|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1152/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
03/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1152/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 03
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ XÃ NGHĨA LỘ, TỈNH YÊN BÁI
GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể
hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/08/2018
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền
vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương trình
phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày
25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1998/QĐ-UBND ngày 26/9/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng
thị xã Nghĩa Lộ và vùng phụ cận, tỉnh Yên Bái đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/1/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 09/8/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và kinh
phí lập Chương trình phát triển đô thị thị xã Nghĩa Lộ giai đoạn 2022-2025, định
hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
1291/TTr-SXD ngày 15/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030, với nội dung như sau:
1. Tên chương trình:
Chương trình phát triển đô thị thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái giai đoạn
2022-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Phạm vi nghiên cứu và thời hạn
chương trình
2.1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu
- Phạm vi: Khu vực nghiên cứu lập Chương trình phát
triển đô thị bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của thị xã Nghĩa Lộ. Quy mô
diện tích 107,78 km2.
- Ranh giới: Phía Bắc giáp thị trấn nông trường
Liên Sơn và xã Suối Quyền huyện Văn Chấn; phía Nam giáp xã Pá Hu, xã Phình Hồ
huyện Trạm Tấu; phía Đông giáp xã Suối Giàng, thị trấn Sơn Thịnh huyện Văn Chấn;
phía Tây giáp xã Nghĩa Sơn huyện Văn Chấn và xã Túc Đán, xã Pá Lau, xã Trạm Tấu
huyện Trạm Tấu.
2.2. Thời hạn chương trình: Giai đoạn
2022-2025, định hướng đến năm 2030.
3. Quan điểm và mục tiêu phát
triển đô thị
3.1. Quan điểm
- Chương trình phát triển đô thị phải bám sát chủ
trương, đường lối của Đảng, quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; phù hợp với
Chương trình phát triển đô thị quốc gia; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Yên Bái;
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030; Quy hoạch tỉnh Yên
Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Sắp xếp, hình thành và phát triển hạ tầng đô thị
đồng bộ theo định hướng phát triển Quy hoạch chung xây dựng thị xã Nghĩa Lộ và
vùng phụ cận đến năm 2035 được phê duyệt; từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng đô
thị phù hợp với các giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của thị xã; nâng cao
tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn thị xã.
- Đảm bảo tính đồng bộ thống nhất cơ chế, chính
sách triển khai thực hiện chương trình từ trung ương đến địa phương. Nâng cao
nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền đô thị của
các cơ quan chuyên môn cũng như đối với cộng đồng dân cư.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả với các chương
trình, kế hoạch, dự án, đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan đến
phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp
các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng,
ứng phó với biến đổi khí hậu.
3.2. Mục tiêu phát triển đô thị
- Cụ thể hóa Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Yên Bái và định hướng phát triển không gian đô thị theo quy hoạch chung xây dựng
thị xã Nghĩa Lộ cũng như các chương trình, kế hoạch khác có liên quan đã được
phê duyệt nhằm phát huy tối đa hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
- Từng bước đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trên địa bàn thị xã kết nối các khu vực phát
triển đô thị hoàn chỉnh, thúc đẩy sự phát triển của đô thị theo từng giai đoạn
phát triển.
- Nâng cao chất lượng đô thị, kết hợp quản lý quy
hoạch đô thị gắn với phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới gắn với quá
trình đô thị hóa. Giữ gìn và phát huy những giá trị, bản sắc văn hóa của thị
xã, tăng cường sức cạnh tranh trong khu vực.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển cơ sở hạ tầng
đô thị theo quy hoạch, kế hoạch; phát huy những lợi thế có sẵn, phù hợp với
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đã phê duyệt; khai thác, sử dụng hiệu
quả các nguồn lực đầu tư.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện
mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững và giữ
gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của thị xã Nghĩa Lộ.
- Định hướng phát triển đô thị trong tương lai và
phương án huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng, phát triển thị xã Nghĩa Lộ
theo quy hoạch đã phê duyệt.
4. Các chỉ tiêu chính về phát triển
đô thị
4.1. Về định hướng phát triển đô thị
- Xây dựng thị xã Nghĩa Lộ trở thành đô thị loại
III trước năm 2025, có cấu trúc đô thị phát triển bền vững, hiệu quả trong sử dụng
đất đai; có hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại, đáp ứng
các yêu cầu phát triển trong tương lai.
- Xây dựng thị xã Nghĩa Lộ có tổng thể không gian
hài hòa với môi trường tự nhiên. Khai thác hợp lý tiềm năng về phát triển công
nghiệp, dịch vụ, thương mại, nông lâm nghiệp, du lịch.
4.2. Về chất lượng đô thị
a) Đến năm 2025:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân đạt >29 m2/người.
- Tý lệ nhà kiên cố đạt > 98%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng
đô thị đạt 20%.
- Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt 10% trở
lên.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch đạt 100%.
- Tiêu chuẩn cấp nước đô thị đạt trên 125 lít/người/ngày.đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 90%.
- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt
15%.
- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch
hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%; tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%.
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch <15%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, cụm
công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại
được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt 100%.
- Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 90%.
