BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1019/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 07 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN VÙNG ĐẤT, VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN HUẾ THỜI KỲ 2021-2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Quy hoạch; số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 quy định chi tiết thi hành
một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch và số 58/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 8 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống
cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01
năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến
cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Xét tờ trình số 2595/TTr-CHHĐTVN ngày 27 tháng 6
năm 2025 của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam trình phê duyệt Quy hoạch chi
tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng thẩm định
và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG QUY HOẠCH
Cảng biển Huế gồm các khu bến: Chân Mây; Thuận An;
Phong Điền; các khu chuyển tải và các khu neo chờ, tránh, trú bão.
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu đến năm 2030
- Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ
13,6 triệu tấn đến 20,3 triệu tấn (trong đó hàng container từ 0,03 triệu TEU đến
0,04 triệu TEU); hành khách từ 276,1 nghìn lượt khách đến 285 nghìn lượt khách.
- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 10 bến cảng gồm từ
19 đến 25 cầu cảng với tổng chiều dài từ 4.725 m đến 6.125 m (chưa bao gồm các
bến cảng khác).
- Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với
quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
b) Tầm nhìn đến năm 2050
Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa với tốc
độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 3,6%/năm đến 4,5%/năm.
2. Nội dung quy hoạch
a) Phạm vi, chức năng, cỡ tàu tại các khu bến tuân
thủ theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và Quyết định số
442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Quy hoạch các khu bến cảng
(1) Quy hoạch đến năm 2030
- Khu bến Chân Mây
+ Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ
8,0 triệu tấn đến 10,7 triệu tấn, hành khách từ 276,1 nghìn lượt khách đến 285
nghìn lượt khách.
+ Quy mô các bến cảng: có tổng số 07 bến cảng gồm
11 cầu cảng với tổng chiều dài 3.320 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể
như sau:
. Bến hàng lỏng/khí số 1: 01 cầu cảng hàng lỏng,
khí dài 400 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều
kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,8 triệu tấn đến 1,2 triệu tấn.
. Bến hàng lỏng/khí số 2: 01 cầu cảng hàng lỏng,
khí dài 140 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua
hàng hóa từ 0,2 triệu tấn đến 0,3 triệu tấn.
. Bến cảng Chân Mây 1, 2: 03 cầu cảng hàng
container, tổng hợp, rời với tổng chiều dài 820 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến
70.000 tấn (tổng hợp, rời), 4.000 TEU hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, tiếp nhận
tàu khách quốc tế trọng tải đến 225.000 GT khi đủ điều kiện; đáp ứng nhu cầu
thông qua hàng hóa từ 3,9 triệu tấn đến 4,7 triệu tấn.
. Bến số 3: 01 cầu cảng hàng tổng hợp dài 270 m, tiếp
nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn; đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,9
triệu tấn đến 1,4 triệu tấn.
. Bến số 4, 5: 02 cầu cảng hàng container, tổng hợp,
rời với tổng chiều dài 540 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn (tổng hợp,
rời), 4.000 TEU hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng
hóa từ 1,1 triệu tấn đến 1,5 triệu tấn.
. Bến số 6: 01 cầu cảng hàng container, tổng hợp, rời,
hàng lỏng dài 350 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn, đáp ứng nhu cầu
thông qua hàng hóa từ 0,6 triệu tấn đến 0,8 triệu tấn.
. Bến số 7, 8: 02 cầu cảng hàng container, tổng hợp,
rời dài 800 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 70.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông
qua hàng hóa từ 0,5 triệu tấn đến 0,8 triệu tấn.
- Khu bến Phong Điền
+ Về hàng hóa thông qua: từ 4,5 triệu tấn đến 8,5
triệu tấn.
