|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1114/QĐ-UBND quy hoạch chi tiết xây dựng Khu ở đường Nguyễn Công Trứ Thanh Hóa 2016
Số hiệu:
|
1114/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Ngô Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1114/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 30 tháng 03
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU Ở PHÍA BẮC ĐƯỜNG
NGUYỄN CÔNG TRỨ, KHU ĐÔ THỊ ĐÔNG SƠN, THÀNH PHỐ THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ
Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô
thị và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 2648/QĐ-UB ngày 19 tháng 8 năm 2002 của UBND
tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới
Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa;
Theo đề nghị của UBND thành phố Thanh Hóa tại Tờ trình số 67/TTr-UBND
ngày 27 tháng 01 năm 2016; của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1119/SXD-PTĐT ngày 17 tháng 3 năm 2016 về
việc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu ở phía Bắc đường Nguyễn Công Trứ, Khu đô
thị Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu ở phía Bắc đường Nguyễn Công Trứ, Khu đô thị Đông Sơn, thành phố
Thanh Hóa, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích lập quy hoạch:
- Phía Bắc và phía Tây Bắc giáp: Sông
nhà Lê;
- Phía Đông Bắc giáp Quốc Lộ 47 (đường
Lê Lai);
- Phía Đông Nam và phía Nam giáp: Đường
Nguyễn Công Trứ.
Diện tích lập quy hoạch: khoảng
221.148,6 m2.
2. Tính chất, chức năng: Là khu dịch vụ, nhà ở và tái định cư.
3. Quy hoạch sử dụng đất:
- Đất ở kiểu nhà chia lô kết hợp công viên cảnh quan cây xanh để phục vụ tái định cư dự án đường vành
đai Đông Tây và đấu giá tạo nguồn đầu tư hạ tầng.
- Đối với các khu đất ở chia lô, yêu
cầu bố trí khoảng lùi phía sau mỗi lô
đất làm sân vườn, cảnh quan. Diện tích bằng 20% tổng diện tích mỗi lô đất.
Cụ thể như sau:
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
KÝ
HIỆU
|
DIỆN
TÍCH (M2)
|
MĐXD
(%)
|
TCTB
|
HỆ
SỐ SDĐ
|
TỶ
LỆ (%)
|
I
|
ĐẤT Ở
|
|
103.904,02
|
|
|
|
47,0
|
A1
|
ĐẤT Ở CHIA LÔ TÁI ĐỊNH CƯ
|
CL
|
32.337,32
|
80%
|
|
|
6,9
|
1
|
ĐẤT Ở CHIA LÔ 1
|
CL1
|
736,95
|
80%
|
2-5
|
1,6
- 4,0
|
|
2
|
ĐẤT Ở CHIA LÔ 2
|
CL2
|
578,97
|
80%
|
2-5
|
1,6
- 4,0
|
|
3
|
ĐẤT Ở CHIA LÔ 3
|
CL3
|
2.366,10
|
80%
|
2-5
|
1,6
- 4,0
|
|
4
|
ĐẤT Ở CHIA LÔ 4
|
CL4
|
3.357,80
|
80%
|
2-5
|
1,6
- 4,0
|
|
5
|
ĐẤT Ở CHIA LÔ 5
|
CL5
|
3.112,60
|
80%
|
2-5
|
1,6
- 4,0
|
|
6
|
ĐẤT Ở CHIA LÔ 6
|
CL6
|
1.629,90
|
80%
|
2-5
|
1,6
- 4,0
|
|
7
|
ĐẤT Ở CHIA LÔ 7
|
CL7
|
3.587,00
|
80%
|
2-5
|
1,6
- 4,0
|
|
A2
|
