ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1041/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 28 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ THÀNH VINH, PHƯỜNG TÂN THIỆN, THỊ XÃ ĐỒNG
XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 7/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch và quản
lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ thông tư 12/2016/TT-BXD
ngày 29/06/2016 của Bộ xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2241/QĐ-UBND
ngày 05/11/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng
quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 644/QĐ-UBND
ngày 24/03/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng
Xoài, tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 780/TTr-SXD ngày 20/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước,
với các nội dung sau:
1. Lý do và sự cần thiết lập quy
hoạch:
Theo quy hoạch chung thị xã Đồng Xoài
được phê duyệt, khu dân cư Thành Vinh thuộc quy hoạch đất ở, do đó việc lập quy
hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư Thành Vinh là phù hợp và giúp cụ thể hóa quy
hoạch chung được duyệt. Đồng thời, thị xã Đồng Xoài đang
trên đà phát triển, có tốc độ tăng dân số nhanh, việc hình
thành Khu dân cư Thành Vinh sẽ đáp ứng
được một phần nhu cầu về nhà ở của người dân trong khu vực thị xã Đồng Xoài và
các vùng lân cận. Vì vậy, sự hình thành khu dân cư Thành Vinh là phù hợp với định
hướng phát triển về kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Phước.
2. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
Là khu dân cư được đầu tư với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại và bền vững, phục vụ nhu cầu
cho người dân trong khu vực thị xã Đồng Xoài và các vùng lân cận.
3. Phạm vi ranh giới và quy mô diện
tích:
- Khu vực lập quy hoạch tọa lạc tại
phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, có tứ cận tiếp giáp như
sau:
+ Phía Bắc giáp: Giáp Quốc lộ 14;
+ Phía Nam giáp: Giáp đất dân;
+ Phía Đông giáp: Giáp đất dân;
+ Phía Tây giáp: Giáp đất dân và suối
Đồng Tiền;
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
26.047,1 m2.
- Tổng dân số dự kiến: Khoảng 250 người.
4. Giải pháp tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan:
4.1. Đất ở: Diện tích lô đất ở có diện
tích từ 150m2 - 600m2, loại hình nhà ở là biệt thự vườn,
được bố trí theo các trục đường trong khu quy hoạch, được quản lý về khoảng
lùi, mật độ xây dựng, chiều cao công trình.
4.2. Đất công trình thương mại dịch vụ:
Bố trí vị trí nằm tiếp giáp ngã giao nhau giữa đường N3 và
D2.
4.3. Đất cây xanh: Bố trí công viên
cây xanh tập trung với mục tiêu phục vụ nhu cầu thể dục thể thao và vui chơi,
giải trí cho người dân trong khu quy hoạch, ngoài ra còn có cây xanh trong từng
khu đất xây dựng công trình, cây xanh cách ly bảo vệ suối Đồng Tiền.
4.4. Đất giao thông: Bố trí các trục
đường bám sát địa hình tự nhiên, các trục đường thiết kế có hướng song song và
vuông góc với nhau, tuyến đường trục chính D2 (lộ giới 11m)
là tuyến đường chính của khu quy hoạch được kết nối với tuyến đường Quốc lộ 14.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu quy hoạch với diện tích 26.047,1
m2 được bố trí như sau:
- Đất xây dựng nhà ở: 15.763,7 m2
chiếm 60,51% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
- Đất thương mại dịch vụ: 634,2 m2
chiếm 2,43% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
- Đất giao thông: 7.804,6 m2
chiếm 29,98% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
- Đất cây xanh - công viên: 1.844,6 m2
chiếm 7,08% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
6.1. Quy hoạch
giao thông: Mạng lưới giao thông
trong dự án được tổ chức như sau:
- Trục đường chính D2, mặt cắt 1-1:
Chiều rộng mặt cắt ngang 11m, trong đó: Vỉa hè 1m x 2, lòng đường 9m;
- Trục đường D1,
D3, N1, N2, N3, mặt cắt 2-2: Chiều rộng mặt cắt ngang 9m,
trong đó: Vỉa hè 1m x 2, lòng đường 7m;
6.2. Quy hoạch
san nền:
- Mặt bằng khu đất được san lấp trên nguyên
tắc hạn chế đào đắp nhằm tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tư song vẫn đảm bảo tốt
các yêu cầu về kỹ thuật, đảm bảo việc thoát nước cho khu vực.
- Khớp nối nền khu đất xây dựng đô thị
với các khu vực hiện hữu xung quanh. Mạng đường trong khu vực thiết kế bám sát
theo địa hình tự nhiên.
6.3. Quy hoạch thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết
kế mới hoàn toàn, tách riêng với hệ thống thoát nước thải
sinh hoạt.