+ Quy mô các bến cảng: có tổng số 02 bến cảng gồm từ
6 cầu cảng đến 12 cầu cảng với tổng chiều dài từ 1.220 m đến 2.620 m, cụ thể
như sau:
. Bến số 1: từ 02 cầu cảng đến 04 cầu cảng hàng tổng
hợp, rời với tổng chiều dài từ 450 m đến 900 m, tiếp nhận cỡ tàu có trọng tải đến
50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,5 triệu tấn đến 3,0 triệu tấn.
. Bến số 2: từ 04 cầu cảng đến 08 cầu cảng hàng tổng
hợp, rời với tổng chiều dài từ 770 m đến 1.720 m, tiếp nhận cỡ tàu có trọng tải
đến 50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,0 triệu tấn đến 5,5 triệu
tấn.
- Khu bến Thuận An:
+ Về hàng hóa thông qua: khoảng 0,6 triệu tấn.
+ Quy mô các bến cảng: có 01 bến cảng gồm 02 cầu cảng
với tổng chiều dài 185 m, cụ thể như sau:
. Cảng Thuận An: 02 cầu cảng hàng tổng hợp, lỏng với
tổng chiều dài 185 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu
thông qua hàng hóa 0,6 triệu tấn.
- Các khu chuyển tải, khu neo chờ, tránh, trú bão tại
Chân Mây, Phong Điền, Thuận An.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050
Tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu
thông qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 3,6%/năm đến
4,5%/năm.
c) Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải
Kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng được phát triển
đồng bộ hạ tầng bến cảng, lộ trình đầu tư tùy thuộc vào khả năng bố trí, huy động
nguồn lực. Đầu tư cải tạo, nâng cấp luồng Chân Mây cho tàu đến 70.000 tấn. Trường
hợp huy động nguồn xã hội hóa, cho phép đầu tư luồng hàng hải phù hợp với quy
mô bến cảng theo quy hoạch.
d) Định hướng quy hoạch hạ tầng giao thông kết nối
Triển khai kết nối đường bộ, đường sắt, đường thủy
nội địa và ven biển theo quy hoạch được duyệt.
đ) Các bến cảng khác
Bến cảng khác gồm: bến du thuyền phục vụ du lịch; bến
cảng phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước, bến nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo,
cung cấp dịch vụ hàng hải; các bến cảng, cầu cảng gắn liền với các khu bến
chính đảm nhận vai trò hỗ trợ thu gom và giải tỏa hàng hóa bằng đường thủy.
e) Định hướng quy hoạch các khu chức năng khác
- Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải:
theo lộ trình đầu tư phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn.
- Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch: tại các khu vực
Chân Mây, Phong Điền, Thuận An.
- Các khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét:
theo quy hoạch thành phố Huế, các quy hoạch có liên quan và các khu vực, địa điểm
được Ủy ban nhân dân thành phố Huế chấp thuận, công bố.
(Chi tiết tại các
Phụ lục kèm theo Quyết định này).
II. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MẶT
NƯỚC
- Tổng nhu cầu sử dụng đất theo quy hoạch đến năm
2030 khoảng 214 ha (chưa bao gồm các khu vực phát triển các khu công nghiệp,
logistics... gắn liền với cảng).
- Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước theo quy hoạch đến
năm 2030 khoảng 11.327 ha (đã bao gồm diện tích vùng nước khác trong phạm vi quản
lý không bố trí công trình hàng hải).
III. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
Nhu cầu vốn đầu tư hệ thống cảng biển đến năm 2030 khoảng
14.050 tỷ đồng gồm vốn đầu tư cho hạ tầng hàng hải công cộng khoảng 1.260 tỷ đồng
và nhu cầu vốn đầu tư cho bến cảng khoảng 12.790 tỷ đồng (chỉ bao gồm các bến
cảng kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa).
IV. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
1. Kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng:
Đầu tư cải tạo, nâng cấp luồng hàng hải Chân Mây
cho tàu đến 70.000 tấn. Đầu tư các kết cấu hạ tầng phục vụ công tác bảo đảm an toàn
hàng hải như: khu neo chờ, tránh, trú bão; đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ công
tác bảo đảm an toàn hàng hải, cơ sở vật chất phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước
chuyên ngành.
