ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1053/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 01 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ TỔNG DỰ TOÁN CÔNG
TRÌNH: TỔ HỢP KHÔNG GIAN KHOA HỌC, BAO GỒM NHÀ MÔ HÌNH VŨ TRỤ VÀ BẢO TÀNG KHOA
HỌC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 3652a/QĐ-UBND
ngày 30/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng
công trình: Tổ hợp Không gian khoa học, bao gồm Nhà mô hình vũ trụ, Đài quan
sát thiên văn phổ thông và Bảo tàng khoa học; Quyết
định số 1465/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung Dự án đầu tư xây dựng công trình: Tổ hợp Không gian khoa học,
bao gồm Nhà mô hình vũ trụ và Bảo tàng khoa học;
Căn cứ Quyết định số 1695/QĐ-UBND
ngày 20/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu Hạng mục xây dựng thuộc công trình Tổ hợp
Không gian khoa học, bao gồm Nhà mô hình vũ trụ và Bảo tàng khoa học; Quyết định
số 2432/QĐ-UBND ngày 10/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Tổ
hợp Không gian khoa học, bao gồm Nhà mô hình vũ trụ và Bảo
tàng khoa học;
Căn cứ Quyết định số 2614/QĐ-UBND
ngày 28/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung nguồn
vốn đầu tư xây dựng công trình Tổ hợp Không gian khoa học, bao gồm Nhà mô hình
vũ trụ và Bảo tàng khoa học;
Căn cứ Quyết định số 2816/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công - dự toán hạng mục: San nền, Móng, Khung bê tông cốt thép thuộc công
trình Tổ hợp Không gian khoa học, bao gồm Nhà mô hình vũ trụ và Bảo tàng khoa học;
Căn cứ Quyết định số 4180/QĐ-UBND
ngày 19/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt dự toán chi phí gói thầu
TB1: Cung cấp, lắp đặt thiết bị chuyên ngành 1 khu vực Nhà chiếu mô hình vũ trụ
thuộc công trình Tổ hợp Không gian khoa học, bao gồm Nhà mô hình vũ trụ và Bảo
tàng khoa học;
Căn cứ Quyết định số 134/QĐ-UBND
ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương năm 2016;
Trên cơ sở kết quả thẩm định tại
Công văn số 38/SXD-QLXDĐT ngày 14/3/2016 của Sở Xây dựng; Công văn số
265/SCT-QLNL ngày 28/3/2016 của Sở Công Thương và đề
nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 276/TTr-SKHCN ngày
28/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và Tổng
dự toán Công trình: Tổ hợp Không gian khoa học, bao gồm Nhà mô hình vũ trụ và Bảo
tàng khoa học, với các nội dung như sau:
1. Tên công trình: Tổ hợp Không gian khoa học, bao gồm Nhà mô hình vũ trụ và Bảo tàng
khoa học.
2. Loại và cấp công trình: Công trình công cộng (Công trình văn hóa), cấp II.
3. Công trình thuộc dự án: Tổ hợp Không gian khoa học, bao gồm Nhà mô hình vũ trụ và Bảo tàng
khoa học được phê duyệt tại Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
4. Chủ đầu tư: Sở Khoa học và Công nghệ.
5. Địa điểm xây dựng: Khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, TP Quy Nhơn.
6. Tổng dự toán xây dựng công
trình: 171.101.563.000 đồng (Một trăm bảy mươi mốt tỷ, một trăm lẻ một triệu, năm trăm sáu mươi ba nghìn đồng).
Trong đó kinh phí xây dựng các hạng mục
theo bảng sau:
STT
|
Hạng
mục
|
Giá
trị Tổng dự toán sau thuế
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
99.844.448.786
|
a)
|
Hạng mục: San nền, Móng và Khung
bê tông cốt thép
|
43.445.001.818
|
b)
|
Hạng mục: Hoàn thiện kiến trúc,
nội thất, không gian trưng bày Nhà vòm
|
56.459.481.311
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
42.909.724.872
|
3
|
Chi phí Quản lý dự án
|
2.151.305.397
|
4
|
Chi phí GPMB
|
10.993.732.000
|
5
|
Chi phí Tư vấn đầu tư xây dựng
|
5.521.473.212
|
6
|
Chi phí khác
|
2.483.8284.722
|
7
|
Dự phòng
|
7.197.050.000
|
Tổng cộng (làm tròn)
|
171.101.563.000
|
(Chi
tiết như phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6 kèm theo)
7. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách Trung ương 160 tỷ đồng, phần còn lại
vốn ngân sách địa phương và huy động các
nguồn vốn hợp pháp khác.