- Đất cây xanh đô thị đạt > 8 m2/người
trở lên.
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt > 6
m2/người trở lên.
b) Đến năm 2030:
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân đạt > 32
m2/người.
- Tỷ lệ nhà kiên cố đạt trên 98%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng
đô thị đạt trên 20%.
- Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt 15% trở
lên.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch đạt 100%.
- Tiêu chuẩn cấp nước đô thị đạt trên 125 lít/người/ngày.đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 90%.
- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt
25%.
- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch
hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%; tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%.
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch <15%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, cụm
công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại
được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt 100%.
- Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 95%.
- Đất cây xanh đô thị đạt 10m2/người trở
lên.
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt >8
m2/người trở lên.
5. Danh mục và lộ trình thực hiện
các khu vực phát triển đô thị
5.1. Danh mục các khu vực phát triển đô thị
Quy hoạch chung xây dựng thị xã Nghĩa Lộ và vùng phụ
cận, tỉnh Yên Bái đến năm 2035 phân các khu vực phát triển, bao gồm các khu vực:
a) Khu I (khu đô thị mới)
- Vị trí: Là khu dân cư quy hoạch tập trung tại một
số điểm đâu nối với đường tránh Quốc Lộ 32 (tuyến đường Thanh Niên kéo dài; khu
vực đầu đường thuộc phường Cầu Thia và một số khu vực khác).
- Tính chất: Là khu vực đô thị mới hình thành, có mật
độ dân cư tương đối cao, hệ thống hạ tầng kỹ thuật được đầu tư đồng bộ.
b) Khu II (khu đô thị cải tạo)
- Vị trí: Là các khu dân cư hiện có, bao gồm các khu
vực dân cư thuộc phường Trung Tâm; phường Cầu Thia; phường Pú Trạng và phường
Tân An.
- Tính chất: Là khu vực được hình thành chủ yếu từ
sau năm 1979. Mật độ xây dựng cao, nhà ở hầu hết do dân tự xây hình thành dọc
các trục phố chính và đường Quốc lộ 32. Loại hình nhà ở chủ yếu là nhà lô phố.
Hệ thống hạ tầng đã dần xuống cấp.
c) Khu III (khu làng bản văn hóa du lịch)
- Vị trí: Là các khu vực dân cư đã được hình thành
từ lâu, tập trung theo dạng làng bản. Đã và đang được định hướng phát triển du
lịch, với hình thức du lịch cộng đồng (như bản Đêu 1 xã Nghĩa An; bản Xà Rèn xã
Nghĩa Lợi...).
- Tính chất: Là khu vực cư trú chủ yếu của đồng bào
dân tộc Thái. Nhà ở hầu hết do dân tự xây dựng (chủ yếu là nhà gỗ, với hình
thái kiến trúc nhà sàn). Hệ thống hạ tầng kỹ thuật ít, chưa được đầu tư đồng bộ,
gây nhiều bất lợi cho người dân.
d) Khu IV: Xã Sơn A
- Vị trí: Khu dân cư xã Sơn A tập trung chủ yếu bám
theo các tuyến đường chạy qua khu vực Quốc lộ 32; đường liên xã.
- Tính chất: Là khu dân cư đang trong quá trình đô
thị hoá. Hiện là xã ngoại thị của thị xã Nghĩa Lộ. Trong quá trình cơ cấu đô thị,
xã Sơn A với nhiều lợi thế về giao thông (được xác định là cửa ngõ 2 vào thị xã
Nghĩa Lộ). Đây là một trong những khu vực được định hướng phát triển thành đô
thị vệ tinh trong tương lai.
đ) Khu V: Xã Phù Nham
- Vị trí: Khu dân cư tại xã Phù Nham, một phần phân
bố trên các trục đường giao thông cắt qua cánh đồng và ven suối, còn lại bám
theo các sườn đồi.
- Tính chất: Là khu dân cư hình thành trên cơ sở
phát triển hệ thống giao thông vành đai phía Đông. Các loại hình dịch vụ thương
mại và du lịch phát triển mạnh, mức độ đô thị hoá nhanh. Xã Phù Nham được định
hướng cơ cấu đô thị vệ tinh của thị xã Nghĩa Lộ trong thời gian tới.
e) Khu VI: Khu vực xã Nghĩa Lộ
- Vị trí: Khu dân cư được phân bố chủ yếu bám theo
các tuyến đường giao thông (Quốc lộ 32, đường liên khu vực và đường nội thị...)
- Tính chất: Với các khu ở bám theo trục đường Quốc
lộ 32 và mạng lưới đường nội thị. Sau khi cơ cấu đô thị vệ tinh của thị xã
Nghĩa Lộ, việc phát triển dân cư nhằm phục vụ các hoạt động cho cụm công nghiệp
sạch và tiểu thủ công nghiệp đặc biệt là các nhà máy chế biến lâm sản, cây dược
liệu, chè, nông sản... Khu ở được xây dựng theo mô hình ở sinh thái nhà vườn với
mật độ xây dựng thấp nhằm tạo ra không gian xanh dọc suối Thìa và trục ngang của
đường vành đai. Kết hợp xây dựng khu dân cư phục vụ công nghiệp.
g) Khu VII: Xã Thanh Lương, xã Thạch Lương
* Xã Thanh Lương
- Vị trí: Khu dân cư xã Thanh Lương chủ yếu phân bố
rải rác trên cánh đồng, tạo thành các làng bản, một phần bám theo các tuyến đường
liên xã, một số hộ ở độc lập giữa cánh đồng.
