|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1139/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu Quảng Ngãi 2021 2025
Số hiệu:
|
1139/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Hoàng Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1139/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi,
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 15/9/2022 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3579/TTr-SNNPTNT-NTM ngày
12/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí
thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
(áp dụng thực hiện đối với các thôn trên địa bàn các xã đã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và đơn vị có liên quan hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Các sở, ban ngành liên quan phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố
hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thôn nông
thôn mới kiểu mẫu.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị liên quan
và UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt các tiêu chí tại Quyết định
này; tổ chức đánh giá, thẩm tra và xem xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chánh Văn phòng Điều
phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- BTT Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Phòng n/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN(tnh274).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC:
BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-UBND
ngày 14/10/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tiêu
chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Khu
vực đồng bằng
|
Khu
vực miền núi
|
1
|
Giao
thông
|
1.1. Đường trục thôn, liên thôn
|
|
|
- Tỷ lệ km đường trục chính thôn được
cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
≥90%
|
- Cắm mốc đầy đủ hành lang đường trục
chính thôn theo quy hoạch NTM được duyệt (kể cả theo quy
hoạch điều chỉnh, bổ sung)
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có biển báo giao thông đầu các đường
trục chính thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn...)
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường có cây xanh, cây bóng
mát hoặc cây có hoa hai bên đường (các loại hoa, cây xanh, địa phương lựa chọn phù hợp với điều kiện tự nhiên, đảm
bảo an toàn giao thông trên tuyến)
|
≥
85%
|
≥
80%
|
1.2. Đường ngõ, xóm
|
|
|
- Tỷ lệ km đường ngõ, xóm có nền đường được cứng hóa
|
≥90%
|
≥85%
|
- Tỷ lệ km đường ngõ, xóm có mặt đường
sạch, không lầy lội và đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa
|
100%
|
100%
|
- Tỷ lệ km đường có cây xanh, cây
bóng mát, cây có hoa hoặc cây trồng hàng rào hai bên đường
được cắt tỉa gọn đẹp.
|
≥
85%
|
≥
80%
|
2
|
Điện
|
2.1. Hệ thống điện trên địa bàn
thôn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện
|
Đạt
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện
|
100%
|
≥
98%
|
2.3. Tỷ lệ km đường trục chính của
thôn, xóm có hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo kỹ thuật
|
≥
90%
|
≥
80%
|
3
|
Vườn,
nhà ở hộ gia đình
|
3.1. Vườn hộ gia đình
|
|
|
- Tỷ lệ hộ có vườn được chỉnh trang
(vườn cải tạo hợp lý, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp;
lựa chọn các loại cây trồng do ngành nông nghiệp khuyến cáo, có giá trị kinh tế nâng cao thu nhập;
không còn các loại cây dại, cây tạp trong vườn; sản phẩm từ vườn đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm)
|
≥80%
|
≥75%
|
3.2. Tường rào, cổng ngõ
|
|
|
- Tỷ lệ hộ có tường rào (tường rào
bằng bê tông, xây gạch, lót đá, tường rào bằng cây xanh
hoặc tường rào khác được phủ cây xanh, trồng hoa) cổng ngõ được xây dựng
khang trang, cải tạo sạch đẹp, hài hòa với cảnh quan
làng quê
|
≥80%
|
≥70%
|
3.3. Nhà ở và công trình phụ trợ
|
|
|
- Nhà ở có kiến trúc phù hợp với
phong tục, tập quán của địa phương, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi không gây ô nhiễm, đảm bảo vệ
sinh môi trường.
|
≥
90%
|
≥
75%
|
4
|
Nhà
văn hóa, Khu thể thao
|
4.1. Nhà văn hóa thôn
|
|
|
- Nhà văn hóa thôn có tường rào, cổng
ngõ; khuyến khích làm hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây
xanh, trồng hoa. Diện tích trồng cây xanh, trồng hoa của
nhà văn hóa thôn tối thiểu là 20%
|
Đạt
|
Đạt
|
- Đảm bảo đủ chỗ cho nhu cầu hội họp,
sinh hoạt của thôn (đồng bằng tối thiểu 150 chỗ ngồi, miền
núi tối thiểu 100 chỗ ngồi); có đủ bàn ghế và trang thiết bị khác phục vụ
sinh hoạt, hội họp.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Nhà văn hóa thôn có mạng Wifi để phục
vụ miễn phí cho nhân dân khai thác các thông tin hữu ích qua mạng, phục vụ
cho sản xuất và đời sống
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có hệ thống loa được kết nối với
Đài truyền thanh xã (bằng vô tuyến hoặc hữu tuyến hoặc truyền thanh ứng dụng
CNTT) hoạt động tốt, thường xuyên cung cấp thông tin đến người dân trong
thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
- Có công trình vệ sinh đảm bảo
tiêu chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Khu thể thao thôn
|
|
|
- Diện tích đất vùng đồng bằng ≥ 200m2, vùng miền núi ≥ 100m2
|
Đạt
|
Đạt
|
- Khu thể thao thôn có lắp đặt một số
dụng cụ luyện tập thể dục, thể thao công cộng phù hợp với phong trào thể dục,
thể thao ở địa phương.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tổ chức các hoạt động thể dục, thể
thao thu hút người dân tham gia hoạt động thể dục, thể thao thường xuyên
|
≥
40%
|
≥
25%
|
5
|
Thu
nhập
|
- Thu nhập bình quân đầu người/năm
của thôn cao hơn từ 5% trở lên so với thu nhập bình quân đầu người/năm của xã
đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định hiện hành tại thời điểm (theo Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới). Riêng các thôn thuộc các xã miền núi tối thiểu phải bằng
mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy
định hiện hành tại năm đánh giá xét công nhận.
