|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1131/QĐ-TTg 2024 Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng
Số hiệu:
|
1131/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng
Ngày 09/10/2024, Thủ tướng ban hành Quyết định 1131/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng
Theo đó, mục tiêu, yêu cầu Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được quy định như sau:
* Mục tiêu
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định 368/QĐ-TTg năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; xây dựng lộ trình tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, dự án nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của quy hoạch đã đề ra
- Xác định cụ thể tiến độ và nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án để xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực xã hội trong việc thực hiện quy hoạch; đẩy mạnh việc chuyển đổi và phát triển của các ngành, các tiểu vùng, các địa phương trong vùng theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Thiết lập khung kết quả thực hiện theo từng giai đoạn làm cơ sở để ra soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch; xem xét điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu phát triển đã đề ra.
* Yêu cầu
- Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; bảo đảm tính liên kết, thống nhất, không chồng lấn, mâu thuẫn giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương gắn với bảo đảm về quốc phòng, an ninh.
- Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để vùng đồng bằng sông Hồng trở thành vùng phát triển nhanh, bền vững, có cơ cấu kinh tế hợp lý, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc; đi đầu về phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, kinh tế số, xã hội số.
- Phân bổ nguồn lực có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực, đầu tư công có tính dẫn dắt tăng trưởng nguồn vốn đầu tư xã hội để tạo ra sự phát triển đột phá, thúc đẩy quá trình chuyển đổi mô hình phát triển của các ngành, lĩnh vực, vùng lãnh thổ và địa phương theo hướng giá trị cao và hiệu quả cao.
- Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của các địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền cho các địa phương đầu tư kết cấu hạ tầng, đặc biệt là các công trình hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, cảng biển, sân bay, cấp nước, giáo dục, y tế.
Xem chi tiết Quyết định 1131/QĐ-TTg có hiệu lực từ 09/10/2024.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1131/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy
hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và
nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 7238/TTr-BKHĐT ngày 10 tháng 9 năm 2024 về việc ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chịu trách nhiệm toàn diện về tính hợp pháp, chính xác, số liệu, thông tin, nội
dung hồ sơ, trình tự, thủ tục, các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo đảm đúng nội
dung Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, Quy hoạch tổng thể quốc gia, các Quy hoạch ngành quốc gia, bảo đảm
tuân thủ đúng các quy định của pháp luật hiện hành và các quy định có liên
quan.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương vùng đồng bằng sông Hồng và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, CN (2b). Tuấn
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUY HOẠCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050; xây dựng lộ trình tổ chức triển khai thực hiện các
chương trình, dự án nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp của quy hoạch đã đề ra.
b) Xác định cụ thể tiến độ và nguồn lực thực hiện
các chương trình, dự án để xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các
nguồn lực xã hội trong việc thực hiện quy hoạch; đẩy mạnh việc chuyển đổi và
phát triển của các ngành, các tiểu vùng, các địa phương trong vùng theo quy hoạch
đã được phê duyệt.
c) Thiết lập khung kết quả thực hiện theo từng giai
đoạn làm cơ sở để rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch; xem xét điều chỉnh,
bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu phát triển đã đề ra.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế thừa các chương
trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, kế hoạch đầu tư
công đã được phê duyệt; bảo đảm tính liên kết, thống nhất, không chồng lấn, mâu
thuẫn giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương gắn
với bảo đảm về quốc phòng, an ninh.
b) Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và bối cảnh hội nhập quốc tế.
c) Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của
các thành phần kinh tế để vùng đồng bằng sông Hồng trở thành vùng phát triển
nhanh, bền vững, có cơ cấu kinh tế hợp lý, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc; đi
đầu về phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, kinh tế số, xã hội số.
d) Phân bổ nguồn lực có trọng tâm, trọng điểm, phù
hợp với khả năng huy động nguồn vốn; kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực, đầu tư
công có tính dẫn dắt tăng trưởng nguồn vốn đầu tư xã hội để tạo ra sự phát triển
đột phá, thúc đẩy quá trình chuyển đổi mô hình phát triển của các ngành, lĩnh vực,
vùng lãnh thổ và địa phương theo hướng giá trị cao và hiệu quả cao.
đ) Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của
các địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền cho
các địa phương đầu tư kết cấu hạ tầng, đặc biệt là các công trình hạ tầng giao
thông đường bộ, đường thủy nội địa, cảng biển, sân bay, cấp nước, giáo dục, y tế.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Các nhóm nhiệm vụ trọng tâm
a) Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, kết
nối nội vùng, liên vùng và quốc tế
- Phát triển các hành lang kinh tế Bắc - Nam theo hướng
cao tốc Bắc Nam phía Đông, phía Tây, quốc lộ (QL) 1 (Bắc Ninh - Hà Nội - Ninh
Bình), hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, hành lang kinh tế ven
biển vịnh Bắc Bộ (từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Kim Sơn (Ninh Bình)), hành lang
QL18 (Nội Bài - Hạ Long). Tập trung phát triển các ngành sản xuất công nghiệp
và dịch vụ hiện đại: Điện tử, sản xuất phần mềm, trí tuệ nhân tạo, sản xuất ô
tô, công nghiệp phụ trợ, các dịch vụ thương mại, logistics, tài chính - ngân
hàng, du lịch, viễn thông, y tế chuyên sâu. Mở rộng phát triển nông nghiệp công
nghệ cao, nông nghiệp sạch, hình thành các vùng sản xuất quy mô lớn gắn với
công nghiệp chế biến. Tập trung phát triển chuỗi sản phẩm tổng hợp về du lịch
văn hóa, lịch sử, tham quan thắng cảnh, nghỉ dưỡng, giải trí biển, du lịch đô
thị tại khu vực động lực du lịch Hà Nội - Quảng Ninh - Hải Phòng - Ninh Bình.