- Tính chất: Là khu ở mang tính chất tập trung của
cư dân làm nông nghiệp, góp phần bảo tồn cánh đồng Mường Lò đặc biệt là sinh hoạt
canh tác trồng lúa nước Trên cánh đồng Mường Lò. Khu ở được xây dựng theo mô
hình ở sinh thái có kết hợp một phần nhà liền kề trên các trục phố chính. Chủ yếu
bố trí các loại nhà vườn kết hợp không gian lao động làng nghề truyền thống với
một số nghề thủ công với mật độ xây dựng thấp nhằm tạo ra một không gian làng
bàn trên cánh đồng Mường Lò.
* Xã Thạch Lương
- Vị trí: Khu dân cư xã Thạch Lương chủ yếu phân bố
rải rác trên cánh đồng, tạo thành các làng bản, một phần bám theo các tuyến đường
liên xã, một số hộ ở độc lập giữa cánh đồng.
- Tính chất: Là khu ở mang tính chất tập trung của
cư dân làm nông nghiệp, đặc biệt là canh tác trồng lúa nước trên cánh đồng Mường
Lò. Khu ở được xây dựng theo mô hình ở sinh thái có kết hợp một phần nhà liền kề
trên các trục phố chính. Chủ yếu bố trí các loại nhà vườn kết hợp không gian
lao động làng nghề truyền thống với một số nghề thủ công với mật độ xây dựng thấp
nhằm tạo ra một không gian làng bản trên cánh đồng Mường Lò.
h) Khu VIII: Xã Hạnh Sơn
- Vị trí: Khu dân cư xã Hạnh Sơn chủ yếu bám theo
tuyến đường Tỉnh 174 (đường đi Trạm Tấu) và một số địa điểm ven cánh đồng và
chân núi.
- Tính chất: Là khu ở phát triển dựa trên nền trung
tâm xã Hạnh Sơn và tiềm năng trung chuyển hàng hóa trên trục đường đến huyện Trạm
Tấu. Khu vực ở này với mô hình nhà ở mặt phố kết hợp dịch vụ kinh doanh phục vụ
vận tải và chung chuyển hàng hóa, nghỉ dưỡng.
i) Khu IX: Xã Phúc Sơn
- Vị trí: Khu dân cư xã Phúc Sơn chủ yếu bám theo
tuyến đường Tỉnh 174 (đường đi Trạm Tấu) và một số địa điểm ven cánh đồng và
chân núi...
- Tính chất: Các khu ở tại xã Phúc Sơn là khu ở
phát triển dựa trên nền trung tâm xã Phúc Sơn và tiềm năng trung chuyển hàng
hóa trên trục đường tiếp cận huyện Trạm Tấu. Khu vực ở này với mô hình nhà ở mặt
phố kết hợp với dịch vụ kinh doanh phục vụ vận tải và trung chuyển hàng hóa;
cùng với không gian lao động làng nghề truyền thống và một số nghề thủ công, mật
độ xây dựng thấp nhằm tạo ra một không gian làng, bản phía Tây Nam của cánh đồng
Mường Lò.
5.2. Lộ trình thực hiện các khu vực phát triển
đô thị
a) Giai đoạn 2022 - 2025
Thực hiện đẩy mạnh đầu tư hạ tầng đô thị đạt các
tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại III. Triển khai xây dựng các khu vực phát
triển đô thị.
- Ưu tiên đầu tư, phát triển các khu vực phát triển
đô thị tại các xã dự kiến thành lập phường gồm xã: Sơn A, Phù Nham, Nghĩa An,
Nghĩa Lộ, Nghĩa Lợi, Thanh Lương.
- Cải tạo chỉnh trang, phát triển khu vực trung tâm
hiện hữu thuộc các phường Trung Tâm, Pú Trạng, Tân An, cầu Thia.
- Các khu vực ưu tiên phát triển giai đoạn
2022-2025: Khu I (khu đô thị mới); khu II (khu đô thị cải tạo); khu III (khu
làng bản văn hóa du lịch); khu IV: (xã Sơn A); khu V (xã Phù Nham); khu VI (xã
Nghĩa Lộ); khu VII (xã Thanh Lương).
b) Giai đoạn 2026 - 2030
Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư hạ tầng đô thị nhằm hoàn
thiện các chỉ tiêu của đô thị loại III. Triển khai xây dựng các khu vực phát
triển đô thị tại các phân khu: Khu VIII (xã Hạnh Sơn); khu IX (xã Phúc Sơn);
khu vực xã Thạch Lương.
