ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
111/2001/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI
DỊCH VỌNG, QUẬN CẦU GIẤY - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ quyết định số 43/1999/QĐ-UB ngày 29/5/1999 của UBND Thành phố Hà Nội phê
duyệt quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất
và quy hoạch giao thông);
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành quy định lập các đồ án QHXD đô thị;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 459/TTr-KTST ngày
6 tháng 9 năm 2001,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Dịch Vọng,
quận Cầu Giấy, tỷ lệ 1/500, do Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội lập với nội dung
chủ yếu như sau:
1. Vị
trí, ranh giới và quy mô:
1.1. Vị trí: Khu
đô thị mới Dịch Vọng nằm trong địa giới hành chính của hai phường Dịch Vọng và
Yên Hoà, quận Cầu Giấy - Hà Nội.
1.2. Ranh giới:
- Phía Bắc giáp khu dân cư
thôn Trung, phường Dịch Vọng.
- Phía Đông giáp ruộng
canh tác và khu dân cư phường Dịch Vọng và phường Yên Hoà.
- Phía Tây giáp ruộng canh
tác của phường Dịch Vọng.
- Phía Nam giáp ruộng canh
tác của phường Yên Hoà.
1.3. Quy mô:
- Tổng diện tích là
225.174m2.
- Dân số (theo quy hoạch)
là 4580 người
2. Nội
dung quy hoạch chi tiết :
2.1.Mục tiêu :
- Xây dựng một khu
đô thị mới đồng bộ cơ sở hạ tầng đô thị theo quy hoạch, đáp ứng được các yêu cầu
về không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, tạo môi trường sống ổn định cho
người dân đô thị.
- Quy hoạch chi tiết chức
năng sử dụng đất của các loại công trình phù hợp với quy hoạch chung Thành phố
và khu vực, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của Thành phố.
- Tạo quỹ nhà đất để giải
quyết nhu cầu về nhà ở di dân giải phóng mặt bằng và các nhu cầu khác về nhà ở
của Thành phố.
2.2.Các chỉ tiêu quy hoạch
đạt được:
Tổng diện tích
trong phạm vi nghiên cứu: 225.174m2.
Tổng số dân : 4580 người.
BẢNG TỔNG HỢP QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT
|
LOẠI
ĐẤT
|
DIỆN
TÍCH (M2)
|
CHỈ
TIÊU
M2/NGƯỜI
|
TỈ
LỆ (%)
|
GHI
CHÚ
|
I
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
215.313
|
-
|
|
Được cân đối chung trong cơ cấu
quy hoạch khu vực
|
1
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
48.540
|
-
|
|
|
1-1.ĐẤT ĐƯỜNG THÀNH PHỐ VÀ ĐƯỜNG
PHÂN KHUVỰC
|
42.478
|
-
|
|
Gồm các đường có mặt cắt 50m
và 30m. Được cân đối chung trong cơ cấu quy hoạch khu vực
|
1-2. ĐẤT GIAO THÔNG TĨNH
|
6.062
|
1,32
|
|
|
2
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG KHU Ở
|
6.712
|
-
|
|
Được cân đối chung trong cơ cấu
quy hoạch khu vực.
|
3
|
ĐẤT ĐƯỜNG KHU Ở
|
18.665
|
-
|
|
Đường có mặt cắt 17,5m. Được
cân đối chung trong cơ cấu quy hoạch khu vực
|
4
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
141.396
|
29,81
|
100,00
|
|
4-1 ĐẤT ĐƯỜNG ĐƠN VỊ Ở
|
20.661
|
4,51
|
14,61
|
Đường có mặt cắt 13,5m
|
4-2 ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
ĐƠN VỊ Ở
|
2.249
|
0,50
|
1,60
|
|
4-3 ĐẤT CÂY XANH ĐƠN VỊ
Ở
|
4.529
|
1,00
|
3,20
|
|
4-4 ĐẤT NHÀ TRẺ
|
8.414
|
1,84
|
5,95
|
|
4-5 ĐẤT TRƯỜNG TIỂU HỌC
|
7.654
|
1,17
|
5,41
|
|
4-6 ĐẤT TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
8.810
|
1,35
|
6,23
|
|
4-7 ĐẤT Ở
|
89.079
|
19,45
|
63,00
|
|
ĐẤT Ở HIỆN CÓ CẢI TẠO CHỈNH
TRANG VÀ ĐANG XÂY DỰNG
|
7.907
|
|
|
|
ĐẤT Ở XÂY MỚI
|
81.172
|
|
100,00
|
|
BAO GỒM
|
|
|
|
|
- NHÀ THẤP TẦNG
|
29.282
|
|
36,00
|
Tính trên diện tích đất ở
xây mới
|
- NHÀ CAO TẦNG
|
51.890
|
|
64,00
|
II
|
ĐẤT DÂN DỤNG KHÁC
|
9.861
|
|
|
|
5
|
ĐẤT HỖN HỢP (nhà ở kết hợp với
công trình chức năng khác)
|
9.861
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
225.174
|
-
|
|
|
* Chỉ tiêu cho nhà ở xây dựng mới
và nhà ở kết hợp với công trình chức năng khác.
