UBND
TỈNH QUẢNG NINH
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1049/QĐ-SXD
|
Hạ
Long, ngày 15 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP CHỨNG
CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Nghị
định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình.
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về
đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng.
Căn cứ văn bản số 3059/UBND-XD ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh về việc giao Sở Xây
dựng triển khai cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Trưởng các
phòng, ban thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh QN (b/c);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (t/h);
- Các đ/c Lãnh đạo Sở (b/c);
- Văn phòng; phòng KTXD (t/h);
- Lưu VP; KTXD.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hải An
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1049 /SXD-KTXD ngày 15/7/2010 của Sở Xây dựng
Quảng Ninh)
1. Đối tượng được cấp chứng chỉ
Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cấp cho cá nhân là công dân Việt
Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài có đủ điều kiện
nêu tại mục 3 của quy định này.
2. Nội dung công việc tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng
Tổ chức, cá nhân khi thực hiện tư vấn các công việc quản lý chi phí
sau đây phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định:
2.1. Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công
trình.
2.2. Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình.
2.3. Xác định định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây
dựng.
2.4. Đo bóc khối lượng công trình.
2.5. Lập, thẩm tra dự toán công trình.
2.6. Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
2.7. Kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
2.8. Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng.
2.9. Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư của dự án đầu tư xây dựng
công trình.
3. Điều kiện được cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng
3.1. Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 phải có đủ
các điều kiện sau:
3.1.1. Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy
cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
3.1.2. Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành
kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật do tổ chức hợp pháp của Việt Nam hoặc nước
ngoài cấp và đang thực hiện các công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
3.1.3 Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định
giá xây dựng theo qui định của Bộ Xây dựng.
3.1.4. Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo
quy định tại mục 4 của quy định này và đã nộp lệ phí cho cơ quan cấp chứng chỉ
theo quy định.
3.1.5. Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 05 năm kể từ ngày được
cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng
chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm.
3.1.6. Đã tham gia thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại mục 2 của quy định này.
3.2. Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1
3.2.1. Có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.
3.2.2. Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí
kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.
3.2.3. Đã tham gia khoá đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản
lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
3.2.4. Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại mục 2 của
quy định này.
3.3. Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1
khi chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thì người đề nghị cấp chứng
chỉ phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ
trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại mục 2 quy định này.
3.4. Người Việt Nam và người nước ngoài có chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng hoặc giấy tờ khác tương đương do các tổ chức hợp pháp của nước ngoài cấp
còn giá trị sử dụng được công nhận để hoạt động tư vấn các công việc quản lý
chi phí tại Việt Nam. Đối với các tổ chức, cá nhân người nước ngoài trước khi
thực hiện tư vấn các công việc quản lý chi phí phải được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động và cấp giấy phép lao động theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
4. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng
4.1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
4.1.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Mẫu
01 KSĐGXD) của quy định này.
4.1.2. 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề
nghị cấp chứng chỉ.
4.1.3. Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ, nếu do nước ngoài
cấp phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng.
4.1.4. Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu (Mẫu 03 KSĐGXD) của
văn bản này, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu
tư.
4.2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1
trong trường hợp chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
4.2.1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 theo
mẫu (Mẫu 01 KSĐGXD) của quy định này.
4.2.2. 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề
nghị cấp chứng chỉ.
4.2.3. Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ, nếu do nước ngoài
cấp phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng.
4.2.4. Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu (Mẫu 03 KSĐGXD) của
quy định này có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu
tư.
4.3. Hồ sơ đề nghị nâng hạng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
4.3.1. Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Mẫu
02 KSĐGXD) của quy định này.
4.3.2. 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề
nghị nâng hạng.
4.3.3. Bản sao có chứng thực chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng
2 (trừ trường hợp quy định tại điểm 3.3 của quy định này).
4.3.4. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận tham gia khoá bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
4.3.5. Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu (Mẫu 03 KSĐGXD) của quy định này có xác
nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
5. Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
5.1.Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp lại trong các trường
hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc bị mất.
5.2. Điều kiện để được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
5.2.1. Có đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo
mẫu (Mẫu 04 KSĐGXD) của quy định này.
5.2.2. Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát.
5.2.3. Nộp lệ phí theo quy định.
5.3. Thủ tục cấp lại chứng chỉ
5.3.1. Người xin cấp lại chứng chỉ nộp hồ sơ theo các điều kiện quy
định tại điểm 5.2 của quy định này. Sở Xây dựng xem xét, cấp lại chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng cho các cá nhân đủ thủ tục theo quy định. Thời gian cấp lại
trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.3.2. Nội dung của chứng chỉ cấp lại được ghi đúng như chứng chỉ
cũ.
6. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng
6.1. Nộp hồ sơ
Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng nộp 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại mục 5 của quy định này tại Bộ phận một cửa (tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính) thuộc Văn phòng Sở Xây dựng Quảng Ninh
(địa chỉ: Tầng 9 khu Liên cơ quan số 2 phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh).
6.2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Công chức tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận một cửa (tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính) kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
Nếu trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu
nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính vào các ngày làm
việc trong tuần.
6.3.Thời gian giải quyết hồ sơ: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.4. Trình tự trả chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
- Công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nộp lệ phí theo quy định. Người
nhận chứng chỉ đem phiếu đến nộp tiền tại bộ phận kế toán thuộc Văn phòng Sở
Xây dựng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu
người đến nhận chứng chỉ ký nhận chứng chỉ, trao chứng chỉ cho người đến nhận
chứng chỉ.
7. Quyền và nghĩa vụ của người được cấp chứng
chỉ kỹ sư định giá xây dựng
7.1. Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng có các quyền
sau:
- Được thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình phù hợp với hạng kỹ sư định giá xây dựng được cấp.
- Được ký chủ trì trong hồ sơ sản phẩm của các công việc tư vấn quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
7.2. Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng có các nghĩa vụ
sau:
- Chịu trách nhiệm trước người sử dụng lao động, chủ đầu tư và pháp
luật về kết quả hoạt động theo nội dung hợp đồng tư vấn quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình đã ký kết.
- Hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đúng với
hạng kỹ sư định giá xây dựng được cấp.
- Không được cho người khác thuê, mượn chứng chỉ để hành nghề.
- Không được tự ý tẩy xoá, sửa chữa chứng chỉ.
- Không được vi phạm các yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp.
- Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, cung cấp thông tin cho Sở Xây dựng
về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình sau khi được cấp chứng chỉ. Nội dung thông tin cung cấp theo mẫu quy định
tại mẫu (Mẫu 05 KSĐGXD) của quy định này.
- Xuất trình chứng chỉ và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm
tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
7.3. Đối với các cá nhân chưa có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ định
giá xây dựng, chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được tham gia các hoạt
động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình nhưng không được ký chủ
trì vào các hồ sơ sản phẩm của hoạt động này.
8. Xử lý vi phạm
8.1. Các hình thức vi phạm của sơ sở đào tạo
Cho thuê mượn tư cách pháp nhân; rút ngắn thời lượng của chương
trình, không tổ chức cho học viên làm bài kiểm tra; giảng viên không đáp ứng
yêu cầu quy định; không công khai các nội dung cần thiết cho học viên khi thông
báo tuyển sinh; không có quy trình quản lý; không thành lập Hội đồng đánh giá kết
quả học tập; không gửi văn bản thông báo cho Sở Xây dựng trước khi tổ chức khoá
học; không gửi Quyết định cấp chứng nhận và danh sách học viên được cấp chứng
nhận về Sở Xây dựng; không gửi báo cáo định kỳ về Sở Xây dựng; không lưu trữ hồ
sơ học viên sau khoá học; vi phạm các quy định khác của Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
8.2. Xử lý vi phạm đối với cơ sở đào tạo
Tuỳ mức độ vi phạm mà cơ sở đào tạo có thể bị xử lý theo các hình thức:
Sở Xây dựng nhắc nhở bằng văn bản.
Sở Xây dựng tuyên huỷ giấy chứng nhận đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định
giá xây dựng, đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế
chính sách đầu tư xây dựng của cá nhân nếu bị phát hiện sai phạm của cơ sở đào
tạo trong việc cấp chứng nhận, hoặc kiến nghị hình thức xử lý sai phạm khác báo
cáo về Bộ Xây dựng.
8.3. Xử lý vi phạm về cấp chứng chỉ kỹ sư định giá
Sở Xây dựng thu hồi chứng chỉ hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử
lý các vi phạm trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình khi người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng vi phạm một trong
các trường hợp sau đây:
- Tự ý tẩy xoá, sửa chữa chứng chỉ, cho mượn hoặc cho thuê chứng chỉ.
- Vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
- Sau 3 năm liên tục không hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình.
Sở Xây dựng sẽ thường xuyên kiểm tra, thanh tra:
Việc đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, đào tạo bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng của các
cơ sở đào tạo trên địa bàn.
Phạm vi hoạt động tư vấn quản lý đầu tư xây dựng công trình và quản
lý các cá nhân được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hoạt động tư vấn quản
lý đầu tư xây dựng công trình trong phạm vi địa giới hành chính quản lý; giải
quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền./.