2. Bến cảng biển:
Đầu tư các bến cảng tại khu bến Chân Mây.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Thực hiện các giải pháp quy hoạch theo Quyết định số
1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 và số 442/QĐ-TTg ngày 22/5/2024, số 140/QĐ-TTg ngày
16/01/2025 trong đó tập trung thực hiện các giải pháp sau:
1. Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Khuyến khích đầu tư đồng thời khu công nghiệp, cụm
công nghiệp với hạ tầng cảng biển (bến cảng, luồng tàu, đê, kè chắn sóng...) để
nâng cao hiệu quả đầu tư khai thác.
- Tạo điều kiện bố trí cơ sở làm việc của các cơ
quan quản lý nhà nước, nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo, cung cấp dịch vụ hàng hải
tại các bến cảng mới; tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong quá trình thực
hiện quy hoạch, đảm bảo sự phối hợp, gắn kết đồng bộ với quy hoạch phát triển mạng
lưới giao thông khu vực, quy hoạch xây dựng và quy hoạch chung phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương có cảng biển.
- Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện các chính sách về
giá, phí tại cảng biển để nâng cao hiệu quả đầu tư cảng biển, tăng tính hấp dẫn
đối với các hãng tàu.
2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế và các điều kiện để
huy động đa dạng các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng cảng biển theo quy hoạch và thể chế hóa các giải pháp về phân cấp,
phân quyền huy động nguồn lực; khai thác nguồn lực từ quỹ đất, mặt nước, nguồn
thu từ cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng đầu tư từ nguồn ngân sách.
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ
chức, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển,
khai thác cảng biển; tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng cảng biển. Tăng cường vai trò của doanh nghiệp trong việc chia sẻ trách
nhiệm đầu tư, bảo trì kết cấu hạ tầng công cộng tại cảng biển như một phần
trong dự án đầu tư khai thác cảng biển của doanh nghiệp.
3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ
- Khuyến khích nhà đầu tư khai thác cảng ứng dụng
khoa học công nghệ, kỹ thuật hiện đại, công nghệ số và chuyển đổi số trong xây
dựng, quản lý, khai thác hệ thống cảng biển; đẩy mạnh chuyển đổi phương tiện,
trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương
tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung và cảng hiện hữu đáp ứng các tiêu chí cảng
xanh, cảng biển thông minh.
- Xây dựng các cơ chế ưu đãi đầu tư đối với các
doanh nghiệp cảng xanh, cảng biển thông minh, đồng thời nghiên cứu đưa tiêu chí
cảng xanh là một trong các tiêu chí để cấp có thẩm quyền xem xét lựa chọn nhà đầu
tư dự án đầu tư cảng biển.
- Ưu tiên đầu tư, phát triển, sử dụng hiệu quả hệ
thống công nghệ thông tin cơ chế một cửa quốc gia.
4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc
biệt trong công tác quản lý, khai thác hạ tầng cảng biển; nghiên cứu thực hiện
cơ chế đặt hàng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ở các lĩnh vực liên quan đến
quản lý và khai thác cảng.
5. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước
thông qua các chính sách ưu đãi, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư, kinh
doanh.
- Thực hiện các điều ước, thỏa thuận khu vực và quốc
tế về biển mà Việt Nam là thành viên; nghiên cứu tham gia các điều ước quốc tế
liên quan.
- Tăng cường hợp tác, tranh thủ sự hỗ trợ của các đối
tác, các tổ chức quốc tế nhằm phát triển nguồn nhân lực, bảo vệ môi trường,
phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực
hiện quy hoạch
- Tăng cường công tác phối hợp, kiểm tra, giám sát
tổ chức thực hiện quy hoạch bảo đảm các cảng biển được đầu tư, khai thác theo
đúng công năng, quy mô, lộ trình quy hoạch được duyệt; bảo đảm đồng bộ giữa cảng
biển và các hạ tầng liên quan. Định kỳ tổ chức hội nghị cảng biển để giải quyết
các vấn đề liên quan.