+ Tầng cao trung bình: 6,4
tầng
+ Mật độ xây dựng trung
bình: 31,6%.
+ Hệ số sử dụng đất trung
bình: 2,0 lần
* Bình quân diện tích sàn nhà ở
chung cư cao tầng :32,4 m2/người
* Bình quân diện tích đất để xây
dựng nhà biệt thự :250,0 m2/lô
* Quỹ đất dành cho di dân giải
phóng mặt bằng và xây dựng nhà chính sách của thành phố: 15.912m2, gồm
có:
+ Nhà ở 3 tầng có vườn:
8.979m2
+ Nhà ở biệt thự:
3.512m2
+ Nhà ở chung cư cao tầng:
3.421m2
2.3. Bố cục quy hoạch kiến trúc:
- Dọc theo đường liên khu vực
phía đông khu đô thị và đường phân khu vực bố trí xây dựng các công trình nhà ở
và văn phòng cao từ 9 ¸ 11 tầng, kết hợp với dịch vụ thương mại, tạo thành tuyến
phố khang trang, có bộ mặt kiến trúc đô thị hiện đại. Tạo các điểm nhấn kiến
trúc bằng công trình cao 12 ¸ 15 tầng tại các vị trí có không gian, tầm nhìn lớn:
như các ngã tư, ngã ba đường chính. Các công trình thấp tầng bố trí vào lõi, kết
hợp với công viên TDTT, tạo được không gian thấp, thoáng, hài hoà với cảnh quan
chung.
- Tầng cao công trình từ 1 đến
15 tầng.
- Tầng cao trung bình đối với
khu vực xây dựng mới: 6,4 tầng (không kể các công trình công cộng, nhà trẻ, trường
học).
2.4 Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
2.4.1 Quy hoạch giao thông:
- Phía Đông và Đông nam khu đô
thị mới có đường liên khu vực với mặt cắt ngang rộng 50m; dài 703,56m.
- Phía Tây bắc và giữa khu đô thị
có đường phân khu vực với mặt cắt ngang rộng 30m; dài 174,73m.
- Các đường nhánh có mặt cắt
ngang rộng từ 13,5¸17,5m; với tổng chiều dài 2514,75m.
- Nút giao cắt giữa 2 tuyến đường
liên khu vực có mặt cắt ngang rộng 50m với nhau (là tuyến đường Nguyễn Văn
Huyên kéo dài và tuyến đường Vành đai 2 lên) tổ chức giao bằng có đảo tự điều
khiển.
- Các bãi đỗ xe được bố trí phân
tán trong các nhóm nhà, đảm bảo chỉ tiêu từ 1,3 - 2m2 người.
- Tất cả các tuyến đường nói
trên đều có bề rộng vỉa hè theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam; Các tuyến đường từ
cấp đường phân khu vực trở lên bố trí tuy nel kỹ thuật để “ngầm hoá” hệ thống
đường dây, đường ống.
2.4.2 San nền, thoát nước mưa:
a. San nền:
- San đắp nền tạo mái dốc đảm bảo
yêu cầu thoát nước mưa, không úng ngập.