- Hoàn thiện mạng lưới giao thông đồng bộ, hiện đại,
thông minh, ứng dụng công nghệ số để kết nối nội vùng, liên vùng và quốc tế;
phát triển vận tải đa phương thức, phát huy lợi thế về cảng biển, cảng hàng
không, đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa và các hành lang kết nối của
vùng. Đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành dứt điểm một số công trình hạ tầng giao
thông trọng điểm quốc gia có tính liên kết vùng, hạ tầng số, hạ tầng đô thị,
các dự án giao thông đô thị, các tuyến vành đai, các trục hướng tâm, hệ thống
giao thông tĩnh. Phát triển hạ tầng đô thị của Hà Nội: Đường sắt đô thị, không
gian ngầm, giải quyết dứt điểm tình trạng tắc nghẽn giao thông, úng ngập.
- Tập trung đầu tư hạ tầng viễn thông, hạ tầng số
hiện đại, an toàn, nhất là hạ tầng viễn thông băng rộng, điện toán đám mây,
IoT... Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư các công trình văn hóa, thể thao, du lịch.
Chú trọng đầu tư các công trình thu gom, xử lý rác thải, nước thải, chống ngập,
nhất là tại Hà Nội, các đô thị lớn. Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng nông
nghiệp, nông thôn; cải tạo, nâng cấp hệ thống thuỷ lợi, đê sông, đê biển, nhất
là các tuyến đê cấp III, cấp đặc biệt thuộc hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình;
chú trọng đầu tư các công trình phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi
khí hậu.
- Hình thành các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu
công nghệ thông tin tập trung, khu thương mại tự do trên cơ sở hoàn thiện chính
sách, mô hình phát triển và quản lý nhằm tạo đột phá trong thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng của vùng. Xây dựng kết cấu hạ tầng
các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu thương mại tự do đồng bộ, hiện đại, gắn với
các hành lang liên kết quốc tế, liên kết vùng, có sức hấp dẫn đầu tư, có tính cạnh
tranh quốc tế.
b) Phát triển vùng đồng bằng sông Hồng đi đầu trong
phát triển giáo dục - đào tạo khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kinh tế số,
xã hội số
- Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống giáo dục
- đào tạo từ mầm non đến đại học theo hướng hiện đại, hội nhập, hiệu quả, công
bằng, minh bạch. Xây dựng vùng đồng bằng sông Hồng trở thành trung tâm giáo dục
- đào tạo chất lượng cao của quốc gia, khu vực và quốc tế. Nâng cao chất lượng
giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở, linh hoạt nhằm phát triển nhanh, toàn diện
đội ngũ nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao, đội ngũ lao động lành nghề
đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
- Xây dựng và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống
đổi mới sáng tạo của vùng, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tăng cường
tiềm lực của hệ thống trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm khởi nghiệp sáng tạo
vùng, địa phương để hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ, đổi mới
sáng tạo.
- Hình thành và phát triển trung tâm hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia tại Hà Nội và các tỉnh, thành phố trong vùng.
Hình thành các cụm liên kết đổi mới sáng tạo trên cơ sở liên kết các tổ chức
khoa học và công nghệ với các khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, trung tâm tài chính, quỹ đầu tư mạo hiểm, trường đại học, viện nghiên
cứu.
- Thu hút đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp,
có chọn lọc, phù hợp với yêu cầu, tiềm năng phát triển của vùng và của các địa
phương trong vùng; ưu tiên dự án đầu tư có công nghệ hiện đại, có hợp tác chuyển
giao công nghệ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả sử dụng tài nguyên và lao động, có
giá trị gia tăng cao và tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, thích ứng với Cách
mạng Công nghiệp 4.0.
c) Phát huy các giá trị văn hóa cho phát triển kinh
tế - xã hội
- Tập trung bảo tồn, phát huy giá trị các di sản
văn hóa, nhất là di tích lịch sử - văn hoá quốc gia trước những tác động, ảnh
hưởng bởi các hoạt động kinh tế khác như các di tích lịch sử, văn hóa, danh lam
thắng cảnh gắn liền với các triều đại Đinh, Lý, Trần... trong quá trình đấu
tranh dựng nước, giữ nước của dân tộc và các khu di tích quốc gia, đền, chùa;
rà soát, phục dựng, trùng tu, tôn tạo, bảo tồn và phát huy các giá trị, di tích
lịch sử, di sản văn hóa của các địa phương.