6. Danh mục các dự án ưu tiên đầu
tư trong giai đoạn 2022-2025, giai đoạn 2026-2030 và nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
6.1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng
giai đoạn
(Có phụ lục danh
mục chi tiết kèm theo)
6.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
Trên cơ sở danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo
tùng giai đoạn, tổng mức đầu tư dự kiến là 2.123,7 tỷ đồng, trong đó:
- Phân theo nguồn vốn: Ngân sách tỉnh 1.041,2 tỷ đồng;
Ngân sách thị xã 384,7 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác: 697,8 tỷ đồng.
- Phân theo giai đoạn:
+ Giai đoạn 2022-2025: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
là 956 tỷ đồng (trong đó: Ngân sách tỉnh 354,3 tỷ đồng; ngân sách thị xã 178,7
tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác 423,0 tỷ đồng).
+ Giai đoạn 2026-2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
là 1.167,7 tỷ đồng (trong đó: Ngân sách tỉnh 686,9 tỷ đồng; ngân sách thị xã
206 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác 274,8 tỷ đồng).
7. Đề xuất khu vực phát triển
đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu
- Khu I: Khu đô thị mới.
- Khu II: Khu đô thị cải tạo.
- Khu III: Khu làng bản văn hóa du lịch.
- Khu IV: Xã Sơn A.
- Khu V: Xã Phù Nham.
- Khu VI: Xã Nghĩa Lộ.
- Khu VII: Xã Thanh Lương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân thị xã
Nghĩa Lộ, các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện các dự án thuộc Chương trình.
- Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa
Lộ tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình phát triển đô thị
thị xã Nghĩa Lộ sau khi được phê duyệt, đồng thời theo dõi, đánh giá quá trình
thực hiện Chương trình.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các
quy hoạch thuộc thẩm quyền để triển khai thực hiện Chương trình.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị thị xã Nghĩa
Lộ được phê duyệt, đề xuất danh mục dự án, công trình; kế hoạch đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng hàng năm, bố trí nguồn vốn trong khả năng cân đối của ngân sách
tỉnh.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với
các bộ, ngành Trung ương, các cơ quan liên quan huy động và tổng hợp nguồn lực
thực hiện mục tiêu Chương trình; tham mưu huy động các nguồn vốn ngoài ngân
sách.
- Thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền để triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy
ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ trong việc bố trí vốn hàng năm cho Chương trình
phát triển đô thị.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Trên cơ sở Quy hoạch sử dụng đất và Chương trình
phát triển đô thị thị xã Nghĩa Lộ được duyệt, phối hợp với Ủy ban nhân dân thị
xã Nghĩa Lộ rà soát, đối chiếu các số liệu kiểm kê đất đai, kế hoạch sử dụng đất
theo lộ trình phát triển đô thị cho từng giai đoạn.
5. Các sở, ban, ngành liên quan
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo triển
khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân thị
xã Nghĩa Lộ thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực của từng sở, ban, ngành quản lý
trong phạm vi của Chương trình; đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát
triển kết cấu hạ tầng đô thị thị xã Nghĩa Lộ.
6. Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, chỉ
đạo các phòng, ban chuyên môn triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô
thị thị xã Nghĩa Lộ sau khi được phê duyệt.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện Chương trình, tổng
hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ động rà soát và đề xuất
các biện pháp điều chỉnh, bổ sung để bảo đảm tính hiệu quả của các dự án đầu
tư.
- Rà soát năng lực cán bộ, sắp xếp, bố trí cán bộ
tham gia thực hiện Chương trình theo chức năng nhiệm vụ để triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình phát triển đô thị.
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền vận động toàn hệ
