74,20
|
1,797
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Antimon
(103 tấn)
|
Đồng
Mỏ, TP. Cẩm Phả
|
|
74,20
|
1,797
|
|
6
|
|
|
|
.
|
|
6000
|
Đầu
tư mới
|
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1160/QĐ-UBND ngày 06/06/2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
1.852
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|