- Đẩy mạnh liên kết giữa các lĩnh vực văn hóa nhằm
tận dụng, khai thác có hiệu quả các nguồn lực sẵn có đồng thời đáp ứng nhu cầu
đa dạng cho phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương trong vùng; phát huy
vai trò kết nối của trung tâm quốc gia - Hà Nội, trung tâm vùng trong hoạt động
văn hóa; phát triển mạnh công nghiệp văn hóa trên cơ sở khai thác và phát huy
các giá trị lịch sử, truyền thống. Chú trọng liên kết phát triển văn hóa của
vùng đồng bằng sông Hồng với các vùng khác trong cả nước gắn với hình thành và
phát triển các hành lang kinh tế kết nối với các trung tâm động lực của các tỉnh
trong vùng với các vùng khác. Hình thành liên kết vùng kết nối các công trình
di sản văn hóa, tâm linh dọc sông Hồng theo trục Thăng Long - Phố Hiến - Tam
Chúc - Bái Đính - Chùa Hương, gắn với hạ tầng giao thông kết nối vùng Hà Nội -
Hưng Yên - Hà Nam - Ninh Bình.
d) Đảm bảo hệ thống đô thị vùng phát triển cân đối,
bền vững, có mối liên kết chặt chẽ với khu vực nông thôn, phát triển theo hướng
tăng trưởng xanh, thông minh, có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu
- Tập trung phát triển hệ thống đô thị trong vùng
hiện đại, thông minh, bền vững, theo mạng lưới và thích ứng với biến đổi khí hậu;
phân bổ hợp lý, bảo đảm đồng bộ, thống nhất để vùng đồng bằng sông Hồng trở
thành vùng đô thị lớn, có tỷ lệ đô thị hóa cao và chất lượng sống tốt. Lấy định
hướng phát triển giao thông công cộng làm cơ sở quy hoạch đô thị (theo mô hình
TOD). Chú trọng phát triển các đô thị hai bên bờ sông Hồng và các sông lớn
trong vùng, đáp ứng yêu cầu thoát lũ, phòng, chống thiên tai, khai thác, sử dụng
hiệu quả không gian, quỹ đất.
- Phát triển các trung tâm hành chính tỉnh, thành
phố để tăng cường liên kết, hình thành các chuỗi đô thị, đẩy mạnh tốc độ đô thị
hóa.
- Thực hiện đồng bộ các chính sách, đầu tư các công
trình hạ tầng đô thị giảm tải ùn tắc, chống ngập cho các đô thị lớn (nhất là
các thành phố Hà Nội, Hải Phòng), thúc đẩy phát triển các đô thị vệ tinh; tiếp
tục thực hiện di dời trường đại học, bệnh viện ra khỏi trung tâm Thủ đô Hà Nội.
Có chính sách đủ mạnh đảm bảo đẩy nhanh tiến độ phát triển nhà xã hội cho người
có thu nhập thấp, nhà ở trong khu công nghiệp cho người lao động và xây dựng
các thiết chế văn hóa, nhất là cho công nhân, người lao động làm việc trong khu
công nghiệp
đ) Xử lý các vấn đề môi trường, sử dụng hiệu quả,
tiết kiệm và đảm bảo an ninh nguồn nước
- Chú trọng bảo vệ tài nguyên nước bao gồm toàn bộ
lưu vực hệ thống sông Hồng - Thái Bình thuộc lãnh thổ Việt Nam; khoanh vùng bảo
vệ cụ thể, nghiêm ngặt, hạn chế bố trí phát triển, nhất là các ngành kinh tế,
cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm, gắn với yêu cầu hệ thống xử lý các vấn
đề về môi trường nhằm bảo vệ nguồn nước đáp ứng nhu cầu sử dụng cho các mục
đích kinh tế - xã hội và sinh hoạt của Nhân dân.
- Xây dựng, nâng cấp các điểm, công trình quan trắc
tài nguyên nước dưới đất theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Duy trì, bảo vệ diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn,
rừng đặc dụng và khôi phục diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái để bảo
vệ nguồn sinh thủy trên các lưu vực sông trên toàn quốc; bảo vệ miền cấp nước
dưới đất.
- Cải thiện, khôi phục và làm sống lại các dòng
sông, đoạn sông bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm, nhất là các sông, suối có
vai trò quan trọng trong việc cấp nước, bảo tồn hệ sinh thái nước. Ưu tiên thực
hiện đối với sông Cầu, Ngũ Huyện Khê, Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải (Hồng - Thái
Bình).
e) Triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện kết hợp
phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế trận quân sự trong
khu vực phòng thủ; quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh; quản lý, bảo vệ
công trình quốc phòng và khu quân sự trên địa bàn vùng trên cơ sở Quy hoạch sử
dụng đất quốc phòng, Quy hoạch các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn
dược, công nghiệp quốc phòng và Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tuân thủ Quyết
định số 2256/QĐ-BQP ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê
duyệt bản đồ quân sự và địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng trên địa bàn.
g) Đánh giá thực hiện các mục tiêu quy hoạch: Các bộ,
cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy
hoạch vùng đề ra (chi tiết tại Phụ lục I).