thống chính trị, nhân dân trong thị xã triển khai thực hiện tốt Quy chế quản lý
kiến trúc đô thị; đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến phố văn
minh đô thị.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường theo chức
năng nhiệm vụ được phân cấp, căn cứ danh mục các dự án đầu tư của Chương trình,
chủ động xây dựng kế hoạch đầu tư theo từng giai đoạn và kế hoạch hàng năm để
triển khai thực hiện Chương trình.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực
phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế áp dụng đối
với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông
tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ
theo quy định hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế
hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Phó CVP.UBND (KT);
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
NGHĨA LỘ GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Quyết định số 1152/QĐ-UBND ngày 03/07/2023 của UBND tỉnh Yên Bái)
A. Đề án, quy hoạch, chương
trình
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Năm 2022 - 2025
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
Tổng nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách thị xã
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng cộng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách thị xã
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng cộng
|
I
|
Đề án, quy hoạch,
chương trình
|
|
4,10
|
7,70
|
8,00
|
19,80
|
0,00
|
6,00
|
13,80
|
19,80
|
39,60
|
|
1
|
Đề án phân loại đô
thị thị xã là đô thị loại III
|
77,000 người
|
1,00
|
0,60
|
|
1,60
|
|
|
|
|
1,60
|
|
2
|
Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị thị xã
|
10,763 ha
|
|
1,50
|
|
1,50
|
|
|
|
|
1,50
|
|
3
|
Lập điều chỉnh quy
hoạch chung thị xã
|
10,763 ha
|
3,10
|
1,60
|
|
4,70
|
|
|
|
|
4,70
|
|
4
|
Lập Quy hoạch chi tiết
các khu vực phát triển đô thị, khu chức năng
|
10 khu
30ha
|
|
2,00
|
4,00
|
6,00
|
|
3,50
|
8,80
|
12,30
|
18,30
|
|
5
|
Các Đề án, quy hoạch
chuyên ngành khác
|
|
|
2,00
|
4,00
|
6,00
|
|
2,50
|
5,00
|
7,50
|
13,50
|
|
B. Danh mục dự án hạ tầng kỹ
thuật khung và công trình đầu mới hạ tầng kỹ thuật
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Năm 2022 - 2025
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
Tổng nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách thị xã
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng cộng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách thị xã
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng cộng
|
I
|
Hạ tầng giao
thông đô thị
|
|
0
|
0
|
135
|
135
|
0
|
58,4
|
118
|
176,4
|
311,4
|
|
1
|
Hoàn thiện tuyến đường
vành đai phía Đông - Dự án đường nối Quốc lộ 32 với đường cao tốc Nội Bài - Lào
Cai (IC14) đang thực hiện dự án quy mô mặt cắt ngang 20,5m dài 11,7km;
|
(20,5m; 11,7km)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 của UBND tỉnh
Yên Bái
|
2
|
Đầu tư xây dựng tuyến
đường vành đai kết hợp kè chỉnh trị suối Thia (đoạn từ Quốc lộ 32 đến cửa ngõ
số 3- xã Sơn A) quy mô mặt cắt ngang 20,5m dài 6,75 km;
|
(20,5m; 6,75km)
|
|
|
135
|
135
|
|
|
|
0
|
135
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng tuyến
đường vành đai phía Tây (đoạn từ Quốc lộ 32 - xã Sơn A đến Tỉnh lộ 174 - xã
Nghĩa An) quy mô mặt cắt ngang 20,5m dài 5,9 km;
|
(20,5m; 5,9km)
|
|
|
|
0
|
|
|
118
|
118
|
118
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng tuyến
đường trục chính QH13 quy mô mặt cắt ngang 20,5m dài 1,67 km;
|
(20,5m; 1,6km)
|
|
|
|
0
|
|
33,4
|
|
33,4
|
33,4
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng mở
rộng tuyến vành đai phía Đông Nam - Dự án đường nối Quốc lộ 32 (xã Nghĩa Lộ)
với Tỉnh lộ 174 (xã Nghĩa An) với quy mô 6,0m lên 13,5m, dài 4,3km
|
(13,5m; 4,3km)
|
|
|
|
0
|
|
25
|
|
25
|
25
|
|
II
|
Giao thông (Đạt tiêu
chí xã lên phường) giai đoạn 2023- 2025
|
|
211,6
|
84,4
|
43,0
|
339,0
|
639,4
|
36,6
|
0,0
|
676,0
|
1015,0
|
|
1
|
Xã Sơn A
|
|
18,0
|
10,0
|
43,0
|
71,0
|
|
|
|
0,0
|
71,0