ĐẤT Ở CHIA LÔ KHAI THÁC VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
|
CL
|
|
80%
|
|
|
7,7
|
8
|
ĐẤT Ở CHIA LÔ 8
|
CL8
|
6.842,20
|
80%
|
2-5
|
1,6 -
4,0
|
|
9
|
ĐẤT Ở CHIA LÔ 9
|
CL9
|
5.380,30
|
80%
|
2-5
|
1,6
- 4,0
|
|
10
|
ĐẤT Ở CHIA LÔ 10
|
CL10
|
4.745,50
|
80%
|
2-5
|
1,6
- 4,0
|
|
B
|
ĐẤT Ở
HIỆN TRẠNG
|
HT
|
71.566,7
|
100%
|
1-5
|
5,0
|
32,4
|
1
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
1
|
HT1
|
3.341,7
|
|
|
|
|
2
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
2
|
HT2
|
7.241,3
|
|
|
|
|
3
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
3
|
HT3
|
3.885,0
|
|
|
|
|
4
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
4
|
HT4
|
1.044,3
|
|
|
|
|
5
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
5
|
HT5
|
2.995,8
|
|
|
|
|
6
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
6
|
HT6
|
2.201,8
|
|
|
|
|
7
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
7
|
HT7
|
5.396,1
|
|
|
|
|
8
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
8
|
HT8
|
6.396,4
|
|
|
|
|
9
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
9
|
HT9
|
4.617,2
|
|
|
|
|
10
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 10
|
HT10
|
2.788,6
|
|
|
|
|
11
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
11
|
HT11
|
733,7
|
|
|
|
|
12
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
12
|
HT12
|
2.953,3
|
|
|
|
|
13
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 13
|
HT13
|
742,5
|
|
|
|
|
14
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
14
|
HT14
|
2.892,5
|
|
|
|
|
15
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
15
|
HT15
|
7.763,7
|
|
|
|
|
16
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
16
|
HT16
|
1.251,4
|
|
|
|
|
17
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
17
|
HT17
|
6.310,9
|
|
|
|
|
18
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 18
|
HT18
|
7.276,8
|
|
|
|
|
19
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 19
|
HT19
|
1.733,7
|
|
|
|
|
II
|
ĐẤT
CQ - VĂN PHÒNG
|
CQ
|
12.166,1
|
40%
|
2-7
|
1,6-2,8
|
5,5
|
1
|
ĐẤT TRỤ SỞ UBND
|
UB
|
3.518,3
|
40%
|
2-4
|
1,6
|
|
2
|
ĐẤT TRỤ SỞ CÔNG AN
|
CA
|
1.598,4
|
40%
|
2-4
|
1,6
|
|
3
|
ĐẤT CQ VĂN
PHÒNG
|
CQ
|
7.049,4
|
40%
|
5-7
|
2,8
|
|
III
|
ĐẤT CÔNG CỘNG
|
CC
|
23.956,0
|
|
1-5
|
0,6-2,0
|
10,8
|
1
|
ĐẤT DV THƯƠNG
MẠI 1
|
TMDV1
|
3.794,50
|
40%
|
2-5
|
2,0
|
|
2
|
ĐẤT NHÀ
VĂN HÓA 1
|
NVH1
|
425,90
|
40%
|
1-2
|
0,8
|
|
3
|
ĐẤT NHÀ VĂN HÓA 2
|
NVH2
|
319,38
|
40%
|
1-2
|
0,8
|
|
4
|
ĐẤT TRƯỜNG MẪU GIÁO
|
MG
|
2.238,70
|
30%
|
1-2
|
0,6
|
|
5
|
ĐẤT DỊCH VỤ XĂNG DẦU
|
XD
|
356,40
|
|
|
|
|
6
|
CÂY XANH 1
|
CX1
|
850,60