2. Triển khai các dự án quan trọng
của vùng
a) Dự kiến triển khai các dự án quan trọng của vùng
sử dụng vốn đầu tư công
- Việc triển khai các dự án phải đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với các định hướng phát triển của đất nước,
quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển vùng đồng bằng sông Hồng tại Nghị
quyết số 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11 năm 2022 của
Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng
đồng bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ
ban hành chương trình hành động của Chính phủ để thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-TW.
+ Là các dự án quan trọng đã được xác định trong
quy hoạch vùng; các dự án phù hợp với Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch
ngành quốc gia trên địa bàn vùng.
- Dự kiến các dự án quan trọng cần ưu tiên thực hiện:
+ Ưu tiên cao nhất cho việc đẩy nhanh tiến độ hoàn
thành các dự án kết cấu hạ tầng kỹ thuật có tính kết nối liên vùng, liên tỉnh,
gồm: Hệ thống giao thông kết nối; phát triển nguồn điện, lưới điện; hạ tầng thủy
lợi, cấp, thoát nước, phòng chống thiên tai; hạ tầng kỹ thuật đô thị tại các
khu vực động lực đã được xác định trong quy hoạch vùng.
+ Tiếp tục đầu tư hoàn thiện các dự án hạ tầng xã hội
cấp vùng mang tính lan tỏa, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, gắn với
đảm bảo an sinh xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh trên địa bàn vùng.
b) Dự kiến dự án quan trọng của vùng sử dụng các
nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
- Việc triển khai các dự án phải đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với chính sách, pháp luật của Nhà nước;
Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11 năm
2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an
ninh vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số
14/NQ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2023 của
Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ để thực hiện Nghị quyết
số 30/NQ-TW.
+ Phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng phát
triển trong các quy hoạch cấp quốc gia và định hướng phát triển vùng đồng bằng
sông Hồng.
- Loại hình dự án quan trọng dự kiến ưu tiên:
+ Thu hút triển khai các dự án quan trọng nhằm khắc
phục những hạn chế yếu kém, những “điểm nghẽn” trong phát triển của vùng ở giai
đoạn vừa qua, tập trung vào các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,
trọng tâm là các dự án hạ tầng xã hội, hạ tầng các khu công nghệ cao, khu công
nghiệp. Ưu tiên các dự án gắn với phát triển các hành lang kinh tế, vùng động lực,
cực tăng trưởng, trung tâm công nghiệp, cụm liên kết ngành trên địa bàn vùng;
các dự án gắn với giải quyết các nhiệm vụ trọng tâm đã đề ra trong quy hoạch.
+ Các dự án mang lại lợi ích tích cực về kinh tế -
xã hội, có tính lan tỏa sâu rộng, góp phần quan trọng nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng của vùng. Quan
tâm đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ kết nối các khu vực có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn với những khu vực có vai trò động lực của
vùng.
+ Các dự án đầu tư để hoàn thiện cơ sở hạ tầng của
vùng trên cơ sở các công trình hạ tầng đã và đang được đầu tư dẫn dắt bởi các dự
án đầu tư công, phát huy tối đa hiệu quả của các công trình hạ tầng đã được đầu
tư. Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư bao gồm: Hệ thống cao tốc, đường
sắt, cảng biển, hàng không, các ngành có hàm lượng công nghệ cao, thân thiện
môi trường, giá trị gia tăng cao như công nghiệp cơ điện tử, chip bán dẫn, vi mạch
điện tử sản xuất phần mềm, trí tuệ nhân tạo, sản xuất ô tô, công nghiệp hỗ trợ,
logistics, cơ sở hạ tầng giáo dục, văn hóa, y tế, thương mại, dịch vụ. Ưu tiên
các dự án về giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, bảo vệ tài nguyên, môi trường
trên địa bàn vùng, góp phần giải quyết an sinh xã hội, bảo tồn và phát triển bản
sắc văn hóa đa dạng, đặc sắc của vùng; các dự án phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng đồng bộ kết nối các khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn về phát triển với
những khu vực có vai trò động lực của vùng.
+ Thu hút đầu tư các dự án công nghiệp công nghệ
cao, tài chính - ngân hàng, du lịch, thương mại điện tử, khoa học công nghệ,
công nghiệp văn hóa, thể thao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
c) Danh mục các dự án quan trọng của vùng dự kiến
triển khai
Danh mục các dự án quan trọng của vùng dự kiến triển
khai (chi tiết tại Phụ lục II).
3. Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ vào Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất quốc
gia, Kế hoạch sử dụng đất của các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương thời kỳ
2021 - 2030 đã được cấp có thẩm quyền ban hành, các bộ, cơ quan ngang bộ và địa
phương trong vùng có trách nhiệm triển khai các chương trình, dự án trên địa
bàn vùng phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền giao, đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả.
4. Xây dựng cơ chế, chính sách đặc
thù
Các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương có trách nhiệm
nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù đã được xác định trong quy hoạch
vùng, trình cấp có thẩm quyền ban hành để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
vùng (chi tiết tại Phụ lục III).