|
|
1
|
Nâng cấp mở rộng đường
từ QL 32 đến Ao Luông xã Sơn A (1,4km)
|
Bm = 7,5m; HL = 2x3m; Nền mặt đường + hành lang rãnh
dọc hoàn chỉnh và điện chiếu sáng
|
18,0
|
10,0
|
|
28,0
|
|
|
|
0,0
|
28,0
|
|
2
|
Mở rộng đường vào
suối nước nóng Bản Bon (2,15km)
|
|
|
43,0
|
43,0
|
|
|
|
0,0
|
43,0
|
Vốn xã hội hóa
|
2
|
Xã Nghĩa Lợi
|
|
40,0
|
18,0
|
0,0
|
58,0
|
|
|
|
0,0
|
58,0
|
|
3
|
Mở rộng tuyến đường
từ Quốc Lộ 32 đi bản Phán Thượng, Sà Rèn xã Nghĩa Lợi (2,1 km)
|
Bm = 7,5m; HL = 2x3m: Nền mặt đường + hành lang rãnh
dọc hoàn chỉnh và điện chiếu sáng
|
30,0
|
12,0
|
|
42,0
|
|
|
|
0,0
|
42,0
|
|
4
|
Đường Trung Tâm xã Nghĩa
Lợi (0,8km)
|
10,0
|
6,0
|
|
16,0
|
|
|
|
0,0
|
16,0
|
|
3
|
Xã Phù Nham
|
|
0,0
|
10,0
|
0,0
|
10,0
|
|
|
|
0,0
|
10,0
|
|
5
|
Đường từ cầu treo bản
Xa đến đường Phù Nham-Suối Quyền (0,5km)
|
Bm = 7,5m; HL = 2x3m; Nền mặt đường + hành lang rành
dọc hoàn chỉnh và điện chiếu sáng
|
|
10,0
|
|
10,0
|
|
|
|
0,0
|
10,0
|
|
4
|
Xã Nghĩa Lộ
|
|
40,0
|
18,0
|
0,0
|
58,0
|
|
|
|
0,0
|
58,0
|
|
6
|
Đường từ QL32 đi Trạm
y tế xã Nghĩa Lộ (1,0km)
|
Bm = 7,5m: HL = 2x3m; Nền mặt đường + hành lang rãnh
dọc hoàn chỉnh và điện chiếu sáng
|
14,0
|
6,0
|
|
20,0
|
|
|
|
0,0
|
20,0
|
|
7
|
Đường từ UBND xã
Nghĩa Lộ đi khu Chế biến (0,8km)
|
11,0
|
5,0
|
|
16,0
|
|
|
|
0,0
|
16,0
|
|
8
|
Đường từ QL32 đi
thôn 3, thôn 4 xã Nghĩa Lộ nối vào đường nối IC14 (2,1km)
|
15,0
|
7,0
|
|
22,0
|
|
|
|
0,0
|
22,0
|
|
5
|
Xã Thanh Lương
|
|
85,6
|
14,4
|
0,0
|
100,0
|
|
|
|
0,0
|
100,0
|
|
9
|
Đường QL32 đi xã
Thanh Lương (2.4km)
|
Bm = 7,5m; HL = 2x3m: Nền mặt đường + hành lang rãnh
dọc hoàn chỉnh và điện chiếu sáng
|
33,6
|
14,4
|
|
48,0
|
|
|
|
0,0
|
48,0
|
|
10
|
Đường từ UBND xã
Thanh Lương đến trường tiểu học xã Thạch Lương (2,6km)
|
52,0
|
|
|
52,0
|
|
|
|
0,0
|
52,0
|
|
6
|
Xã Nghĩa An
|
|
28,0
|
14,0
|
0,0
|
42,0
|
|
|
|
0,0
|
42,0
|
|
11
|
Đường Ngầm Thia đi
Bản Vệ xã Nghĩa An (2,1 km)
|
Bm = 7,5m; HL = 2x3m; Nền mặt đường + hành lang rãnh
dọc hoàn chỉnh và điện chiếu sáng
|
28,0
|
14,0
|
|
42,0
|
|
|
|
0,0
|
42,0
|
|
7
|
Giao thông đối ngoại
|
|
|
|
|
|
333,4
|
36,6
|
0,0
|
370,0
|
370,0
|
|
12
|
Mở rộng nền mặt đường
đường tỉnh lộ ĐT 174 đoạn xã Nghĩa An - Phúc Sơn (6,1km)
|
Bm = 7,5m; HL = 2x3m; Nền mặt đường + hành lang rãnh
dọc hoàn chỉnh và điện chiếu sáng
|
|
|
|
|
85,4
|
36,6
|
|
122,0
|
122,0
|
|
13
|
Đường xã Nghĩa Lộ
(Thôn 7 - Đồng Lú) đi xã Thạch Lương, xã Phúc Sơn (4,6km)
|
|
|
|
|
92,0
|
|
|
92,0
|
92,0
|
Dự kiến nguồn ADB
|
14
|
Nâng cấp mở rộng đường
Phù Nham - Suối Quyền - Đoạn rẽ Thao trường đến thôn Cốc Củ (3,5km)
|
|
|
|
|
70,0
|
|
|
70,0
|
70,0
|
|
15
|
Đường Vành đai phía
Tây - đường nối Quốc lộ 32 xã Sơn A với ĐT 174 tại xã Hạnh Sơn (4,3km)
|
|
|
|
|
86,0
|
|
|
86,0
|
86,0
|
|
8
|
Cầu đô thị
|
|
|
|
|
|
306,0
|
0,0
|
0,0
|
306,0
|
306,0
|
|
16
|
Cầu bản Xa (đường
Thanh Niên - Phù Nham)
|
Lo=300; B=10,5m
|
|
|
|
|
128,0
|
|
|
128,0
|
128,0
|
|
17
|
Cầu nối đường vành
đai phía Tây với đường nối vào đường nối IC14 - xã Sơn A
|
Lo=110m; B=10,5m
|
|
|
|
|
50,0
|
|
|
50,0
|
50,0
|
|
18
|
Cầu trên trục vành
đai nối xã Thạch Lương và xã Phúc Sơn
|
Lo=300; B=10,5m
|
|
|
|
|
128.0
|
|
|
128.0
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cấp điện
|
|
18,6
|
21,4
|
50,0
|
90,0
|
0,0
|
30,0
|
0,0
|
30,0
|
120,0
|
|
1
|
Các tuyến 35kV
không phù hợp với quy hoạch cần được đầu tư cải tạo nâng cấp thành điện áp
22kv và đi theo các tuyến đường quy hoạch;
|
|
|
|
50,0
|
50,0
|
|
|
|
0,0
|
50,0
|
|
2
|
Chiếu sáng công cộng:
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống điện chiếu sáng đường và các khu vực công cộng của
đô thị;
|
|
18,6
|
9,4
|
|
28,0
|
|
20,0
|
|
20,0
|
48,0
|
|
3
|
Cải tạo hệ thống
chiếu sáng ngõ hẻm và chiếu sáng giao thông nông thôn 06 xã.
|
|
|
12,0
|
|
12,0
|
|
10,0
|
|
10,0
|
22,0
|
|
IV
|
Cấp nước
|
|
8,0
|
22,0
|
154,0
|
184,0
|
0,0
|
10.0
|
65,0
|
75,0
|
259,0
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng
nâng cấp nhà máy nước Nghĩa Lộ lên 10.000m3/ngđ.