8. Thời gian thực hiện: Năm 2015-2017.
9. Tổ chức tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán xây dựng: Liên danh Công ty StudioMilou Singapore Pte Ltd và Công ty TNHH Tư vấn
Thiết kế T.A.D
10. Tổ chức tư vấn thẩm tra thiết
kế bản vẽ thi công: Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng tổng
hợp (NAGECCO).
11. Nhà thầu khảo sát:
- Nhà thầu khảo sát địa hình: Công ty
TNHH Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Huy Hoàng.
- Nhà thầu khảo sát địa chất: Trung
tâm Phân tích và Kiểm Nghiệm.
- Nhà thầu khoan khảo sát bổ sung:
Công ty TNHH Xây dựng Trường Thành.
12. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: Theo phụ lục III đính kèm.
13. Diện tích sử dụng đất: 39.933 m2 (kể cả chân ta-luy).
14. Quy mô và thông số kỹ thuật
công trình:
|
Thông
số kỹ thuật chính
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
1
|
Tổng Diện tích khu đất
|
m2
|
39
932,53
|
2
|
Diện tích xây dựng công trình
|
m2
|
5
633,60
|
3
|
Diện tích cây xanh
|
m2
|
27
516,53
|
4
|
Diện tích giao thông sân bãi
|
m2
|
6
782,40
|
5
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
13,60
|
6
|
Hệ số sử dụng
đất
|
|
0,18
|
7
|
Số tầng (1 hầm + 1 trệt + 1 lửng)
|
Tầng
|
03
|
8
|
Chiều cao công trình tới đỉnh mái
cao nhất
|
m
|
15,90
|
|
Chiều cao tầng hầm
|
m
|
4,50
|
|
Chiều cao tầng trệt
|
m
|
3,60
|
|
Chiều cao tầng lửng
|
m
|
3,60
|
9
|
Tổng diện tích sàn xây dựng bao gồm
diện tích mái bê tông
|
m2
|
12
658,80
|
10
|
Tổng diện tích sàn xây dựng không
bao gồm diện tích mái
|
m2
|
7
200,80
|
|
Diện tích tầng hầm
|
m2
|
1
371,00
|
|
Diện tích tầng trệt
|
m2
|
5
403,60
|
|
Diện tích tầng lửng
|
m2
|
426,20
|
15. Nội dung xây dựng hạng mục
công trình:
15.1. Hạng mục San nền, Móng khung
bê tông cốt thép:
UBND tỉnh đã phê duyệt hồ sơ thiết kế
- dự toán hạng mục: San nền, Móng và Khung bê tông cốt thép tại Quyết định số
2816/QĐ-UBND ngày 12/8/2015. Tuy nhiên, trong quá trình thi công, chiều dài cọc
đại trà (Theo kết quả đóng cọc thử) có tăng lên so với hồ sơ thiết kế đã được
duyệt. Khối lượng và chi phí thi công hạng mục cọc BTCT công trình theo khối lượng
hoàn công thực tế đã nghiệm thu.
15.2. Hạng mục Hoàn thiện kiến
trúc, nội thất, không gian trưng bày nhà vòm và
Cung cấp, lắp đặt thiết bị hệ thống vận hành:
a) Các hạng mục công trình:
Tổ hợp không gian khoa học bao gồm tầng
hầm, tầng trệt, tầng lửng và tầng mái.
- Tầng hầm: tổng diện tích sàn xây dựng
1.371 m2 bao gồm các phòng như: Sảnh hầm, các
kho, khu WC, hành lang, thang máy, thang thoát hiểm, ram dốc chuyển hang, phòng
kỹ thuật điện, gain thông tầng.