- Các bến cảng hiện hữu được phép cải tạo, nâng cấp,
xây dựng mới phù hợp với quy mô, công năng, cỡ tàu đã được quy định trong Quy
hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cỡ tàu theo quy hoạch (tấn trọng tải) để làm cơ sở
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cảng biển, không là cơ sở để không cho phép tàu
có trọng tải lớn hơn hành hải trên luồng và ra, vào cảng. Các tàu có trọng tải
lớn hơn nhưng có thông số kỹ thuật khác phù hợp với khả năng tiếp nhận của cầu
cảng, phù hợp chuẩn tắc kỹ thuật của luồng tàu (bề rộng, chiều sâu, tĩnh không...),
đảm bảo điều kiện an toàn có thể được xem xét cho phép vào cảng theo quy định của
pháp luật.
- Tăng cường kết nối hệ thống cảng cạn, trung tâm
phân phối hàng hóa, dịch vụ hậu cần sau cảng và dịch vụ logistics để hỗ trợ cho
hoạt động cảng biển. Liên kết giữa các doanh nghiệp cảng biển, hãng tàu và công
ty logistics trên địa bàn với các nhà khai thác cảng cạn, kho bãi, nhà cung cấp
dịch vụ vận tải tạo thành chuỗi dịch vụ, hướng đến hình thành “hệ sinh thái
logistics” hỗ trợ chủ hàng từ vận chuyển, lưu trữ đến phân phối sản phẩm.
- Xây dựng kho dữ liệu tập trung, xây dựng nền tảng
công nghệ thông tin khai thác dữ liệu dùng chung phục vụ cho công tác quản lý
nhà nước và khai thác cảng.
- Thiết lập bản đồ số hóa hệ thống cảng biển phục vụ
công tác thống kê, tra cứu, quy hoạch và tối ưu hóa tiến trình phát triển cảng
biển Huế.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành của thành phố
Huế: công bố, kiểm tra, giám sát quy hoạch và thực hiện chức năng quản lý
chuyên ngành hàng hải tại cảng biển Huế theo thẩm quyền; tham mưu cho Bộ Xây dựng
hoặc xử lý theo thẩm quyền nội dung có liên quan về dự án xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng cầu cảng, bến cảng, giao thông kết nối.
- Nghiên cứu, đề xuất Bộ Xây dựng xem xét, quyết định
việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh quy mô, chức năng, tiến độ thực hiện các cầu,
bến cảng.
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm
pháp luật quy định về quản lý, khai thác và các giải pháp quản lý, khai thác
các bến cảng thuộc cảng biển Huế.
- Thường xuyên phối hợp với chính quyền địa phương
và các cơ quan liên quan, tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện quy hoạch phát
triển cảng biển, đề xuất xử lý các dự án không tuân thủ quy hoạch và kiến nghị
những giải pháp về đầu tư để bảo đảm hiệu quả triển khai.
- Hướng dẫn, giám sát các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực cảng biển thực hiện kế hoạch phát triển phù hợp với quy hoạch được
duyệt; đáp ứng yêu cầu về phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, sinh thái,
thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các quy định khác có liên
quan của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Huế
- Chỉ đạo việc cập nhật các quy hoạch của địa
phương phù hợp quy hoạch chi tiết cảng biển được duyệt; quản lý, bố trí quỹ đất
theo quy định của pháp luật về đất đai đảm bảo phát triển đồng bộ cảng và hạ tầng
kết nối với cảng, khu dịch vụ hậu cảng, dịch vụ hàng hải đảm bảo điều kiện hoạt
động thuận lợi cho các cầu, bến cảng.
