ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
100/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 08 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN SA THẦY,
HUYỆN SA THẦY, TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/ND-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
huyện Sa Thầy tại Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2021, ý kiến của
Hội đồng thẩm định tại Biên bản số 02/BB-HĐTĐ ngày 07 tháng 01 năm 2021 và ý kiến
của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 22/BC-SXD ngày 03 tháng 02 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch
chung thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum đến năm 2035, với các nội
dung chủ yếu như sau:
1. Tên nhiệm vụ: Điều chỉnh tổng thể
Quy hoạch chung thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum đến năm 2035.
2. Diện tích quy hoạch: Khoảng 1.226ha,
trong đó: cập nhật điều chỉnh 500ha (diện tích Quy hoạch chung đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm
2013), lập mới khoảng 726ha.
3. Mục tiêu, tính chất đô thị
3.1. Mục tiêu
- Rà soát, đánh giá tình hình và kết
quả thực hiện các quy hoạch xây dựng tại thị trấn Sa Thầy; đề xuất các phương
án xây dựng, phát triển thị trấn Sa Thầy đến năm 2030 định hướng đến năm 2035.
- Đánh giá hệ thống hạ tầng xã hội, hạ
tầng kỹ thuật đô thị đã thực hiện, xác định các tiền đề làm động lực cho việc
phát triển thị trấn Sa Thầy đạt các tiêu chí đô thị loại IV.
- Là cơ sở pháp lý cho việc lập quy
hoạch chi tiết, xác định danh mục công trình khung và các dự án ưu tiên. Đồng
thời phục vụ cho công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
3.2. Tính chất
- Là trung tâm hành chính, chính trị,
kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật, trung tâm sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ và du lịch đồng thời
là nơi dân cư đô thị tập trung của huyện Sa Thầy.
- Là đô thị mang bản sắc dân tộc, văn
hóa lịch sử và đặc điểm tự nhiên đặc trưng của vùng Tây Nguyên, đầu mối giao
thông, dịch vụ của huyện Sa Thầy và khu vực phía Tây - Nam tỉnh Kon Tum.
- Là đô thị có vị trí quốc phòng, an
ninh quan trọng của tỉnh Kon Tum và cả khu vực Bắc Tây Nguyên.
4. Các chỉ tiêu cơ bản dự kiến
a) Dân số: Đến năm 2025, khoảng
25.000 người; đến năm 2035, khoảng 35.000 người.
b) Đất đai: Đến năm 2025, đất xây dựng
đô thị khoảng 690ha; đến năm 2035, đất xây dựng đô thị khoảng 970ha.
- Các chỉ tiêu đất đai chủ yếu:
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Đất ở đô thị
|
m2/người
|
28-45
|
2
|
Đất cây xanh - Công viên
|
m2/người
|
≥5
|
3
|
Đất dịch vụ - Công cộng
|
m2/người
|
≥5
|
4
|
Đất giao thông đô thị - Quảng trường
|
m2/người
|
≥7
|
- Quy mô tối thiểu của các công trình
dịch vụ - công cộng cấp đô thị:
Loại công trình
|
Chỉ
tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất tối thiểu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
I. Giáo dục
|
1. Trường Trung học phổ thông
|
học sinh/1.000
người
|
40
|
m2/học
sinh
|
10
|
2. Trường bán trú dân tộc thiểu số
|
học
sinh/1.000 người
|
40
|
m2/học
sinh
|
10
|
3. Trường dạy nghề
|
học
sinh/1.000 người
|
40
|
m2/học
sinh
|
10
|
II. Y tế
|
4. Bệnh viện đa khoa
|
giường/1.000
người
|
4
|
m2/giường
bệnh
|
100
|
III. Văn hóa - Thể dục thể thao
|
5. Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
ha/công
trình
|
1,0
|
6. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công
trình
|
3,0
|
7. Nhà văn hóa (Cung văn hóa)
|
chỗ/
1.000 người
|
8
|
ha/công
trình
|
0,5
|
8. Nhà thiếu nhi (Cung thiếu
nhi)
|
chỗ/
1.000 người
|
2
|
ha/công
trình
|
1
|
IV. Thương mại
|
9. Chợ
|
công
trình
|
1
|
ha/công
trình
|
1
|
10. Bến xe
|
công
trình
|
1
|
ha/công
trình
|
1,5
|
- Các chỉ tiêu xây dựng hạ tầng kỹ
thuật chủ yếu:
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
KWh/người/năm
|
1.000
|
2
|
Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt
|
lít/người/ngày.đêm
|
120
|
3
|
Chỉ tiêu thoát nước
|
% chỉ
tiêu cấp nước
|
≥ 80
|
4
|
Chỉ tiêu chất thải rắn
|
Kg/người/ngày
|
0,9
|
(Chỉ tiêu về dân số, đất đai hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật được tính toán và chuẩn xác trong quá trình lập đồ án
quy hoạch)
c) Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội
Đáp ứng chỉ tiêu đô thị loại IV theo
Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về phân loại đô thị; đảm bảo theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng, Quy chuẩn hạ
tầng kỹ thuật; đảm bảo các chỉ tiêu đô thị tăng trưởng xanh theo hướng dẫn tại
Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Các chỉ tiêu về dân số, đất đai nêu
trên là cơ sở để nghiên cứu; trong quá trình lập đồ án có thể xem xét điều chỉnh,
bổ sung phù hợp theo các phương pháp luận chứng nghiên cứu lập đồ án.
5. Các yêu cầu và nội dung nghiên cứu
của đồ án quy hoạch
Yêu cầu nội dung Đồ án điều chỉnh tổng
thể Quy hoạch chung thị trấn Sa Thầy cần thực hiện phải đáp ứng nội dung theo
quy định tại Điều 17 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Một số yêu cầu
chính cần nghiên cứu thực hiện:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai;
hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường
của đô thị.
b) Xác định mục tiêu, động lực phát triển;
tính chất, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị; các chỉ tiêu về
hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển.
c) Dự kiến sử dụng đất của đô thị
theo từng giai đoạn quy hoạch.
d) Định hướng phát triển không gian đô
thị, bao gồm:
- Hướng phát triển đô thị;
- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức
năng của đô thị: khu chỉnh trang, cải tạo, khu bảo tồn, khu phát triển mới, khu
cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển;
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư,
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng phát triển đối với từng khu
chức năng;
- Xác định trung tâm hành chính,
trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công viên cây xanh và không
gian mở của đô thị;
- Định hướng tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.
đ) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ
thuật đô thị, bao gồm:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất
phát triển đô thị; xác định cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực;
- Xác định mạng lưới giao thông đối
ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông;
xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuynel kỹ thuật;
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp
nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công suất các
công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước,
năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước; vị trí, quy mô
các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
e) Đánh giá môi trường chiến lược.
g) Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư
và nguồn lực thực hiện.
h) Định hướng phát triển không gian
đô thị và hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ
1/5.000.
6. Danh mục các hạng mục công trình cần
nghiên cứu đề xuất xây dựng trong quá trình lập Đồ án điều chỉnh tổng thể quy
hoạch chi tiết: Theo từng giai đoạn do yêu cầu nhiệm vụ đặt ra.
7. Hồ sơ sản phẩm: Thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy
hoạch chung thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum đến năm 2035 được phê
duyệt là cơ sở pháp lý để lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch
chung.
2. Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy có trách
nhiệm:
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng
và các sở, ban ngành liên quan trong quá trình tổ chức lập đồ án quy hoạch.
- Tổ chức triển khai thực hiện theo
quy định hiện hành và chịu trách nhiệm về tính khả thi, chất lượng của đồ án
quy hoạch (sau khi điều chỉnh).
- Rà soát, kế thừa các tài liệu, số
liệu có liên quan đến khu vực lập quy hoạch (khảo sát địa hình, bản đồ quy
hoạch đã được phê duyệt...) để đảm bảo tiết kiệm kinh phí lập quy hoạch.
3. Sở Xây dựng theo dõi, kiểm tra, hướng
dẫn Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy tổ chức triển khai các nội dung đảm bảo theo
đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Sa Thầy chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài chính;
- Sở Giao thông vận tải;
- VP UBND tỉnh (CVP, PCVPKSX);
- Lưu: VT, HTKT.DHL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|