BỘ
XÂY DỰNG
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-------
|
Số:
11/2008/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG NHẬN VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG
THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm,
hàng hóa, ngày 21/11/2007;
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường, ngày 06/7/1990;
Căn cứ Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14/1/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 4/2/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy chế công nhận
và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng”. Quyết định này
thay thế Quyết định số 65/BXD-KHCN ngày 22/3/1995 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc ban hành “Quy chế công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều 3.
Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện có liên quan của Bộ Xây dựng,
các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động và quản lý phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VP Chính phủ;
- Công báo;
- Các Bộ GTVT, NN&PTNT, KHCN;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Lưu VP, Vụ KHCN-MT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Liên
|
QUY CHẾ
CÔNG NHẬN VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH
XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 11 /2008/QĐ-BXD ngày 01tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định các nội
dung đăng ký, đánh giá, công nhận và quản lý hoạt động của các phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng cho các
phòng thí nghiệm thực hiện các thí nghiệm, cung cấp số liệu thí nghiệm phục vụ
công tác nghiên cứu, khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu chất lượng vật liệu
và công trình xây dựng.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Phòng thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng là phòng thí nghiệm thực hiện các thí nghiệm, cung cấp các số
liệu kết quả thí nghiệm phục vụ công tác nghiên cứu, khảo sát, thiết kế, thi
công, nghiệm thu chất lượng vật liệu và công trình xây dựng.
2. Phòng thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng được công nhận là phòng thí nghiệm được Bộ Xây dựng tổ chức xem
xét, đánh giá và quyết định công nhận năng lực phòng thí nghiệm với mã số
LAS-XD. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải đăng ký hoạt động và được
công nhận mới có giá trị pháp lý để cung cấp các số liệu thí nghiệm.
3. Năng lực phòng thí nghiệm
là khả năng hoạt động của phòng thí nghiệm, được đánh giá thông qua các tiêu
chí về: không gian và môi trường làm việc của phòng thí nghiệm; trang thiết bị
thí nghiệm và khả năng thực hiện của nhân viên thí nghiệm tương ứng với các
tiêu chuẩn kỹ thuật của phép thử; khả năng tổ chức và quản lý hoạt động phòng
thí nghiệm; hệ thống quản lý chất lượng phòng thí nghiệm.
4. Chứng chỉ đào tạo quản lý
cho cán bộ phụ trách phòng thí nghiệm, chứng chỉ đào tạo nhân viên thí nghiệm
là văn bản chứng nhận năng lực quản lý phòng thí nghiệm, năng lực thực hiện các
phép thí nghiệm; do các cơ quan có chức năng của Việt Nam và các tổ chức quốc tế
(được Bộ Xây dựng công nhận) đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ.
5. Cơ sở quản lý phòng thí
nghiệm là tổ chức (bao gồm cả tổ chức nước ngoài) có đăng ký hành nghề theo
quy định của pháp luật và có phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam.
6. Cơ quan đánh giá công nhận
là cơ quan đầu mối quản lý công tác đo lường chuyên ngành xây dựng của Bộ Xây dựng
(Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường).
7. Cơ quan có chức năng đào tạo
là cơ quan do Bộ Xây dựng công bố, có đủ năng lực đào tạo nghiệp vụ quản lý và
nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ quản lý phòng thí nghiệm, nhân viên thí nghiệm
hoạt động trong các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
8. Bộ quản lý các công trình
xây dựng chuyên ngành: Bộ Giao thông Vận tải (các công trình xây dựng hạ tầng
kỹ thuật giao thông), Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (các công trình
xây dựng thuỷ lợi).
Điều 4.
Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải
đăng ký để được đánh giá, xem xét và công nhận về năng lực phòng thí nghiệm.
Điều 5.
Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm phải đăng ký công nhận lại
phòng thí nghiệm nếu có nhu cầu mở rộng, thu hẹp năng lực hoạt động hoặc tiếp tục
hoạt động khi sắp hết thời hạn hiệu lực công nhận ghi trong quyết định. Hồ sơ
công nhận lại phòng thí nghiệm tuân theo các nội dung được quy định tại chương
II của Quy chế này.