|
|
|
|
|
7
|
CÂY XANH 2
|
CX2
|
681,50
|
|
|
|
|
8
|
CÂY XANH 3
|
CX3
|
884,00
|
|
|
|
|
9
|
CÂY XANH 4
|
CX4
|
752,98
|
|
|
|
|
10
|
CÂY XANH 5
|
CX5
|
2.298,22
|
|
|
|
|
11
|
CÂY XANH 6
|
CX6
|
97,50
|
|
|
|
|
12
|
CÂY XANH 7
|
CX7
|
89,90
|
|
|
|
|
13
|
CÂY XANH 8
|
CX8
|
105,80
|
|
|
|
|
14
|
CÂY XANH 9
|
CX9
|
4.939,50
|
|
|
|
|
15
|
ĐẤT MẶT NƯỚC 1
|
MN1
|
789,30
|
|
|
|
|
16
|
ĐẤT MẶT NƯỚC 2
|
MN2
|
4.193,40
|
|
|
|
|
17
|
ĐẤT BÃI ĐỖ XE
|
P1
|
1.138,40
|
|
|
|
|
IV
|
ĐẤT
TÔN GIÁO-ĐỀN CHÙA
|
TG
|
505,5
|
80%
|
1-2
|
1.6
|
0,2
|
V
|
ĐẤT
GIAO THÔNG
|
GT
|
80.617,0
|
|
|
|
36,5
|
|
TỔNG
DIỆN TÍCH
|
|
221.148,6
|
|
|
|
100,0
|
4. Bố cục quy hoạch, phân khu chức năng:
Nâng cấp, chỉnh trang khu dân cư hiện
có, bố cục các tuyến phố mới theo kiểu nhà liền kề mặt phố, các công trình công
cộng phục vụ nhu cầu của khu đô thị, các tuyến phố mới được bố cục như sau:
- Các lô đất ở đấu giá được bố trí ở
các trục đường chính như đường vành đai Đông Tây và đường
Nguyễn Công Trứ nhằm khai thác lợi thế của các tuyến đường
chính đồng thời tạo mỹ quan cho đô thị còn các lô tái định cư được bố trí ở
phía trong.
- Cụm công trình công cộng bao gồm nhà
trẻ mẫu giáo, thương mại dịch vụ, cây xanh thể thao, nhà văn hóa được bố trí
xen kẽ với các khu nhà ở phục vụ cho nhu cầu của nhân dân trong khu vực.
- Các công trình nhà ở chủ yếu là nhà ở dạng chia lô, số tầng cao 2-5 tầng, mật độ xây dựng tối đa
80 %.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
5.1. Quy hoạch giao thông:
Giao thông đô thị gồm có các tuyến đường:
Vành đai Đông Tây, đường Lê Lai, đường Lê Thánh Tông, đường Nguyễn Công Trứ và
các đường giao thông nội bộ. Quy mô mặt cắt cụ thể như
sau:
- Đường Lê Lai: (mặt cắt 1-1) Lộ giới
30,0m (Lòng đường 2x7,0m; vỉa hè:
2x8,0m);
- Đường Vành đai Đông Tây: (mặt cắt
2-2) Lộ giới 39,0m (Lòng đường: 2x10,5m;
vỉa hè: 2x5,5m; giải phân cách 7,0m);
- Đường Nguyễn Công Trứ: (mặt cắt
4-4) Lộ giới 17,5m (Lòng đường 7,5m; vỉa hè đường 2x5,0m).
- Đường Lê Thánh Tông: (mặt cắt 6-6)
Lộ giới 13,5m (Lòng đường 5,5m; vỉa hè 2x4,0m).
Các đường giao thông nội bộ:
- Mặt cắt 3-3: Lộ giới 24,0m (Lòng đường 12,0m; vỉa hè đường 2x6,0m);
- Mặt cắt 5-5: Lộ giới 15,5m (Lòng đường
7,5m; vỉa hè 2x4,0m).
- Mặt cắt 7-7: Lộ giới 9,5m (Lòng đường 5,5m; vỉa hè 2x2,0m).
- Đường nội bộ khu dân cư được đấu nối
từ đường Lê Thánh Tông tới nút giao giữa Đường Vành đai
Đông Tây và đường có mặt cắt 5-5: Lộ giới 5,5m.
- Giao thông tĩnh: Bố trí 01 bãi đỗ
xe với diện tích khoảng 1.138,4 m2 tại lô đất phía Tây khu dân cư. Ngoài ra còn
bố trí kết hợp bãi đỗ xe tại khu đất quy hoạch đất dịch vụ
thương mại.