5. Danh mục các quy hoạch hết hiệu
lực
Danh mục các quy hoạch trên địa bàn vùng thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương hết hiệu lực,
trong đó có các quy hoạch đã được tích hợp vào Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng
theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12
năm 2019 của Chính phủ (chi tiết tại Phụ lục IV).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng Điều phối vùng đồng bằng sông Hồng
a) Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo điều phối, đôn
đốc, hướng dẫn việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án, các
hoạt động liên kết vùng bảo đảm tổ chức thực hiện đồng bộ, nhất quán và hiệu quả
Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách, giải
pháp thực hiện quy hoạch vùng, cơ chế điều phối, liên kết vùng trình cấp có thẩm
quyền ban hành.
c) Huy động nguồn lực trong nước, quốc tế, điều phối
việc sử dụng nguồn vốn đầu tư công, kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm đối
với các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án để triển khai thực hiện quy hoạch
vùng; hoạt động xúc tiến đầu tư chung của vùng.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ và các địa phương
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Công bố Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng
sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tới các cơ quan, tổ chức liên
quan, nhà đầu tư, đối tác phát triển trong nước và quốc tế nhằm huy động nguồn
lực thực hiện các mục tiêu Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa
phương có liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ hằng năm và 05 năm
về kết quả thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan
- Tổ chức lập, thẩm định, góp ý kiến quy hoạch đô
thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa
bàn vùng theo chức năng quản lý, đảm bảo cụ thể hóa, thống nhất, đồng bộ với
quy hoạch cấp quốc gia, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
- Chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và
địa phương trong vùng triển khai các chương trình, dự án đã được xác định tại
Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo chức năng quản lý.
- Ưu tiên nguồn lực và tập trung triển khai các
chương trình, dự án về: Giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, bảo vệ tài nguyên,
môi trường trên địa bàn vùng, góp phần giải quyết an sinh xã hội, bảo tồn và
phát triển bản sắc văn hóa đa dạng, đặc sắc của vùng. Chủ động thu hút và tận dụng
các nguồn viện trợ tài chính, dự án hỗ trợ kỹ thuật, chương trình đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực từ các đối tác trong và ngoài khu vực, đóng góp vào sự
phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Đánh giá thực hiện các quy hoạch thuộc phạm vi quản
lý; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư đánh giá thực hiện quy hoạch vùng hàng
năm, 05 năm theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
c) Các địa phương vùng đồng bằng sông Hồng
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cho các cấp chính quyền và người dân hiểu đúng và đầy đủ về nội dung quy hoạch
vùng và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện quy hoạch ngay sau
khi quy hoạch tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt gắn với việc triển khai
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm, Kế hoạch đầu
tư công trung hạn 5 năm và Kế hoạch đầu tư công hằng năm của địa phương.
- Trường hợp cần thiết, rà soát trình cấp có thẩm
quyền điều chỉnh quy hoạch tỉnh bảo đảm phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng
sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày
04 tháng 5 năm 2024.
- Chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ trong
việc xây dựng phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai cho các chương trình, dự
án; chủ trì thực hiện việc giải phóng mặt bằng để thực hiện các chương trình, dự
án trên địa bàn theo chức năng quản lý.
- Tổ chức lập quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành,
quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thuộc phạm vi quản lý đảm bảo cụ thể hóa,
thống nhất, đồng bộ với quy hoạch cấp quốc gia, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; xây dựng, triển
khai các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chủ
trì và phối hợp với các bộ, ngành và địa phương trong vùng tổ chức thực hiện
chương trình, dự án sau quy hoạch theo phân cấp quản lý nhà nước.
- Phối hợp và triển khai đồng bộ các dự án có tính
chất liên vùng, liên tỉnh thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các bộ, cơ quan ngang bộ và các địa phương trong vùng đồng bằng
sông Hồng gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1131/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Đến năm 2030
|
Giai đoạn 2021
- 2030
|
Cơ quan chủ trì
theo dõi, đánh giá
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng bình quân
|
%
|
|
9,0 - 9,5%
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
2
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
Dịch vụ
|
%
|
Khoảng 41
|
|
|
|
Công nghiệp
|
%
|
Khoảng 47
|
|
|
|
Nông, lâm, thủy sản
|
%
|
Khoảng 3,5
|
|
|
3
|
GRDP bình quân đầu người
|
USD
|
11.000 - 12.000
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
4
|
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP
|
%
|
Khoảng 35
|
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
5
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
>55
|
|
Bộ Xây dựng
|
6
|
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
100
trong đó có ít nhất
60% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 20% số xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu.