- Tầng trệt: tổng diện tích sàn xây dựng
5403,6 m2 bao gồm các khu vực như: Khu vực sử dụng thiết bị đặc biệt
với phòng chiếu không gian; khu vực chính bao gồm khu trưng bày hoàn thiện nội
thất giai đoạn 1 và giai đoạn 2, khu văn phòng, khu vệ sinh, hành lang, sảnh,
thang bộ, khu café; khu vực phụ bao gồm thang thoát hiểm, thang máy, sảnh
thang, bếp; khu vực kỹ thuật bao gồm phòng điều khiển hành lang kỹ thuật, phòng
máy chiếu, phòng kỹ thuật chung…; không gian mở bao gồm
mái hiên và cafe ngoài trời; khu vực sân vườn bao gồm các sân trong, ram dốc
cho người tàn tật, hành lang, bậc cấp...
- Tầng lửng: tổng diện tích 426,2m2
bao gồm các khu vực như: Khu vực chính bao gồm các văn phòng; khu vực phụ với
thang thoát hiểm; khu vực kỹ thuật bao gồm các sàn kỹ thuật,
phòng máy chiếu, phòng điều khiển, phòng kỹ thuật và điều hòa không khí và các
gain thông tầng.
- Nhà chiếu mô hình vũ trụ: giải pháp
nội thất, không gian trưng bày nhà vòm gồm: Hệ thống In Space được thiết kế và
lắp đặt để kiểm soát toàn bộ trang thiết bị trong nhà mô hình vũ trụ cũng như
mái vòm 360°. Hệ thống In Space bao gồm:
+ Rạp chiếu trang bị ghế ngồi có độ
ngã đặc biệt;
+ Màn chiếu che phủ toàn bộ vòm được
gắn cố định vào hệ khung thép;
+ Hệ thống chiếu kỹ thuật số 360°
trên 2D;
+ Hệ thống âm thanh vòm đặc biệt;
+ Bàn điều khiển;
+ Hệ thống lưu trữ đặc biệt.
- Xây dựng nhà bảo vệ bao gồm: cổng
vào, phòng bảo vệ, phòng máy phát điện, phòng máy biến thế và phòng máy bơm.
- Các vật liệu chính áp dụng cho công
trình:
+ Một số lớp trần
sử dụng bê tông sàn thô không trát thiết kế với gam màu xám ấm.
+ Sử dụng vật liệu đá granite/bazan địa
phương bề mặt nhám để lát sàn trong và ngoài, bề mặt bóng để ốp tường trong và
ngoài.
+ Gỗ địa phương phủ trên bề mặt tường
trang trí bên trong với vân gỗ nằm ngang và thẳng đứng.
+ Kính cường lực màu theo thiết kế.
+ Thảm chống cháy phù hợp chức năng
phòng chiếu.
+ Trần thạch cao sử dụng cho các kho
khu vực tầng hầm, các phòng trưng bày tầng trệt, các khu
văn phòng ở tầng lửng và trần xuyên sáng sử dụng tại các hành lang tầng trệt.
b) Giải pháp thiết kế hệ thống điện:
- Xây dựng mới trạm biến áp 3 pha
560KVA 22/0.4KV cấp điện cho công trình. Nguồn điện cấp cho trạm biến áp lấy từ
lưới điện trung thế hiện hữu phía trước công trình thuộc lưới điện quốc gia. Lắp
đặt máy phát điện diezen 3 pha 600KVA làm nguồn điện dự
phòng khi mất điện lưới hoặc sự cố máy biến áp. Máy phát điện đặt trong nhà bảo
vệ.
- Hệ thống chiếu sáng chủ yếu sử dụng
đèn Led, các bộ đèn được bố trí theo kiến trúc. Hệ thống
chiếu sáng sân vườn sử dụng các bộ đèn đường bóng Led và
đèn âm đất tại thảm cỏ.
- Hệ thống nối đất: Hệ thống tiếp địa
được xây dựng bởi các cọc thép mạ đồng Ø16-L2400 chôn xuống
đất, dây tiếp đất sử dụng cáp đồng trần M95. Điện trở tản của hệ thống tiếp đất
phải nhỏ hơn 4 Ohm.
c) Giải pháp thiết kế hệ thống
ĐHKK và thông gió:
- Sử dụng máy lạnh trung tâm giải nhiệt
gió dàn nóng đặt trên mái bằng. Dàn lạnh chủ yếu sử dụng loại
âm trần nối ống gió. Thông gió cho các khu WC sử dụng quạt hướng trục lắp âm trần
kết hợp với ống gió để hút không khí bẩn từ trong ra ngoài. Cấp gió cho các
phòng làm việc sử dụng quạt hướng trục lắp âm trần kết hợp với ống gió để vận
chuyển đưa không khí sạch từ ngoài vào. Thông gió cho các phòng kỹ thuật sử dụng
quạt hút âm tường.
d) Giải pháp thiết kế hệ thống điện
nhẹ:
- Hệ thống Camera quan sát: Sử dụng
camera IP. Trung tâm quan sát sử dụng 02 màn hình 32" kết hợp với 01 đầu
ghi 32 kênh IP.