Điều 6.
Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đã qua đánh giá, nếu
đạt các yêu cầu theo quy định của Quy chế này sẽ được Bộ Xây dựng xem xét, cấp
quyết định công nhận. Thời hạn hiệu lực của quyết định công nhận không quá 03
năm kể từ ngày ký quyết định công nhận.
Quyết định công nhận phòng thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng không thay thế cho năng lực hành nghề theo các quy
định của pháp luật về xây dựng.
Điều 7.
Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm đăng ký công nhận phải nộp
lệ phí theo quy định hiện hành và chịu các chi phí (phương tiện đi lại, lưu
trú, thông tin liên lạc) cho hoạt động đánh giá tại phòng thí nghiệm.
Chương II.
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN PHÒNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH
XÂY DỰNG
Điều 8.
Hồ sơ đăng ký công nhận hoặc công nhận lại phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng được nêu trong tiêu chuẩn TCXDVN 297-2003 (Phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng. Tiêu chuẩn công nhận), bao gồm:
- Đơn xin công nhận phòng thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng (theo mẫu của Phụ lục, TCXDVN 297-2003);
- Quyết định thành lập phòng thí
nghiệm của cơ quan quản lý trực tiếp;
- Quyết định bổ nhiệm trưởng
phòng thí nghiệm;
- Bản sao chứng chỉ kiểm định/hiệu
chuẩn các thiết bị thí nghiệm và đo lường của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao chứng chỉ đào tạo của
trưởng phòng thí nghiệm, thí nghiệm viên hay công nhân kỹ thuật thí nghiệm do
các cơ quan có chức năng đào tạo cấp;
- Báo cáo khả năng và tình hình
hoạt động của phòng thí nghiệm (theo mẫu của Phụ lục, TCXDVN 297-2003);
- Bản vẽ mặt bằng phòng thí nghiệm
(mặt bằng với kích thước phòng, vị trí các thiết bị thí nghiệm, vị trí lưu mẫu…)
và điều kiện môi trường làm việc.
- Hợp đồng mua, hóa đơn và biên
bản bàn giao thiết bị thí nghiệm và đo lường của phòng thí nghiệm; quyết định của
cấp có thẩm quyền đối với các thiết bị được điều chuyển từ các cơ quan khác.
- Hợp đồng sử dụng lao động đối
với cán bộ quản lý và nhân viên thí nghiệm được đăng ký trong hồ sơ.
- Đối với các phòng thí nghiệm
xin công nhận lại, phải cung cấp bản sao chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng
của phòng thí nghiệm theo TCVN ISO 9001:2000 (Hệ thống quản lý chất lượng. Các
yêu cầu).
Điều 9.
Hồ sơ đăng ký công nhận bổ sung bao gồm:
- Đơn xin công nhận bổ sung
(theo mẫu của Phụ lục TCXDVN 297-2003);
- Chứng chỉ kiểm định/hiệu chuẩn
các thiết bị bổ sung;
- Báo cáo khả năng và tình hình
hoạt động phòng thí nghiệm (theo phụ lục của TCXDVN 297-2003), trong đó phần
trang thiết bị thí nghiệm, danh mục các phép thử chỉ nêu nội dung bổ sung;
- Bản sao tài liệu chứng minh
trang thiết bị thí nghiệm được mua hoặc điều chuyển từ cơ quan khác.
Điều 10.
Hồ sơ được gửi về cơ quan đánh giá công nhận. Nếu hồ sơ
không thỏa mãn các yêu cầu theo quy định, trong vòng 07 ngày làm việc cơ quan
đánh giá công nhận sẽ trả lời hoặc hướng dẫn bằng văn bản cho cơ sở quản lý
phòng thí nghiệm để bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Chương
III.
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC PHÒNG THÍ NGHIỆM
Điều 11.
Tùy theo quy mô, tính chất phức tạp và số lượng các phép
thử, Bộ Xây dựng sẽ có quyết định thành lập tổ chuyên gia tư vấn để tiến hành
đánh giá năng lực của phòng thí nghiệm. Tổ chuyên gia tư vấn bao gồm đại diện của
cơ quan đánh giá công nhận, cơ quan quản lý chất lượng công trình xây dựng tại
địa phương và chuyên gia lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành.