|
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
7
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ
|
%
|
48 - 52
|
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
8
|
Tỷ lệ các trường đạt chuẩn quốc gia các cấp
|
|
|
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
|
Mầm non
|
%
|
76
|
|
|
|
Tiểu học
|
%
|
95
|
|
|
|
Trung học cơ sở
|
%
|
90
|
|
|
|
Trung học phổ thông
|
%
|
68
|
|
|
9
|
Số giường bệnh trên 1 vạn dân
|
Giường bệnh
|
36
|
|
Bộ Y tế
|
10
|
Số bác sỹ trên 1 vạn dân
|
Bác sỹ
|
20
|
|
Bộ Y tế
|
11
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều
|
%
|
Giảm 1 - 1.5%/năm
|
|
Bộ Lao động -
Thương Binh và Xã hội
|
12
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
20,8
|
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
13
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu
gom, xử lý theo tiêu chuẩn
|
%
|
95
|
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
14
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý theo
quy định
|
%
|
98
|
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN PHÂN KỲ TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG CỦA
VÙNG
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1131/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Các chương
trình, dự án
|
Địa điểm
|
Cơ quan thực hiện
|
Phân kỳ đầu tư
|
Ưu tiên sử dụng
nguồn vốn
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
Sau 2030
|
(NSNN, ODA và vốn
vay ưu đãi nước ngoài)
|
(Vốn ngoài ngân
sách nhà nước)
|
I
|
HẠ TẦNG GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và nâng cấp các tuyến đường bộ cao tốc, tuyến
quốc lộ kết nối quốc tế, liên vùng và các kết nối liên tỉnh để bảo đảm nhu cầu
vận tải và tăng cường kết nối; tuyến đường bộ ven biển theo quy hoạch cấp quốc
gia được phê duyệt. Ưu tiên đầu tư một số tuyến giao thông kết nối vùng như
sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cao tốc Bắc - Nam phía Đông (CT.01): Đoạn Hà Nội
- Ninh Bình
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
1.2
|
Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên (CT.03):
Đoạn Hà Nội - Hòa Bình
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
1.3
|
Nội Bài - Bắc Ninh - Hạ Long (CT.09)
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
1.4
|
Ninh Bình - Hải Phòng (CT.08)
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
1.5
|
Các tuyến đường vành đai đô thị Hà Nội: Vành đai
4 (CT 38); vành đai 5 (CT.39)
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Xây dựng và nâng cấp các tuyến đường sắt quốc
gia, đường sắt tốc độ cao trục Bắc - Nam, các tuyến kết nối với cảng biển
theo quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt. Ưu tiên một số tuyến như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam: Đoạn Hà Nội -
Ninh Bình
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.2
|
Đường sắt Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2.3
|
Đường sắt khổ tiêu chuẩn tốc độ cao Lào Cai - Hà
Nội - Hải Phòng và Lạng Sơn - Hà Nội kết nối với Trung Quốc
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.4
|
Đường sắt xây dựng mới Nam Định - Thái Bình - Hải
Phòng - Quảng Ninh (bao gồm cả đoạn Nam Hải Phòng - Hạ Long dài khoảng 37 km)
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
|
|
X
|
X
|
X
|
2.5
|
Xây dựng mới đoạn tuyến đường sắt vành đai phía
Đông thành phố Hà Nội: Đoạn Ngọc Hồi - Lạc Đạo - Bắc Hồng
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường thủy nội địa
theo quy hoạch quốc gia được phê duyệt
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng các cảng hàng không hiện hữu (Nội
Bài, Vân Đồn, Cát Bi). Nghiên cứu chuẩn bị các điều kiện để sớm hình thành cảng
hàng không quốc tế mới tại Tiên Lãng - Hải Phòng dự bị cho Cảng hàng không quốc
tế Nội Bài; nghiên cứu cảng hàng không thứ 2 hỗ trợ cảng hàng không quốc tế Nội
Bài tại khu vực phía Đông Nam hoặc Nam Thủ đô Hà Nội
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo cảng biển, luồng hàng hải, khu
bến, kết cấu hạ tầng cảng biển khác theo quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt.
Ưu tiên đầu tư hoàn thiện các bến thuộc Khu bến cảng quốc tế Lạch Huyện, các
bến khởi động thuộc Khu bến Nam Đồ Sơn (Hải Phòng)
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giao thông vận
tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
II
|
HẠ TẦNG CẤP ĐIỆN, CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới và nâng cấp các nhà máy điện, mạng
lưới truyền tải điện (550 kV, 220 kV), hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí
đốt theo quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt
|
Các địa phương
liên quan
|
UBND các tỉnh,
thành phố trong vùng và các bộ, ngành có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Xây dựng mới và hình thành các trung tâm, trung
tâm tổng hợp cấp quốc tế, cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tiểu vùng về năng lượng,
năng lượng tái tạo, năng lượng dầu khí, theo nhu cầu và theo quy hoạch cấp quốc
gia được phê duyệt
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Công Thương và
các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
III
|
HẠ TẦNG THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới và nâng cấp hồ đập (Hồ Tài Chi, Hồ
Cài - Thác Nhồng, đập Xuân Quan, đập Long Tửu) theo quy hoạch cấp quốc gia được
phê duyệt
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Nâng cấp hệ thống thủy lợi (Bắc Hưng Hải, Bắc Nam
Hà, Bắc Đuống, Liễn Sơn - Bạch Hạc, Ấp Bắc - Nam Hồng, sông Nhuệ, Phù Sa, Đa
Độ, An Kim Hải) theo quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình chuyển nước
vào sông Đáy phục vụ đa mục tiêu
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
|
|
X
|
X
|
X
|
IV
|
HẠ TẦNG KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án mở rộng và phát triển hạ tầng các khu kinh
tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Dự án đầu tư phát triển hạ tầng các khu kinh tế mới
bổ sung vào quy hoạch: khu kinh tế ven biển Ninh Cơ, khu kinh tế ven biển
phía Nam Hải Phòng, khu kinh tế chuyên biệt (Hải Dương)
|
Nam Định, Hải
Phòng, Hải Dương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Các dự án phát triển hạ tầng các khu công nghiệp
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
V
|
HẠ TẦNG LOGISTICS, CẢNG CẠN
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng trung tâm logistics quốc tế tại Hải
Phòng
|
Hải Phòng
|
UBND thành phố Hải
Phòng và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Trung tâm logistics hạng I Bắc Hà Nội
|
Hà Nội
|