- Hệ thống điện thoại: Sử dụng 01 tổng
đài và 01 IDF từ dây kéo cáp 4C đưa tín hiệu đến nơi sử dụng.
- Hệ thống mạng vi tính: Tủ rack
chính sử dụng 02 Hub 24 port và 01 Modem Router ADSL. Lắp đặt các Modun wifi
cho tòa nhà.
đ) Giải pháp thiết kế hệ thống báo cháy và chống sét:
- Hệ thống báo cháy: Trung tâm báo
cháy dùng loại địa chỉ, có 02 LOOP. Trung tâm hoạt động với điện áp 24V. Đặt tại
phòng kỹ thuật, có chức năng đầy đủ của một hệ thống báo cháy chuyên dụng như:
Báo lỗi nguồn, báo lỗi hệ thống, hiển thị chính xác khu vực báo lỗi hay báo
cháy.
- Hệ thống chống sét: Sử dụng kim thu
sét ESE bán kính bảo vệ 161m lắp trên cột thép tráng kẽm cao 17m. Điện trở tiếp
đất của hệ thống phải nhỏ hơn 10 Ohm.
e) Giải pháp thiết kế cấp, thoát
nước:
- Hệ thống cấp nước:
+ Nguồn cấp nước: Đấu nối từ hệ thống
cấp nước khu vực có đường kính DN50 vào bể nước ngầm dự trữ cấp nước sinh hoạt
+ chữa cháy, sử dụng bơm biến tần cung cấp đến các khu vực
sử dụng nước và tưới cây. Lắp đặt tuyến ống cấp nước trực tiếp vào công trình trong trường hợp áp lực nước đảm bảo.
+ Dùng ống uPVC-Φ50 cấp nước vào bể
nước ngầm qua đồng hồ tổng Φ50. Dùng 02 máy bơm trục ngang li tâm biến tần công
suất Qb=10m3/h, Hb=30m, Pđc=4KW cung cấp nước cho các khu WC và cấp
nước tưới cỏ. Ống cấp nước PPR-Φ75 cấp nước cho các khu WC trong khu không
gian. Hệ thống ống PPR-Φ20 → Φ40 cấp nước cho tưới cây cỏ ngoài vườn.
- Hệ thống thoát nước:
+ Thoát nước thải: Ống thoát nước
phân, tiểu thu gom vào ống PVC-Φ114 được đưa xuống dưới sàn tầng trệt, gom vào
bể tự hoại. Sau đó đưa ra hố ga nước bẩn ngoài nhà. Nước thải lavabo, giặt và
thu sàn được gom về ống PVC-Φ114, sau đó xả trực tiếp ra hố
ga nước bẩn ngoài nhà (hoặc đổ vào ngăn thứ 3 bể tự hoại). Ống thông tắc đặt đầu tuyến ống nhánh (nằm treo trần dưới khu WC). Ống thông
tắc ống đứng đặt ở tầng trệt và tầng trên cùng. Hệ thống thông hơi đứng PVC-Φ90
vượt mái 0.7 m và thông hơi nhánh Φ42. Hệ thống thông hơi bể tự hoại PVC-Φ90 đi
riêng.
+ Thoát nước mưa: Nguồn nước mưa: Nước
mưa thu từ mái công trình được đưa xuống tầng trệt bởi hệ thống ống nhựa uPVC-D114 và được gom vào ống uPVC-D220 rồi xả vào
mương thu nước mưa xung quanh nhà. Từ mương nối với hệ thống ống thoát nước mưa
ngoài nhà đi dọc đường nội bộ rồi xả vào mương thoát nước hiện hữu ngoài công
trình.
g) Vỉa hè, đường nội bộ và cây
xanh:
- Các cây xanh sẽ được trồng trên thảm
cỏ xanh xung quanh với đa phần là loại cây có sẵn tại địa phương như: cây dừa, bàng biển..., vừa tạo cảnh quan
vừa tạo thêm mảng xanh cho khu vực nơi công trình được xây dựng.