Điều 12.
Đánh giá phòng thí nghiệm bao gồm các nội dung chủ yếu
sau đây:
- Quyết định thành lập phòng thí
nghiệm, quyết định bổ nhiệm trưởng phòng thí nghiệm;
- Đối chiếu hợp đồng mua, hóa
đơn và biên bản bàn giao trang thiết bị thí nghiệm/văn bản điều chuyển trang
thiết bị của cấp có thẩm quyền; hợp đồng lao động của các cán bộ quản lý và
nhân viên thí nghiệm được đăng ký;
- Xác định sự phù hợp với tiêu
chuẩn TCXDVN 297-2003, bao gồm: điều kiện môi trường làm việc của phòng thí
nghiệm; chứng chỉ đào tạo cán bộ quản lý và các nhân viên thí nghiệm; tình trạng
trang thiết bị và chứng chỉ kiểm định/hiệu chuẩn thiết bị; các tiêu chuẩn và
tài liệu kỹ thuật của phòng thí nghiệm đối với nội dung đăng ký của cơ sở;
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất
lượng phòng thí nghiệm, bao gồm: quy trình khảo sát, lấy mẫu tại hiện trường;
hướng dẫn sử dụng, vận hành thiết bị và quy trình thí nghiệm cho mỗi phép thử;
các sổ sách ghi chép (giao nhận mẫu; kết quả quá trình thí nghiệm; lưu mẫu);
phiếu kết quả thí nghiệm; chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng của phòng thí
nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 (đối với các cơ sở đăng ký công nhận
lại).
Điều 13.
Sau khi kết thúc công việc đánh giá, tổ chuyên gia đánh
giá sẽ có báo cáo kết quả đánh giá (theo mẫu Phụ lục 1). Trên cơ sở báo cáo kết
quả đánh giá, nếu đảm bảo các yêu cầu theo quy định, cơ quan đánh giá công nhận
sẽ đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, ra quyết định công nhận phòng thí nghiệm (theo
mẫu Phụ lục 2).
Chương IV.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
Điều 14.
Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận phải
được tổ chức và quản lý nhằm duy trì thường xuyên hệ thống quản lý chất lượng
thí nghiệm, đảm bảo tính khách quan và tính chính xác của các phép thử theo
tiêu chuẩn đã đăng ký. Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tổ chức và quản lý hoạt động của phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng được công nhận.
Điều 15.
Ngoại trừ các thí nghiệm không phá hoại được tiến hành
trực tiếp trên công trình xây dựng bằng các thiết bị cầm tay hoặc các thí nghiệm
hiện trường đã được công nhận, các thiết bị thí nghiệm đặt trong phòng thí nghiệm
tạm thời ở hiện trường phải được cố định, kiểm định/hiệu chuẩn lại theo quy định
của pháp luật về đo lường trước khi tiến hành các thí nghiệm.
Điều 16.
Phòng thí nghiệm phải thực hiện lưu giữ và bảo quản mẫu
thử trước và sau khi thí nghiệm theo yêu cầu của mỗi phương pháp thử.
Điều 17.
Phiếu kết quả thí nghiệm do cơ sở thiết lập theo yêu cầu
của các phép thử, nhưng phải có các thông tin và nội dung cơ bản sau:
- Tên cơ sở quản lý phòng thí
nghiệm
- Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm,
mã số LAS-XD;
- Số hợp đồng kinh tế hoặc văn bản
yêu cầu của đơn vị yêu cầu thí nghiệm;
- Tên dự án/công trình/hạng mục
công trình được khảo sát, lấy mẫu, thí nghiệm;
- Tên cán bộ giám sát của Chủ đầu
tư trong quá trình lấy mẫu, thí nghiệm;
- Loại mẫu thí nghiệm;
- Tiêu chuẩn và thiết bị thí
nghiệm;
- Kết quả thí nghiệm;
- Thời gian lập phiếu kết quả
thí nghiệm;
- Chữ ký của: nhân viên thí nghiệm
và trưởng phòng thí nghiệm; người giám sát của chủ đầu tư dự án/công trình/hạng
mục công trình;
- Chữ ký của người có thẩm quyền
và dấu pháp nhân của cơ sở quản lý phòng thí nghiệm.