|
Đạt
|
Đạt
|
6
|
Tỷ
lệ hộ nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2022-2025
|
Không
còn hộ nghèo (trừ hộ nghèo không có khả năng lao động[1])
|
<
5%
|
7
|
Văn
hóa, Giáo dục, Y tế
|
7.1. Văn hóa
|
Đạt
|
Đạt
|
- Thôn được công nhận và giữ vững
danh hiệu “Thôn Văn hóa” liên tục 3 năm.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận
Gia đình văn hóa
|
≥ 90%
|
≥
80%
|
- Tỷ lệ người dân thực hiện tốt chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các quy định
của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
≥
95%
|
≥
95%
|
- Người dân ứng xử văn hóa, văn
minh lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
|
Đạt
|
Đạt
|
7.2. Giáo dục
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ
hoàn thành chương trình tiểu học vào học THCS
|
100%
|
98%
|
- Không có học sinh cấp tiểu học, THCS
tự ý bỏ học; không có học sinh xếp loại học lực yếu (đối
với cấp học có xếp loại, trừ học sinh khuyết tật, thiểu năng trí tuệ); 100% học sinh (tiểu học, THCS) xếp loại đạo đức khá trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
7.3. Y tế
|
|
|
- Có tối thiểu 1 nhân viên y tế được
đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường
xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
Đạt
|
Đạt
|
- Không phát sinh đối tượng mắc bệnh
xã hội (AIDS, lậu, sùi mào gà, giang mai) trong năm xét công nhận
|
Đạt
|
Đạt
|
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm
y tế
|
≥95%
|
≥
90%
|
8
|
Vệ
sinh môi trường
|
8.1. Đường làng, ngõ xóm xanh - sạch
- đẹp, không có hoạt động sản xuất, chăn nuôi làm ô nhiễm môi trường.
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. 100% hộ gia đình tham gia dịch
vụ vệ sinh môi trường (nếu trên địa bàn có dịch vụ này).
|
Đạt
|
Đạt
|
8.3. 100% hộ gia đình trên địa bàn
thôn đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường
và ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường; cam kết xử lý rác thải, xác động
vật chết đúng nơi quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
8.4. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng
có tổ chức dọn vệ sinh, cắt cỏ, phát quang cây bụi, nạo
vét, khai thông cống rãnh chung toàn thôn hoặc tại các điểm dân cư tập trung
|
Đạt
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥
30%
|
≥
30%
|
8.6. Cảnh quan không gian xanh - sạch
- đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân
cư tập trung
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Hệ
thống chính trị, An ninh, trật tự xã hội
|
9.1. Chi bộ thôn được xếp loại hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm đánh giá xét công nhận
|
Đạt
|
Đạt
|
9.2. Có đủ các tổ chức đoàn thể -
chính trị xã hội ở thôn và các tổ chức này hoạt động có hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
9.3 Không để xảy ra các hoạt động chống
Đảng, chống chính quyền, phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh
tế, văn hóa, xã hội, an ninh-quốc phòng, truyền đạo trái phép, khiếu kiện
đông người trái pháp luật.
|
Đạt
|
Đạt
|
9.4. Không có
công dân cư trú trên địa bàn phạm tội từ nghiêm trọng trở lên theo quy định của
Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 hoặc
gây tai nạn giao thông, cháy, nổ từ nghiêm trọng trở lên theo quy định của Bộ
Công an
|
Đạt
|
Đạt
|
9.5. Tội phạm, tệ nạn xã hội, các
hành vi vi phạm pháp luật khác được kiềm chế, kéo giảm
so với năm trước.
|
Đạt
|
Đạt
|
10
|
Ý
thức công dân
|
10.1. Tỷ lệ người dân chấp hành
nghiêm pháp luật, quy ước, hương ước của địa phương, không có cá nhân bị phê
bình, cảnh cáo trước nhân dân.
|
≥
95%
|
≥ 95%
|
10.2. Đóng góp các loại quỹ đã thống
nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy
đủ, đúng thời gian.
|
≥
95%
|
≥
95%
|
[1] Hộ nghèo không có khả năng lao
động là hộ nghèo không có thành viên trong độ tuổi lao động
hoặc có thành viên trong độ tuổi lao động nhưng mất khả năng lao động.
Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1139/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
2.558
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|