- Đường nội bộ với lòng đường đổ bê
tông, vỉa hè lát đá...
h) Giải pháp thiết kế hệ thống
PCCC:
- Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước Sprinkler. Các đầu phun Spinkler ngưỡng
phun là 68°C, loại quay lên lắp cho các khu vực không đóng
trần và loại quay xuống lắp đặt cho khu vực có đóng trần. Các tầng trong tòa
nhà được trang bị phương tiện chữa cháy ứng cứu nhanh như: Họng
nước chữa cháy vách tường, bình chữa cháy xách tay. Các nội quy, tiêu lệnh PCCC
được gắn trên tường tại các khu vực hành lang nhằm nhắc nhở ý thức PCCC và chỉ
dẫn các thao tác cần thiết khi xảy ra hỏa hoạn.
- Ngoài ra tại lối ra vào của tòa
nhà có bố trí trụ tiếp nước cho xe chữa cháy để sử dụng khi cần
thiết. Trụ tiếp nước này được nối trực tiếp vào đường ống chữa cháy của tòa nhà.
i) Xây dựng mới đường dây
trung áp 22kV và Trạm biến áp 560kVA:
- Xây dựng mới đường dây trung áp 22
kV: có điểm đầu được đấu nối tại điểm đấu nối 22kV tại cột C60/40/11 Nhánh rẽ
Trung tâm quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành (đường dây 22kV XT 472 E20),
đến vị trí C60/40/2 sử dụng cáp đồng ngầm đi đến Trạm biến áp. Cáp được luồn
trong ống nhựa xoắn chịu lực chôn trực tiếp trong đất. Tại các vị trí rẽ chuyển
hướng bố trí hố cáp để phục vụ cho công tác vận hành bảo dưỡng, các vị trí vượt
đường cáp ngầm được đi trong ống thép.
- Trạm biến áp 560kVA-22/0.4kV:
+ Vị trí trạm biến áp: được đặt trong
nhà thuộc khu Nhà bảo vệ phía Nam công trình; có tường rào bao che;
+ Dung lượng máy biến áp: 560kVA-22/0.4kV;
16. Nội dung phần thiết bị:
16.1. Các
thiết bị cơ điện (M&E): Cung cấp và lắp đặt các thiết bị phần cơ điện cho công trình bao gồm:
- Cung cấp và lắp đặt 01 thang máy chở
hàng có phòng máy, tải trọng 1600kg, tốc độ 60m/phút, 2 điểm dừng.
- Cung cấp và lắp đặt trọn bộ máy
phát điện dự phòng công suất 660kVA (công suất cực đại 660 kVA, công suất hiệu
dụng 600kVA).
- Cung cấp và lắp đặt hệ thống bơm biến
tần (02 bơm) cung cấp nước cho khu vệ sinh và tưới cây; lắp đặt bơm nước thải
khu vực vệ sinh 1 (tầng hầm) bơm nước thải ra hố ga nước thải; lắp đặt hệ thống
bơm chữa cháy gồm: 01 máy bơm điện H=80m, Q=150m3/h; 01 máy bơm động
cơ Diesel có công suất H=80m, Q=150m3/h và 01 máy bơm bù áp động cơ
điện H=80m, Q=5m3/h đảm bảo áp lực nước tại họng chữa cháy cao và xa
nhất với lưu lượng nước ở đầu ra lăng phun >2,51/s với tia nước đặt >6m.
- Cung cấp và lắp đặt hệ thống lạnh
VRV gồm dàn nóng, dàn lạnh, hệ thống điều khiển và các phụ
kiện đi kèm...
16.2. Các
thiết bị chuyên ngành 1: Cung cấp và lắp đặt các thiết
bị chuyên ngành cho phòng chiếu mô phỏng không gian mô hình vũ trụ bao gồm: mái
vòm, hệ thống máy chiếu mô phỏng mô hình vũ trụ kèm theo các phần mềm, hệ thống
âm thanh và ánh sáng.
16.3. Thiết
bị chuyên ngành 2: Mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị
chiếu mô phỏng hành tinh OmniGlobe bao gồm: Quả cầu mô phỏng, hệ thống máy chiếu
mô phỏng hành tinh OmniGlobe, máy tính điều khiển và các
phần mềm kèm theo.