Điều 18.
Phiếu kết quả thí nghiệm nhằm cung cấp số liệu kết quả
thí nghiệm trên mẫu thử cho chủ đầu tư và các bên có liên quan đến hoạt động
xây dựng công trình. Phiếu kết quả thí nghiệm không thay thế cho văn bản đánh
giá của đơn vị tư vấn hoặc hội đồng nghiệm thu chất lượng theo quy định của
pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Điều 19.
Hồ sơ ghi chép kết quả trong quá trình thí nghiệm, phiếu
nhận mẫu và phiếu kết quả thí nghiệm phải được bảo quản và lưu giữ ít nhất là
05 năm. Hồ sơ ghi chép kết quả thí nghiệm không được tẩy, xóa. Các sai sót, nhầm
lẫn trong quá trình ghi chép phải được gạch đè và ghi lại kết quả đúng ở dòng kế
tiếp với chữ ký của nhân viên thí nghiệm.
Chương V.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Điều 20.
Hệ thống các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được
công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng tại địa chỉ
http://www.xaydung.gov.vn. Thông tin về hệ thống các phòng thí nghiệm bao gồm:
- Tên, địa chỉ và mã số phòng
thí nghiệm (LAS-XD);
- Quyết định công nhận phòng thí
nghiệm;
- Danh mục các phép thử và
phương pháp thử kèm theo quyết định công nhận;
- Danh sách trưởng phòng và nhân
viên thí nghiệm;
- Danh sách các phòng thí nghiệm,
trưởng phòng và nhân viên thí nghiệm vi phạm các quy định của pháp luật, bị
đình chỉ hoạt động.
Điều 21.
Khi có sự thay đổi về cơ sở quản lý phòng thí nghiệm/trưởng
phòng thí nghiệm/nhân viên thí nghiệm đã đăng ký, cơ sở quản lý phòng thí nghiệm
được công nhận phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đánh giá công nhận kèm
theo bản sao quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi cơ sở quản lý
phòng thí nghiệm/ quyết định bổ nhiệm/chứng chỉ đào tạo về quản lý phòng thí
nghiệm (đối với trưởng phòng)/chứng chỉ đào tạo thí nghiệm viên (đối với nhân
viên thí nghiệm).
Điều 22.
Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm được công nhận phải gửi bản
sao quyết định công nhận và thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước
về xây dựng tại địa phương nơi đặt phòng thí nghiệm trước khi tiến hành hoạt động.
Điều 23.
Trước khi tiến hành các hoạt động khảo sát, lấy mẫu, thí
nghiệm cho các dự án cụ thể, cơ sở quản lý thí nghiệm phải thông báo bằng văn bản
cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi thực hiện dự án với
nội dung: (a) Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm; (b) Địa chỉ nơi thực hiện dự án;
(c) Danh mục các chỉ tiêu thí nghiệm cho dự án; (d) Danh sách cán bộ, nhân viên
thí nghiệm tại hiện trường.
Điều 24.
Thanh tra, kiểm tra phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
1. Hoạt động của phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng phải chịu sự kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan
đánh giá công nhận phòng thí nghiệm, của cơ quan thanh tra chuyên ngành xây dựng
địa phương tại nơi đặt phòng thí nghiệm đã đăng ký và nơi tiến hành các hoạt động
khảo sát, lấy mẫu, thí nghiệm.