5.2. San nền:
- Cao độ san nền cao nhất: + 5.00m (tại vị trí giao tuyến đường Nguyễn Công Trứ với Quốc lộ 47).
- Cao độ san nền thấp nhất: + 2.85m
(tại vị trí giao tuyến đường Nguyễn Công Trứ với đường Lê
Thánh Tông).
- Cao độ san nền trung bình: + 3.50m
- Hướng dốc nền theo hướng từ Đông
sang Tây.
5.3. Cấp nước:
- Nước sinh hoạt: 300 lít/người-ngày đối với khu nhà ở biệt thự và liền kề;
tỉ lệ cấp nước 100% dân số.
- Công cộng: 16
lít/người-ngày.
- Nước dự phòng thất thoát, rò rỉ: 25%ƩQ.
- Nguồn nước cấp cho khu đô thị được
lấy từ đường ống D200 (ống cấp nước trên đường Lê Thanh Tông)
thuộc hệ thống cấp nước sạch của thành phố.
- Nhu cầu nước cấp cho sinh hoạt và sản
xuất trong khu vực nghiên cứu công suất:
Q = 750 m3/ng.đêm.
5.4. Thoát nước mưa, thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước: 150 l/người ngđ.
- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát
chung nước mưa và nước thải.
- Tiêu chuẩn thải nước tính bằng 100%
tiêu chuẩn cấp nước.
- Đảm bảo thoát nước tự chảy.
- Xây dựng hệ thống mương thoát nước thoát
chung cả nước thải sinh hoạt và nước mưa. Mương thoát
nước được sử dụng chủ yếu là mương nắp đan kín B50 được thiết kế dưới hè.
- Hệ thống thoát nước bẩn bên trong từng ô đất xây dựng công trình sẽ được
thiết kế chi tiết tùy thuộc vào quy mô,
tính chất và mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất.
5.5. Cấp điện:
- Nguồn điện cấp cho các trạm biến áp
được lấy từ đường điện 22KV theo quy hoạch.
- Mạng lưới điện cao áp, trung áp: Tất
cả các đường điện hiện có trong ranh giới lập quy hoạch từng bước được thay thế.
Tuyến điện 22KV xây dựng mới được thiết kế đi ngầm dọc theo các trục đường giao
thông nội khu dân cư cấp điện đến các trạm biến áp 22/0.4KV.
- Mạng lưới điện hạ áp, chiếu sáng:
Các tuyến đường được chiếu sáng bằng đèn cao áp bóng Sodium công suất
(150-250)W- 220V. Đối với đường Lê Thánh Tông có làn đường xe chạy rộng ≤ 7,5m
bố trí một dãy đèn có khoảng cách 35m/đèn; đường có làn đường xe chạy rộng ≥ 10m được chiếu sáng bằng 2 dãy hai bên đối xứng. Đảm bảo độ chói trung
bình đạt 0,8-1 Cd/m2.
5.6. Chất thải rắn và vệ sinh
môi trường:
- Tiêu chuẩn chất
thải rắn(CTR): Sinh hoạt: 1÷1,2kg/người. ngày
- Chỉ tiêu thu gom được: 100%.
- Giải pháp thu
gom và xử lý chất thải rắn: Việc thu gom CTR thực hiện như
sau: Rác thải trong khu vực được thu gom và tập kết để chuyển về khu vực xử lý
rác theo quy hoạch chung.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- UBND thành phố Thanh Hóa có trách
nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo nội dung trên; gửi Sở Xây
dựng kiểm tra đóng dấu, lưu trữ theo quy định và tổ chức công bố rộng
rãi nội dung quy hoạch được duyệt theo quy định.
- Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính, UBND thành phố Thanh Hóa theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn,
quản lý thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND
thành phố Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H12.(2016)QDPD_QH 1-500
khu o Bac Nguyên Cong Tru
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|
Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu ở phía Bắc đường Nguyễn Công Trứ, Khu đô thị Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1114/QĐ-UBND ngày 30/03/2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu ở phía Bắc đường Nguyễn Công Trứ, Khu đô thị Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
1.658
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|