16.4. Mua
sắm xe chuyên dùng 07 chỗ phục vụ cho dự án.
Điều 2. Giao chủ đầu tư (Sở Khoa học và Công nghệ) chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, triển khai thực hiện quản lý đầu tư
xây dựng công trình nêu trên theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa
học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công Thương; Giám đốc
Ban QLDA các công trình trọng điểm tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- PVPVX;
- Lưu: VT, K20.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
STT
|
CHI PHÍ
|
HỆ SỐ
|
CÁCH TÍNH
|
CHI PHÍ TRƯỚC THUẾ
|
THUẾ VAT
|
TỔNG DỰ TOÁN SAU THUẾ
|
KÍ HIỆU/ GHI CHÚ
|
I
|
CHI PHÍ XÂY DỰNG
|
|
90.767.680.715
|
9.076.768.071
|
99.844.168.270
|
Gxl
|
|
Công trình
chính, phụ trợ
|
|
90.767.680.715
|
9.076.768.071
|
99.844.168.270
|
|
1.1.
|
San nền, móng,
khung BTCT
|
|
39.495.456.198
|
3.949.545.620
|
43.445.001.818
|
|
a.
|
San nền, móng,
khung BTCT
|
Dự toán gói thầu được duyệt
|
36.699.538.017
|
3.669.953.802
|
40.369.491.818
|
|
b.
|
Cọc BTCT điều chỉnh,
bổ sung
|
Dự toán Sở XD thẩm định
|
2.795.918.182
|
279.591.818
|
3.075.510.000
|
|
1.2
|
Phần hoàn thiện
|
|
51.272.224.517
|
5.126.941.935
|
56.399.166.452
|
|
a.
|
Phần hoàn thiện
kiến trúc và hệ thống cơ điện
|
Dự toán Sở XD thẩm định
|
49.873.676.364
|
4.987.367.636
|
54.861.044.000
|
|
b.
|
Trạm biến áp
|
Dự toán Sở Công thương Thẩm định
|
1.398.548.153
|
139.574.299
|
1.538.122.452
|
|
II
|
CHI PHÍ THIẾT BỊ
|
Bảng THKP thẩm định thiết bị
|
39.008.840.793
|
3.900.884.079
|
42.909.724.872
|
Gtb
|
2.1
|
Chi phí thiết bị:
thang máy, máy phát điện dự phòng, hệ thống điện lạnh, hệ thống máy bơm nước
|
|
13.645.057.614
|
1.364.505.761
|
15.009.563.375
|
|
2.2
|
Chi phí nội thất
phòng chiếu nhà vòm
|
|
1.992.650.000
|
199.265.000
|
2.191.915.000
|
|
2.3
|
Thiết bị chuyên ngành
|
|
22.224.069.179
|
2.222.406.918
|
24.446.476.097
|
|
a.
|
Thiết bị chuyên
ngành 1
|
Quyết định số 4180/QĐ-UBND ngày 19/11/2015; Quyết định
số 1159/QĐ-SKHCN ngày 11/12/2015
|
19.227.116.095
|
1.922.711.610
|
21.149.827.705
|
|
b.
|
Thiết bị chuyên
ngành 2: đầu tư hệ thống thiết bị chiếu mô phỏng hành tinh Omniglobe, (đã bao
gồm chi phí thẩm định giá).