- Chỉ đạo cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ với Cục
Hàng hải và Đường Thủy Việt Nam trong quá trình xây dựng, điều chỉnh các quy hoạch,
kế hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm thống nhất, đồng bộ với quy
hoạch cảng biển và các định hướng phát triển giao thông kết nối cảng biển trong
quy hoạch.
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ với
các cơ quan, đơn vị xây dựng, môi trường, quốc phòng, an ninh để giải quyết các
vấn đề có liên quan theo quy định trong quá trình chấp thuận, cấp phép đầu tư bến
cảng, cầu cảng.
- Chủ trì chỉ đạo việc xây dựng cơ chế, giải pháp
di dời các công trình, trong đó có bến phao xăng dầu 5.000 tấn và các công
trình liên quan do Chi nhánh công ty cổ phần xăng dầu dầu khí PV OIL Miền Trung
Xăng dầu Chân Mây quản lý khai thác để đầu tư phát triển các bến cảng theo quy
hoạch.
- Chủ trì quy định, công bố danh mục khu vực, địa điểm
tiếp nhận chất nạo vét, nhận chìm chất nạo vét từ hoạt động nạo vét trong vùng
nước cảng biển Huế theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ;
Vụ trưởng các Vụ; Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Thủ trưởng
các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp & Môi
trường;
- UBND thành phố Huế;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng;
- Cổng TTĐT Bộ Xây dựng;
- Lưu VT, KHTC (Thành).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ
LỤC 01: DỰ BÁO HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG BIỂN HUẾ ĐẾN NĂM 2030
(Phụ lục kèm theo
Quyết định số 1019/QĐ-BXD ngày 04 tháng 07 năm 2025 của Bộ Xây dựng)
Đơn vị: Triệu tấn
TT
|
Tên bến cảng
|
Kịch bản thấp
|
Kịch bản cao
|
Tổng
|
Hàng container
|
Hàng tổng hợp,
rời
|
Hàng lỏng/khí
|
Tổng
|
Hàng container
|
Hàng tổng hợp,
rời
|
Hàng lỏng/khí
|
|
CẢNG BIỂN THỪA THIÊN HUẾ
|
13,6
|
0,5
|
12,0
|
1,1
|
20,3
|
0,7
|
18,0
|
1,6
|
I
|
Khu bến Chân Mây
|
8,0
|
0,5
|
6,5
|
1,0
|
10,7
|
0,7
|
8,5
|
1,5
|
1
|
Bến hàng lỏng/khí số 1
|
0,8
|
-
|
-
|
0,8
|
1,2
|
-
|
-
|
1,2
|
2
|
Bến hàng lỏng/khí số 2
|
0,2
|
-
|
-
|
0,2
|
0,3
|
-
|
-
|
0,3
|
3
|
Bến cảng Chân Mây 1, 2
|
3,9
|
0,3
|
3,6
|
-
|
4,7
|
0,4
|
4,3
|
-
|
4
|
Bến số 3
|
0,9
|
-
|
0,9
|
-
|
1,4
|
-
|
1,4
|
-
|
5
|
Bến số 4, 5
|
1,1
|
0,2
|
0,9
|
-
|
1,5
|
0,3
|
1,2
|
-
|
6
|
Bến số 6
|
0,6
|
-
|
0,6
|
-
|
0,8
|
-
|
0,8
|
-
|
7
|
Bến số 7, 8