UBND thành phố Hà
Nội và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
3
|
Trung tâm logistics hạng I Nam Hà Nội
|
Hà Nội
|
UBND thành phố Hà
Nội và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
4
|
Trung tâm logistics chuyên dụng hàng không tại cảng
hàng không quốc tế Nội Bài
|
Hà Nội
|
UBND thành phố Hà
Nội và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
5
|
Trung tâm logistics hạng II tại tiểu vùng Nam đồng
bằng sông Hồng
|
Các địa phương
liên quan
|
UBND các tỉnh,
thành phố trong vùng và các bộ, ngành có liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
6
|
Trung tâm logistics hạng II tại tiểu vùng Bắc đồng
bằng sông Hồng
|
Các địa phương
liên quan
|
UBND các tỉnh,
thành phố trong vùng và các bộ, ngành có liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
7
|
Cảng cạn Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội
|
Hà Nội
|
UBND thành phố Hà
Nội, Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
8
|
Cảng cạn Văn Lâm, Hưng Yên
|
Hưng Yên
|
UBND tỉnh Hưng
Yên, Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
9
|
Cảng cạn Tân Lập, Yên Mỹ, Hưng Yên
|
Hưng Yên
|
UBND tỉnh Hưng
Yên, Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
VI
|
HẠ TẦNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm dự án Phát triển kinh tế số vùng đồng bằng
sông Hồng
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Nhóm dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông
tin vùng
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
3
|
Nhóm dự án chuyển đổi số vùng
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
4
|
Nhóm dự án phát triển hạ tầng số, hạ tầng dữ liệu,
trung tâm dữ liệu vùng, quốc gia
|
Các địa phương
liên quan
|
Các địa phương
trong vùng, Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ ngành liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
5
|
Nhóm các dự án xây dựng trung tâm bưu chính khu vực,
bưu chính vùng
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông và các bộ, ngành và địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
VII
|
HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm chỉ huy lực lượng Phòng cháy chữa cháy
Bộ Công an
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Công an và các
bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Trung tâm huấn luyện và ứng phó khẩn cấp về PCCC
và CNCH khu vực phía Bắc 2
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Công an và các
bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Viện nghiên cứu khoa học công nghệ PCCC và CNCH
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Công an và các
bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Trung tâm bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện PCCC và
CNCH
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Công an và các
bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
|
5
|
Kho phương tiện PCCC và CNCH
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Công an và các
bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
|
6
|
Trung tâm giáo dục cộng đồng về PCCC và CNCH tại
Hà Nội
|
Hà Nội
|
Bộ Công an và các
bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
|
7
|
Các dự án trụ sở, doanh trại đơn vị cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các tỉnh, thành phố trong vùng theo
quy hoạch cấp quốc gia và quy hoạch cấp tỉnh được phê duyệt
|
Các địa phương
trong vùng đồng bằng sông Hồng
|
Bộ Công an và các
bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
|
VIII
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
|
VIII.1
|
Giáo dục đại học, cao đẳng
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các khu đô thị đại học tập trung, gắn với
việc thực hiện di dời một số các cơ sở giáo dục đại học ra khỏi nội thành Hà
Nội
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Đầu tư xây dựng một số trường đại học chất lượng
cao, đẳng cấp quốc tế, từng bước hình thành các trường đại học đạt đẳng cấp
quốc tế tại Hà Nội
|
Hà Nội
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
3
|
Quy hoạch và đầu tư xây dựng các khu đại học tại
các tỉnh Hưng Yên, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh
|
Hưng Yên, Hà Nam,
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
VIII.2
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư trường thực hiện chức năng trung tâm quốc
gia đào tạo và thực hành nghề chất lượng cao
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Đầu tư trường thực hiện chức năng trung tâm vùng
đào tạo và thực hành nghề chất lượng cao
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Đầu tư trường tiếp cận trình độ các nước ASEAN-4 và
G20
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Đầu tư trường chất lượng cao
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
5
|
Đầu tư trường có các ngành, nghề trọng điểm cấp độ
quốc tế, khu vực, quốc gia
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
6
|
Đầu tư trường đào tạo cho đối tượng, ngành nghề đặc
thù
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
7
|
Đầu tư phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
IX
|
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia tại Hòa
Lạc
|
Hà Nội
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Xây dựng Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam trở thành nền tảng, trụ cột của nền khoa học và công nghệ Việt Nam
|
Hà Nội
|
Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Xây dựng Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam trở
thành nền tảng, trụ cột của nền khoa học xã hội và nhân văn Việt Nam
|
Hà Nội
|
Viện Hàn lâm Khoa
học Xã hội Việt Nam và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Xây dựng Đại học Quốc gia Hà Nội trở thành hạt
nhân, nòng cốt và đầu tàu về nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo trong hệ
thống giáo dục Việt Nam
|
Hà Nội
|
Đại học Quốc gia
Hà Nội và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
5
|
Đầu tư hoàn thiện các hệ thống phòng thí nghiệm
trọng điểm
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo và các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
VĂN HÓA, THỂ THAO
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo nâng cấp thư viện quốc gia Việt Nam giai
đoạn 1
|
Hà Nội
|
Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Các dự án trùng tu, bảo tồn các di tích lịch sử cấp
quốc gia, cấp quốc gia đặc biệt
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới, đầu tư về cơ sở
hạ tầng cho các thiết chế văn hóa như bảo tàng, thư viện,...