2. Nội dung thanh tra, kiểm tra
gồm: sự phù hợp về năng lực của phòng thí nghiệm đối với các nội dung đã được
nêu trong quyết định công nhận (điều kiện làm việc và môi trường phòng thí nghiệm;
trang thiết bị thí nghiệm và chứng chỉ kiểm định/hiệu chuẩn; chứng chỉ đào tạo
của cán bộ quản lý và nhân viên thí nghiệm; hệ thống quản lý chất lượng); sự
tuân thủ pháp luật trong hoạt động sản xuất kinh doanh (hợp đồng kinh tế, thanh
lý hợp đồng); quy trình khảo sát, lấy mẫu và thí nghiệm kiểm tra chất lượng
theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3. Kết quả thanh tra, kiểm tra
hoạt động của phòng thí nghiệm do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa
phương tiến hành phải được lập thành biên bản và gửi về Bộ Xây dựng để thống nhất
hình thức xử lý theo quy định.
Điều 25.
Đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực của quyết định công nhận
1. Đình chỉ tạm thời hiệu lực
Quyết định công nhận khi phòng thí nghiệm có một trong những hành vi sau đây:
- Không thông báo cho cơ quan
đánh giá công nhận khi có sự thay đổi nhân sự của phòng thí nghiệm (trưởng
phòng, nhân viên thí nghiệm có chứng chỉ thí nghiệm viên đã đăng ký), thay đổi địa
điểm phòng thí nghiệm đã đăng ký.
- Không thực hiện thông báo theo
yêu cầu tại Điều 22 và 23.
- Không duy trì thường xuyên hệ
thống đảm bảo chất lượng phòng thí nghiệm, bao gồm: quy trình khảo sát, lấy mẫu,
thí nghiệm; hệ thống các tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật phục vụ thí nghiệm (bản
in); chứng chỉ kiểm định/hiệu chuẩn thiết bị; lưu giữ mẫu thử; các sổ sách ghi
chép trong quá trình nhận mẫu, thí nghiệm và kết quả thí nghiệm.
- Cung cấp phiếu kết quả thí
nghiệm: không đúng hoặc không đầy đủ nội dung được yêu cầu tại Điều 17; trưởng
phòng hoặc nhân viên thí nghiệm không có tên trong danh sách đã đăng ký thực hiện
thí nghiệm và ký tên vào phiếu kết quả thí nghiệm; thí nghiệm viên thực hiện
các phép thử không có trong danh mục được công nhận hoặc không có chứng chỉ đào
tạo về các thí nghiệm đó.
- Không thực hiện các yêu cầu của
cơ quan quản lý nhà nước trong việc thanh tra, kiểm tra hoạt động phòng thí
nghiệm.
- Không gửi báo cáo tình hình hoạt
động trong năm của phòng thí nghiệm cho cơ quan đánh giá công nhận theo quy định
tại Điều 26 của quy chế này.
2. Thu hồi và hủy bỏ hiệu lực
quyết định công nhận phòng thí nghiệm theo một trong các trường hợp sau đây:
- Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm
thông báo chấm dứt hoạt động của phòng thí nghiệm.
- Phòng thí nghiệm được công nhận
không thể khắc phục các sai sót đã nêu sau khi bị đình chỉ tạm thời việc công
nhận.
- Phòng thí nghiệm có các hoạt động
được nêu ở khoản 3, Điều 25.
3. Chuyển hồ sơ sang các cơ quan
có thẩm quyền để xử lý theo pháp luật khi phòng thí nghiệm có các hoạt động sau
đây:
- Cung cấp khống các số liệu kết
quả thí nghiệm khi không tiến hành thí nghiệm.
- Cung cấp số liệu sai lệch so với
kết quả thí nghiệm, gây hậu quả nghiêm trọng về chất lượng công trình xây dựng.
4. Cơ quan kiểm tra, thanh tra sẽ
lập hồ sơ, kiến nghị các biện pháp xử lý cần thiết (tạm đình chỉ; thu hồi và hủy
bỏ hiệu lực của quyết định công nhận; chuyển hồ sơ sang các cơ quan có thẩm quyền
để xử lý theo quy định của pháp luật) khi có các chứng cứ về những vi phạm
trong hoạt động của phòng thí nghiệm.
Điều 26.
Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm phải lập báo cáo tình
hình hoạt động trong năm của phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (theo mẫu
Phụ lục 3) và gửi về cơ quan đánh giá công nhận trước ngày 31/01 của năm sau.
Chương VI.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27.