|
0,5
|
-
|
0,5
|
-
|
0,8
|
-
|
0,8
|
-
|
II
|
Khu bến Phong Điền
|
4,5
|
-
|
4,5
|
-
|
8,5
|
-
|
8,5
|
-
|
1
|
Bến số 1
|
1,5
|
-
|
1,5
|
-
|
3,0
|
-
|
3,0
|
-
|
2
|
Bến số 2
|
3,0
|
-
|
3,0
|
-
|
5,5
|
-
|
5,5
|
-
|
III
|
Khu bến Thuận An
|
0,6
|
-
|
0,5
|
0,1
|
0,6
|
-
|
0,5
|
0,1
|
1
|
Bến cảng Thuận An
|
0,6
|
-
|
0,5
|
0,1
|
0,6
|
-
|
0,5
|
0,1
|
IV
|
Khu neo, bến phao
|
0,5
|
-
|
0,5
|
-
|
0,5
|
-
|
0,5
|
-
|
PHỤ
LỤC 02: DỰ BÁO HÀNH KHÁCH THÔNG QUA CẢNG BIỂN HUẾ ĐẾN NĂM 2030
(Phụ lục kèm theo
Quyết định số 1019/QĐ-BXD ngày 04 tháng 07 năm 2025 của Bộ Xây dựng)
Đơn vị: Nghìn lượt
khách
TT
|
Tên bến cảng
|
Kịch bản thấp
|
Kịch bản cao
|
|
CẢNG BIỂN HUẾ
|
276,1
|
285
|
1
|
Bến Chân Mây 1, 2
|
276,1
|
285
|
PHỤ
LỤC 03: DANH MỤC QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG BIỂN HUẾ ĐẾN NĂM 2030
(Phụ lục kèm theo
Quyết định số 1019/QĐ-BXD ngày 04 tháng 07 năm 2025 của Bộ Xây dựng)
TT
|
Tên bến cảng
|
Hiện trạng
|
Công năng, phân
loại
|
Quy hoạch đến
năm 2030 (đã bao gồm các bến cảng hiện trạng)
|
Ghi chú
|
Số lượng cầu cảng
/Chiều dài (m)
|
Cỡ tàu (Tấn)
|
Số lượng cầu cảng
/Chiều dài (m)
|
Cỡ tàu (Tấn)
|
Công suất (Tr.Tấn)
|
Diện tích vùng
đất (ha)
|
Diện tích vùng
nước (ha)
|
KB thấp ÷ KB
cao
|
|
CẢNG BIỂN HUẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến cảng, cầu cảng chính
|
6/1.226
|
|
|
19/4.725 ÷
25/6.125
|
|
26,42÷37,2 5
|
213,48
|
38,56
|
|
|
Bến cảng, cầu cảng khác
|
|
|
|
2/262 ÷ 2/262
|
|
-
|
0,84
|
0,41
|
|
I
|
Khu bến Chân Mây
|
4/1.041
|
|
|
13/3582 ÷
13/3.582
|
|
21,1 ÷ 25,16
|
154,34
|
22,92
|
|
|
Bến cảng, cầu cảng chính
|
4/1.041
|
|
|
11/3320 ÷
11/3.320
|
|
21,1 ÷ 25,16
|
153,84
|
22,51
|
|
|
Bến container, tổng hợp, rời
|
4/1041
|
|
|
9/2780 ÷ 9/2780
|
|
17,82 ÷ 20,6
|
150,59
|
16,95
|
|
|
Bến lỏng, khí
|
|
|
|
2/540 ÷ 2/540
|
|
3,28 ÷ 4,56
|
3,25
|
5,56
|
|
|
Bến cảng, cầu cảng khác
|
|
|
|
2/262 ÷ 2/262
|
|
|
0,50
|
0,41
|
|
1
|
Bến hàng lỏng/khí số 1
|
|
|
LK
|
1/400 ÷ 1/400
|
150.000 tấn hoặc lớn
hơn khi đủ điều kiện
|
3 ÷ 4
|
2,56
|
5,12
|
Phục vụ dự án Nhà
máy điện khí, kho LNG
|
2
|
Bến hàng lỏng/khí số 2
|
|
|
LK
|
1/140 ÷ 1/140
|
5.000
|
0,28 ÷ 0,56
|
0,69
|
0,44
|
Dự kiến phục vụ di
dời bến phao
|
3
|
Bến cảng Chân Mây 1, 2
|
3/771
|
50000; Tàu khách
quốc tế đến 225.000 GT
|
TH, Cont., CK
|
3/820 ÷ 3/820
|
70.000 tấn hoặc lớn