|
Cải tạo, nâng cấp, lắp mới các tuyến đường ống cấp I
Ф200 chiều dài 8,7km, đường ống cấp II Ф150 có chiều dài 4,5km vào các khu đô
thị mới và các tổ, thôn, bản
|
|
|
20,0
|
20,0
|
|
|
15,0
|
15,0
|
35,0
|
|
2
|
Cải tạo, sửa chữa
nâng công suất Nhà máy Nghĩa Văn (Cụm cấp nước Thanh Lương, Thạch Lương, Phù
Nham)
|
Cải tạo, nâng cấp, lắp mới các tuyến đường ống cấp I Ф200
với chiều dài 5,8km, đường ống cấp II Ф150 với chiều dài 5,0Km vào các khu đô
thị mới và và các tổ, thôn, bản
|
|
|
10,0
|
10,0
|
|
|
50,0
|
50,0
|
60,0
|
|
3
|
Đầu tư mới và cải tạo
mạng lưới đường ống cấp nước cấp III vào các khu dân cư hiện hữu để giảm thiểu
tỷ lệ thất thoát và tăng tỷ lệ số hộ dân được cấp nước sinh hoạt (5/10 xã phường
với 25 tổ, thôn, bản)
|
|
|
18,0
|
|
18,0
|
|
10,0
|
|
10,0
|
28.0
|
|
4
|
Xây dựng mới nhà
máy nước tại xã Phúc Sơn
|
công suất 10.000m3/ngđ
|
|
|
100,0
|
|
|
|
|
|
100,0
|
|
5
|
Xây dựng cụm cấp nước
nông thôn
|
Xây mới 8 công trình cấp nước tập trung với tổng công
suất thiết kế dự kiến 1.000 m3/ngđ
|
8,0
|
4,0
|
24,0
|
36,0
|
|
|
|
0,0
|
36,0
|
|
V
|
Nước thải và
VSMT
|
|
20,0
|
5,0
|
0,0
|
25,0
|
47,5
|
30,0
|
28,0
|
105,5
|
130,5
|
|
1
|
Xây dựng nhà máy xử
lý nước thải số 1 tại xã Nghĩa Lợi, công suất 3.000m3/ngđ
|
|
10,0
|
5,0
|
|
15,0
|
|
|
|
0,0
|
15,0
|
|
2
|
Xây dựng Trạm xử lý
nước thải: tại xã Nghĩa Phúc công suất 3.000 m3/ngd; xã Sơn A công suất
1.500m3/ngđ; xã Phù Nham công suất 2.000m3/ngđ; xã Thanh Lương công suất
1.500m3/ngđ
|
|
|
|
|
0,0
|
47,5
|
|
|
47,5
|
47,5
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống
đường ống chính thu gom nước thải khu 4 phường hiện hữu và 6 xã dự kiến lên
phường, đường kính từ Ф600 - Ф800 khoảng 10km
|
|
|
|
|
0,0
|
|
30,0
|
|
30,0
|
30,0
|
|
4
|
Xây dựng nhà tang lễ
trong khuôn viên Bệnh viện Đa khoa Nghĩa Lộ
|
1 nhà
|
10,0
|
|
|
10,0
|
|
|
|
0,0
|
10,0
|
|
5
|
Xây dựng mới nghĩa
trang nhân dân phía Tây tại xã Nghĩa An và xã Hạnh Sơn với quy mô 30ha;
|
Nghĩa trang
|
|
|
|
0,0
|
|
|
28,0
|
28,0
|
28,0
|
Xã hội hóa
|
|
Tổng I + II + III
+ IV + V
|
|
258,2
|
132,8
|
382,0
|
773,0
|
686,9
|
165,0
|
211,0
|
1062,9
|
1835,9
|
|
C. Danh mục dự án hạ tầng xã
hội
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Năm 2022 - 2025
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
Tổng nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách thị xã
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng Giai đoạn 1
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách thị xã
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng Giai đoạn 2
|
|
Tổng cộng
|
|
92,00
|
38,20
|
33,00
|
163,20
|
|
35,00
|
50,00
|
85,00
|
248,20
|
|
I
|
Công trình văn
hóa
|
C. trình
|
31,00
|
10,50
|
0,00
|
41,50
|
0,00
|
10,00
|
0,00
|
10,00
|
51,50
|
|
1
|
Xây dựng Cung thiếu
nhi khu vực sân vận động
|
1
|
21,00
|
7,00
|
|
28,00
|
|
10,00
|
|
10,00
|
38,00
|
|
2
|
Xây dựng Thư viện
và nhà bảo tồn trong khuôn viên Trung tâm truyền thông văn hóa
|
1
|
10,00
|
3,50
|
|
13,50
|
|
|
|
0,00
|
13,50
|
|
II
|
Công trình thể dục
thể thao
|
C. trình
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
3,00
|
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
|
1
|
Xây dựng bể bơi tại
khu vực sân vận động thị xã
|
1
|
|
|
3,00
|
3,00
|
|
|
|
0,00
|
3,00
|
|
III
|
Công trình
thương mại
|
C. trình
|
0,00
|
10,00
|
30,00
|
40,00
|
|
0,00
|
50,00
|
50,00
|
90,00
|
|
1
|
Đầu tư mới 01 trung
tâm mua sắm cấp đô thị
|
1
|
|
|
20,00
|
20,00
|
|
|
|
0,00
|
20,00
|
|
2
|
Tổ hợp Trung tâm
thương mại, trạm dừng nghỉ, chợ đầu mối....