Bộ Xây dựng thống nhất quản lý các phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng với mã số LAS-XD. Các Bộ quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp
với Bộ Xây dựng để tổ chức, quản lý hoạt động các phòng thí nghiệm theo quy chế
này, phục vụ công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi quản
lý ngành và tại địa phương.
Điều 28.
Các cơ sở quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của phòng thí nghiệm theo quy chế này; tuân
thủ các quy định của pháp luật về sản xuất kinh doanh, về đo lường và quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
Điều 29.
Đối với các phòng thí nghiệm công nhận lại, yêu cầu tại
Điều 8 về chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2000 được thực
hiện kể từ ngày 01/6/2009.
PHỤ LỤC 1
BỘ
XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-------
……….,
ngày…. tháng…. Năm 200…
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ PHÒNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN
NGÀNH XÂY DỰNG
1. Tổ chuyên gia đánh giá (ghi
rõ họ tên, chức danh)
a. Nguyễn Văn A - Tổ trưởng tổ
chuyên gia
b. Nguyễn Văn B - Chuyên gia
thí nghiệm; Kỹ sư VLXD
c. Lê Văn C
- Đại diện Sở Xây dựng tỉnh…
2. Phòng thí nghiệm được đánh
giá
a. Tên phòng thí nghiệm:
……………………………..
b. Quyết định thành lập số:
…………………………..
c. Địa chỉ:……………………………………………….
3. Nội dung đánh giá
a. Công nhận phòng thí nghiệm
(mới);
b. Công nhận lại phòng thí
nghiệm (gia hạn hoặc điều chỉnh phạm vi thí nghiệm).
4. Các căn cứ để đánh giá
a. Công văn đề nghị đánh giá,
công nhận phòng thí nghiệm số…;
b. Hồ sơ đề nghị đánh giá,
công nhận phòng thí nghiệm;
c. Quy chế công nhận và quản
lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng ban hành theo quyết định số…
ngày… tháng…năm 2008 của Bộ Xây dựng.
5. Thời gian tiến hành đánh giá:
từ ngày…/…. /200… đến ngày…./…./200…
6. Kết quả đánh giá
a. Sự phù hợp của nội dung hồ
sơ theo quy định:
- Báo cáo tình hình hoạt động;
- Quyết định thành lập phòng
thí nghiệm;
- Quyết định bổ nhiệm cán bộ
quản lý phòng thí nghiệm;
- Hợp đồng sử dụng lao động của
cán bộ quản lý và nhân viên thí nghiệm;
- Chứng chỉ đào tạo về quản
lý của trưởng phòng thí nghiệm; chứng chỉ đào tạo thí nghiệm viên;
- Hợp đồng mua, hóa đơn và
biên bản bàn giao thiết bị thí nghiệm/văn bản điều chuyển trang thiết bị của cấp
có thẩm quyền;
- Chứng chỉ kiểm định/hiệu
chuẩn thiết bị (loại, số lượng, thời hạn);
- Chứng chỉ ISO 9001:2000 (đối
với cơ sở công nhận lại phòng thí nghiệm).
b. Kết quả đánh giá tại phòng
thí nghiệm
- Điều kiện môi trường làm việc
của phòng thí nghiệm (diện tích phòng thí nghiệm; bố trí thiết bị và vị trí làm
việc; vị trí lưu mẫu; điều kiện an toàn trong vận hành cho người và thiết bị; sự
ảnh hưởng của tiếng ồn, khói, bụi và khí độc hại đến môi trường xung quanh…);
- Các tài liệu tiêu chuẩn, hướng
dẫn kỹ thuật phục vụ công tác thí nghiệm;
- Sự phù hợp của phép thử,
tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết bị thí nghiệm, nhân viên thí nghiệm đối với danh mục
các phép thử đã đăng ký;
- Hệ thống quản lý chất lượng
phòng thí nghiệm: (i) Quy trình khảo sát, lấy mẫu tại hiện trường; (ii) Hướng dẫn
sử dụng thiết bị và quy trình thí nghiệm; (iii) Sổ sách (sổ nhận mẫu và lưu mẫu;
sổ ghi chép kết quả thí nghiệm); (iv) Phiếu kết quả thí nghiệm;
- Kiểm tra sự hiểu biết và
tay nghề thí nghiệm viên (kiểm tra xác xuất);
7. Kết luận và đề xuất của tổ
chuyên gia đánh giá
a. Các nội dung đạt yêu cầu
b. Các nội dung chưa đạt yêu
cầu
c. Kiến nghị các nội dung cần
bổ sung, sửa đổi
d. Kiến nghị công nhận (nếu đạt
yêu cầu) các thí nghiệm sau đây:
TT
|
Tên
thí nghiệm
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật
|
Thí
nghiệm viên
|
Ghi
chú
|
I
|
Vật liệu xây dựng
|
|
|
|
1
|
Cường độ bê tông
|
TCVN ….