|
Dự toán Sở XD thẩm định
|
2.996.953.084
|
299.695.308
|
3.296.648.392
|
|
2.4
|
Xe chuyên dùng phục
vụ dự án
|
Dự toán Sở XD thẩm định
|
1.147.064.000
|
114.706.400
|
1.261.770.400
|
|
III
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
|
3.1
|
1.955.732.179
|
195.573.218
|
2.151.305.397
|
Gqlda
|
3.1
|
Chi phí quản lý dự
án
|
1,507 % x (Gxl+Gtb)
|
1.955.732.179
|
195.573.218
|
2.151.305.397
|
|
IV
|
CHI PHÍ GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG
|
4.1+4.2
|
10.993.732.000
|
|
10.993.732.000
|
Gđb
|
4.1
|
Chi phí đền
bù, giải phóng mặt bằng
|
Văn bản số 1215/UBND-VX ngày 27/3/2015; Văn bản
số 1144/SKHCN-TTV ngày 09/12/2015
|
10.857.354.000
|
|
10.857.354.000
|
|
4.2
|
Chi phí rà
phá bom mìn, vật liệu nổ
|
Quyết định số 371/QĐ-BTL ngày
04/3/2015
|
136.378.000
|
|
136.378.000
|
|
V
|
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
|
5.1+ ...+ 5.12
|
5.157.352.521
|
364.120.612
|
5.521.473.212
|
Gtv
|
5.1
|
Chi phí khảo
sát địa hình
|
Quyết định số 802b/QĐ-SKHCN ngày 10/11/2014; Quyết định
số 796a/QĐ-SKHCN ngày 10/11/2014
|
59.528.182
|
5.952.818
|
65.481.000
|
|
5.2
|
Chi phí khảo
sát địa chất
|
Quyết định số 140/QĐ-SKHCN ngày 03/03/2015; Quyết định
số 352/QĐ-SKHCN ngày 08/5/2015; Quyết định số 847/QĐ-SKHCN ngày 29/9/2015
|
413.576.364
|
41.357.636
|
454.934.000
|
|
5.3
|
Chi phí lập
thiết kế quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500, diện tích 3,8ha, công bố quy hoạch
và các khoản phí liên quan
|
Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày
09/02/2015
|
181.760.909
|
18.176.091
|
199.937.000
|
|
5.4
|
Chi phí thẩm
tra dự toán tư vấn lập phương án thiết kế kỹ thuật, khảo sát, lập dự án đầu
tư và giám sát tác giả
|
Quyết
định số 138/QĐ-SKHCN ngày 02/03/2015
|
6.437.000
|
643.700
|
7.081.000
|
|
5.5
|
Chi phí lập
dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán, giám sát tác giả
|
Quyết định số 243/QĐ-SKHCN ngày 01/4/2015
|
3.200.753.508
|
168.460.711
|
3.369.214.000
|
|
5.6
|
Chi phí thẩm
tra thiết kế bản vẽ thi công
|
Quyết định số 597/QĐ-SKHCN ngày 10/7/2015; Quyết định
số 656/QĐ-SKHCN ngày 04/8/2015
|
76.040 000
|
7.604.000
|
83.644.000
|
|
5.7
|
Chi phí
giám sát thi công xây dựng công trình
|
Quyết định số 712/QĐ-SKHCN ngày
18/8/2015
|
630.546.364
|
63.054.636
|
693.601.000
|
|
5.8
|
Chi phí
giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình
|
0,512 % x Gtb
|
199.725.265
|
19.972.527
|
219.697.791
|
|
5.9
|
Chi phí thẩm
tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án
|
Theo dự án được duyệt
|
51.446.789
|
5.144.679
|
56.591.467
|
|
5.10
|
Chi phí lập
Kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Quyết định số 665/QĐ-SKHCN ngày 06/8/2015
|
68.593.636
|
6.859.364
|
75.453.000
|
|
5.11
|
Chi phí lập
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, và đánh giá hồ sơ dự thầu các gói thầu xây lắp, thiết
bị thuộc dự án (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP)
|
0,200 % x (Gxl + Gtb)
|
259.553.043
|
25.955.304
|
285.508.347
|
|
5.12
|
Chi phí lập
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, và đánh giá hồ sơ dự thầu các gói thầu dịch vụ
tư vấn, phi tư vấn thuộc dự án (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP)
|
0,200 % x (5.5+5.7+5.8+6.1+6.14)
|
9.391.461
|
939.146
|
10.330.607
|
|
VI
|
CHI PHÍ KHÁC
|
6.1 + ...+ 6.18
|
2.409.198.453
|
74.630.269
|
2.483.828.722
|
Gk
|
6.1
|
Chi phí bảo
hiểm xây dựng công trình
|
|
301.970.000
|
30.197.000
|
332.167.000
|
|
a.
|
Chi phí
bảo hiểm XL1 và TB3
|
Quyết định số 908b/QĐ-SKHCN
ngày 14/10/2015
|
196.424.545
|
19.642.455
|
216.067.000
|
|
b.
|
Chi phí
bảo hiểm thiết bị chuyên ngành 1
|
Quyết định số 3365/QĐ-UBND
ngày 29/9/2015
|
42.876.364
|
4.287.636
|
47.164.000
|
|
c.