|
5,0 ha
|
|
10,00
|
10,00
|
20,00
|
|
|
50,00
|
50,00
|
70,00
|
|
IV
|
Các dự án chỉnh
trang đô thị
|
|
61,00
|
17,70
|
0,00
|
78,70
|
0,00
|
25,00
|
0,00
|
25,00
|
103,70
|
|
1
|
Cải tạo hệ thống
thoát nước có lắp đậy các tuyến đường nội thị, làm mới hệ thống điện chiếu
sáng, lát hành lang vỉa hè các tuyến đường nội thị các phường theo tiêu chí
tuyến phố văn minh đô thị
|
|
40,00
|
10,00
|
|
50,00
|
|
25,00
|
|
25,00
|
75,00
|
|
2
|
Xây dựng mới hệ thống
điện chiếu sáng, lát hành lang vỉa hè, rãnh thoát nước, điện chiếu sáng, cây
xanh khu vực đường bao suối Thia, đường Tránh thị xã
|
|
21,00
|
7,70
|
|
28,70
|
|
|
|
0,00
|
28,70
|
|
|
Tổng = I + II + III + IV + V
|
|
92,00
|
38,20
|
33,00
|
163,20
|
0,00
|
35,00
|
50,00
|
85,00
|
248,20
|
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ NGHĨA LỘ GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Quyết định số 1152/QĐ-UBND ngày 03/07/2023 của UBND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Năm 2022 - 2025
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
Tổng nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách thị xã
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng cộng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách thị xã
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
Tổng cộng
|
1
|
Đề án, quy hoạch,
chương trình
|
|
4,10
|
7,70
|
8,00
|
19,80
|
0,00
|
6,00
|
13,80
|
19,80
|
39,60
|
|
1.1
|
Đề án phân loại đô
thị thị xã là đô thị loại III
|
77.000 người
|
1,00
|
0,60
|
|
1,60
|
|
|
|
|
1,60
|
|
1.2
|
Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị thị xã
|
10.763 ha
|
|
1,50
|
|
1.50
|
|
|
|
|
1,50
|
|
1.3
|
Lập điều chỉnh quy
hoạch chung thị xã
|
10.763 ha
|
3,10
|
1.60
|
|
4,70
|
|
|
|
|
4,70
|
|
1.4
|
Lập Quy hoạch chi
tiết các khu vực phát triển đô thị, khu chức năng
|
10 khu 30ha
|
|
2,00
|
4,00
|
6,00
|
|
3,50
|
8,80
|
12,30
|
18,30
|
|
1.5
|
Các Đề án, quy hoạch
chuyên ngành khác
|
|
|
2,00
|
4,00
|
6,00
|
|
2,50
|
5,00
|
7,50
|
13,50
|
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
258,20
|
132,80
|
382,00
|
773,00
|
686,90
|
165,00
|
211,00
|
1.062,90
|
1.835,90
|
|
2.1
|
Giao thông
|
|
211,60
|
84,40
|
178,00
|
474,00
|
639,40
|
95,00
|
118,00
|
852,40
|
1.326,40
|
|
2.2
|
Cấp điện
|
|
18,60
|
21,40
|
50,00
|
90,00
|
0,00
|
30,00
|
0,00
|
30,00
|
120,00
|
|
2.3
|
Cấp nước
|
|
8,00
|
22,00
|
154,00
|
184,00
|
0,00
|
10,00
|
65,00
|
75,00
|
259,00
|
|
2.4
|
Xử lý nước thải
|
|
20,00
|
5,00
|
0,00
|
25,00
|
47,50
|
30,00
|
28,00
|
105.50
|
130,50
|
|
3
|
Hạ tầng xã hội cấp
đô thị
|
|
31,00
|
20,50
|
33,00
|
84,50
|
0,00
|
10,00
|
50,00
|
60,00
|
144,50
|
|
3.1
|
Công trình văn hóa
|
|
31,00
|
10,50
|
0,00
|
41,50
|
0,00
|
10,00
|
0,00
|
10,00
|
51,50
|
|
3.2
|
Công trình thể dục
thể thao
|
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
3,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
|
3.3
|
Công trình thương mại
dịch vụ
|
|
0,00
|
10,00
|
30,00
|
40,00
|
0,00
|
0,00
|
50,00
|
50,00
|
90,00
|
|
4
|
Các Dự án chỉnh
trang đô thị
|
|
61,00
|
17,70
|
0,00
|
78,70
|
0,00
|
25,00
|
0,00
|
25,00
|
103,70
|
|
|
Tổng nhu cầu nguồn
vốn
|
|
35430
|
178,70
|
423,00
|
956,00
|
686,90
|
206,00
|
274,80
|
1.167,70
|
2.123,70
|
|
Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1152/QĐ-UBND ngày 03/07/2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
1.092
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|