|
Nguyễn Văn B
|
|
2
|
Cường độ xi măng
|
TCVN…
|
Nguyễn Thị C
|
|
3
|
….
|
….
|
……
|
….
|
Chuyên
gia đánh giá
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Sở XD tỉnh
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Tổ
trưởng tổ chuyên gia
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
BỘ
XÂY DỰNG
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-------
|
Số:
/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. Năm 200…
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN CÁC PHÉP
THỬ CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm,
hàng hóa, ngày 21/11/2007;
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường, ngày 06/7/1990;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 4/2/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét đơn đăng ký công nhận phòng thí nghiệm của ……………………. (cơ sở quản lý phòng
thí nghiệm);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận phòng
thí nghiệm…….……………….., mã số LAS-XD….., được thực hiện các phép thử nêu trong bảng
danh mục kèm theo quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày… tháng… năm….
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa
học Công nghệ và Môi trường, cơ sở quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
được công nhận nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
Như điều 3;
Lưu VP, Vụ KHCN-MT.
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH
MỤC CÁC PHÉP THỬ VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM LAS-XD …..
(Kèm
theo quyết định số …………/QĐ-BXD ngày …. tháng …. năm 200… của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT
|
Tên
phép thử
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
Tên
cơ sở quản lý phòng TN
Tên phòng thí nghiệm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
|
………..,
ngày…..tháng…..năm 200….
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG LAS-XD…..
(NĂM
200….)
1. Tên phòng thí nghiệm:
2. Địa chỉ:
Điện thoại: Emai:
3. Quyết định công nhận số
……./BXD-KHCN ngày tháng năm 200…
4. Trưởng phòng thí nghiệm:
Chứng chỉ đào tạo quản lý số
….., ngày…. tháng …. năm…. do ……. cấp
Quyết định bổ nhiệm số ……..,
ngày….tháng….năm……
5. Danh sách nhân viên thí nghiệm
TT
|
Họ
và tên
|
Số
chứng chỉ đào tạo thí nghiệm viên
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cột (1) liệt kê các
nhân viên thí nghiệm đã đăng ký trong hồ sơ (kể cả danh sách bổ sung)
Cột (4) chỉ ghi chú (nếu có):
“chuyển đơn vị công tác”; “vi phạm, bị xử lý”;
6. Danh mục, tình trạng trang
thiết bị thí nghiệm
TT
|
Trang
thiết bị thí nghiệm
|
Xuất
sứ/tình trạng
|
Thời
hạn hiệu chuẩn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tình hình tổ chức, quản lý hoạt
động phòng thí nghiệm
- Tình hình nhân sự (thay đổi
trưởng phòng, nhân viên thí nghiệm; quản lý hợp đồng sử dụng lao động);
- Đầu tư mới trang thiết bị và
điều kiện làm việc;
- Mở rộng hoặc thu hẹp khả năng
của phòng thí nghiệm;
- Tình hình hoạt động (địa bàn
hoạt động; số lượng các dự án đã tham gia thực hiện);
- Tham gia các hoạt động đào tạo/tập
huấn về quản lý phòng thí nghiệm;
- Những vi phạm (liệt kê, nếu
có), biện pháp xử lý.
8. Đề xuất, kiến nghị
Trưởng
phòng thí nghiệm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cơ
sở quản lý phòng thí nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
|