- Thiết kế hệ thống cống tròn BTCT có
đường kính từ D600 - D800 bố trí dọc theo các tuyến đường trong khu quy hoạch để
thu nước mặt đường và công trình, sau đó chảy vào cống hộp chính BTCT thoát ra
hệ thống thoát nước chung của khu quy hoạch và thoát ra hệ thống suối hiện hữu
phía Tây khu đất.
6.4. Quy hoạch cấp nước:
- Tổng lưu lượng nhu cầu dùng nước
sinh hoạt và nước chữa cháy là: 70 m3/ngđ.
- Nguồn cấp nước cho khu vực thiết kế
sử dụng từ nguồn nước từ nguồn nhà máy nước cung cấp cho thị xã Đồng Xoài.
- Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước
có đường kính D63 - D200 và được nối thành mạch vòng khép kín phục vụ cấp nước
cho toàn khu quy hoạch.
- Bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các
tuyến đường và tại các điểm giao lộ ngã ba, ngã tư ở các tuyến đường với khoảng
cách theo quy định.
6.5. Quy hoạch
thoát nước thải:
- Tổng lượng nước thải sinh hoạt
trong khu vực quy hoạch là: 63 m3/ngđ. Hệ thống thoát nước thải được thiết kế mới hoàn toàn, tách riêng với hệ
thống thoát nước mưa.
- Nước thải trong khu quy hoạch được
xử lý cục bộ bằng hầm tự hoại và lắng lọc tại mỗi công trình, sau đó sẽ thoát
vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.
6.6. Vệ sinh môi
trường:
- Với quy mô dân số khoảng 250 người.
Lưu lượng rác thải hàng ngày trung bình khoảng 0,9kg/ người, tương đương lượng
rác khoảng 0,225tấn/ngày.
- Tổ chức thu gom rác vào các thùng
chứa theo từng khu vực chức năng khác nhau và tập kết rác, sau đó đưa đến nhà
máy xử lý rác phía Đông Nam của thị xã.
6.7. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện sử dụng nguồn điện 22KV
hiện hữu trên tuyến đường Quốc lộ 14 vào khu quy hoạch.
- Xây dựng các tuyến trung thế 22KV cấp
điện cho các phụ tải. Các nhánh rẽ dẫn vào các trạm biến thế 22/0,4KV vào khu
quy hoạch.
- Điện chiếu sáng: Sử dụng cáp đồng bọc
cách điện luồn trong ống PVC đi ngầm dưới đất, khoảng cách trụ là 30m.
6.8. Quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc:
- Hệ thống thông tin liên lạc trong
khu quy hoạch được nối với hệ thống thông tin liên lạc của
thị xã Đồng Xoài. Tủ phân phối cáp được đặt ở vị trí nối từ đường Quốc lộ 14
vào khu quy hoạch.
7. Các hoạt động bảo vệ môi trường: Tuyệt đối tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế, thi công về vệ sinh môi trường
trong khu quy hoạch, đặc biệt là xử lý nước thải, chất thải.
Điều 2. Phê duyệt Quy định quản lý xây dựng theo đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện,
thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. (Có quy định quản lý kèm theo quyết định
này)
Điều 3. Tổ chức
thực hiện:
Công ty TNHH MTV Sản xuất - Thương mại
- Dịch vụ Thành Vinh có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với UBND thị xã Đồng
Xoài, UBND phường Tân Thiện tổ chức công bố đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình
Phước.
- Thực hiện theo đúng cam kết tại Tờ trình
số 04/TTr-CTY ngày 30/3/2017 của Công ty về nghĩa vụ nộp tiền tương đương giá
trị 20% quỹ đất nhà ở xã hội theo đúng quy định tại Khoản 2, Điều 5, Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội.
Điều 4. Các ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND
thị xã Đồng Xoài, Giám đốc Công ty TNHH MTV Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ
Thành Vinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP, P.KT;
- Lưu VT.(Trung)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU
DÂN CƯ THÀNH VINH, PHƯỜNG TÂN THIỆN, THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-UBND ngày 28/04/2017 của UBND tỉnh Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định về quản lý xây
dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh,
phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, gồm các nội dung sau:
- Quy định về các công tác quản lý
các chỉ tiêu sử dụng đất tại từng lô đất, các thông số kỹ
thuật và các yêu cầu quản lý về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nguyên tắc kiểm
soát, quản lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan, bảo vệ môi trường theo đồ án
quy hoạch chi tiết để có cơ sở quản lý xây dựng.
- Các cơ quan quản
lý quy hoạch xây dựng và chính quyền địa phương có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, quản lý theo đúng Quy định này.
- Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay
đổi những nội dung của quy định này phải được cấp có thẩm
quyền cho phép.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan quản lý xây dựng, chính
quyền địa phương theo phân cấp và chủ đầu tư, căn cứ vào đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài,
tỉnh Bình Phước đã được phê duyệt và quy định này, có trách nhiệm hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân sử dụng đất trong khu quy hoạch và kiểm tra việc xây dựng các
công trình theo đúng quy định của pháp luật.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH VỀ
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
Điều 3. Vị trí,
phạm vi ranh giới, quy mô diện tích, dân số:
- Khu vực lập quy hoạch tọa lạc tại
phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, có tứ cận tiếp giáp như
sau:
+ Phía Bắc giáp: Giáp Quốc lộ 14;
+ Phía Nam giáp: Giáp đất dân;
+ Phía Đông giáp: Giáp đất dân;
+ Phía Tây giáp: Giáp đất dân và suối
Đồng Tiền;
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
26.047,1 m2.
- Tổng dân số dự kiến: Khoảng 250 người.
Điều 4. Quy định
về sử dụng đất toàn khu:
1. Toàn khu quy hoạch có diện tích 26.047,1 m2 được bố trí như sau:
- Đất xây dựng nhà ở: 15.763,7 m2
chiếm 60,51% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
- Đất thương mại dịch vụ: 634,2 m2
chiếm 2,43% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
- Đất cây xanh - công viên: 1.844,6 m2
chiếm 7,08% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
- Đất giao thông: 7.804,6 m2
chiếm 29,98% trong tổng diện tích khu quy hoạch.
2. Chỉ tiêu sử dụng
đất toàn khu là 104,2 m2/người, trong đó:
- Đất ở
|
: 63,1 m2/người.
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
: 2,5 m2/người.
|
- Đất cây xanh - công viên
|
: 7,4 m2/người.
|
- Đất giao thông
|
: 31,2 m2/người.
|
Điều 5. Quy định
chi tiết về mật độ xây dựng:
- Đối với đất công trình công cộng, dịch
vụ, mật độ xây dựng tối đa là 50%.
- Đối với đất công trình nhà ở, mật độ
xây dựng tối đa là 60%.
- Đối với đất công viên cây xanh, mật
độ xây dựng tối đa là 5%
Điều 6. Quy định
chi tiết khoảng lùi:
- Khoảng lùi của các công trình công
cộng, dịch vụ tối thiểu 6,0m, khuyến khích hình thức kiến
trúc hiện đại, mang tính nghệ thuật.
- Đối với công trình nhà ở lùi tối
thiểu 3,0m, khuyến khích các công trình lùi vào thêm, trồng nhiều cây xanh để tạo
không gian cho khu đô thị.
- Tại ngã giao nhau giữa các đường
giao thông, đảm bảo kích thước vạt góc tối thiểu 3,0m để đảm
bảo tầm nhìn giao lộ.
Điều 7. Quy định
chi tiết về tầng cao:
- Đối với công trình công cộng, dịch
vụ: tầng cao tối đa 04 tầng.
- Đối với công trình nhà ở: tầng cao
tối thiểu 02 tầng.
Điều 8. Quy định
chi tiết về cao độ hoàn thiện:
- Cao độ hoàn thiện tại bó vỉa lề đường
cao 15cm so với mặt đường.
- Cao độ hoàn thiện tại nền tầng trệt cao 45 cm so với vỉa hè.
- Chiều cao tầng trệt tối thiểu là
3,8m, chiều cao các tầng khác tối thiểu 3,4m.
Điều 9. Các quy định
chi tiết khác:
- Công trình kiến trúc cần có giá trị
nghệ thuật, khuyến khích các công trình có hình tượng nghệ thuật.
- Công trình nhà ở: Hàng rào phải có
hình thức kiến trúc thoáng, mỹ quan và khuyến khích tối thiểu 50% thưa thoáng.
Chiều cao tối đa của hàng rào không quá 2,4 m (tính từ cốt hoàn thiện vỉa hè).
- Công trình công cộng: Hàng rào có độ
cao tối đa 2,4 m tính từ cốt hoàn thiện vỉa hè. Phần tường rào giáp với đường từ
độ cao 0,6 m trở lên (tính từ mặt vỉa hè) phải thiết kế trống thoáng.
- Trong khu vực ở không cho phép gắn
bảng quảng cáo, riêng công trình thương mại - dịch vụ được phép gắn bảng quảng cáo
dính liền với công trình, màu sắc và hình dáng trang nhã. Kích thước bảng quảng
cáo không được lớn hơn 01m chiều cao và 04m chiều ngang.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
- Việc quản lý xây dựng trong Khu dân
cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình
Phước thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt và quy định này.
- Mọi vi phạm các điều khoản của Quy
định này, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định hiện
hành.
- Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì gửi văn về Sở Xây dựng để kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.