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
4
|
Đầu tư hiện đại các trung tâm huấn luyện và thi đấu
thể thao phục vụ các sự kiện thể thao quốc gia, quốc tế và châu lục
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
5
|
Mở rộng trường Đại học Thể dục thể thao I - Trung
tâm huấn luyện vận động viên trẻ giai đoạn 2
|
Bắc Ninh
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
XI
|
MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu xử lý chất thải
tập trung cấp vùng, liên tỉnh
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, các bộ, ngành và địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Xử lý ô nhiễm môi trường nước tại một số sông/hệ thống
thủy lợi: Sông Tô Lịch, sông Nhuệ, sông Kim Ngưu (thành phố Hà Nội), sông Ngũ
Huyện Khê (tỉnh Bắc Ninh), hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, các bộ, ngành và địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
3
|
Tăng cường năng lực phân loại, thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
Các địa phương
liên quan
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, các bộ, ngành và địa phương liên quan
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
PHỤ LỤC III
XÂY DỰNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ CHO VÙNG
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1131/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nhiệm vụ, Đề án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian trình
|
Cấp trình
|
1
|
Đề án báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội ban hành
Nghị quyết về một số cơ chế, chính sách đặc thù về phát triển vùng đồng bằng
sông Hồng
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các bộ, ngành và
các địa phương
|
Năm 2024
|
Chính phủ
|
2
|
Đề án phát triển khu vực Hải Phòng - Quảng Ninh
trở thành trung tâm kinh tế biển hiện đại, mang tầm quốc tế, hàng đầu ở Đông
Nam Á và là động lực phát triển vùng
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
các địa phương
|
Năm 2024
|
Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Đề án phát triển Đại học Bách Khoa Hà Nội thuộc
nhóm các cơ sở giáo dục đại học hàng đầu châu Á
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Các bộ, ngành và
các địa phương
|
Năm 2025
|
Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Đề án xây dựng các sản phẩm, dịch vụ văn hóa đặc
trưng của nền văn minh sông Hồng
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các bộ, ngành và
các địa phương
|
Năm 2024
|
Thủ tướng Chính phủ
|
5
|
Đề án tăng cường liên kết vùng trong bảo tồn,
khai thác sử dụng tài nguyên đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên
nhiên, di sản thiên nhiên vùng đồng bằng sông Hồng
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các bộ, ngành và
các địa phương
|
Năm 2024
|
Thủ tướng Chính phủ
|
6
|
Đề án tổng thể đầu tư xây dựng Hệ thống đường sắt
đô thị Thủ đô
|
Bộ Giao thông vận
tải, UBND thành phố Hà Nội
|
Các bộ, ngành và
các địa phương
|
Năm 2024
|
Thủ tướng Chính phủ
|
7
|
Xây dựng cơ chế, chính sách riêng cho các tỉnh, thành
phố có di sản Thế giới và tiếp tục đầu tư 09 khu du lịch quốc gia trong vùng
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các bộ, cơ quan và
các địa phương có liên quan trong vùng
|
2024
|
Thủ tướng Chính phủ
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG THUỘC THẨM QUYỀN
PHÊ DUYỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1131/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên quy hoạch
|
Cơ quan ban
hành
|
Số quyết định
ban hành
|
Ngày ban hành
|
1
|
Quy hoạch thủy lợi vùng đồng bằng sông Hồng giai
đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu,
nước biển dâng
|
Thủ tướng Chính phủ
|
1554/QĐ-TTg
|
17/10/2012
|
2
|
Quy hoạch phát triển thương mại vùng đồng bằng sông
Hồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Bộ trưởng Bộ Công
Thương
|
272/QĐ-BCT
|
12/01/2015
|
3
|
Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam/than bùn/than
đồng bằng sông Hồng đến năm 2020
|
Bộ trưởng Bộ Công
Thương
|
1245/QĐ-BCT
|
04/02/2015
|
4
|
Quy hoạch phát triển công nghiệp vùng đồng bằng
sông Hồng đến năm 2025, đến năm 2035
|
Bộ trưởng Bộ Công
Thương
|
3982/QĐ-BCT
|
28/9/2016
|
5
|
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2020
|
Thủ tướng Chính phủ
|
795/QĐ-TTg
|
23/5/2013
|
6
|
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng đồng bằng
sông Hồng và duyên hải Đông Bắc đến năm 2020, tầm nhìn 2030
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2163/QĐ-TTg
|
11/11/2013
|
Quyết định 1131/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1131/QĐ-TTg ngày 09/10/2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
1.135
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|