hơn khi đủ điều kiện (TH, rời) 4.000 TEU hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện
|
4,1 ÷ 4,92
|
24,21
|
6,40
|
Kết hợp tàu khách
quốc tế đến 225.000 GT; tiếp nhận tàu chở nhựa đường, tàu chờ dầu thực vật
|
4
|
Bến số 3
|
1/270
|
50.000 tấn giảm tải
|
TH
|
1/270 ÷ 1/270
|
70.000
|
1,89 ÷ 2,16
|
10,21
|
1,76
|
|
5
|
Bến số 4, 5
|
|
|
TH, Cont.,
|
2/540 ÷ 2/540
|
70.000 tấn hoặc lớn
hơn khi đủ điều kiện (TH, rời) 4.000 TEU hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện
|
3,78 ÷ 4,32
|
20,90
|
3,51
|
|
6
|
Bến số 6
|
|
|
TH, Cont., LK
|
3/612 ÷ 3/612
|
|
2,45 ÷ 2,8
|
13,55
|
2,06
|
|
-
|
Cầu cảng chính
|
|
|
|
1/350 ÷ 1/350
|
70.000 tấn hoặc lớn
hơn khi đủ điều kiện
|
2,45 ÷ 2,8
|
|
|
|
-
|
Cầu cảng khác
|
|
|
CK
|
2/262 ÷ 2/262
|
10.000
|
|
|
|
Thu gom và giải tỏa
hàng
|
7
|
Bến số 7, 8
|
|
|
TH, Cont.,
|
2/800 ÷ 2/800
|
70.000 tấn hoặc lớn
hơn khi đủ điều kiện
|
5,6 ÷ 6,4
|
91,93
|
4,98
|
|
8
|
Bến cảng khác: Bến công vụ khu bến Chân Mây
|
|
|
CK (*)
|
Số lượng cầu cảng/chiều
dài theo nhu cầu đầu tư
|
|
|
0,50
|
0,41
|
Phục vụ quản lý
nhà nước
|
II
|
Khu bến Phong Điền
|
|
|
|
6/1220 ÷
12/2620
|
50.000
|
7,86÷15,72
|
51,00
|
15,38
|
|
|
Bến cảng, cầu cảng chính
|
|
|
|
6/1220 ÷
12/2620
|
50.000
|
7,86÷15,72
|
51,20
|
15,38
|
|
|
Bến tổng hợp, rời
|
|
|
|
6/1220 ÷
12/2620
|
50.000
|
7,86÷15,72
|
51,20
|
15,38
|
|
1
|
Bến số 1
|
|
|
TH
|
2/450 ÷ 4/900
|
50.000
|
2,7÷5,4
|
17,41
|
4,02
|
|
2
|
Bến số 2
|
|
|
TH
|
4/770 ÷ 8/1720
|
50.000
|
5,16÷10,32
|
33,59
|
11,36
|
|
III
|
Khu bến Thuận An
|
2/185
|
|
|
2/185 ÷ 2/185
|
5.000
|
0,74÷0,93
|
8,64
|
0,67
|
|
-
|
Bến cảng, cầu cảng chính
|
2/185
|
|
|
2/185 ÷ 2/185
|
5.000
|
0,74÷0,93
|
8,64
|
0,67
|
|
-
|
Bến tổng hợp, rời
|
2/185
|
|
|
2/185 ÷ 2/185
|
5.000
|
0,74÷0,93
|
8,64
|
0,67
|
|
-
|
Bến cảng, cầu cảng khác
|
|
|
|
|
|
|
0,34
|
|
|
1
|
Bến cảng Thuận An
|
2/185
|
2.000
|
TH, LK
|
2/185
|
5.000
|
0,74 ÷ 0,93
|
8,64
|
0,67
|
|
2
|
Bến cảng khác: Bến cảng công vụ, bến du thuyền
|
|
|
CK (*)
|
Số lượng cầu cảng/chiều
dài theo nhu cầu đầu tư
|
|
|
0,34
|
|
Phục vụ quản lý nhà nước; bến du thuyền theo nhu
cầu phát triển du lịch địa phương
|
Ghi chú:
- Phạm vi vùng đất, vùng nước được xác định theo
quy hoạch thành phố Huế, chi tiết vị trí, tọa độ diện tích của từng cầu cảng, bến
cảng sẽ xác định cụ thể trong bước nghiên cứu dự án.
