ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1141/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 31 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ
1/500 KHU DÂN CƯ PHÍA ĐÔNG CHỢ DINH MỚI, PHƯỜNG NHƠN BÌNH, THÀNH PHỐ QUY NHƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
41/TTr-SXD ngày 08/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đồ án quy hoạch với các nội dung chủ yếu
như sau:
1. Tên
đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía
Đông chợ Dinh mới, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn.
2. Địa
điểm và ranh giới quy hoạch: Khu quy hoạch thuộc phía Đông chợ
Dinh mới, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn. Giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Khu dân cư
hiện trạng và ruộng lúa;
- Phía Nam giáp: Đường quy
hoạch lộ giới 12m;
- Phía Tây giáp: Hành lang
thoát nước khu vực;
- Phía Đông giáp: Đường quy
hoạch lộ giới 20m.
Tổng diện tích trong ranh giới
khu đất quy hoạch: 8,7ha.
3. Tính
chất và mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Nhơn Bình đã được phê duyệt.
- Làm cơ sở để đầu tư xây dựng
đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, phát triển quỹ đất gắn với chỉnh trang,
phát triển đô thị khu vực phía Đông chợ Dinh, phường Nhơn Bình.
- Quy hoạch xây dựng Khu dân
cư đảm bảo đồng bộ với khu dân cư hiện hữu, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội.
- Làm cơ sở để quản lý quy
hoạch, đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
4. Quy
hoạch sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(m²)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Ghi chú
|
1
|
Đất ở mới
|
27.975
|
32,1
|
293 lô
|
2
|
Đất ở hiện trạng
|
1.144
|
1,3
|
|
3
|
Đất công trình công cộng
|
7.784
|
8,9
|
|
4
|
Đất cây xanh
|
10.180
|
11,7
|
|
5
|
Đất mặt nước
|
4.370
|
5,0
|
|
6
|
Đất giao thông và hạ tầng
kỹ thuật
|
35.646
|
40,9
|
|
|
Tổng cộng:
|
87.099
|
100
|
|
Quy mô dân số khoảng: 1.172
dân.
5. Quy định
về quản lý quy hoạch - kiến trúc:
- Nhà ở liên kế:
+ Chỉ giới xây dựng phía
giáp đường trùng với chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng phía sau lùi 1m so với
chỉ giới đường đỏ.
+ Mật độ xây dựng ≤ 90%
+ Tầng cao xây dựng: ≤ 4 tầng
- Công trình công cộng:
+ Tầng cao: 2-5 tầng
+ Mật độ xây dựng: <60%
6. Quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a. San nền:
- Cao độ san nền trong khu vực
đắp từ +1.9m đến +2.10m, có hướng dốc khoảng 0,2% về hướng Nam tạo hướng thoát
nước ra mương thoát nước quy hoạch. Cao độ thiết kế trong khu vực tính toán
theo tầng suất lũ 5%.
- Bố trí mương thu gom nước
mặt chống ngập úng giữa khu dân cư quy hoạch và hiện trạng.
b. Giao thông:
Tuyến đường ĐS9 có lộ giới
13m (3,0m-7,0m-3,0m); tuyến đường ĐS1, ĐS2, ĐS5, ĐS7, ĐS8, có lộ giới 14m
(3,5m-7,0m-3,5m); tuyến đường ĐS3 có lộ giới 14m(3m-8m-3m); tuyến đường ĐS4 có
lộ giới 16m (4,0m-8,0m-4,0m); tuyến đường ĐS6 có lộ giới 20m (5,0m-10m-5,0m);
tuyến đường ĐS10 có lộ giới 32m, lòng đường rộng 7,5m x 2 làn đường, giải phân
cách rộng 4m vỉa hè một bên rộng 6,5m.
c. Thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa đi
riêng với hệ thống thoát nước thải, hướng thoát từ Bắc vào Nam theo hệ thống cống
D600,D800,D1000 bố trí dọc các hệ thống giao thông và thoát ra mương thoát nước
quy hoạch chung phía Nam đồ án. Sử dụng hố ga thu nước ngăn mùi.
d. Thoát nước thải
sinh hoạt:
Hệ thống nước thải thiết kế
đi riêng với hệ thống thoát nước mặt. Định hướng đấu nối vào hệ thống xử lý nước
thải chung của thành phố, trong giai đoạn trước mắt kết hợp với các dự án xung
quanh để sử dụng chung hệ thống xử lý sơ bộ nước thải trong khi chờ kết nối hệ
thống chính.
đ. Cấp nước:
- Nguồn cấp: Đấu nối vào hệ
thống cấp nước sinh hoạt của thành phố Quy Nhơn, vị trí đấu nối vào tuyến cấp
nước sinh hoạt cho khu vực chợ Dinh.
- Nhu cầu dùng nước của khu
vực quy hoạch: 270 m3/ngày đêm.
- Cấp nước chữa cháy đi
chung với hệ thống cấp nước sinh hoạt, các trụ cấp nước chữa cháy bố trí dọc
theo đường giao thông, khoảng cách tối thiểu 150m.
e. Cấp điện:
- Nguồn cấp: Đấu nối từ lưới
điện 22kV hiện có tại Phía Nam đấu nối tại ngã 3 phía Bắc chợ Dinh mới.
- Công suất tính toán được
cho toàn bộ đồ án quy hoạch phải bố trí 2 trạm biến áp công suất 560 KVA.
g. Vệ sinh môi trường:
Chất thải rắn sau khi được thu gom sẽ được chuyển đi xử lý tại Khu xử lý chất
thải rắn Long Mỹ.
7. Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch: Kèm theo hồ sơ quy hoạch.
Điều
2. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ đầu tư lập đồ
án quy hoạch (Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh) tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch, nộp lưu trữ đồ án quy hoạch theo quy định và tổ chức triển khai
các bước tiếp theo để đầu tư xây dựng hạ tầng khu dân cư theo quy hoạch đã được
phê duyệt.
2. Các Sở Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Quy Nhơn và các đơn vị liên quan theo
chức năng nhiệm vụ của mình, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện quy hoạch, đầu tư và thực hiện các thủ tục về đầu tư, xây dựng, đất
đai theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất
tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|