- Thiết kế theo phương pháp đường
đồng mức, độ dốc nền tối thiểu i=0,004
- Cao độ thiết kế thấp nhất
+6,8m và cao nhất +7,19m
- Tại các khu vực giáp với khu vực
đã được xây dựng phải có biện pháp kỹ thuật để khắc phục độ chênh cốt nền và
không gây úng ngập.
b. Thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống thoát nước
mưa riêng biệt hoàn chỉnh theo quy hoạch chung.
- Tiêu thoát theo hai hướng: hướng
thứ nhất thoát ra sông Tô Lịch ở phía Đông khu đô thị. Hướng thứ hai theo mương
Dịch Vọng - Phú Đô ra trạm bơm Phú Đô.
2.4.3 Quy hoạch cấp nước:
Nguồn cấp từ nhà máy nước Mai Dịch,
thông qua tuyến ống f600mm Mai Dịch - Trung Kính ở phía Tây và Nam khu đô thị mới.
Chỉ tiêu thiết kế:
- Nước sinh hoạt: 200 L /người -
ngày
- Nước cho công trình công cộng:
38 m3 /ha - ngày
- Nước dự phòng: 25 % tổng các
lượng nước trên.
2.4.4 Quy hoạch thoát nước bẩn
và vệ sinh môi trường:
- Xây dựng hệ thống cống thoát
tách riêng nước mưa và nước thải, chỉ tiêu tính toán phù hợp với tiêu chuẩn cấp
nước.
- Hệ thống cống thoát nước thải
được xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch, thoát về trạm bơm nước thải dự kiến
xây dựng ở phía Nam (Bên ngoài khu đô thị mới Dịch Vọng), dẫn đến xử lý tại trạm
xử lý Phú Đô.
- Khi trạm xử lý nước thải Phú
Đô chưa được xây dựng thì giải quyết theo hệ thống cống nửa chung, nửa riêng.
Nước thải được xử lý cục bộ tại từng công trình trước khi thoát ra hệ thống của
Thành phố. Hệ thống thoát nước thải trước mắt được đấu tạm vào hệ thống thoát
nước mưa tại một số điểm nhất định.
- Rác thải:
+ Đối với khu nhà cao tầng: xây
dựng hệ thống thu gom rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
+ Đối với khu nhà ở thấp tầng có
thể giải quyết theo 2 phương thức:
• Đặt các thùng rác tại
các khu vực thích hợp với khoảng cách không quá 100m để thuận tiện cho dân cư
mang rác ra đổ.
• Xe thu gom rác theo giờ quy định,
dân cư trực tiếp đổ rác vào xe.
+ Đối với khu vực công cộng,
trục đường chính, khu vực vườn hoa, công viên... đặt các thùng rác nhỏ ở vị trí
thuận tiện với khoảng cách 100 m/ thùng.
2.4.5 Quy hoạch cấp
điện và thông tin bưu điện:
a. Cấp điện
- Xây dựng hệ thống cấp điện an
toàn phù hợp với quy hoạch chuyên ngành.
- Nguồn cung cấp từ trạm Bắc
Thanh Xuân (110/22KV) và trạm biến áp trung gian 110/22/10(6)KV Nghĩa Đô.
b. Thông tin bưu điện:
Lấy nguồn thông qua tổng đài Từ
Liêm.
Chỉ tiêu tính toán dự kiến đạt:
44 máy/ 100 dân (được tính riêng cho từng đối tượng sử dụng).
Điều 2:
- Kiến
trúc sư trưởng Thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ
thiết kế theo quy hoạch chi tiết được duyệt để thực hiện và quản lý; Tổ chức
công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt để cho các tổ chức, cơ quan và
nhân dân biết, thực hiện; Căn cứ thông tư số 10/2000/TT-BXD ngày 8/8/2000 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn Chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng đồng thời với việc lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch xây dựng này theo
quy định của Pháp luật về bảo vệ môi trường trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm
định và phê duyệt.
- Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy chịu
trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các
trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư
trưởng thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Giao thông công chính,
Xây dựng, Địa chính - Nhà đất, Tài chính vật giá, Khoa học công nghệ và Môi trường;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các phường Yên
Hoà, Dịch Vọng; Giám đốc Công ty Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà Từ Liêm,
Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ngành các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M.UỶ BAN
NHÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|