- Tiến độ đầu tư các bến cảng là dự kiến theo dự
báo nhu cầu thông qua hàng hóa, có thể được xem xét thay đổi để phù hợp với nhu
cầu thực tế. Bến tàu khách, ngoài Bến cảng Chân Mây 1, các bến còn lại cho phép
đón tàu khách khi đáp ứng các điều kiện và được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Ký hiệu:
+ TH: tổng hợp, rời;
+
LK: lỏng/khí;
+ Cont.: container;
+ CK: cảng khác;
+ (*): không kinh doanh xếp dỡ.
+ CK: cảng khách.
PHỤ
LỤC 04: THÔNG SỐ QUY HOẠCH LUỒNG TÀU CẢNG BIỂN HUẾ ĐẾN NĂM 2030
(Phụ lục
kèm theo Quyết định số 1019/QĐ-BXD ngày 04 tháng 07 năm 2025 của Bộ Xây dựng)
STT
|
Tên tuyến luồng,
đoạn luồng hàng hải
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch đến
năm 2030
|
Chiều dài (km)
|
Bề rộng (m)
|
Cao độ đáy
(mHĐ)
|
Chiều dài (km)
|
Bề rộng (m)
|
Cao độ đáy
(mHĐ)
|
Cỡ tàu (tấn)
|
I
|
Khu bến Chân Mây
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Luồng hàng hải Chân Mây
|
3,1
|
150
|
-12,2
|
3,96
|
250
|
-14,0
|
70.000
|
II
|
Khu bến Thuận An
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Luồng hàng hải Thuận An
|
5,7
|
60
|
-4,5
|
5,7
|
60
|
-6,9
|
5.000
|
III
|
Khu bến Phong Điền
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Luồng hàng hải Phong Điền
|
|
|
|
1,3
|
150
|
-13,3
|
50.000
|
Ghi chú:
- Thông số cụ thể của các tuyến luồng sẽ được
xác định trong bước nghiên cứu dự án.
PHỤ
LỤC 05: DANH MỤC CÁC KHU CHUYỂN TẢI CẢNG BIỂN HUẾ ĐẾN NĂM 2030
(Phụ lục kèm theo
Quyết định số 1019/QĐ-BXD ngày 04 tháng 07 năm 2025 của Bộ Xây dựng)
TT
|
Khu chuyển tải
|
Số lượng
|
Cỡ tàu (tấn)
|
|
CẢNG BIỂN HUẾ
|
22
|
|
I
|
Khu bến Chân Mây
|
|
|
1
|
Khu neo chờ chuyển tải, kết hợp tránh bão tại
Chân Mây
|
10
|
200.000
|
II
|
Khu bến Thuận An
|
|
|
1
|
Khu neo chờ chuyển tải, kết hợp tránh bão tại bên
ngoài biển Thuận An
|
11
|
60.000
|
2
|
Điểm neo đậu tàu cấp xăng dầu trên mặt nước
|
1
|
100
|
Ghi chú:
- Các khu chuyển tải, khu neo chờ là kết cấu hạ
tầng cảng biển tạm thời khai thác với quy mô được chấp thuận thiết lập; giải tỏa
phù hợp với lộ trình đầu tư xây dựng các bến cảng thay thế và các quy hoạch có
liên quan.