|
Chi phí
bảo hiểm thiết bị chuyên ngành 2
|
Quyết định số 3365/QĐ-UBND
ngày 29/9/2015
|
62.669.091
|
6.266.909
|
68.936.000
|
|
6.2
|
Chi phí
tham quan học tập kinh nghiệm tại Pháp và học tập quản lý vận hành
|
Văn bản số 1144/SKHCN-TTV ngày 09/12/2015
|
1.061.939.000
|
|
1.061.939.000
|
|
6.3
|
Chi phí tổ
chức Lễ Khởi công công trình
|
Quyết định số 2582/QĐ-UBND ngày 24/7/2015
|
49.700.000
|
|
49.700.000
|
|
6.4
|
Phí thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công (Vận dụng theo Thông tư 75/TT-BTC ngày 12/6/2014 của
Bộ Tài chính - Phụ lục số 2)
|
0,027 % x (Gxl-Gtba)
|
24.129.666
|
|
24.129.666
|
|
6.5
|
Phí thẩm định
dự toán xây dựng (Vận dụng theo Thông tư 75/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài
chính - Phụ lục số
|
0,088 % x (Gxl-Gtba)
|
78.644.837
|
|
78.644.837
|
|
6.6
|
Phí thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công + dự toán của Sở Công
Thương
|
Theo Tờ trình của Chủ đầu tư
|
2.510.497
|
|
2.510.497
|
|
6.7
|
Phí thẩm định
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu các gói thầu xây lắp, thiết bị thuộc dự án
(theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP
|
0,050 % x (Gxl + Gtb)
|
64.888.261
|
|
64.888.261
|
|
6.8
|
Phí thẩm định
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu các gói thầu dịch vụ tư vấn, phi tư vấn
thuộc dự án (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP) cho 4 gói thầu tư vấn, phi tư vấn
|
min
|
4.000.000
|
|
4.000.000
|
|
6.9
|
Phí thẩm định
kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu xây lắp, thiết bị thuộc dự án (theo
Nghị định 63/2014/NĐ-CP)
|
0,050 % x (Gxl + Gtb)
|
64.888.261
|
|
64.888.261
|
|
6.10
|
Phí thẩm định
kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu dịch vụ tư vấn, phi tư vấn
thuộc dự án (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP) cho 12 gói thầu tư vấn, phi tư vấn
|
min
|
12.000.000
|
|
12.000.000
|
|
6.11
|
Chi phí giải
quyết kiến nghị của nhà thầu (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP)
|
0,020 % x (Gxl + Gtb)
|
25.955.304
|
|
25.955.304
|
|
6.12
|
Chi phí kiểm
tra công tác nghiệm thu đưa công trình (theo quy định tại Khoản 7, Điều 24,
Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013) (Tạm tính)
|
10 % (5.7+5.8)
|
83.027.163
|
|
83.027.163
|
|
6.13
|
Phí thẩm định
dự án đầu tư (theo Thông tư 176/TT-BTC ngày 16/12/2011 của Bộ Tài chính)
|
Theo dự án được duyệt
|
18.821.172
|
|
18.821.172
|
|
6.14
|
Chi phí kiểm
toán dự án hoàn thành (theo Thông tư 19/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài
chính)
|
Theo dự án được duyệt
|
362.735.313
|
36.273.531
|
399.008.844
|
|
6.15
|
Chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán (theo Thông tư 19/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài
chính)
|
Theo dự án được duyệt
|
118.915.586
|
|
118.915.586
|
|
6.16
|
Phí thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
0,0334 % x (TMĐT-GPMB)
|
53.476.016
|
|
53.476.016
|
|
6,17
|
Chi phí thẩm
định giá thiết bị vận hành, thông tin liên lạc
|
Dự toán Sở XD thẩm định
|
36.324.649
|
3.632.465
|
39.957.114
|
|
6.18
|
Chi phí
khánh thành công trình
|
Dự toán Sở XD thẩm định
|
45.272.727
|
4.527.273
|
49.800.000
|
|
VII
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
|
6.543.028.182
|
654.302.818
|
7.197.331.000
|
Gdp
|
|
TỔNG DỰ TOÁN
|
Gxl+Gtb+Gqlda + Gđb+Gtv+Gk+Gdp
|
156.835.564.842
|
14.266.279.068
|
171.101.563.473
|
TMĐT
|
|
LÀM TRÒN
|
|
|
|
171.101.563.000
|
|